intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu và đề xuất mô hình hạ tầng số băng rộng phục vụ chính phủ điện tử trên nền mạng truyền số liệu chuyên dùng tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này tập trung nghiên cứu về các mô hình kiến trúc cơ sở hạ tầng số phục vụ Chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số. Qua đó xây dựng được các mô hình phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh Việt Nam, áp dụng tại Cục Bưu điện Trung ương. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu và đề xuất mô hình hạ tầng số băng rộng phục vụ chính phủ điện tử trên nền mạng truyền số liệu chuyên dùng tại Việt Nam

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- Đào Xuân Dũng NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH HẠ TẦNG SỐ BĂNG RỘNG PHỤC VỤ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT (Theo định hướng ứng dụng) HÀ NỘI – 2020
  2. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG --------------------------------------- Đào Xuân Dũng NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH HẠ TẦNG SỐ BĂNG RỘNG PHỤC VỤ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : KỸ THUẬT VIỄN THÔNG MÃ SỐ : 8.52.02.08 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT (Theo định hướng ứng dụng) NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. LÊ NHẬT THĂNG PGS.TS. TRẦN MINH TUẤN HÀ NỘI – 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài tài "NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH HẠ TẦNG SỐ BĂNG RỘNG PHỤC VỤ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM" là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Học viên Đào Xuân Dũng
  4. i LỜI CẢM ƠN Luận văn này đã khép lại quá trình học tập, nghiên cứu của học viên tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Học viên xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các Thầy hướng dẫn, PGS.TS. Lê Nhật Thăng và PGS.TS.Trần Minh Tuấn đã định hướng nghiên cứu và tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Đồng thời học viên cũng xin bày tỏ lòng biết ơn Lãnh đạo Học viện, các Thầy, Cô của Khoa Đào tạo Sau Đại học, Khoa Viễn thông 1 tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Trân trọng! Hà Nội, tháng 11 năm 2020 Học viên Đào Xuân Dũng
  5. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i MỤC LỤC ..................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. v DANH SÁCH BẢNG ................................................................................. viii DANH SÁCH HÌNH VẼ............................................................................... ix LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG SỐ BĂNG RỘNG PHỤC VỤ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ ........................................................................... 2 1.1. Khái niệm chung về hạ tầng số ............................................................ 2 1.2. Hạ tầng số - ITU (2019)....................................................................... 2 1.3. Hạ tầng số - AIIB (2020) ..................................................................... 3 1.4. Các thành phần của CSHT số băng rộng phục vụ chính phủ điện tử .... 4 1.5. Cơ sở hạ tầng số băng rộng trong khung kiến trúc Chính phủ điện tử .. 5 1.5.1. Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam [2] ......................... 5 1.5.2. Các thành phần ............................................................................. 6 CSDL Quốc gia ............................................................................................ 15 1.6. Kết luận chương 1 ............................................................................. 15 CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT MỘT SỐ MÔ HÌNH KẾT NỐI MẠNG CỦA CÁC BNĐP PHỤC VỤ CPĐT.......................................................................................................16 2.1. Hiện trạng Hạ tầng kỹ thuật CNTT [3] .............................................. 17 2.2. Hiện trạng hạ tầng mạng của các cơ quan Nhà nước .......................... 25 2.3. Mô hình tổng quan về kết nối mạng của BNĐP phục vụ CPĐT [4] ... 27 2.4. Các mô hình tham chiếu kết nối mạng BNĐP .................................... 29 2.4.1. Mô hình kết nối TTDL vào mạng TSLCD .................................. 29 2.4.2. Mô hình 04: kết nối Internet tại TTDL ........................................ 33 2.4.3. Mô hình 05: kết nối mạng WAN của Bộ, ngành vào mạng TSLCD [6]......................................................................................................... 40
  6. iii 2.4.4. Kết nối mạng WAN của địa phương vào mạng TSLCD ............. 41 2.4.5. Mô hình 09: kết nối mạng LAN của đơn vị trực thuộc BNĐP vào mạng TSLCD [6] .................................................................................. 46 2.5. Mô hình hệ thống DNS ...................................................................... 47 2.5.1. Mô hình 10: Hệ thống DNS quản lý tên miền .gov.vn của BNĐP [5] ............................................................................................. 47 2.5.2. Mô hình 11: Hệ thống máy chủ tên miền đệm (DNS Caching) ... 51 2.6. Kết luận chương 2 ............................................................................. 53 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH MỤC TIÊU KẾT NỐI MẠNG CỦA BNĐP PHỤC VỤ CPĐT HƯỚNG TỚI CHÍNH PHỦ SỐ TẠI CỤC BƯU ĐIỆN TW ................................................................................. 55 3.1. Mô hình mục tiêu kết nối mạng của BNĐP phục vụ CPĐT hướng tới Chính phủ số. ........................................................................................... 55 3.1.1. Mô hình mạng hoàn chỉnh [7 ] .................................................... 55 3.2 Lộ trình chuyển đổi từ hạ tầng viễn thông phục vụ Chính phủ điện tử hiện nay tới mô hình mục tiêu hạ tầng số băng rộng cho Chính phủ điện tử thời gian tới. .................................................................................................... 61 3.2.1. Giai đoạn 2019-2020: nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ, an toàn thông tin Mạng TSLCD ................................................................ 61 3.2.2. Giai đoạn 2021-2025: hoàn thiện mô hình kết nối Mạng TSLCD đáp ứng yêu cầu phục vụ Chính phủ điện tử ............................................... 63 3.3. Một số mô hình triển khai cụ thể tại Cục Bưu điện Trung ương ........ 67 3.3.1. Đề xuất lựa chọn công nghệ ........................................................ 67 3.3.2. Tính toán băng thông, dung lượng mạng ..................................... 67 3.3.3 Các bài toán phục vụ CPĐT ......................................................... 69 3.3.4. Mạng thông tin diện rộng (TTDR) của Đảng .............................. 70 3.3.5. Tổng hợp dự báo nhu cầu băng thông trên Mạng TSLCD giai đoạn 2020- 2025 ........................................................................................... 71 3.4. Kết luận chương 3 ............................................................................. 76 KẾT LUẬN .................................................................................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………..78
  7. iv
  8. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt AI Artificial Intelligence Trí tuệ nhân tạo ATKGM An toàn không gian mạng ATTT An toàn thông tin Big Data Dữ liệu lớn Blockchain Chuỗi khối BNĐP Bộ, ngành, địa phương Cloud Computing Điện toán đám mây CNTT Công nghệ thông tin CPĐT Chính phủ điện tử CPS Chính phủ số CQĐT Cơ quan điều tra CQNN Cơ quan Nhà nước CSDL Cơ sở dữ liệu DNVT Doanh nghiệp Viễn thông ĐTĐM Điện toán đám mây Dịch vụ CPĐT cung cấp G2B Government to Business doanh nghiệp Dịch vụ CPĐT cung cấp G2C Government to Citizens cho người dân Dịch vụ CPĐT cung cấp cho CBCC để phục vụ G2E Government to Employees người dân và doanh nghiệp
  9. vi Dịch vụ CPĐT trao đổi G2G Government to Government giữa các cơ quan Nhà nước HTKT Hạ tầng kỹ thuật Dịch vụ cung cấp hạ tầng IaaS Infrastructure as a Service thiết bị IoT Internet of Things Internet kết nối vạn vật LAN Local Area Network Mạng cục bộ Nền tảng tích hợp, chia sẻ LGSP Local Service Platform dữ liệu Multiprotocol Label Công nghệ chuyển mạch MPLS Switching nhãn Hệ thống kết nối, liên National Government thông các hệ thống thông NGSP Service Platform tin ở Trung ương và địa phương Chỉ số dịch vụ công trực OSI Online Service Index tuyến Dịch vụ cung cấp nền tảng PaaS Platform as a Service vận hành Dịch vụ cung cấp phần SaaS Software as a Service mềm ứng dụnd Software-Defined Mạng định nghĩa bằng SDN Networking phần mềm THHN Truyền hình Hội nghị Truyền số liệu chuyên TSLCD dùng TTDL Trung tâm dữ liệu
  10. vii TTDR Thông tin diện rộng TW Trung ương VBĐT Văn bản điện tử VR Virtual Reality Thực tế ảo WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
  11. viii DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Hạ tầng kỹ thuật CNTT ......................................................................... 17 Bảng 2.2: Triển khai ứng dụng CNTT phục vụ quản lý điều hành. ........................ 17 Bảng 2.3: Kết quả đánh giá hạ tầng kỹ thuật CNTT ............................................... 19 Bảng 2.4: Kết quả đánh giá hạ tầng kỹ thuật CNTT của cơ quan thuộc Chính phủ 20 Bảng 2.5: Kết quả đánh giá về HTKT CNTT tại các tỉnh, thành phố trực thuộc TW .............................................................................................................................. 21 Bảng 2.6: Tỷ lệ CQNN theo tiêu chí kết nối CNTT ............................................... 24 Bảng 3.1: Triển khai VBĐT kết nối từ UBND, Bộ/Ngành lên VPCP:.................... 68 Bảng 3.2: Triển khai VBĐT kết nối từ Cục/Vụ/Viện lên Bộ/Ngành....................... 68 Bảng 3.3: Triển khai THHN 2021-2025................................................................. 69 Bảng 3.4: Triển khai phục vụ CPĐT 2021-2025 .................................................... 70 Bảng 3.5: Triển khai mạng TTDR 2019-2025........................................................ 70 Bảng 3.6: Triển khai dịch vụ khác trên mạng TSLCD 2019-2025 .......................... 71 Bảng 3.7: Nhu cầu phát triển thuê bao phục vụ CPĐT ........................................... 71 Bảng 3.8: Lưu lượng dự kiến dịch vụ khác trên mạng TSLCD .............................. 71 Bảng 3.9: Tổng hợp dự báo nhu cầu băng thông trên mạng 2019-2025 .................. 72
  12. ix DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình Ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng châu Á AIIB ............................ 3 Hình 1.2: Các thành phần của cơ sở hạ tầng số băng rộng........................................ 4 Hình 1.3: Mô hình tổng quát Chính phủ điện tử Việt Nam ....................................... 6 Hình 1.4: Mô hình tham chiếu hạ tầng truyền dẫn ................................................... 7 Hình 1.5: Sơ đồ tổng quát an toàn thông tin trong CPĐT ......................................... 8 Hình 1.6: Mô hình ATTT thành phần NGSP ........................................................... 9 Hình 1.7: Mô hình hệ thống giám sát ATKGM quốc gia ......................................... 9 Hình 1.8: Mô hình an toàn hạ tầng kỹ thuật ........................................................... 13 Hình 2.1: Biểu đồ tỉ lệ các Bộ, cơ quan ngang Bộ theo Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật CNTT .............................................................................................................................. 20 Hình 2.2: Biểu đồ tỉ lệ các cơ quan thuộc Chính phủ theo Chỉ số HTKT CNTT .... 21 Hình 2.3: Biểu đồ tỉ lệ các tỉnh, TP trực thuộc TW theo Chỉ số HTKT CNTT ....... 24 Hình 2.4: Mô hình tổng thể mạng TSLCD của các cơ quan Đảng, Nhà nước......... 26 Hình 2.5: Biểu đồ tỉ lệ các tỉnh, thành phố trung ương đã kết nối với mạng diện rộng .............................................................................................................................. 27 Hình 2.6: Mô hình tổng quan kết nối mạng LAN, WAN, Trung tâm dữ liệu .......... 28 Hình 2.7: Kết nối phân vùng TTDL của DNVT phục vụ BNĐP về trụ sở BNĐP... 30 Hình 2.8: Kết nối trực tiếp phân vùng TTDL của DNVT phục vụ BNĐP vào mạng TSLCD .................................................................................................................. 31 Hình 2.9: Kết nối TTDL của BNĐP vào mạng TSLCD ......................................... 32 Hình 2.10: Kết nối Internet tại TTDL .................................................................... 33 Hình 2.11: Kết nối đa hướng với ISP và VNIX...................................................... 35 Hình 2.12: Quy hoạch địa chỉ IPv6 ........................................................................ 37 Hình 2.13: Lộ trình chuyển đổi IPv6...................................................................... 38 Hình 2.14: Mô hình kết nối mạng WAN của Bộ, ngành vào mạng TSLCD ........... 41 Hình 2.15: Mô hình tập trung lưu lượng WAN và Internet về điểm quản lý tập trung của địa phương ...................................................................................................... 43
  13. x Hình 2.16: Mô hình chỉ tập trung lưu lượng WAN về điểm quản lý tập trung địa phương .................................................................................................................. 45 Hình 2.17: Tập trung lưu lượng về điểm quản lý tập trung của DNVT................... 45 Hình 2.18: Kết nối mạng LAN của đơn vị trực thuộc BNĐP vào mạng TSLCD .... 47 Hình 2.19: Hệ thống DNS quản lý tên miền .gov.vn của BNĐP ................... 48 Hình 2.20: Mô hình tổng thể DNS quản lý tên miền .gov.vn ........................ 49 Hình 2.21: Hoạt động truy cập tên miền www..gov.vn ................................. 49 Hình 2.22: Đồng bộ CSDL máy chủ DNS Primary và Secondary .......................... 50 Hình 2.23: Triển khai DNSSec .............................................................................. 51 Hình 2.24: Mô hình tổng thể DNS Caching cho BNĐP ......................................... 52 Hình 2.25: Triển khai DNSSec .............................................................................. 53 Hình 3.1: Sơ đồ tổng quan mạng TSLCD .............................................................. 56 Hình 3.2: Kết nối các vòng Metro Ring tại Hà nội, Đà Nẵng và TP HCM ............. 57 Hình 3.3: Kết nối tại các Tỉnh/TP .......................................................................... 57 Hình 3.4: Sơ đồ tổng thể mạng TSLCD ................................................................. 58 Hình 3.5: Mô hình mục tiêu mạng TDSL cấp 2 ..................................................... 59 Hình 3.6: Giải pháp kết nối mạng TSLCD cũ ........................................................ 62 Hình 3.7: Hạ tầng kết nối,truyền tải thông tin dữ liệu Chính phủ điện tử ............... 63 Hình 3.8: Mô hình tổng thể mạng TSLCD ............................................................. 64 Hình 3.9: Mô hình kết nối chi tiết tại các bộ, ngành, địa phương ........................... 65 Hình 3.10: Mô hình kết nối liên thông NGSP-LGSP tại Bộ, ngành, địa phương ..... 66 Hình 3.11: Kết nối WAN của BNĐP vào mạng TSLCD ........................................ 73 Hình 3.12: KPI về hạ tầng số phát triển CPS ......................................................... 74 Hình 3.13: Sơ đồ Hạ tầng số phát triển chính phủ số ............................................. 75
  14. 1 LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay cơ sở hạ tầng viễn thông được xây dựng khá đồng bộ. Kinh tế số được hình thành, phát triển nhanh, ngày càng trở thành bộ phận quan trọng của nền kinh tế; công nghệ số được áp dụng trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ; xuất hiện ngày càng nhiều hình thức kinh doanh, dịch vụ mới, xuyên quốc gia, dựa trên nền tảng công nghệ số và Internet đang tạo nhiều cơ hội việc làm, thu nhập, tiện ích, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Trong khi đó việc kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các Bộ , ngành ,địa phương (BNĐP) đang gặp rất nhiều khó khăn khi sử dụng các hệ thống mạng riêng biệt với các Hệ thống thông tin (HTTT) rời rạc, phân tán. Trong khi đó Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số đòi hỏi là mô hình chính phủ dựa trên dữ liệu và sử dụng trí tuệ nhân tạo. Việc kết nối trên một nền mạng băng rộng duy nhất, ứng dụng chuyển đổi IPv6 để phục vụ cho các ứng dụng IoT sắp tới bùng nổ và kết nối hiệu quả các HTTT. Vì vậy, em chọn đề tài "NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH HẠ TẦNG SỐ BĂNG RỘNG PHỤC VỤ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM" làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Đề tài này tập trung nghiên cứu về các mô hình kiến trúc cơ sở hạ tầng số phục vụ Chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số. Qua đó xây dựng được các mô hình phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh Việt Nam, áp dụng tại Cục Bưu điện Trung ương. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. LÊ NHẬT THĂNG và thầy PGS.TS. TRẦN MINH TUẤN Các thầy đã nhiệt tình giảng dạy, tạo nhiều điều kiện để em vừa học, vừa làm và hoàn thành các nội dung luận văn với những kiến thức mới sâu rộng. Trong quá trình nghiên cứu còn nhiều thiếu sót, không tránh khỏi những nhầm lẫn đối với một vài thuật ngữ chuyên sâu, kính mong được các thầy góp ý để em hoàn thiện luận văn một cách tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Học viên Đào Xuân Dũng
  15. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG SỐ BĂNG RỘNG PHỤC VỤ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ 1.1. Khái niệm chung về hạ tầng số Hạ tầng số là chìa khóa để phát triển kinh tế số và xã hội số. Hạ tầng số bao gồm các hệ thống phần cứng và phần mềm cho phép các hệ thống thông tin hoạt động, tương tác và trao đổi thông tin với nhau . Hạ tầng số phát triển chính phủ số chính là hạ tầng viễn thông kết hợp các nền tảng, công nghệ điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo…để cung cấp các dịch vụ về hạ tầng cho Chính phủ . Hạ tầng số là hạ tầng mà tạo ra, trao đổi và sử dụng dữ liệu hoặc thông tin như một thành phần trong hoạt động của nó. Hạ tầng số bao gồm các cấu trúc vật lý, các hệ thống mạng, cáp, các hệ thống phần mềm, tiêu chuẩn dữ liệu và các giao thức cũng như bản thân dữ liệu của chính nó. 1.2. Hạ tầng số - ITU (2019) Theo Liên minh Viễn thông quốc tế ITU (International Telecommunication Union) (2019) [1]: hạ tầng số là sự liên kết phần cứng vật lý và phần mềm, mà qua đó cho phép hệ thống thông tin và truyền thông có thể vận hành xuyên suốt. Hạ tầng số bao gồm: - Mạng đường trục (backbone) Internet; - Hạ tầng băng rộng cố định; - Hạ tầng và mạng lưới truyền thông di động; - Các vệ tinh truyền thông băng rộng; - Hạ tầng điện toán đám mây và dữ liệu; - Các thiết bị người dùng cuối, như: điện thoại di động cầm tay, máy tính, thiết bị modem, wifi và mạng bluetooth; - Các nền tảng phần mềm, bao gồm các hệ điều hành và các giao diện lập trình ứng dụng;
  16. 3 - Các thiết bị mạng ngoại biên, các thiết bị và phần mềm IoT. 1.3. Hạ tầng số - AIIB (2020) Mô hình hạ tầng số theo như Ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng châu Á (AIIB) được mô tả dưới đây: Hình 1.1: Mô hình Ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng châu Á AIIB AIIB (2020) bao gồm: + Phần cứng: Connectivity and transportation: Kết nối và vận chuyển dữ liệu Storage and processing: lữu trữ và xử lý thông tin dữ liệu + Phần mềm: Terminals and devices: các thiết bị đầu cuối Services and applications: cung cấp dịch vụ và ứng dụng của dữ liệu
  17. 4 1.4. Các thành phần của CSHT số băng rộng phục vụ chính phủ điện tử Các thành phần của cơ sở hạ tầng số băng rộng phục vụ Chính phủ điện tử được minh họa ở hình vẽ dưới đây Hình 1.2: Các thành phần của cơ sở hạ tầng số băng rộng Ứng dụng Hạ tầng số đem lại các lợi ích, hiệu quả quản lý kinh tế, xã hội cho đến quản lý Nhà nước Dữ liệu -Xây dựng các cơ sở dữ liệu từ Trung ương xuống tới các Bộ, ngành địa phương, hạ tầng của Chính phủ số và kinh tế số. - Sử dụng điện toán đám mây để lưu trữ và xử lý dữ liệu Kết nối - Mạng Truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) đã kết nối đến cổng gateway của 100% Bộ, ngành, Tỉnh/ Thành phố (TP). - 92,06% Tỉnh/TP; 71% Bộ, ngành sẵn sàng kết nối vào mạng TSLCD. Thiết bị - Triển khai thiết bị chuyển mạch, định tuyến lớp phân phối tại 27 tỉnh, thành phố.
  18. 5 - Kết nối phân vùng Trung tâm dữ liệu (TTDL) Viettel, VNPT đang cung cấp dịch vụ hosting cho các BNĐP vào mạng TSLCD. Nhân lực - Cơ bản đáp ứng, tuy nhiên nhân lực mỏng, phải kiêm nhiệm nhiều việc khác. Pháp lý - Bổ sung, hoàn thiện các cơ sở pháp khi khi mở rộng kết nối của mạng TSLCD đến mạng WAN của bộ, ngành, địa phương, mạng Internet, Trung tâm dữ liệu của bộ, ngành, địa phương và của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông. 1.5. Cơ sở hạ tầng số băng rộng trong khung kiến trúc Chính phủ điện tử 1.5.1. Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam [2] Chính phủ điện tử trong khung kiến trúc kết nối của mạng TSLCD đến mạng WAN của Bộ, ngành, địa phương, mạng Lan được thể hiện rõ qua mô hình 1.3 dưới đây:
  19. 6 Hình 1.3: Mô hình tổng quát Chính phủ điện tử Việt Nam 1.5.2. Các thành phần Người sử dụng Là các tác nhân tham gia sử dụng dịch vụ CPĐT, bao gồm người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức và các tổ chức, cá nhân liên quan. Kênh giao tiếp Là môi trường, công cụ giúp Người sử dụng tương tác với các cơ quan, tổ chức thuộc Chính phủ để sử dụng các dịch vụ CPĐT. Qua môi trường Internet, Người sử dụng có thể sử dụng các kênh giao tiếp sau: Cổng Dịch vụ công trực tuyến (ở quốc gia là Cổng Dịch vụ công quốc gia, ở các Bộ, ngành, địa phương là Cổng Dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh), Cổng/Trang thông tin điện tử các Bộ, ngành, địa phương thông qua giao diện Web hoặc Mobile; Kiosk tra cứu thông tin. Ngoài môi trường Internet, Người sử dụng có thể sử dụng các kênh khác như thoại, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm hành chính công hoặc Bộ phận một cửa, … Hạ tầng kỹ thuật – công nghệ Hạ tầng kỹ thuật – công nghệ bao gồm các thành phần kỹ thuật Công nghệ thông tin (CNTT) như PC, lưu trữ, hạ tầng truyền dẫn LAN, WAN, hạ tầng kỹ thuật dùng chung như trung tâm dữ liệu – Data Center (DC),. Phụ thuộc vào hiện trạng, nhu cầu có thể áp dụng các giải pháp công nghệ kỹ thuật tiên tiến cho phù hợp như Cloud Computing hay các xu hướng, giải pháp lưu trữ, phân tích dữ liệu như Big Data, Data lake, Trí tuệ nhân tạo,... Trên quy mô quốc gia, các hệ thống CPĐT sử dụng Mạng TSLCD để kết nối, truyền tải thông tin dữ liệu CPĐT; kết nối giữa Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP của các Bộ, ngành, địa phương.
  20. 7 Hình 1.4: Mô hình tham chiếu hạ tầng truyền dẫn Các ứng dụng kết nối mạng công cộng được truyền tải qua hạ tầng Internet do doanh nghiệp viễn thông cung cấp; Các ứng dụng chuyên dụng được truyền tải qua hạ tầng Mạng TSLCD của các cơ quan Đảng và Nhà nước; Các ứng dụng riêng nội bộ các Bộ, ngành, địa phương được truyền tải qua mạng riêng nội bộ các Bộ, ngành, địa phương tự xây dựng; Hệ thống máy chủ ứng dụng tại các phân hệ Mạng Internet, Mạng TSLCD, Mạng riêng nội bộ được phân tách riêng về mặt vật lý nhưng được phép đồng bộ về cơ sở dữ liệu để đáp ứng tất cả các bài toán của CPĐT. An toàn thông tin An toàn thông tin (ATTT) là thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của CPĐT. Nội dung bảo đảm ATTT bao gồm các nội dung chính như: bảo vệ an toàn thiết bị, an toàn mạng, an toàn hệ thống, an toàn ứng dụng CNTT, an toàn dữ liệu, quản lý và giám sát. Các nội dung này cần được triển khai đồng bộ tại các cấp đáp ứng nhu cầu thực tế và xu thế phát triển công nghệ. Nội dung An toàn thông tin CPĐT thể hiện như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2