Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của tập đoàn cà chua nhập nội tại Quảng Bình
lượt xem 7
download
Nội dung nghiên cứu chính của đề tài là: Đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển, cấu trúc cây, năng suất và sâu bệnh hại của 15 giống cà chua nhập nội trong vụ Xuân Hè 2015 và Đông Xuân 2015-2016. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu tuần tự không nhắc lại, diện tích ô thí nghiệm là 5 m2 , trồng 10 cây/ô, cây cách cây 50 cm. Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển, cấu trúc cây, khả năng ra hoa đậu quả, sâu bệnh hại và năng suất các giống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của tập đoàn cà chua nhập nội tại Quảng Bình
- ÂAÛI HOÜC HUÃÚ TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC NÄNG LÁM NGUYÃÙN VÀN HUÌNG ÂAÏNH GIAÏ KHAÍ NÀNG SINH TRÆÅÍNG, PHAÏT TRIÃØN VAÌ NÀNG SUÁÚT CUÍA TÁÛP ÂOAÌN CAÌ CHUA NHÁÛP NÄÜI TAÛI QUAÍNG BÇNH LUÁÛN VÀN THAÛC SÉ NÄNG NGHIÃÛP CHUYÃN NGAÌNH: KHOA HOÜC CÁY TRÄÖNG MAÎ SÄÚ: 60.62.01.10 NGÆÅÌI HÆÅÏNG DÁÙN KHOA HOÜC TS.TRÆÅNG THË HÄÖNG HAÍI CHUÍ TËCH HÄÜI ÂÄÖNG CHÁÚM KHOÏA LUÁÛN HUẾ - 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Hùng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều cá nhân, cơ quan, tổ chức trong và ngoài trường. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Trương Thị Hồng Hải, trường Đại học Nông Lâm Huế, người đã tận tình giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành tới gia đình và bạn bè, những người đã động viên và giúp đỡ tôi trong kỳ thực tập vừa qua. Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên báo cáo của tôi còn nhiều thiếu sót, tôi kính mong được sự góp ý của thầy cô và bạn bè để báo cáo được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Huế, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Hùng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Để hoàn thiện chương trình học và bổ sung những kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học. Được sự tận tình giảng dạy và chỉ dẫn của các thầy cô giáo Đại học Nông Lâm Huế và đặc biệt là giáo viên hướng dẫn khoa học. Tôi triển khai đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của tập đoàn cà chua nhập nội tại Quảng Bình’’ nhằm: Tuyển chọn giống cà chua triển vọng có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao, phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương để bổ sung vào cơ cấu cây trồng tỉnh Quảng Bình. Đối tượng nghiên cứu là 16 giống cà chua, trong đó 1 giống cà chua trồng phổ biến tại địa phương dùng làm đối chứng. Các giống nhập nội được thu thập từ trung tâm nghiên cứu và phát triển rau châu Á (AVRDC), Viện Khoa học nghề vườn và dược liệu (NIHHS) Hàn Quốc. Nội dung nghiên cứu chính là: Đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển, cấu trúc cây, năng suất và sâu bệnh hại của 15 giống cà chua nhập nội trong vụ Xuân Hè 2015 và Đông Xuân 2015-2016. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu tuần tự không nhắc lại, diện tích ô thí nghiệm là 5 m2, trồng 10 cây/ô, cây cách cây 50 cm. Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển, cấu trúc cây, khả năng ra hoa đậu quả, sâu bệnh hại và năng suất các giống. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tất cả 15 giống nhập nội đều có khả năng sinh trưởng ở cả 2 vụ Xuân Hè 2015 và Đông Xuân 2016. Đặc điểm cấu trúc cây của các giống nhập nội tương đối tốt, thích hợp với điều kiện canh tác thực tế tại Quảng Bình, và có khả năng ra hoa trong cả 2 thời vụ, tuy nhiên giống TS33 không có khả năng đậu quả trong cả 2 vụ. Tỷ lệ đậu quả của các giống tương đương nhau ở cả 2 vụ, dao động từ 60-85%, giống đậu quả tốt nhất là G9, G50 và G69. Nhìn chung các loại sâu bệnh trên gây hại trong vụ Đông Xuân 2015-2016 nặng hơn vụ Xuân Hè 2015, đặc biệt là tình trạng sâu đục quả, giống bị sâu đục quả cao nhất là G5 và G50. Riêng bệnh xoăn vàng lá virus vụ Xuân Hè 2015 nhiễm nặng hơn vụ Đông Xuân 2015-2016. Trong vụ Xuân Hè 2015, năng suất thực thu của các giống G43 là 30,8 tấn/ha và G44 là 37,7 tấn/ha cao hơn giống đối chứng. Trong vụ Đông Xuân 2015-2016 giống đối chứng có năng suất hơn hẳn các giống nhập nội. Chất lượng quả của các giống tương đối tốt với độ dày thịt quả lớn, màu sắc quả hấp dẫn và đồng đều ở cả 2 vụ. Tóm lại: Trong tập đoàn 15 giống có 3 giống triển vọng là G43, G44 và G49 với năng suất cao từ 30-42 tấn/ha, màu sắc quả chính đỏ tươi, độ dày thịt quả lớn thích hợp với nhu cầu chế biến. Cần tiếp tục nghiên cứu các giống triển vọng trên trong những năm tiếp theo để đánh giá các giống một cách chính xác, từ đó là tiền đề để ứng dụng vào thực tế sản xuất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2.Mục đích của đề tài.......................