Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả của các loại hình sản xuất cà phê có chứng chỉ tại huyện Cư M'gar, tỉnh Đăk Lăk
lượt xem 51
download
Mục tiêu của đề tài "Đánh giá hiệu quả của các loại hình sản xuất cà phê có chứng chỉ tại huyện Cư M'gar, tỉnh Đăk Lăk" nhằm: đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường đối với các loại hình sản xuất cà phê cấp chứng chỉ tại huyện Cư M’gar, tỉnh Dak Lak.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả của các loại hình sản xuất cà phê có chứng chỉ tại huyện Cư M'gar, tỉnh Đăk Lăk
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN LÊ QUANG CHIẾN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI HÌNH SẢN XUẤT CÀ PHÊ CÓ CHỨNG CHỈ TẠI HUYỆN CƯ M'GAR, TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP DAK LAK, NĂM 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN LÊ QUANG CHIẾN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI HÌNH SẢN XUẤT CÀ PHÊ CÓ CHỨNG CHỈ TẠI HUYỆN CƯ M'GAR, TỈNH ĐĂK LĂK Chuyên ngành kỹ thuật: Trồng trọt Mã số: 60 62 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ: NÔNG NGHIỆP Hội ñồng chấm luận văn: Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Hồng DAK LAK, 12/2011
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Lê Quang Chiến i
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bản luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin ñược gửi lời cảm ơn chân thành ñến: Ban giám hiệu trường Đại Học Tây Nguyên, Khoa Nông Lâm Nghiệp, Phòng Đào tạo sau ñại học. Các thầy cô giáo trong và ngoài trường Đại Học Tây Nguyên ñã tận tình truyền tải, bồi ñắp kiến thức chuyên môn cho tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua. Bà con nông dân tại các ñịa bàn ñiều tra ñã hợp tác, hỗ trợ tôi trong quá trình ñiều tra thu thập số liệu. Xin ñược gửi lời cảm ơn ñến toàn thể các anh em lớp cao học khóa 3 trường Đại Học Tây Nguyên ñã ñồng hành, chia sẻ kiến thức với tôi trong suốt thời gian học và thực hiện luận văn. Cuối cùng, Tôi xin ñược ñặc biệt gửi lời cảm ơn ñến: TS: Trương Hồng – Phó Viện Trưởng Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Lâm Nghiệp Tây Nguyên. TS: Trần Văn Thủy – Trưởng khoa Nông Lâm, trường Đại Học Tây Nguyên. Xin chân thành cảm ơn ! ii
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 Đặt vấn ñề ....................................................................................................................... 1 Mục tiêu của ñề tài ......................................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 4 1.1. Kết quả nghiên cứu trên thế giới....................................................................... 4 1.1.1. Tình hình phát triển cà phê có chứng chỉ trên thế giới ........................... 4 1.1.2. Tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cà phê có chứng chỉ trên thế giới ............................................................................................ 9 1.2. Tại Việt Nam .................................................................................................. 15 1.2.1. Tình hình sản xuất cà phê có chứng chỉ tại Việt Nam ................................ 15 1.2.2. Tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cà phê có chứng chỉ tại Việt Nam ....................................................................................................... 19 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 29 2.1. Đối tượng, ñịa ñiểm, thời gian và giới hạn nội dung nghiên cứu ................... 29 2.2. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 29 2.2.1. Điều tra về tình hình áp dụng các giải pháp kỹ thuật của nông dân CFCC và CFTT theo các chỉ tiêu nghiên cứu: ......................................................................... 29 2.2.2. Đánh giá hiệu quả của các loại hình CFC theo các chỉ tiêu nghiên cứu: .... 29 2.3. Cách tiếp cận nghiên cứu của ñề tài ............................................................... 30 2.4. Các phương pháp sử dụng trong ñề tài ........................................................... 32 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 35 3.1. Thông tin chung về ñịa bàn nghiên cứu và nông hộ ñiều tra.......................... 35 3.1.1. Địa bàn nghiên cứu ............................................................................... 35 3.1.2. Các loại hình sản xuất cà phê có chứng chỉ.......................................... 38 iii
- 3.2. Điều tra tình hình áp dụng các giải pháp kỹ thuật của nông dân CFCC và nông dân CFTT ........................................................................................................ 40 3.2.1. Giống cà phê ............................................................................................... 40 3.2.2. Bón phân..................................................................................................... 42 3.2.3. Tạo hình ...................................................................................................... 47 3.2.4. Tưới nước ................................................................................................... 49 3.2.5. Bảo vệ thực vật ........................................................................................... 53 3.2.6. Thu hoạch sản phẩm ................................................................................... 57 3.2.7. Chế biến sản phẩm ..................................................................................... 60 3.2.8. Độ phì ñất ................................................................................................... 62 3.2.9. Quản lý rác thải .......................................................................................... 65 3.2.10. Tình hình lao ñộng ................................................................................... 67 3.2.11. Tổng hợp các biện pháp kỹ thuật ñối với các loại hình nghiên cứu......... 70 3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sản xuất cà phê có chứng chỉ .......... 73 3.3.1. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sản xuất cà phê ................................... 73 3.3.2. Hiệu quả kỹ thuật của CFCC so với CFTT ................................................ 77 3.4. Hiệu quả môi trường trong sản xuất cà phê có chứng chỉ .............................. 78 3.4.1. Quản lý rác thải .......................................................................................... 78 3.4.2. Sản xuất phân hữu cơ từ vỏ cà phê............................................................ 79 3.4.4. Quản lý sâu bệnh hại và môi trường ......................................................... 82 3.4.5. Cây che bóng .............................................................................................. 84 3.5. Hiệu quả xã hội trong sản xuất cà phê có chứng chỉ ...................................... 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 90 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 92 iv
- Danh mục các từ viết tắt 1. WASI: The Western Highlands Argriculture & Forestry Science Institute - Viện Nghiên Cứu Khoa Học Nông Lâm Nghiệp Tây Nguyên 2. BVTV: Thuốc bảo vệ thực vật 3. TCC: Tropical Commodity Coalition 4. UTZ: UTZ Certified 5. CFCC: Sản xuất cà phê cấp chứng chỉ 6. CFTT: Sản xuất cà phê thông thường v
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Lượng phân bón cho cà phê trên các loại ñất khác nhau ............................. 22 Bảng 1.2. Thời ñiểm và tỷ lệ phân bón cho cà phê ...................................................... 23 Bảng 3.1. Điều kiện tự nhiên và diện tích cà phê tại huyện Cư M'gar ........................ 36 Bảng 3.2. Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê tại 3 xã nghiên cứu ......................... 37 Bảng 3.3. Sử dụng giống của các loại hình sản xuất cà phê (%) ................................. 40 Bảng 3.4. Sử dụng phân bón của các loại hình sản xuất cà phê................................... 44 Bảng 3.5. Quản lý tạo hình của các loại hình sản xuất cà phê (%) .............................. 47 Bảng 3.6. Tưới nước của các loại hình sản xuất cà phê (%) ........................................ 51 Bảng 3.7. Bảo vệ thực vật của các loại hình sản xuất cà phê (%) ................................ 55 Bảng 3.8. Thu hoạch sản phẩm của các loại hình sản xuất cà phê (%)........................ 58 Bảng 3.9. Chế biến sản phẩm của các loại hình sản xuất cà phê (%) .......................... 60 Bảng 3.10. Kết quả phân tích chất lượng cà phê .......................................................... 62 Bảng 3.11. Độ phì ñất các loại hình sản xuất cà phê ở các ñịa ñiểm nghiên cứu ........ 62 Bảng 3.12. Xử lý rác thải hữu cơ và vô cơ của các loại hình sản xuất cà phê (%) ...... 66 Bảng 3.13. Lao ñộng ñược ñào tạo, trình ñộ kỹ thuật & kỹ năng sản xuất, số công lao ñộng .............................................................................................................................. 67 Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sản xuất cà phê ................................... 73 vi
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu ñồ 1.1. Sản lượng của một số CFCC năm 2008 .................................................... 4 Biểu ñồ 1.2. Sự phát triển chứng chỉ Rainforest qua các năm (ha) ................................ 5 Biểu ñồ 1.3. Tăng trưởng sản lượng cà phê nhân ñạt chứng chỉ UTZ ........................... 5 Biểu ñồ 1.4. Tăng trưởng số nhóm sản xuất ñược cấp chứng chỉ Fairtrade .................. 6 Biểu ñồ 1.5. Lượng tiêu thụ cà phê có chứng chỉ của một số nhà rang xay năm 2008 (tấn) ................................................................................................................................ 7 Biểu ñồ 1.6. Lượng cà phê sản xuất và tiêu thụ trên toàn thế giới năm 2008. ............... 8 Biểu ñồ 1.7. Diện tích, sản lượng các loại cà phê có chứng chỉ năm 2010.................. 16 Biểu ñồ 1.8. Các vùng áp dụng chứng chỉ cà phê UTZ tính ñến năm 2010 (ha). ........ 17 Biểu ñồ 3.1. Diện tích cà phê áp dụng chứng chỉ tại ñịa bàn nghiên cứu .................... 39 Biểu ñồ 3.2. Sử dụng phân bón ña lượng giữa CFCC và CFTT .................................. 46 Biểu ñồ 3.3. Cơ cấu lao ñộng trong sản xuất cà phê .................................................... 69 Biểu ñồ 3.4. So sánh năng suất cà phê của các loại hình sản xuất ............................... 74 Biểu ñồ 3.5. So sánh chi phí sản xuất và chi phí giá thành giữa các loại hình ............ 75 Biểu ñồ 3.6. So sánh lợi nhuận giữa các loại hình sản xuất ......................................... 76 Biểu ñồ 3.7. Hiệu quả kỹ thuật (%) của CFCC và CFTT ............................................ 77 Biểu ñồ 3.8. Quản lý rác thải hữu cơ tại các loại hình sản xuất ................................... 78 Biểu ñồ 3.9. Quản lý rác thải vô cơ tại các loại hình sản xuất ..................................... 79 Biểu ñồ 3.10. Quản lý vỏ cà phê làm phân hữu cơ ...................................................... 80 Biểu ñồ 3.11. Tỷ lệ hộ nông dân sử dụng phân vô cơ cân ñối ..................................... 81 Biểu ñồ 3.12. Độ phì của ñất tại các loại hình sản xuất ............................................... 81 Biểu ñồ 3.13. Quản lý sâu bệnh hại.............................................................................. 83 Biểu ñồ 3.14. Cây che bóng tại các loại hình sản xuất................................................ 84 Biểu ñồ 3.15. Tỷ lệ ñược ñào tạo tập huấn của các loại hình sản xuất ........................ 85 Biểu ñồ 3.16. Trình ñộ kỹ thuật và kỹ năng sản xuất tại các loại hình sản xuất ......... 86 Biểu ñồ 3.17. Ngày công lao ñộng và giá trị ngày công lao ñộng gia tăng ................ 86 vii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ ñồ 1: Cách tiếp cận của ñề tài ..............................................................................31 viii
- MỞ ĐẦU Đặt vấn ñề Việt Nam ñược xem là cường quốc cà phê với sản lượng chỉ ñứng thứ hai sau Brazil, và ñứng ñầu về xuất khẩu cà phê vối. Hiện nay, với diện tích khoảng 530 ngàn ha, hàng năm xuất khẩu khoảng 1 triệu tấn cà phê với kim ngạch gần 2 tỷ USD và ñã tạo ra hàng triệu việc làm cho người sản xuất cà phê. Mặc dù chúng ta ñã thành công trong vấn ñề tăng năng suất cà phê và sản xuất ra khối lượng lớn, song sự giảm uy tín về chất lượng cà phê nhân trên thị trường thế giới ñã gây thiệt hại ñến lợi ích của toàn ngành và cần phải có những giải pháp can thiệp kịp thời. Việc mở rộng diện tích cà phê và thâm canh tăng năng suất quá cao ñã làm phá vỡ quy hoạch diện tích cà phê, làm mất cân bằng sinh thái (ñộc canh cà phê, sử dụng quá mức phân bón và thuốc hoá học), suy thoái môi trường (mực nước ngầm giảm, xói mòn ñất và ô nhiễm môi trường), và ñặc biệt là tính bền vững trong sản xuất cà phê rất kém gây ra những rủi ro lớn cho người sản xuất. Trong ñiều kiện sản xuất hàng hoá, chịu sự tác ñộng cạnh tranh thị trường (chất lượng, giá cả, ñiều kiện thương mại...) thì người sản xuất cà phê không thể tồn tại ñộc lập, không thể chỉ biết sản xuất mà không biết tính ñến yếu tố thị trường; không thể chỉ biết sản xuất theo thói quen, tập quán mà lại không tiếp cận và ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ. Vì vậy mối quan hệ “bốn nhà” trong sản xuất cà phê hay còn gọi là các liên kết “ngang” trong quá trình sản xuất cà phê là rất quan trọng giúp người trồng cà phê có thể thích ứng trong bối cảnh này. Phát triển sản xuất cà phê có chứng chỉ là một xu thế tất yếu trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Đây cũng là hình thức sản xuất cà phê bền vững 1
- thông qua các chứng chỉ có giá trị quốc tế, từ ñó tạo sự tin tưởng của người tiêu dùng vào chất lượng sản phẩm ñược truy nguyên nguồn gốc và ñảm bảo quyền lợi, sức khỏe của người lao ñộng. Tỉnh Dak Lak, với diện tích cà phê khoảng 190 ngàn ha, ñến ñầu năm 2010 diện tích tham gia sản xuất cấp các chứng chỉ cà phê bền vững khoảng 19 ngàn ha (chiếm 34% diện tích cà phê có chứng chỉ / chứng nhận cả nước), ñặc biệt các loại hình chứng chỉ này ñã ñược các hộ nông dân tham gia áp dụng ngày càng nhiều, chứng tỏ chúng ñã từng bước phù hợp với nhu cầu, khả năng của người nông dân và tính thực tế. Đi ñầu về diện tích cà phê ñược cấp chứng chỉ tại các ñịa phương trong Dak Lak là huyện Cư M'gar xét về cả diện tích và loại hình. Tính ñến ñầu năm 2010, các hộ nông dân trồng cà phê tại huyện ñã cùng với các công ty như: Công ty liên doanh Dakman, Công ty cổ phần Trung Nguyên, Công ty Simexco, Công ty Armajaoro tham gia áp dụng 4 loại hình sản xuất có chứng chỉ là 4C, Rainforest, Fairtrade và UTZ Certified, với tổng diện tích khoảng 2.507 ha, với năng suất và chất lượng ñều tăng liên tục trong những năm gần ñây. Tuy ñã có sự chuyển biến về nhận thức trong canh tác cà phê của nông dân, song phần lớn hộ nông dân còn lại vẫn chưa sẵn sàng tham gia do ý thức còn mang tính tự phát, tính bảo thủ còn tồn tại, chưa nhận thức ñược ñầy ñủ lợi ích từ việc canh tác cà phê bền vững mang lại. Việc tiến hành ñề tài “Đánh giá hiệu quả của các loại hình sản xuất cà phê có chứng chỉ tại huyện Cư M’gar, Đăk Lăk” trong bối cảnh hiện nay là cần thiết nhằm cung cấp cơ sở khoa học cũng như thực tiễn giúp nhà quản lý ñể xuất các chính sách, cơ chế ñể phát triển diện tích sản xuất cà phê có chứng chỉ phục vụ yêu cầu sản xuất cà phê bền vững theo chủ trương của tỉnh và theo xu hướng chung hiện nay trên thế giới. 2
- Mục tiêu của ñề tài Đánh giá ñược hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường ñối với các loại hình sản xuất cà phê cấp chứng chỉ tại huyện Cư M’gar, tỉnh Dak Lak. 3
- Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Kết quả nghiên cứu trên thế giới 1.1.1. Tình hình phát triển cà phê có chứng chỉ trên thế giới 1.1.1.1. Thị trường cung cấp sản phẩm cà phê có chứng chỉ: Sự gia tăng về các loại hình chứng chỉ và lượng cà phê ñược cấp chứng chỉ không ngừng phát triển tại các nước sản xuất cà phê. Theo thống kê của tổ chức TCC (Tropical commodity coalition), tính tới hết năm 2008, sản lượng cà phê có chứng chỉ trên toàn thế giới là: 1.078.500 tấn, bao gồm các loại hình CFCC ñược thể hiện trong biểu ñồ dưới ñây: Tấn 350000 308000 300000 270000 250000 200000 165000 124000 120500 150000 78000 100000 50000 13000 0 4C UTZ Fairtrade Rainforest Starbucks Organic AAA Certified Alliance C.A.F.E Biểu ñồ 1.1. Sản lượng của một số CFCC năm 2008 Nguồn: TCC, năm 2009 AAA: là chứng chỉ của Nespresso thuộc tập ñoàn Nestle Theo thống kê của các tổ chức Rainforest, UTZ, Fairtrade, từ năm 2005 ñến năm 2009, mức tăng trưởng về diện tích, sản lượng của các loại cây trồng như cà phê, ca cao, chè, chuối.... phát triển liên tục và có xu hướng tăng mạnh qua các năm, ñặc biệt là ñối với cà phê (biểu ñồ 1.2, 1.3, 1.4) 4
- 2005 2006 2007 2008 2009 Biểu ñồ 1.2. Sự phát triển chứng chỉ Rainforest qua các năm (ha) Nguồn: Tổ chức Rainforest, năm 2010 Trong các loại hình CFCC thì sản lượng của loại hình chứng chỉ UTZ chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh qua các năm. Đến năm 2009, sản lượng cà phê cấp chứng chỉ UTZ tăng gấp 9 lần so với năm 2004. Tấn 400000 365010 350000 308464 300000 218358 250000 185500 200000 150000 108500 100000 40400 53600 50000 0 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Năm Biểu ñồ 1.3. Tăng trưởng sản lượng cà phê nhân ñạt chứng chỉ UTZ Nguồn: Tổ chức UTZ Certified, năm 2010 5
- Nhóm sản xuất theo chứng chỉ Fairtrade cũng phát triển khá nhanh, năm 2005 chỉ có 508 nhóm, ñến năm 2009 ñạt 827 nhóm. Nhóm sản xuất 827 900 745 800 632 569 700 508 600 500 400 300 200 100 0 2005 2006 2007 2008 2009 Năm Biểu ñồ 1.4. Tăng trưởng số nhóm sản xuất ñược cấp chứng chỉ Fairtrade Nguồn: Tổ chức Fairtrade, năm 2010 Từ các biểu ñồ 1.2, 1.3, 1.4 cho thấy xu hướng rõ nét là sự tăng trưởng phát triển của các loại hình CFCC qua các năm. Điều này không những ñã chứng tỏ tính hiệu quả về kinh tế, xã hội, mà còn thể hiện sự phù hợp của chúng ñối với xu thế hiện nay - ñó là sản xuất cà phê bền vững, có truy nguyên nguồn gốc, sản phẩm phải ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm mà ñại ña số người tiêu dùng trên thế giới ñang hướng tới. 1.1.1.2. Thị trường tiêu thụ cà phê có chứng chỉ trên thế giới: Các thị trường tiêu thụ sản phẩm cà phê bền vững lớn nhất hiện nay là thị trường Châu Âu, thị trường Châu Mỹ, Nhật Bản, hầu hết sản phẩm ñược phân phối bởi các nhà rang xay lớn như Starbucks, Kraft, Sara Lee, Nestle, Tchibo, Lavazza, … với tổng lượng tiêu thụ năm 2008 ñược thể hiện trong biểu ñồ dưới ñây: 6
- 134000 Tấn 140000 120000 100000 80000 60000 40000 30500 21000 20400 10500 20000 1400 0 Nestle Kraft Sara lee Starbucks Tchibo Lavazza Nhà rang xay Biểu ñồ 1.5. Lượng tiêu thụ cà phê có chứng chỉ của một số nhà rang xay năm 2008 (tấn) Nguồn: TCC, năm 2009 Trong ñó lượng cà phê Fairtrade ñược Starbucks tiêu thụ nhiều nhất (135.000 tấn), trong khi Sara Lee lại là nhà rang xay tiêu thụ sản phẩm cà phê có chứng nhận UTZ Certified với lượng là: 20.000 tấn, và chứng chỉ Rainforest lại ñược sự ủng hộ của nhà rang xay Kraft (29.500 tấn). Lượng tiêu thụ cà phê của các công ty rang xay lớn trên thế giới thực tế phản ánh nhu cầu và nhận thức của người tiêu dùng muốn ñược sử dụng sản phẩm cà phê có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng, không có dư lượng hóa chất nông nghiệp, có trách nhiệm với môi trường, xã hội. Theo tổ chức TCC, Macdonalds ñã bán sản phẩm cà phê có chứng chỉ Rainforest tại các cửa hàng tiêu thụ của mình ở Anh, Dunkin’Donuts ñề nghị cung cấp 100% sản phẩm cà phê Fairtrade tại các cửa hàng tiêu thụ của mình trên toàn nước Mỹ, IKEA cung cấp các sản phẩm cà phê có chứng chỉ UTZ cho các khách hàng trong hệ thống nhà hàng của mình. 7
- Một số nhà rang xay lớn cũng ñã có các cam kết mang tính chiến lược liên quan ñến sự phát triển của thị trường cà phê có chứng chỉ như Tchibo công bố ñến năm 2012 sẽ sử dụng ñến 25% sản phẩm cà phê bền vững và hướng ñến sử dụng 100% sản phẩm cà phê bền vững trong tương lai gần. Năm 2008 Starbucks và Sara Lee ñã ñầu tư ñến 1,6 triệu USD trong các dự án cho các cộng ñồng sản xuất cà phê trên thế giới, trong khi Tchibo và Lavazza ñã hỗ trợ trực tiếp các công ty thương mại như Neumann, Volcafe và Ecom ñể thực hiện các dự án hỗ trợ người trồng cà phê phát triển các chương trình cà phê bền vững trên thế giới. Từ các cam kết thể hiện xu hướng tất yếu của thị trường tiêu thụ cà phê, là cơ hội lớn cho người sản xuất cà phê Việt Nam có ñiều kiện cải thiện chất lượng sản phẩm cà phê của mình, nâng cao năng suất, tạo ra sản phẩm cà phê thân thiện với môi trường và giá trị sản phẩm cao hơn. Tuy nhiên, bên cạnh thuận lợi vẫn còn những khó khăn về cung và cầu của thị trường có chứng nhận, theo khảo sát của tổ chức TCC thì lượng cà phê sản xuất hiện nay vẫn nhiều hơn nhu cầu tiêu thụ. Ngàn tấn 350 308 300 270 250 200 165 150 124 120,5 120,5 100 77,5 78,5 78 78 62 50 27 13 13 0 CN MB CN MB CN MB CN MB CN MB CN MB CN MB 4C UTZ Fairtrade Rainforest Starbucks Organic AAA Chứng chỉ / Certified Alliance C.A.F.E chứng nhận Biểu ñồ 1.6. Lượng cà phê sản xuất và tiêu thụ trên toàn thế giới năm 2008. 8
- Nguồn: TCC, năm 2009 CN: Sản lượng cà phê ñược cấp chứng nhận / chứng chỉ MB: Sản lượng cà phê ñược giao dịch mua bán Sở dĩ chưa có sự cân bằng về cung cầu này là do các nguyên nhân chính sau: - Các chứng chỉ / chứng nhận cà phê bền vững là các chứng chỉ / chứng nhận ñộc lập (trừ chứng chỉ: Starbucks C.A.F.E của Starbucks và AAA của Nespresso (Nestle)) do ñó không có sự cam kết rõ ràng từ các nhà rang xay hoặc chính phủ các nước tiêu thụ trong việc sử dụng sản phẩm cà phê này. - Nếu mua các sản phẩm cà phê này, các nhà rang xay phải bỏ thêm chi phí cho giá thưởng, do ñó ñể thể hiện trách nhiệm xã hội ñồng thời vẫn ñảm bảo lợi ích kinh tế, các nhà rang xay chỉ tiêu thụ lượng cà phê vừa phải theo nhu cầu của thị trường tiêu thụ. - Như vậy người tiêu dùng là những người quyết ñịnh cuối cùng và quan trọng nhất trong việc tiêu thụ sản phẩm cà phê có chứng chỉ / chứng nhận. 1.1.2. Tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất cà phê có chứng chỉ trên thế giới Các nước sản xuất cà phê lớn trên thế giới ñã nhận thức rõ rằng muốn phát triển cà phê bền vững thì việc nghiên cứu phát triển kỹ thuật canh tác cà phê nhằm ñảm bảo mang lại hiệu quả kinh tế nhưng vẫn thân thiện với môi trường, từ ñó sẽ thúc ñẩy sự phát triển hài hòa về mặt xã hội. Đây cũng là cơ sở ñảm bảo cho việc cấp chứng chỉ theo các loại hình như UTZ certified, Rainforest, Fairtrade, ... Để sản xuất ñược chứng chỉ theo các loại hình trên thì thông thường người ta chú trọng ñến các giải pháp kỹ thuật về giống, bón phân, bảo vệ thực vật, thu hoạch, chế biến bảo quản sản phẩm ... 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội
136 p | 278 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội (Aloe vera Linne.var Sinensis Berger) bằng phương pháp nuôi cấy nuôi cấy in vitro và phương pháp giâm hom
108 p | 207 | 57
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của một số giống lúa lai tại tỉnh Đăk Nông
109 p | 176 | 47
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của giống lợn Vân Pa nuôi tại Quảng Trị và Hà Nội
94 p | 153 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp hoá học và cơ giới đến sự ra hoa, hình thành quả của giống vải chín sớm Bình Khê tại tỉnh Bắc Giang
114 p | 124 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
82 p | 37 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng thay thế phân đạm vô cơ bằng đạm hữu cơ từ bánh dầu cho cây măng tây xanh trồng tại Thừa Thiên Huế
108 p | 55 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ nấm Botrytis cinerea pers. gây bệnh thối xám trên cây trồng
91 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình sản xuất cây ném trong tái cơ cấu cây trồng vùng cát ven biển phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế
108 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Vai trò và tính bền vững của tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế
110 p | 49 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác hiệu quả trên đất bán ngập thủy điện Ialy và Pleikrông huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
27 p | 132 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
70 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên – Vụ xuân năm 2007
123 p | 68 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn