intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả quản lý danh mục đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

46
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu làm rõ một số nội dung cơ bản về quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. Đánh giá thực trạng thị trường chứng khoán Việt nam. Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý danh mục đầu tư của các Quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt nam. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả quản lý danh mục đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- TRẦN VĂN CHƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- TRẦN VĂN CHƯƠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Ts.Trần Quốc Tuấn TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2013
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : Ts.Trần Quốc Tuấn ……….………………. (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày 01 tháng 01 năm 2013. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) 1. PGS. TS. Phước Minh Hiệp. 2. TS. Hồ Thủy Tiên. 3. TS. Trần Anh Dũng. 4. TS. Nguyễn Quyết Chiến. 5. TS. Đinh Công Tiến. Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH - ĐTSĐH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày.. … tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: ..Trần Văn Chương.......................................Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: . 01/03/1973.......................................Nơi sinh: Thanh Hóa Chuyên ngành: .......................Quản Trị Kinh Doanh......MSHV: 1184011020 I- TÊN ĐỀ TÀI: Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Danh Mục Đầu Tư Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam. ............................................................................................................................................... II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Đề tài được thực hiện với các phần chính như sau: Phần mở đầu Chương I: Tổng quan về hoạt động quản lý danh mục đầu tư. Chương II: Thực trạng thị trường chứng khoán Việt nam và hoạt động đầu tư hiện nay. Chương III: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý danh mục đầu tư cho các Quỹ đầu tư và nhóm giải pháp hổ trợ nhằm phát triển thị trường chứng khoán Việt nam. Kết luận III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 25 tháng 6 năm 2012 IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ngày 29 tháng 12 năm 2012 V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: Tiến sĩ Trần Quốc Tuấn CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) Ts. Trần Quốc Tuấn
  5. i I. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Trần Văn Chương .
  6. ii II. LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Quốc Tuấn là người đã trực tiếp hướng dẫn, đóng góp những ý kiến giá trị trong quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giảng viên trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố HCM, các bạn học viên lớp Cao Học Quản trị Kinh doanh 11SQT11, các anh chị em nhân viên của trường đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tài liệu, ý kiến đóng góp để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Trân trọng Trần Văn Chương .
  7. iii III. TÓM TẮT Mặc dù TTCK đã mở ra nhiều cơ hội cho nhà đầu tư, tuy nhiên qua những biến động thăng trầm của TTCK trong thời gian qua cho thấy đầu tư trên thị trường chứng khoán, lợi nhuận và rủi ro luôn luôn tồn tại song hành. Dù Nhà đầu tư cá nhân hay tổ chức cũng rất cần sự giúp đỡ từ các nhà chuyên môn hiểu biết xâu sắc về thị trường chứng khoán và có phương pháp quản lý hiệu quả các danh mục đầu tư. Với mục tiêu tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý danh mục đầu tư trên TTCK Việt Nam, nội dung luận văn được trình bầy trong 3 chương bao gồm: Chương 1 của luận văn đã trình bày các lý thuyết về quản lý danh mục đầu tư. Nội dung bao gồm lý thuyết về lợi nhuận và rủi ro trong đầu tư chứng khoán; các phương pháp tính toán rủi ro và các phương pháp quản lý rủi ro trong đầu tư chứng khoán. Chương cũng trình bầy các phương pháp quản lý, quy trình và phương pháp đánh giá hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. Vơi nền tảng lý thuyết đã tìm hiểu trong chương 1 của luân văn, Chương 2 tập trung phân tích, đánh giá thực trạng thị trường chứng khoán Việt nam và phân tích thực trạng hoạt động đầu tư theo danh mục trên thị trường chứng khoán Việt nam trong thời gian qua và đưa ra những mặt thuận lợi cũng như khó khăn trong hoạt động đầu tư theo danh mục trên thị trường chứng khoán Việt nam để làm cơ sở đưa ra các giải pháp khắc phục trong chương 3. Trong chương 3 tác giả đã đưa ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý danh mục đầu tư nói riêng và nhóm giải pháp bổ trợ phát triển TTCK nói chung. Với các biện pháp đề ra, tác giả hy vọng có thể góp phần vào việc nâng cao hiệu quả các hoạt động đầu tư theo danh mục và sẽ đem lại cho các nhà đầu tư những lợi ích đáng kể: mang lại lợi nhuận tối đa khi thị trường phát triển hoặc ít nhất có thể bảo toàn được vốn (Hay giảm tối thiểu rủi ro) khi thị trường lao dốc. Đây cũng là điều kiện tiên quyết giúp các nhà đầu tư có thể tồn tại và có cơ hội phát triển đầu tư trên TTCK Việt nam.
  8. iv IV. ABSTRACT Although the stock market has given many opportunities for investors, but through the fluctuation of the stock market volatility in recent years shows that investing in the stock market, profits and risks always exist together. Whether individual investors or institutions also need help from the experts strings understanding of the stock market and effective method to manage the portfolio. With the purpose of finding solutions to improve the efficiency of portfolio management on the stock market, the contents of the thesis is presented in three chapters include: Chapter 1 of the thesis has been studied the theory of portfolio management. Content includes theories of profits and risks in stock investment; methods to calculate risk and risk management methods in investment securities. It also presents the method of management, process management and performance assessment portfolio securities. With the theoretical foundations studied in the first chapter of the thesis, Chapter 2 focused analysis; assess the activity of the Vietnamese stock market in the past and find out the advantages and disadvantages in portfolio investment activities on the Vietnamese stock market as a basis for making remedies in Chapter 3. In Chapter 3, the author has focused on the group to improve the resolution of efficient portfolio management in particular and complementary solutions developed stock market in general. With these measures, the authors hope to contribute to improving the efficiency of the portfolio investment activities and give investors significant benefits: maximum benefit while developed markets, or at least can preserve capital (or minimize risk) when the market plummeted. This is also a prerequisite to help investors can survive and have the opportunity to develop their investment in the Vietnamese stock market.
  9. v V. MỤC LỤC VI. LỜI CAM ĐOAN........................................................................................... i VII. LỜI CẢM ƠN............................................................................................... ii VIII. TÓM TẮT..................................................................................................... iii IX. MỤC LỤC..................................................................................................... iv X. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................viii XI. DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................ix XII. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.........................x 0 PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... - 1 - 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ ........................................................................................................................... - 4 - 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ: ..... - 4 - 1.1.1 KHÁI NIỆM ................................................................................................ - 4 - 1.1.2 RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN: .......................................... - 4 - 1.1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH RỦI RO[2]: ................................................... - 6 - 1.1.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ :.......................................................... - 10 - 1.2 QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ............................................................ - 20 - 1.2.1 Quản lý danh mục trái phiếu .................................................................... - 20 - 1.2.2 Quản lý danh mục đầu tư cổ phiếu: ......................................................... - 20 - 1.2.3 Quản lý danh mục đầu tư hỗn hợp ........................................................... - 21 - 1.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐAU TƯ ............ - 22 - 1.3.1 Những yêu cầu đặt ra đối với nhà quản lý danh mục đầu tư ................... - 22 - 1.3.2 Đánh giá hoạt động quản lý danh mục đầu tư: ........................................ - 24 -
  10. vi 1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ ................................... - 29 - 1.4.1 Bướ 1: Xác định mục tiêu: ........................................................................ - 29 - 1.4.2 Bướ 2: Phân bổ tài sản: ........................................................................... - 29 - 1.4.3 Bước 3: Lựa chọn chiến lược quản lý danh mục đầu tư: ......................... - 30 - 1.4.4 Bước 4: Đánh giá quản lý danh mục đầu tư: ........................................... - 30 - 1.5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................. - 30 - 2 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ HIỆN NAY. ........................................................ - 31 - 2.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK VIỆT NAM . - 31 - 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển TTCKVN .............................................. - 31 - 2.1.2 Thực trạng hoạt động thị trường chứng khoán Việt nam ......................... - 32 - 2.2 HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ THEO DANH MỤC ĐẦU TƯ ........................ - 41 - 2.2.1 Quỹ đầu tư ................................................................................................ - 41 - 2.2.2 Thực trạng hoạt động và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán tại Việt nam. - 45 - 2.3 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................. - 65 - 3 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHO CÁC QUỸ ĐẦU TƯ VÀ CÁC GIẢI PHÁP BỔ TRỢ NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................. - 67 - 3.1 GIẢI PHÁP THỨ NHẤT: Áp dụng các phương pháp phân tích chứng khoán để xây dựng danh mục đầu tư tối ưu. ............................................................. - 67 - 3.1.1 PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ. ................................................................ - 68 - 3.1.2 PHÂN TÍCH NGÀNH. .............................................................................. - 72 - 3.2 GIẢI PHÁP THỨ 2: Có chính sách phân bổ tài sản hợp lý: ................. - 74 -
  11. vii 3.3 GIẢI PHÁP THỨ 3: Sử dụng mô hình Markowitz để xây dựng danh mục đầu tư tối ưu: ................................................................................................................. - 75 - 3.4 GIẢI PHÁP THỨ 4: Chuyển sang Quỹ đầu tư chứng khoán mở: ....... - 78 - 3.5 CÁC GIẢI PHÁP HỔ TRỢ ...................................................................... - 79 - 3.5.1 HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LÝ VÀ CÁC GIẢI PHÁP KHÁC ĐỂ ỔN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN .................................................................... - 79 - 3.5.2 Giải pháp gia tăng cầu đầu tư cả về chất lượng lẫn số lượng. ................ - 81 - 3.5.3 .......... Giải pháp nâng cao chất lượng và đa dạng hóa hàng hóa trên thị trường ........................................................................................................................................ - 82 - 3.5.4 ... TRIỂN KHAI MÔ HÌNH THANH TOÁN, BÙ TRỪ ĐỐI TÁC TRUNG TÂM. ..................................................................................................................................... - 83 - 3.6 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................. - 85 - 4 PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ - 87 - 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. - 89 - XIII.
  12. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT QLQ : Quản Lý Quỹ CCQ : Chứng chỉ quỹ NĐT : Nhà Đầu Tư TTCK : Thị Trường Chứng Khoán. NAV : Giá Trị Tài Sản Ròng. DMĐT : Danh Mục Đầu Tư. UBCK : Ủy Ban Chứng Khoán. TP HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh. DNNN : Doanh Nghiệp Nhà Nước. NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước. TPCP : Trái Phiếu Chính Phủ. TCTP : Tổ Chức Tín Dụng.
  13. ix XIV. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Báo cáo NAV của VF1 qua các năm................................................................-46- Bảng 2.2: Cơ cấu danh mục đầu tư theo ngành (%NAV) của VF1..................................-50- Bảng 2.3: Báo cáo NAV của VF4 qua các năm................................................................-51- Bảng 2.4: Phân bổ tài sản (%NAV) của VF4...................................................................-52- Bảng 2.5: Cơ cấu danh mục đầu tư theo ngành (%NAV) của VF4..................................-53- Bảng 2.6: Báo cáo NAV của VFA qua các năm..............................................................-54- Bảng 2.7: Phân bổ tài sản của VFA theo loại cổ phiếu....................................................-55- Bảng 2.8: Phân bổ tài sản theo ngành của VFA...............................................................-56- Bảng 2.9: Phân bổ tài sản của PRUBF1..........................................................................-57- Bảng 2.10: Phân bổ danh mục đầu tư theo ngành của PRUBF1.....................................-58- Bảng 2.11. Biến động NAV của VOF.............................................................................-60- Bảng 2.12: Cơ cấu danh mục theo loại tài sản của VOF................................................-60- Bảng 2.13: Cơ cấu danh mục theo ngành của VOF.......................................................-60- Bảng 3.1: Bảng dữ liệu kết quả kinh doanh của một số công ty....................................-73- Bảng 3.2: Mức sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu.............................-76- Bảng 3.3: Ma trận hiệp phương sai của các cổ phiếu....................................................-77-
  14. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1: Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống...............................................................-6- Hình 1.2 Danh mục gồm hai tài sản với các trường hợp khác nhau của tỷ trọng.............-16- Hình 1.3: các danh mục kết hợp từ hai tài sản..................................................................-17- Hình 1.4: Đường biên hiệu quả........................................................................................-18- Hình 1.5: Lựa chọn danh mục là tiếp xúc giữa đường biên hiệu quả và đường cong hữu dụng của nhà đầu tư...........................................................................................................-19- Hình 2.1: Huy động vốn và vốn hóa TTCK VN..............................................................-33- Hình 2.2: Số lượng công ty niêm yết, Công ty CK và Số lượng tài khoản của NĐT......-36- Hình 2.3: Tình hình biến động của chỉ số Vnindex qua các năm....................................-37- Hình 2.4: Tình hình biến động chỉ số HASTC qua các năm...........................................-37- Hình 2.5: Cơ chế giám sát hoạt động của QĐT...............................................................-42- Hình 2.6: Tăng trưởng NAV của VF1.............................................................................-47- Hình 2.7: Phân bổ tài sản (%AV) của VF1.....................................................................-48- Hình 2.8: Tăng trưởng NAV của VF4............................................................................-52- Hình 2.9: Giá trị tài sản ròng của PRUBF1....................................................................-57- Hình 3.1: Thực trạng diễn biến và triễn vọng kinh tế thế giới năm 2012.......................-68- Hình 3.2: Tăng trưởng GDP theo quý của VN...............................................................-69- Hình 3.3: Kết quả chạy mô hình.....................................................................................-78-
  15. -1- 0 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Kể từ khi ra đời, thị trường chứng khoán Việt nam đã trở thành một kênh đầu tư hết sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Bên cạnh những nhà đầu tư chuyên nghiệp là các tổ chức đầu tư trong và ngoài nước còn có sự tham gia đông đảo của nhà đầu tư cá nhân trong nước với các hoạt động đầu tư chứng khoán sôi nổi mà phần nào đóng vai trò như là một lực thị trường áp đảo trong các giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư theo cảm tính, theo tin đồn, thiếu chuyên nghiệp, mang nặng tính đầu cơ và hầu như không theo một phương pháp đầu tư khoa học, hiệu quả nào của các nhà đầu tư cá nhân này đã tác động xấu đến kết quả đầu tư của chính họ và sự phát triển lành mạnh và ổn định của thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian vừa qua. Để “nâng cao hiệu quả“ hay nói cách khác để tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư cá nhân rất cần có sự hỗ trợ về kiến thức, kinh nghiệm, và các kỹ năng phân tích, đánh giá thị trường cũng như quản lý danh mục đầu tư của mình. Ngoài ra các nhà đầu tư cá nhân với số tiền ít ỏi cũng có thể gia tăng hiệu quả đầu tư bằng cách ủy thác đầu tư qua các công ty QLQ hoặc đầu tư thông qua các các CCQ của các Quỹ đầu tư. Về mặt bản chất của việc mua CCQ giống như việc mua một danh mục đầu tư, hoặc NĐT bỏ tiền để công ty quản lý quỹ đầu tư hộ. Lẽ đương nhiên danh mục này có hiệu quả, có khả năng sinh lợi, mới có thể hấp dẫn NĐT. Tuy nhiên trong những năm vừa qua quỹ đầu tư đồng loạt bị thua lỗ. Riêng trong nửa đầu năm 2012, TTCK dù đã hồi phục nhưng vẫn còn những khó khăn cho các quỹ. Tại những thời điểm khó khăn nhất, có những quỹ rao bán CCQ của mình với giá chỉ bằng 15-20% giá trị tài sản ròng (NAV). Điều này làm cho nhiều người tỏ ra hoài nghi về hiệu quả đầu tư theo danh mục mà các QĐT và công ty QLQ đang hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt nam trong thời gian qua và câu hỏi đặt ra là “liệu có cách nào để nâng cao được hiệu quả đầu tư theo danh mục trên thị trường chứng khoán Việt nam? Và đây là câu hỏi đã gợi ý tác giả chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả quản lý danh mục đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt nam” làm vấn đề nghiên cứu cho luận văn của mình.
  16. -2- 2. Mục tiêu nghiên cứu.  Nghiên cứu làm rõ một số nội dung cơ bản về quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.  Đánh giá thực trạng thị trường chứng khoán Việt nam.  Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý danh mục đầu tư của các Quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt nam.  Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý danh mục đầu tư của các Quỹ đầu tư nói riêng và nhóm giải pháp bổ trợ phát triển TTCK nói chung. 3. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là họat động quản lý danh mục đầu tư của các Quỹ Đầu Tư trên thị trường chứng khoán Việt nam. 4. Phạm vi nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu đề tài giới hạn trong việc phân tích diễn biến của thị trường chứng khoán và hoạt động quản lý danh mục đầu tư của các Quỹ Đầu Tư trên thị trường chứng khoán Việt nam trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay. 5. Phương pháp nghiên cứu. Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thu thập các số liệu lịch sử được công bố trên các phương tiện đại chúng, số liệu từ các cơ quan chuyên môn, kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh phân tích dùng đồ thị minh họa. Phương pháp nghiên cứu định lượng trên cơ sở mô hình toán học. Đề tài có sử dụng các công cụ thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy, giải bài toán tối ưu để giải quyết vấn đề. 6. Bố cục luận văn. Luận văn dự kiến chia thành 2 Phần và 3 Chương với nội dung như sau: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài.
  17. -3- 2. Mục tiêu nghiên cứu. 3. Đối tượng nghiên cứu. 4. Phạm vi nghiên cứu. 5. Phương pháp nghiên cứu. 6. Bố cục luận văn. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ: 1.2 QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ 1.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐAU TƯ 1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ 1.5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ HIỆN NAY. 2.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK VIỆT NAM 2.2 HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ THEO DANH MỤC ĐẦU TƯ 2.3 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA CÁC QUỸ ĐẦU TƯ VÀ NHÓM GIẢI PHÁP BỔ TRỢ PHÁT TRIỂN TTCKVN 3.1 GIẢI PHÁP THỨ NHẤT: ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN ĐỂ XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU 3.2 GIẢI PHÁP THỨ 2: SỬ DỤNG MÔ HÌNH MARKOWITZ ĐỂ XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU 3.3 GIẢI PHÁP THỨ 3: CHUYỂN ĐỔI SANG QUỸ MỞ 3.4 CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ 3.4 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 PHẦN KẾT LUẬN
  18. -4- 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ: 1.1.1 KHÁI NIỆM “Danh mục đầu tư là sự kết hợp nắm giữ các loại chứng khoán, hàng hóa, bất động sản, các công cụ tương đương tiền mặt hay các tài sản khác bởi một cá nhân hay một nhà đầu tư thuộc tổ chức. Mục đích của danh mục đầu tư là làm giảm rủi ro bằng cách đa dạng hoá đầu tư” [1]. Như vậy một danh mục đầu tư (DMĐT) đơn giản là tập hợp bao gồm một hoặc nhiều loại tài sản đầu tư khác nhau. Tài sản đầu tư là các tài sản được các nhà đầu tư nắm giữ chủ yếu với mục đích đầu tư. Ngược lại, tài sản tiêu dùng là các tài sản được nắm giữ chủ yếu với mục đích tiêu dùng như xe cộ, quần áo, nhà ở, thiết bị gia đình, trang sức, thực phẩm[1]. 1.1.2 RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN: Rủi ro được định nghĩa là sự sai biệt của lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng[2]. Có rất nhiều loại rủi ro là nguồn gốc khiến lợi nhuận kỳ vọng không xảy ra đúng như dự đoán của nhà đầu tư. Những rủi ro có ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị trường và tất cả mọi loại chứng khoán được gọi là rủi ro hệ thống. Ngược lại những rủi ro có thể kiểm soát được và chỉ tác động đến một ngành hay tới một công ty, một hoặc một số chứng khoán, gọi là rủi ro không hệ thống.  Rủi ro hệ thống: Rủi ro do sự biến động lợi nhuận của chứng khoán hay của danh mục đầu tư do sự thay đổi lợi nhuận trên thị trường nói chung, được gây ra bởi các yếu tố như tình hình nền kinh tế, cải tổ chính sách thuế, thay đổi tình hình năng lượng thế giới...Nó chính là phần rủi ro chung cho tất cả các loại chứng khoán và do đó không thể giảm được bằng việc đa
  19. -5- dạng hóa danh mục đầu tư. Loại rủi ro này còn được gọi là rủi ro thị trường và được đo bằng hệ số bê-ta[2]  Rủi ro thị trường: [3] Những thay đổi trong mức sinh lời đối với phần lớn các loại cổ phiếu thường chủ yếu là do sự hy vọng của các nhà đầu tư vào nó thay đổi và gọi là rủi ro thị trường. Rủi ro thị trường xuất hiện do có những phản ứng của các nhà đầu tư đối với nhưng sự kiện hữu hình hay vô hình.  Rủi ro lãi suất: [3] Rủi ro lãi suất nói đến sự không ổn định trong giá trị thị trường và số tiền thu nhập trong tương lai, nguyên nhân là dao động trong mức lãi suất chung. Các nhà đầu tư thường coi trái phiếu Chính phủ là không rủi ro. Các mức lãi suất trái phiếu Chính phủ các kỳ hạn khác nhau được dùng làm chuẩn để xác định lãi suất trái phiếu công ty có thời gian đáo hạn tương tự.  Rủi ro sức mua: [3] Rủi ro sức mua là biến cố của sức mua của đồng tiền thu được. Rủi ro sức mua là tác động của lạm phát đối với khoản đầu tư.  Rủi ro phi hệ thống:[2] Rủi ro xảy ra đối với một công ty hay một ngành kinh doanh nào đó, nó độc lập với các yếu tố như tình hình kinh tế, chính trị hay những yếu tố mang tính chất hệ thống và ảnh hưởng đến toàn bộ các chứng khoán có trên thị trường. Tổng rủi ro = Rủi ro hệ thống + Rủi ro phi hệ thống Rủi ro phi hệ thống chỉ ảnh hưởng đến một công ty hay một ngành nào đó. Loại rủi ro phi hệ thống có thể giảm được bằng chiến lược đầu tư da dạng hóa. Hình 1.1 dưới đây biểu diễn sự kết hợp hai loại rủi ro và mối quan hệ giữa rủi ro và số lượng chứng khoán trong danh mục đầu tư, theo đó khi số lượng chứng khoán trong danh mục đầu tư tăng lên thì rủi ro nói chung giảm xuống.
  20. -6- Rủi ro phi Tổng rủi ro Rủi ro hệ thống Hình 1.1:Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống  Rủi ro kinh doanh: [3] Rủi ro kinh doanh là do tình trạng hoạt động của công ty, khi có những thay đổi trong tình trạng này công ty có thể bị sút giảm lợi nhuận và cổ tức. Mức độ thay đổi so với xu hướng dự kiến được coi là rủi ro kinh doanh. Rủi ro kinh doanh có thể được chia làm 2 loại cơ bản : bên ngoài và nội tại.  Rủi ro tài chính : Rủi ro tài chính liên quan đến việc công ty tài trợ cho hoạt động của mình. Người ta thường tính toán rủi ro tài chính bằng việc xem xét cấu trúc vốn của một công ty. Rủi ro tài chính là rủi ro có thể tránh được trong phạm vi mà các nhà quản lý có toàn quyền quyết định vay hay không vay. Một công ty không vay nợ chút nào sẽ không có rủi ro tài chính. 1.1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH RỦI RO[2]: Bằng cách giả định tỷ suất sinh lợi là một đại lượng ngẫu nhiên được phân phối theo một qui luật phân phối xác suất nào đó, người ta đã đo lường rủi ro thông qua các tham số
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2