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2 4.Những điểm mới của đề tài ..........................................................................................2 Chương 1.TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .........................................................................3 1.1.1. Nguồn gốc và phân loại của cây cà chua ...............................................................3 1.1.2. Giá trị của cây cà chua...........................................................................................4 1.1.3. Một số đặc điểm hình thái của cây cà chua ...........................................................7 1.1.4. Yêu cầu ngoại cảnh của cây cà chua .....................................................................9 1.1.5. Phương pháp chọn tạo giống cà chua ..................................................................14 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................16 1.2.1. Tình hình sản xuất và nghiên cứu cà chua trên thế giới ......................................16 1.2.2. Tình hình sản xuất và nghiên cứu cà chua tại Việt Nam .....................................22 1.2.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu cà chua ở Quảng Bình ...................................26 Chương 2.MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 28 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................28 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................28 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................28 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................28 2.3. ĐỐI TƯỢNG VA PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................28 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 2.3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................28 2.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................29 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................29 2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ............................................................................29 2.4.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc .................................................................................29 2.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................30 2.4.4. Phương pháp xử lí số liệu ....................................................................................33 2.5. DIỄN BIẾN THỜI TIẾT TRONG THỜI GIAN THÍ NGHIỆM ...........................33 2.5.1. Vụ Xuân Hè 2015 ................................................................................................33 2.5.2. Vụ Đông Xuân 2015-2016 ..................................................................................34 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 35 3.1. THỜI GIAN HOÀN THÀNH CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN ...35 3.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC, HÌNH THÁI CỦA CÁC GIỐNG CÀ CHUA ....................................................................................................... 40 3.2.1. Một số đặc điểm hình thái ...................................................................................40 3.2.2. Một số đặc điểm về cấu trúc cây .........................................................................46 3.3. KHẢ NĂNG RA HOA, ĐẬU QUẢ, KẾT HẠT ...................................................51 3.4. TÌNH HÌNH NHIỄM MỘT SỐ SÂU BỆNH HẠI CHÍNH KHÁC NGOÀI ĐỒNG RUỘNG .........................................................................................................................56 3.5. NĂNG SUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT .........................59 3.6. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG QUẢ ..........................................................64 3.7. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIỐNG TRIỂN VỌNG .......................................................67 Chương 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 69 KẾT LUẬN ...................................................................................................................69 ĐỀ NGHỊ .......................................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 70 PHỤ LỤC.................................................................................................................. 75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AVRDC : Asian Vegetable Research and Development Center BT : Bình thường CS : Cộng sự ĐG : Đơn giản NIHHS : National Institute of Horticultural and Herbal Science NĐKK : Nhiệt độ không khí NĐKKTB : Nhiệt độ không khí trung bình NSLT : Năng suất lý thuyết NSTT : Năng suất thực thu ND : Ngọt dịu TB : Trung bình TLM : Tổng lượng mưa TN : Trắng Ngà TT : Tập trung XĐ : Xanh đậm XS : Xanh sáng PT : Phức tạp RR : Rải rác PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Thành phần hóa học của 100 g cà chua ................................................ 5 Bảng 1.2. Thành phần khoáng chất trong cây cà chua trưởng thành .................. 13 Bảng 1.3. Nhu cầu dinh dưỡng của cà chua ở các mức năng suất khác nhau ..... 13 Bảng 1.4. Diệntích, năng suất và sản lượng cà chua một số nước trên thế giới từ năm 2011-2013 .................................................................................. 17 Bảng 1.5. Tình hình sản xuất rau dưa tại Việt Nam ........................................... 23 Bảng 2.1. Danh sách các giống cà chua và nơi thu thập ..................................... 29 Bảng 2.2. Điều kiện thời tiết trọng vụ Xuân Hè 2015 tại Quảng Trạch.............. 33 Bảng 2.3. Điều kiện thời tiết trọng vụ Đông Xuân 2015-2016 tại Quảng Trạch 34 Bảng 3.1a. Thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của 16 giống trong vụ Xuân Hè 2015 ............................................................ 36 Bảng 3.1b. Thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của 16 giống trong vụ Đông Xuân 2015 - 2016............................................. 37 Bảng 3.2. Một số đặc điểm hình thái của 16 giống cà chua ............................... 41 Bảng 3.3. Đặc điểm hình thái cấu trúc quả của các giống .................................. 44 Bảng 3.4a. Đặc điểm cấu trúc cây của các giống trong vụ Xuân Hè 2015 ........... 47 Bảng 3.4b. Đặc điểm cấu trúc cây của các giống trong vụ Đông Xuân 2015-2016 ....49 Bảng 3.5a. Khả năng ra hoa, đậu quả của các giống trong vụ Xuân Hè 2015 ...... 53 Bảng 3.5b Khả năng ra hoa, đậu quả của các giống trong vụ Đông Xuân 2015- 2016 ................................................................................................... 54 Bảng 3.6. Tình hình nhiễm một số sâu bệnh hại khác của các giống trong 2 vụ 57 Bảng 3.7a. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống trong vụ Xuân Hè 2015 .................................................................................... 60 Bảng 3.7b. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống trong vụ Đông Xuân 2015-2016 ....................................................................... 61 Bảng 3.8. Một số chỉ tiêu chất lượng quả của các giống trong 2 vụ ................... 65 Bảng 3.9a. Một số giống triển vọng vụ Xuân Hè 2015 ........................................ 67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix Bảng 3.9b. Một số giống triển vọng vụ Đông Xuân 2015-2016 ........................... 68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Chiều cao cây trong vụ Xuân Hè 2015 ................................................. 46 Hình 3.2. Chiều cao cây trong vụ Đông Xuân 2015-2016 ................................... 50 Hình 3.3. Tỷ lệ đậu quả của các giống cà chua trong vụ Xuân Hè 2015 .............. 55 Hình 3.4. Tỷ lệ đậu quả của các giống cà chua trong vụ Đông Xuân 2015-2016 56 Hình 3.5. Năng suất của các giống cà chua trong vụ Xuân Hè 2015.................... 63 Hình 3.6. Năng suất của các giống cà chua trong vụ Đông Xuân 2015-2016 ...... 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Rau xanh là nguồn thực phẩm không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người. Khi nhu cầu lương thực đã được đáp ứng tương đối đầy đủ thì nhu cầu về rau quả ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng. Người tiêu dùng không chỉ đòi hỏi rau an toàn, chất lượng cao, phù hợp với nhiều phương thức sử dụng như ăn tươi, chế biến… mà còn yêu cầu được cung cấp liên tục trong năm. Điều này đặt ra cho người trồng rau nói chung, đặc biệt là các nhà chọn giống nhiệm vụ cấp bách. Đó là chọn tạo ra những giống rau có năng suất cao, phẩm chất tốt, có khả năng thích ứng rộng, ít sâu bệnh và có thể trồng nhiều vụ trong năm. Cây cà chua (Solanum lycopersicum.L) thuộc họ cà (Solanaceae) có nguồn gốc từ Nam Mỹ, là một trong những loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng, giá trị y học và kinh tế cao. Trong quả cà chua chín có chứa nhiều đường, nhiều loại vitamin và các chất khoáng như: canxi, sắt, photpho…là những chất rất tốt cho cơ thể con người. Quả cà chua có thể sử dụng vào mục đích ăn tươi, nấu chín, salát,… Ngoài ra sản phẩm cà chua còn là nguyên liệu trong công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu có giá trị như: cà chua cô đặc, tương cà chua, sấy khô, đóng hộp,…Trên thế giới cà chua là một trong những loại rau chủ lực của nhiều nước, năng suất và diện tích trồng cà chua không ngừng được tăng lên. Theo số liệu thống kê của FAO năm 2013, có tới 158 nước trồng cà chua với diện tích và sản lượng rất lớn. Năm 2012 là 4,8 triệu ha, năng suất trung bình là 33,7 tấn/ha. Tại Việt Nam, cà chua được trồng trong vụ Đông Xuân hoặc có thể canh tác trái vụ như Xuân Hè hoặc Hè Thu. Trong giai đoạn 1968 - 1970, Tạ Thu Cúc đã tập trung nghiên cứu thành công gieo trồng tập đoàn giống cà chua trong vụ Xuân Hè, cho đến bây giờ cà chua Xuân Hè vẫn còn phát triển ở nhiều nơi và càng ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng. Bộ giống cà chua trồng trong sản xuất hiện nay là các giống F1, các giống nhập nội và các giống địa phương. Các giống cà chua địa phương tuy năng suất không cao nhưng có khả năng chống chịu sâu bệnh và thời tiết bất lợi tốt (chịu nóng, chịu rét), trong khi đó một số giống cà chua nhập nội cho năng suất cao, phẩm chất tốt lại kém thích nghi với điều kiện khí hậu ở Việt Nam. Quảng Bình là một trong những tỉnh miền Trung mong muốn phát triển ngành sản xuất rau nhưng lại gặp điều kiện thời tiết khó khăn. Người dân có nhu cầu về tiêu thụ cà chua cao, tuy nhiên cà chua không được chú trọng sản xuất tại địa phương, mà chủ yếu được nhập từ Đà Lạt hoặc một số tỉnh phía Bắc do thiếu bộ giống phù hợp với điều kiện của địa phương. Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của tập đoàn cà chua nhập nội tại Quảng Bình’’. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 2.Mục đích của đề tài Tuyển chọn một số giống cà chua triển vọng có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao, phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương để bổ sung vào cơ cấu cây trồng trên địa bàn tỉnh. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học - Là cơ sở để đánh giá khả năng thích nghi của cây cà chua trong vụ Đông Xuân và Xuân Hè tại Quảng Bình. - Cung cấp dữ liệu quan trọng cho công tác chọn tạo giống cà chua thích hợp với điều kiện khí hậu thổ nhưỡng và tập quán canh tác của địa phương. Ý nghĩa thực tiễn - Xác định được giống thích nghi tốt với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng tỉnh Quảng Bình nói riêng và khu vực miền Trung nói chung. Chọn giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, có khả năng chống chịu điều kiện bất thuậntốt từ đó triển khai sản xuất đại trà góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu thụ cà chua của vùng. - Là cơ sở để bố trí mùa vụ sản xuất cà chua, góp phần làm đa dạng cơ cấu cây trồng của địa phương. 4. Những điểm mới của đề tài Chúng tôi triển khai đề tài này để đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, ra hoa đậu quả của tập đoàn gồm 15 giống cà chua nhập nội lần đầu tiên trồng tại Quảng Bình. Từ đó tuyển chọn ra giống cà chua thích hợp để trồng trong vụ Đông Xuân và vụ Xuân Hè tại Quảng Bình. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1.TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1.1. Nguồn gốc và phân loại của cây cà chua 1.1.1.1. Nguồn gốc Học thuyết về trung tâm phát sinh cây trồng của N.I. Valilov đề xướng và P.V. Zukovxki bổ sung, cho rằng quê hương của cây cà chua ở vùng Nam Mỹ (Peru, Bolovia, Ecuador) [8]. Tại đây, ngày nay còn tìm thấy nhiều loài cà chua hoang dại gần gũi với loài cà chua trồng. Các nghiên cứu sinh học phân tử và di truyền phân tử cũng đã xác định điều đó, đồng thời khẳng định rằng Mehico là nơi đầu tiên thuần hóa, trồng trọt cà chua. Các nhà nghiên cứu có nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc của cây cà chua trồng. Tuy nhiên, nhiều tác giả khác nhận định L.esculentunvar.cerasiformen (cà chua anh đào) là tổ tiên của loài cà chua trồng [6]. Theo Luckwill, 1944, cà chua từ Nam Mỹ được đưa vào Châu Âu từ thế kỷ XVI. Đầu tiên được trồng ở Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và từ đó cà chua được lan truyền đi các nơi khác nhờ các thương nhân và thực dân khai thác thuộc địa. Tuy nhiên, thời gian cây cà chua được trồng như cây cảnh vì màu sắc, hình dạng quả đẹp mắt. Người ta cho rằng trong cà chua có chứa chất độc vì nó có họ với cà độc dược [8]. Vào thế kỷ XVIII cà chua được đưa vào Châu Á nhờ các lái buôn người Châu Âu và thực dân Hà Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha. Đầu tiên là Philippin, đảo Java và Malaysia, sau đó đến các nước khác và trở nên phổ biến. Cà chua du nhập vào Việt Nam từ thời thực dân Pháp chiếm đóng, tức là vào khoảng hơn 100 năm trước đây, và được người dân thuần hóa trở thành cây bản địa. Mãi đến cuối thế kỷ XVIII – đầu thế kỷ XIX, cà chua mới được xếp vào cây rau thực phẩm có giá trị và từ đó ngày càng phát triển rộng khắp trên thế giới [1]. 1.1.1.2. Phân loại cây cà chua Cà chua (Solanum lycopersicum Mill) thuộc họ cà (Solaneceae), chi (Lycopersicon). Có bộ nhiểm sắc thể 2n=24 và gồm có 12 loại. Cà chua được nghiên cứu và lập thành hệ thống phân loại theo quan điểm riêng của nhiều tác giả: H.J.Muller (1940), Daskalov và Popov (1941), Luckwill (1943), Lehmann (1953), Brezhnev (1955, 1964) [13]. Ở Mỹ thường dùng phân loại của Muller, ở Châu Âu, Liên Xô (cũ) thường dùng phân loại của Brezhnev [11]. Đã có nhiều tác giả đưa ra nhiều quan điểm khác nhau về phân loại cho cà chua, nhưng hiện nay hệ thống phân loại của Breznep (1964) được sử dụng đơn giản và rộng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 rãi nhất đó là Eulycopersicon (chi phụ) và Eriopersicon [11]. * Chi phụ 1 (Eulycopersicon): là dạng cây 1 năm, gồm các dạng quả không có lông, màu đỏ hoặc màu đỏ vàng, hạt mỏng, rộng…Chi phụ này có các loài là S.esculentum.Mill. Loài này có 3 loài phụ là: - S.esculentum.Mill; S. spontaneum (cà chua hoang dại). - S. lycopersicum.Mill; S. subspontaneum (cà chua bán hoang dại). - S.lycopersicum.Mill; S. sultum (cà chua trồng): là loại lớn nhất, có các biến chủng có khả năng thích ứng rộng, được trồng khắp thế giới. Brezep đã chia loài phụ này thành biến chủng sau: + S. lycopersicum var. Vulgare (cà chua thông thường): biến chủng này chiếm 75% cà chua trồng trên thế giới. Bao gồm các tổ hợp lai có thời gian sinh trưởng khác nhau với trọng lượng quả từ 50 đến trên 100 g. Hầu hết các tổ hợp lai cà chua đang được trồng ngoài sản xuất đều thuộc nhóm này. + S. lycopersicum var. Grandifolium: Cà chua lá to, cây trung bình, lá láng bóng, số lá trên cây từ ít đến trung bình. + S. lycopersicum var. Validum: Cà chua anh đào cà chua thân bụi, thân thấp, thân có lông tơ, lá trung bình, cuống ngắn, mép cong. + S. lycopersicum var.Pyriform: cà chua hình quả lê, sinh trưởng vô hạn. * Chi phụ 2 (Eriopersicon ): là dạng cây 1 năm hoặc nhiều năm, gồm các dạng quả có lông màu trắng, xanh lá cây hoặc vàng nhạt, có các vệt màu antoxyan hay xanh thẫm. Hạt dày không có lông, màu nâu… Chi phụ này có 2 loài gồm 5 loại hoang dại: S. cheesmanii, S. chilense, S. glandulosum, S. hirsutum, S. peruvianum. - S. hisrutum Humb: Đây là loại cây ngày ngắn, quả chỉ hình thành trong điều kiện chiếu sáng trong ngày 8-10 h/ngày, quả chín xanh, có mùi đặc trưng. Loài này thường sống ở độ cao 2200 – 2500 m, ít khi ở độ cao 1100m so với mặt nước biển như các loài cà chua khác. - S. peruviarum Mill: loại này thường mọc ở miền Nam Pêru, bắc Chilê, có xu hướng thụ phấn chéo cao hơn so với loài Lycopersicon esculentum Mill. Trong điều kiện ngày ngắn cây ra quả tốt hơn ngày dài, nó không có đặc tính của S. hisrutum, có khả năng chống bệnh cao hơn các loài khác. Loại này thường sống ở độ cao 300 – 2.000m so với mặt nước biển [11]. 1.1.2. Giá trị của cây cà chua 1.1.2.1. Giá trị dinh dưỡng và y học của cây cà chua Thành phần dinh dưỡng của cà chua như sau: trọng lượng chất khô là 5 - 6% PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 trong đó đường dễ tan chiếm 3%, axit hữu cơ 0,5%, xenlulo 0,84%, chất keo 0,13%, protein 0,95%, lipit thô 0,2%, chất khoáng 0,6%. Hàm lượng Vitamin C trong quả tươi chiếm 17-35,7mg [6]. Bảng 1.1: Thành phần hóa học của 100 g cà chua Thành phần Quả chín tự nhiên Nước ép tự nhiên Nước (g) 93,76 93,9 Năng lượng (Kcal) 21,0 17,0 Chất béo (g) 0,33 0,06 Protein (g) 0,85 0,76 Carbohydrates (g) 4,46 4,23 Chất xơ (g) 1,10 0,40 Kali (mg) 223 220 Photpho (mg) 24 19 Magie (mg) 11 11 Canxi (mg) 5,0 9 Vitamin C (mg) 19 18,30 Vitamin A (IU) 623 556 Vitamin E (mg) 0,38 0,91 Niacin (mg) 0,628 0,67 Nguồn: USDA Nutrient Data Base [69] Bên cạnh những giá trị dinh dưỡng to lớn giúp bổ sung nhiều dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể thì cà chua còn có ý nghĩa rất lớn về mặt y học. Theo Võ Văn Chi (1997), cà chua có vị ngọt, tính mát, có tác dụng tạo năng lượng, tăng sức sống, làm cân bằng tế bào, giải nhiệt, chống hoại huyết, kháng khuẩn, chống độc, kiềm hoá máu có dư axit, hoà tan ure, thải ure, điều hoà bào tiết, giúp tiêu hoá dễ dàng các loại bột và tinh bột. Dùng ngoài để chữa trứng cá, mụn nhọt, viêm tấy và dùng lá để trị vết đốt của sâu bọ. Chất Tomarin chiết xuất từ lá cà chua khô có tác dụng kháng khuẩn, chống PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 nấm, diệt một số bệnh hại cây trồng [1]. Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh tác dụng đặc biệt của cà chua đối với sức khỏe. Quả cà chua có nhiều vitamin, chất khoáng và vi khoáng dễ hấp thu, giúp cho cơ thể tăng cường khả năng miễn dịch, phòng chống nhiễm trùng. Lycopen và beta-caroten, đây là một chất oxi hóa tự nhiên mạnh gấp 2 lần so với beta-caroten và gấp 100 lần so với vitamin E, có tác dụng chống oxy hóa mạnh, chế độ ăn tăng cường cà chua đã góp phần làm chậm quá trình lão hoá và làm giảm nguy cơ ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư đại tràng, ung thư vòm họng….[1]. Cà chua có lợi cho sức khỏe ở mọi lứa tuổi. Đối với chị em phụ nữ, ăn nhiều cà chua sẽ có làn da khỏe đẹp, giảm nguy cơ béo phì và giảm nguy cơ ung thư vú. Ngoài ra nếu sử dụng nhiều cà chua thì tỉ lệ oxi hóa làm hư các cấu trúc sinh hóa của AND giảm xuống thấp nhất [1]. 1.1.2.2. Giá trị kinh tế Cà chua là loại rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng và có nhiều cách sử dụng. Quả cà chua vừa có thể dùng để ăn tươi, nấu chín; vừa là nguyên liệu cho chế biến công nghiệp với các loại sản phẩm khác nhau. Do đó, với nhiều nước trên thế giới thì cây cà chua là một cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế rất cao và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng. Cà chua là một trong những mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao kể cả dạng tươi và dạng chế biến. Lượng cà chua trao đổi trên thị trường quốc tế là 32,7 triệu tấn, trong đó 10% ở dạng quả tươi. Ở Việt Nam cà chua được trồng trên 100 năm nay, diện tích gieo trồng cà chua hàng năm biến động từ 15 – 17 ngàn ha, sản lượng 280 ngàn tấn. Mức tiêu thụ bình quân đầu người của nước ta là: 3 kg/người/năm. Tại khu vực Đồng bằng sông Hồng sản xuất cà chua cho thu nhập bình quân 42 - 68,4 triệu đồng/ha/vụ, lãi thuần đạt 15-26 triệu đồng, cao hơn nhiều so với trồng lúa. Trồng lúa chỉ giải quyết 230-250 công lao động, trong đó trồng cà chua giải quyết được 1100 - 1200 công lao động [2]. Trong báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật dự án KC06.DA10NN "Sản xuất thử nghiệm giống cà chua Lai số 1, C95, dưa chuột Lai sao xanh1, PC1 phục vụ chế' biến xuất khẩu", cho biết: Giống cà chua Lai số1, C95 được sản xuất thử tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định cho thu nhập 35 - 40 triệu đồng/ha, lãi thuần 15 - 20 triệu đồng [15]. Tại thành phố Hà Giang trồng giống cà chua F1VNS401 vào sản xuất cho thu nhập 400 triệu đồng/ha sau khi trừ các khoản chi phí đầu tư sẽ cho lãi trên 300 triệu đồng/ha [16]. Tại Mộc Châu trồng cà chua ghép đạt năng suất 1,8 tấn/sào, tương đương 50 tấn/ha. Sau khi trừ chi phí, mô hình trồng cà chua ghép trên gốc cà tìm cho thu lãi 262,5 triệu đồng/ha, cao hơn 2,5 - 3 lần so với trồng cà chua thường [22]. Viện Nghiên cứu rau quả đã nghiên cứu và ứng dụng trồng sản xuất cà chua ghép cho hiệu quả kinh tế cao trong điều kiện trái vụ tại các tỉnh miền Bắc. Năng suất bình quân vụ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Xuân Hè và Hè Thu đạt 71,1 tấn/ha, hiệu quả kinh tế cao vượt trội, giá trị sản xuất đạt trên 600 triệu/ha, lãi trên 450 triệu đồng/ha [22]. 1.1.3. Một số đặc điểm hình thái của cây cà chua 1.1.3.1. Rễ Cà chua có bộ rễ chùm, phân nhánh mạnh, rễ có thể ăn sâu tới l,5 m. Bộ rễ ăn sâu hay nông, mạnh hay yếu có liên quan tới mức độ phân cành và sinh trưởng của bộ phận trên mặt đất và phụ thuộc vào phương pháp trồng, kết cấu đất, thành phần đất, điều kiện độ ẩm và chế độ canh tác. Khi tưới nước đầy đủ, rễ ăn nông, phân bố rộng, rễ bên ngắn, ngược lại khi bị khô hạn, rể phân bố hẹp nhưng rễ chính ăn sâu [4]. Rễ cà chua sinh trưởng, phát triển tốt trong điều kiện mát mẻ (18-20C), nhiệt độ trong đất thấp hoặc cao đều ảnh hưởng không tốt đến hệ rễ. Khi nhiệt độ trong đất lên đến 39C làm cho rễ sinh trưởng kém. Rễ cà chua có khả năng chịu hạn tương đối tốt nhưng sinh trưởng thuận lợi khi độ ẩm đất vừa phải (70-80%) [4]. 1.1.3.2. Thân Cà chua là cây trồng hàng năm, dạng thân bụi, phân nhánh mạnh, có lớp lông dày bao phủ, thân có nhiều đốt, trên thân có khả năng ra rễ bất định. Chiều cao thân chính phụ thuộc vào giống và điều kiện trồng trọt. Thân cà chua phát triển theo kiểu lưỡng phân, thân mang lá và phát hoa, các chùm hoa sinh ra từ trên thân chính, vì vậy thân chính có vai trò quan trọng đối với sản lượng quả [4], [5]. Số đốt của thân cà chua vào cuối thời kỳ sinh trưởng đạt tới vài chục đốt. Tập tính phân nhánh mạnh hay yếu phụ thuộc vào giống và kỹ thuật canh tác. Ở mỗi nách lá có một chồi nhỏ, khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển mạnh như thân chính. Thường cành mọc ra ở dưới chùm hoa thứ nhất sinh trưởng nhanh và khỏe hơn các cành khác, có khả năng cho sản lượng gần bằng thân chính [5]. 1.1.3.3. Lá Lá cà chua là loại lá kép lông chim phân thuỳ, số lượng thùy không cố định. Lá chét hình trứng thuôn, đầu nhọn hay tù, gốc lệch, mép khía răng thô, mỗi lá có từ 3 - 4 đôi lá chét, phía ngọn có một lá riêng gọi là lá đỉnh, các lá chét có răng cưa nông, hay sâu tuỳ thuộc vào giống. Đặc trưng lá của giống biểu hiện đầy đủ nhất khi cây có chùm hoa đầu tiên. Năng suất cà chua cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào số lượng lá và diện tích lá trên cây. Lá ít không những ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây mà còn ảnh hưởng đến chất lượng quả, bởi vì lá ít thường gây hiện tượng nứt quả và rám quả. Màu sắc của lá có thể là xanh nhạt, xanh đậm, xanh vàng tùy thuộc vào giống, điều kiện chăm sóc và chiếu sáng [4]. 1.1.3.4. Hoa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Hoa cà chua thuộc loại hoa hoàn chỉnh (lá đài, tràng, nhị, nhụy), hoa mẫu 5. Hoa cà chua nhỏ không có màu sắc sặc sỡ, không có mùi thơm hấp dẫn đễ dẫn dụ côn trùng. Hoa cà chua thuộc loại hoa tự thụ phấn cao, tuy nhiên vẫn có khả năng thụ phấn chéo. Tỷ lệ thụ phấn chéo phụ thuộc vào cấu tạo của hoa, giống, thời vụ gieo trồng và vùng khí hậu: Ở vùng ôn đới tỷ lệ thụ phấn chéo của cà chua là 0,5-4%, vùng nhiệt đới từ 10-15% [4]. Hoa cà chua mọc thành chùm, hoa đính vào chùm bằng cuống ngắn. Trên mỗi chùm hoa có thể có hiên tượng phân nhánh, căn cứ vào số nhánh trên chùm hoa mà chia làm 3 dạng: Chùm đợn giản: Dạng chùm hoa này chỉ có 1 trục hoa chính và các hoa gắn với trục chính bằng 1 cuống ngắn, vị trí các hoa xếp lệch nhau. Chùm phức tạp: Dạng chùm hoa này chia làm nhiều nhánh, số lượng hoa trên chùm lớn. Chùm trung gian: Dạng này là dạng trung gian của 2 dạng trên, chùm hoa thường có 2 nhánh chính, số lượng hoa vừa phải [14]. Số lượng hoa trên mỗi chùm từ 5 đến 20 cái, có khi tới hàng trăm hoa [14]. Trên mỗi cây có khoảng 20 chùm hoa hoặc nhiều hơn, phụ thuộc vào giống và kỹ thuật trồng trọt [14]. Trong điều kiện thời tiết ấm áp, nhiệt độ ban ngày 20-25C, nhiệt độ ban đêm 13-15C, ánh sáng đầy đủ, tiết trời khô hanh, độ ẩm đất vừa phải, chất dinh dưỡng đầy đủ thì số chùm hoa trên cây sẽ nhiều, số hoa trên mỗi chùm sẽ tăng lên đáng kể. Khi nhiệt độ không khí là 20C thì hoa to và tỷ lệ đậu quả cao [4]. Căn cứ vào sự ra hoa và đặc điểm nở hoa của cà chua có thể chia ra làm 3 loại hình sinh trưởng [4]: - Loại hình sinh trưởng hữu hạn: Loại này thường có dạng cây thấp, vị trí chùm hoa thứ nhất thấp, khoảng cách giữa các đốt ngắn. Trên thân chính loại này thường có 7-8 chùm hoa, và chùm hoa cuối cùng xuất hiện ở đỉnh sinh trưởng lúc này cây ngừng phát triển. - Loại hình sinh trưởng vô hạn: Dạng này cây cao, chiều cao có thể đạt đến 2m, cành lá xum xuê. Khi cây có 9-10 lá thật thì bắt đầu ra hoa, và cứ 1-2 lá xuất hiện 1 chùm hoa, trên thân chính có thể có 12-13 chùm hoa hoặc nhiều hơn. - Loại hình sinh trưởng bán hữu hạn: Dạng này về căn bản là giống loại hình sinh trưởng hữu hạn, tuy nhiên ở đỉnh sinh trưởng của cây vừa ra hoa vừa ra chồi. Khi cây có khoảng 7-8 chùm hoa thì sẽ kết thúc sinh trưởng bằng 1 chùm hoa ở đỉnh sinh trưởng. Thụ phấn và thụ tinh: Thường hai ngày trước khi hoa nở hạt phấn đã chín và PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 nhụy đã có khả năng nhận hạt phấn. Khi đó, nụ hoa có cánh màu vàng nhạt. Một hai ngày sau khi nở hoa, tế bào trứng chín và xảy ra quá trình thụ tinh; khi đó cánh hoa bắt đầu héo, màu nhạt dần và bắt đầu cụp lại. Nhiệt độ thích hợp cho phấn hoa phát triển là 21-24C. Nhiệt độ thích hợp nhất cho hạt phấn nảy mầm là từ 16- 29C, thích hợp nhất 29C. Hạt phấn không nảy mầm ở nhiệt độ 10C và trên 35C. Nhụy giữ được khả năng thụ phấn đến 4 ngày sau khi hoa nở, khi trời mát, thời gian này có thể kéo dài hơn. Quá trình phát triển của hạt phấn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, nhiệt độ thấp dưới 15C và 35C hạt phấn sẽ bị ức chế, gây ra hiện tượng thụ phấn không đầy đủ. Bầu quả phát triển không bình thường tạo ra những vết sẹo (vết lõm sâu), quả bị nhăn, dị hình làm giảm giá trị thương phẩm, hiện tượng dị hình còn phụ thuộc vào giống [4]. 1.1.3.5. Quả Quả cà chua thuộc loại mọng, nhiều nước, có số lượng ô (hay còn gọi là buồng hạt) khác nhau, trong chứa chất dịch chua ngọt. Hình dạng và kích thước quả khác nhau như dạng quả tròn, tròn dẹt, vuông, quả lê, hình bầu dục, hoặc quả anh đào (cherry), quả hồng (quả dài). Màu sắc quả cà chua phụ thuộc vào màu sắc vỏ quả, là đặc trưng của giống. Thịt quả khi chín có màu hồng nhạt đến đỏ thẫm hoặc màu vàng, vàng sáng. Loài cà chua trồng quả thường có màu đỏ hồng, vàng, vàng da cam. Chất lượng quả cà chua được đánh giá qua các chỉ tiêu hình thái bên ngoài và chất lượng sinh hoá bên trong quả: Hình dạng, kích thước, màu sắc, độ rắn chắc,... Sự hài hòa tỷ lệ đường/axít (chủ yếu là a.malic) thể hiện hương vị thích hợp. Số lượng quả/cây là đặc tính di truyền của giống nhưng cũng chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện ngoại cảnh. Số quả/cây giữa các loài rất khác nhau, từ 4-5 quả đến hàng trăm quả [4]. 1.1.3.6. Hạt Hạt cà chua nhỏ, dẹt, nhọn, ở cuống hạt màu vàng sáng, vàng tối hoặc vàng nhạt, hạt của một số loài phủ lông tơ rất rõ. Hạt khô có màu vàng, hạt nằm trong buồng hạt chứa đầy dịch tế bào, thông thường những giống quả to chứa số lượng hạt tương đối ít hơn so với giống quả nhỏ. Hạt chín sớm hơn thịt quả, khi quả chưa chín hoàn toàn thì hạt đã có thể nảy mầm. Trong 1g chứa 300 - 350 hạt, mỗi quả chứa 50 – 350 hạt, sức nảy mầm của hạt có thể giữ được 4 - 5 năm [5]. 1.1.4. Yêu cầu ngoại cảnh của cây cà chua 1.1.4.1. Nhiệt độ Cây cà chua có nguồn gốc ở vùng nóng khô Nam Mỹ. Trong quá trình sinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội
136 p | 280 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội (Aloe vera Linne.var Sinensis Berger) bằng phương pháp nuôi cấy nuôi cấy in vitro và phương pháp giâm hom
108 p | 208 | 57
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của một số giống lúa lai tại tỉnh Đăk Nông
109 p | 176 | 47
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của giống lợn Vân Pa nuôi tại Quảng Trị và Hà Nội
94 p | 153 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp hoá học và cơ giới đến sự ra hoa, hình thành quả của giống vải chín sớm Bình Khê tại tỉnh Bắc Giang
114 p | 124 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
82 p | 38 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng thay thế phân đạm vô cơ bằng đạm hữu cơ từ bánh dầu cho cây măng tây xanh trồng tại Thừa Thiên Huế
108 p | 58 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ nấm Botrytis cinerea pers. gây bệnh thối xám trên cây trồng
91 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình sản xuất cây ném trong tái cơ cấu cây trồng vùng cát ven biển phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế
108 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Vai trò và tính bền vững của tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế
110 p | 50 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác hiệu quả trên đất bán ngập thủy điện Ialy và Pleikrông huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
27 p | 133 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
70 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên – Vụ xuân năm 2007
123 p | 68 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn