Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá một số giống nếp ở hai phương thức canh tác tại Thừa Thiên Huế
lượt xem 6
download
Mục đích của đề tài nghiên cứu là đánh giá được tình hình sinh trưởng, phát triển, năng suất phẩm chất của một số giống lúa nếp mới thu thập, tuyển chọn từ đó chọn được giống lúa nếp phù hợp đưa vào sản xuất tại Thừa Thiên Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá một số giống nếp ở hai phương thức canh tác tại Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VI THỊ LINH ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ GIỐNG LÚA NẾP Ở HAI PHƯƠNG THỨC CANH TÁC TẠI THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VI THỊ LINH “ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ GIỐNG LÚA NẾP Ở HAI PHƯƠNG THỨC CANH TÁC TẠI THỪA THIÊN HUẾ" LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG Mã số: 8620110 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN QUANG CƠ HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá một số giống lúa nếp ở hai phương thức canh tác tại Thừa Thiên Huế” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác, các số liệu đều được được theo dõi, thu thập, xử lý một cách trung thực và các thông tin trích trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Huế, ngày 15 tháng 8 năm 2018 Tác giả Vi Thị Linh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để có được kết quả nghiên cứu này, tôi nhận được sự giúp đỡ và động viên từ phía thầy cô giáo, gia đình và bạn bè. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo trong Khoa Nông học và Bộ môn Nông hóa Thổ nhưỡng đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ dạy, trang bị cho tôi những nền tảng kiến thức vô cùng quý báu. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Quang Cơ, người đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình về chuyên môn, chia sẻ những kinh nghiệm quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn các bạn Phạm Tuấn Đạt và Nguyễn Thị Vân đã giúp đỡ trong quá trình thu thập số liệu và theo dõi thí nghiệm. Cảm ơn bạn Nguyễn Thanh Hiền – Đại học Okayama, Nhật Bản đã giúp đỡ phân tích một số chỉ tiêu chất lượng. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô giáo cùng các bạn sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 08 năm 2018 Học viên thực hiện Vi Thị Linh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Nhằm bổ sung và nâng cao năng suất lúa nếp tại tỉnh Thừa Thiên Huế, áp dụng một số biện pháp kỹ thuật mới như phương pháp canh tác lúa cải tiến SRI có tiềm năng giải quyết được vấn đề nêu trên. Thí nghiệm được thực hiện tại phường Hương An, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Thời gian thí nghiệm từ 15/1/2018 đến 25/5/2018. Bộ giống thí nghiệm gồm 5 giống nếp được thu thập từ các tỉnh miền Trung, trong đó 1 giống nếp thơm Huế làm đối chứng. Hai phương thức canh tác là canh tác truyền thống (đối chứng) và canh tác lúa cải tiến SRI Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp ô lớn ô nhỏ (Split-plot design) với phương thức canh tác truyền thống và phương thức canh tác SRI được bố trí trên ô lớn, các giống lúa nếp được bố trí trên ô nhỏ. Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm: đặc tính nông học, tích lũy chất khô, khả năng chống chịu sâu bệnh, các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và phẩm chất. Kết quả thí nghiệm cho thấy: Chọn được 3 giống, trong đó có 2 giống cho năng suất cao hơn đối chứng ở cả 2 phương thức canh tác, 1 giống sinh trưởng phát triển và năng suất cao hơn đối chứng ở phương thức canh tác SRI. Ở phương thức canh tác SRI các giống đều cho năng suất cao hơn phương thức canh tác truyền thống. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DAH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ....................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ .................................................................. x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................................... 3 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC ........................................................................................ 3 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ........................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4 1.1.1. Cơ sở lý luận của tuyển chọn giống lúa .............................................................. 4 1.1.2. Lý luận về kỹ thuật thâm canh lúa cải tiến SRI................................................... 7 1.1.3. Một số đặc điểm của lúa nếp .............................................................................. 9 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................................... 10 1.2.1. Vai trò của lúa nếp trong đời sống .................................................................... 10 1.2.2. Giá trị dinh dưỡng của lúa nếp ......................................................................... 11 1.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA GẠOTRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC ..... 13 1.3.1.Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới............................................................. 13 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 1.3.2. Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam ............................................................. 15 1.3.3. Tình hình sản xuất lúa gạo ở Thừa Thiên Huế .................................................. 17 1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, SỬ DỤNG GIỐNG LÚA TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC ......................................................................................................... 18 1.4.1. Tình hình nghiên cứu, sử dụng giống lúa trên thế giới ...................................... 18 1.4.2. Tình hình nghiên cứu, sử dụng giống lúa ở Việt Nam ....................................... 22 1.4.3. Những nghiên cứu về giống lúa nếp ở Việt Nam .............................................. 25 1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, SỬ DỤNG HỆ THỐNG CANH TÁC LÚA CẢI TIẾN SRI TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC ..................................................... 28 1.6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, SỬ DỤNG HỆ THỐNG CANH TÁC LÚA CẢI TIẾN SRI Ở VIỆT NAM ........................................................................................... 31 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 34 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CÚU ............................................................................. 34 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 36 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 36 2.3.1. Bố trí thí nghiệm .............................................................................................. 36 2.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................... 37 2.3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp nghiên cứu, đánh giá ........................................... 37 2.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 42 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 43 3.1. THỜI GIAN HOÀN THÀNH CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG LÚA NẾP THÍ NGHIỆM TRONG VỤ ĐÔNG XUÂN 2017 – 2018 ............................................................................................................... 43 3.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘNG THÁI TĂNG TRƯỞNG CHIỀU CAO CÂY Ở HAI PHƯƠNG THỨC CANH TÁC CỦA CÁC GIỐNG LÚA NẾP THÍ NGHIỆM TRONG VỤ ĐÔNG XUÂN 2017 – 2018 ................................................................................ 48 3.3. ĐÁNH GIÁ ĐỘNG THÁI ĐẺ NHÁNH CỦA CÁC GIỐNG LÚA NẾP THÍ NGHIỆM Ở HAI PHƯƠNG THỨC CANH TÁC TRONG VỤ ĐÔNG XUÂN 2017 – 2018........................................................................................................................... 51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.4. ĐÁNH GIÁ ĐỘNG THÁI RA LÁ CỦA CÁC GIỐNG LÚA NẾP THÍ NGHIỆM Ở HAI PHƯƠNG THỨC CANH TÁC TRONG VỤ ĐÔNG XUÂN 2017 – 2018 ..... 57 3.5. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG HÌNH THÁI CỦA CÁC GIỐNG LÚA NẾP THÍ NGHIỆM. 60 3.5.1. Một số đặc trưng hình thái của các giống lúa nếp thí nghiệm ở giai đoạn thu hoạch ......................................................................................................................... 60 3.5.2. Đánh giá một số đặc điểm nông học của các giống lúa nếp .............................. 63 3.6. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TÍCH LŨY VẬT CHẤT KHÔ CỦA CÁC GIỐNG LÚA NẾP THÍ NGHIỆM Ở HAI PHƯƠNG THỨC CANH TÁC.............................. 65 3.7. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRÊN CÁC GIỐNG LÚA THÍ NGHIỆM .......... 70 3.8. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT CỦA CÁC GIỐNG LÚA NẾP THÍ NGHIỆM Ở HAI PHƯƠNG THỨC CANH TÁC. ............... 73 3.9. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TÍNH TRẠNG CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC GIỐNG LÚA NẾP THÍ NGHIỆM ................................................................................................... 78 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 81 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 81 ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 83 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DAH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT NTH Nếp thơm Huế NĐ Nếp Đắng N3T Nếp Ba tháng NT Nếp Than HB Nếp Hương Bầu BRHX Bén rễ hồi xanh BĐĐN Bắt đầu đẻ nhánh BĐTB Bắt đầu trỗ bông KTTN Kết thức trổ bông KTĐN Kết thúc đẻ nhánh CHT Chín hoàn toàn NSLT Năng suất lý thuyết NSTT Năng suất thực thu QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia TCN Tiêu chuẩn ngành TCQG Tiêu chuẩn quốc gia PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii TGST Thời gian sinh trưởng DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới trong những năm gần đây ................... 13 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng của các nước đứng đầu thế giới năm 2013. 14 Bảng 1.3. Sản xuất lúa ở Việt Nam giai đoạn 2000-2014 ........................................... 15 Bảng 1.4. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của Thừa Thiên Huế qua các năm .... 17 Bảng 2.1. Danh sách và nguồn gốc các giống lúa nếp thí nghiệm............................... 34 Bảng 2.2. Các yếu tố kỹ thuật chính của 2 phương pháp canh tác .............................. 35 Bảng 3.1. Thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống lúa nếp thí nghiệm ở hai phương thức canh tác trong vụ Đông Xuân 2017 – 2018 ........... 45 Bảng 3.2. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống lúa nếp thí nghiệm ở hai phương thức canh tác ................................................................................................. 49 Bảng 3.3. Động thái đẻ nhánh của các giống lúa nếp thí nghiệm ở hai phương thức canh tác ..................................................................................................................... 53 Bảng 3.4. Khả năng đẻ nhánh và số nhánh hữu hiệu của các giống lúa nếp thí nghiệm .............................................................................................................. 56 Bảng 3.5. Động thái ra lá của các giống lúa nếp thí nghiệm ở hai phương thức canh tác..................................................................................................................... 58 Bảng 3.6. Một số đặc trưng hình thái của các giống lúa nếp thí nghiệm ở hai phương thức canh tác.............................................................................................................. 61 Bảng 3.7. Một số đặc điểm nông học của các giống nếp thí nghiệm ở hai phương thức canh tác ..................................................................................................................... 63 Bảng 3.8. Khả năng tích lũy vật chất khô của các giống lúa nếp thí nghiệm ở hai phương thức canh tác ................................................................................................. 66 Bảng 3.9. Tình hình sâu hại trên các giống lúa nếp thí nghiệm ở hai phương thức canh tác .............................................................................................................................. 71 Bảng 3.10. Tình hình bệnh hại trên các giống lúa nếp thí nghiệm ở hai phương thức canh tác ..................................................................................................................... 72 Bảng 3.11. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa nếp thí nghiệm ở hai phương thức canh tác............................................................................ 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu chất lượng của các giống lúa nếp ..................................... 78 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 3.1. Chiều cao của các giống lúa nếp thí nghiệm ở phương thức canh tác truyền thống. ........................................................................................................................ 50 Hình 3.2. Chiều cao của các giống lúa nếp thí nghiệm ở phương thức canh tác SRI. .. 50 Hình 3.3. Động thái đẻ nhánh của các giống lúa nếp thí nghiệm ở phương thức canh tác truyền thống ......................................................................................................... 54 Hình 3.4. Động thái đẻ nhánh của các giống lúa nếp thí nghiệm ở phương thức canh tác .............................................................................................................................. 54 Hình 3.5. Số lá của các giống lúa nếp thí nghiệm ơ phương thức canh tác truyền thống .. 59 Hình 3.6. Số lá của các giống lúa nếp thí nghiệm ơ phương thức canh tác SRI .......... 59 Hình 3.7. Khả năng tích lũy vật chất khô của các giống lúa nếp thí nghiệm ở phương thức canh tác truyền thống ......................................................................................... 67 Hình 3.8. Khả năng tích lũy vật chất khô của các giống lúa nếp thí nghiệm ở phương thức canh tác SRI ....................................................................................................... 67 Hình 3.9. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các giống lúa nếp ở phương thức canh tác truyền thống. ........................................................................................ 74 Hình 3.10. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các giống lúa nếp ở phương thức canh tác SRI. ...................................................................................................... 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Lúa (Oryza Satival L.) là cây trồng gắn bó lâu đời nhất của nhân dân ta và nhiều dân tộc khác trên thế giới, đặt biệt là các dân tộc ở châu Á. Lúa gạo là loại lương thực chính của người dân châu Á, cũng như bắp của dân Nam Mỹ, hạt kê của dân châu Phi hoặc lúa mì của dân châu Âu và Bắc Mỹ. Tuy nhiên có thể nói, trên khắp thế giới, ở đâu cũng có dùng đến lúa gạo hoặc các sản phẩm từ lúa gạo. Khoảng 40% dân số trên thế giới lấy lúa gạo làm nguồn lương thực chính. Trên thế giới có hơn 110 quốc gia có sản xuất và tiêu thụ gạo với các mức độ khác nhau (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008) [13]. Việt Nam là một nước nông nghiệp, hơn 70% dân số sống ở nông thôn làm nông nghiệp. Từ buổi đầu của nền văn minh, cây lúa đã trở thành cây lương thực chính của người Việt Nam và có vai trò quan trọng trong cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, cho chăn nuôi, cho các ngành công nghiệp khác, lúa gạo còn là mặt hàng xuất khẩu đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế quốc dân. Lúa nếp được coi là giống lúa đặc sản được trồng từ lâu đời và được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau trong đời sống dân sinh ở nước ta cũng như trên thế giới . Tại Lào, người dân sử dụng các sản phẩm từ gạo nếp chiếm trên 85 % (Chaudhary R.C và D.V.Tran, 2001) [51]. Trong quá trình hình thành, xây dựng và phát triển đất nước, nhiều lễ hội đã được hình thành tạo nên nền văn minh mang bản sắc văn hóa đặc sắc của Việt Nam mà trong đó sản phẩm làm từ gạo nếp đóng một vai trò không nhỏ, ở nông thôn cũng như thành thị, hầu như lễ hội nào cũng có mặt các sản phẩm được chế biến từ gạo nếp. Trong 7 triệu ha trồng lúa hàng năm ở nước ta, khoảng 10% diện tích trồng lúa nếp tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, sản lượng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu. Hàng năm nước ta phải nhập khẩu 100.000 tấn gạo nếp (VFA, 2013). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Ở các tỉnh miền Trung, sản xuất lúa nếp chỉ phục vụ nhu cầu của địa phương và diện tích gieo trồng chiếm khoảng 6% cơ cấu diện tích hàng năm. Mặc dù có nhiều giống lúa nếp địa phương có chất lượng cao nhưng không được phát triển rộng rãi vì năng suất lúa nếp đang còn thấp. Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm văn hóa, du lịch, trung tâm giáo dục đào tạo, y tế lớn của cả nước và là thành phố Festival của Việt Nam nên nhu cầu sử dụng lúa nếp lớn so với các tỉnh khác trong cả nước, do nhu cầu lễ hội và khách tham quan du lịch từ nhiều nơi trong nước và trên thế giới ngày một nhiều. Tuy nhiên sản xuất lúa nếp tại tỉnh chưa đáp ứng được nhu cầu trong tỉnh. Những năm gần đây, các giống lúa nếp địa phương ở Thừa Thiên Huế cũng như các tỉnh miền Trung đang có nguy cơ biến mất do chưa được quan tâm, bảo tồn đúng cách nên giống bị thoái hóa, tỷ lệ lẫn tạp cao. Vì vậy để phát triển sản xuất lúa nếp, tỉnh Thừa Thiên Huế cần phải tuyển chọn được các giống lúa nếp có năng suất cao phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng và từng mùa vụ trong tỉnh, đồng thời nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật thâm canh lúa nếp phù hợp, đạt hiệu quả cao. Có như vậy, việc sản xuất lúa nếp của tỉnh Thừa Thiên Huế mới thực sự đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hệ thống canh tác lúa cải tiến SRI (System of Rice Intensification) được phát triển trong những năm gần đây cho thấy có nhiều ưu việt vừa làm tăng năng suất, hiệu quả canh tác lúa lại vừa bảo vệ môi trường. Hiện nay, SRI đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là một tiến bộ kỹ thuật mới. Tuy nhiên, ở Thừa Thiên Huế hệ thống này chỉ được nghiên cứu và sử dụng trên lúa lai và lúa thuần, còn lúa nếp thì chưa được tiến hành nghiên cứu. Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá một số giống nếp ở hai phương thức canh tác tại Thừa Thiên Huế” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đánh giá được tình hình sinh trưởng, phát triển, năng suất phẩm chất của một số giống lúa nếp mới thu thập, tuyển chọn từ đó chọn được giống lúa nếp phù hợp đưa vào sản xuất tại Thừa Thiên Huế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 - Xác định ảnh hưởng của hai phương thức canh tác (canh tác truyền thống và canh tác cải tiến SRI) đến sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng một số giống lúa nếp mới thu thập, tuyển chọn, từ đó lựa chon phương thức canh tác phù hợp. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC - Đánh giá được đặc điểm nông sinh học và năng suất cùng các yếu tố cấu thành năng, suất phẩm chất của một số giống lúa nếp tạo cơ sở lý luận cho việc chọn lọc các giống lúa nếp tại Thừa Thiên Huế. - Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở về mặt khoa học để đề xuất các nghiên cứu tiếp theo nhằm hoàn thiện phát triển và nâng cao hiệu quả của biện pháp kỹ thuật thâm canh lúa cải tiến SRI đối với lúa nếp. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN - Tuyển chọn được một số giống lúa nếp, có năng suất cao, phẩm chất tốt và phù hợp với điều kiện sinh thái trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, góp phần giúp người nông dân ở địa phương lựa chọn giống lúa nếp thích hợp vào sản xuất. - Lựa chọn được phương thức canh tác lúa nếp phù hợp tại Thừa Thiên Huế PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Cơ sở lý luận của tuyển chọn giống lúa Từ ngàn xưa, người nông dân Việt Nam đã đánh giá cao vai trò của giống, điều đó được đúc kết trong câu “Có công không bằng tốt giống”. Thật vậy, các công tác biện pháp canh tác và công sức bỏ ra trên đồng ruộng chỉ có thể đạt được hiệu quả cao trên cở sở có giống tốt. Ngày nay giống vẫn được xem là một trong những yếu tố hàng đầu trong việc không ngừng nâng cao năng suất cây trồng. Các nhà khoa học ước tính khoảng 30-50% mức tăng năng suất hạt của các cây lương thực trên thế giới là nhờ việc đưa vào sản xuất những giống tốt mới. Giống là tiền đề của năng suất và phẩm chất. Nền nông nghiệp hiện đại có những yêu cầu ngày càng cao đối với giống cây trồng nói chung và giống lúa nói riêng. Điều kiện tự nhiên rất đa dạng của các vùng sinh thái khác nhau lại có những yêu cầu cụ thể khác nhau đối với giống. Tuy nhiên, nhìn chung giống lúa được trồng phải đáp ứng những yêu cầu chính sau: - Giống lúa phải có khả năng cho năng suất cao và ổn định. Đây là yêu cầu quan trọng nhất, vì năng suất bao giờ cũng là kết quả tổng hợp của tất cả các quá trình sinh trưởng và phát triển cũng như mức độ kháng sâu bệnh của cây lúa. - Giống lúa phải có khả năng chống chịu được các điều kiện ngoại cảnh bất lợi. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng vùng sinh thái mà giống phải có các đặc tính như chịu hạn, chịu ngập, chịu nóng, chịu lạnh, chịu phèn, chịu mặn, không đổ ngã v.v…Khả năng chống chịu điều kiện bất lợi của ngoại cảnh giúp cho lúa có năng suất ổn định. - Giống lúa phải có khả năng kháng một số sâu, bệnh chính trong vùng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Giống lúa phải thích hợp với điều kiện canh tác trong vùng. Ở những nơi có mức độ cơ giới hóa cao trong sản xuất nông nghiệp thì các giống lúa phải có những đặc tính thích hợp với việc canh tác bằng cơ giới hóa, có độ đồng đều cao, cứng cây, không đổ ngã, ít rụng hạt. Trong điều kiện có đủ phân bón hay có thể tưới tiêu tự động thì cần những giống có phản ứng tốt với liều lượng phân bón cao hay với nước tưới, nhưng trong điều kiện thiếu phân, thiếu nước người ta lại cần những giống ít đòi hỏi phân và chịu hạn… - Giống lúa phải có phẩm chất tốt, đáp ứng được yêu cầu của thị trường Mỗi vùng có điều kiện tiểu khí hậu đặc trưng, do đó cần có bộ giống tốt phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương. Các giống lúa khác nhau có khả năng thích ứng với điều kiện sinh thái, thổ nhưỡng ở mỗi vùng khác nhau. Để xác định được giống tốt cho một vùng sản xuất nào đó cần phải tiến hành khảo nghiệm và khu vực hoá, gieo cấy thử nghiệm qua một vài vụ sản xuất để đánh giá khả năng thích ứng của giống đó. Do đó, việc xác định tính thích nghi của giống nào đó trước khi đưa ra sản xuất trên diện rộng phải tiến hành bố trí gieo trồng tại nhiều vùng có đặc điểm sinh thái khác nhau nhằm đánh giá được khả năng thích ứng, độ đồng đều, tính ổn định, khả năng chống chịu sâu, bệnh, mức độ chịu đất chua mặn, khả năng cho năng suất, hiệu quả kinh tế của giống đó so với các giống đang gieo trồng đại trà hiện có tại địa phương. Mặt khác, do nhiều nguyên nhân, trên thực tế có nhiều giống sau một thời gian canh tác đã bị thoái hóa làm giảm năng suất, phẩm chất. Chọn giống là ngành khoa học về chọn lọc các giống mới nhằm cải tiến các giống đang tồn tại. Giống lúa vừa là mục tiêu vừa là một biện pháp kỹ thuật để nâng cao năng suất và phẩm chất hạt gạo trong sản xuất lương thực cho tiêu dùng nội địa và cho xuất khẩu hiện nay. Vì vậy, giống cây trồng nói chung và giống lúa nói riêng trong sản xuất chưa bao giờ đáp ứng đủ cho nhu cầu sản xuất. Hầu hết các nước trên thế giới đều nghiên cứu giống. Các vấn đề về chọn giống, tạo giống nhằm đưa ra những giống có đặc trưng chính PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 như: thời gian sinh trưởng, đặc tính nông sinh học, tính chống bệnh, sâu hại, chất lượng gạo, tính mẫn cảm với quang chu kỳ thích hợp nhất với những vùng trồng lúa khác nhau. Một số tác giả quan điểm của về kiểu hình cây lúa lý tưởng cho năng suất cao trong điều kiện nhiệt đới như sau: - Theo Matsushima (1976) [29], cây lúa năng suất cao có 6 đặc điểm nổi bật: + Có tổng số hạt cần thiết và vừa đủ trên đơn vị diện tích. + Thân thấp có nhiều bông nhưng bông ngắn. + Hai hoặc ba lá trên cùng phải ngắn, dầy và thẳng đứng. + Vẫn giữ màu xanh sau khi trổ. + Giữ càng nhiều lá xanh trên thân càng tốt. + Trổ vào lúc có thời tiết tốt suốt 40 ngày, từ 15 ngày trước khi trổ đến 25 ngày sau khi trổ gié. - Theo Bùi Huy Đáp (1978) [10], đặc điểm cây lúa năng suất cao trong điều kiện nhiệt đới: + Chín sớm, chu kỳ sinh trưởng từ 100-120 ngày và không mẫn cảm với quang kỳ ánh sáng. + Sinh trưởng dinh dưỡng vừa phải, đẻ nhánh vừa phải, lá xanh đậm và có dáng lá đòng đứng. + Thân ngắn, cứng, chống đổ ngã. + Có sức chống chịu sâu bệnh. + Lá và vỏ trấu không có lông. + Hạt dễ đập nhưng không rụng ngoài đồng. - Theo Võ Tòng Xuân (1986) [45], ngoài những đặc tính ngắn ngày, không cảm quang, có bộ lá thẳng (nhất là lá cờ) để ánh sáng rọi vào hai mặt lá, lá có màu xanh đậm…Cây lúa năng suất cao phải: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 + Có ít nhất 3 lá còn xanh khi trổ và giữ màu xanh đến khi hạt chín đều. + Chiều cao trung bình 80-110 cm, lóng ngắn, cứng rạ, bẹ ôm sát thân, chống đổ ngã. + Chống sâu bệnh, nhất là rầy nâu. + Hạt có trọng lượng cao, dạng hạt dài, gạo trắng, phẩm chất ngon. 1.1.2. Lý luận về kỹ thuật thâm canh lúa cải tiến SRI SRI (System of Rice Intensification) là một hệ thống các biện pháp canh tác bao gồm: cấy mạ non, cấy 1 dảnh, cấy thưa theo hình ô vuông, sử dụng phân chuồng, làm cỏ bằng tay, tưới nước theo nhu cầu...nhằm khai thác tiềm năng của cây lúa về sự đẻ nhánh nhiều và sự hoạt động mạnh của bộ rễ, làm cho cây lúa sinh trưởng, phát triển mạnh, đạt năng suất cao. Những nguyên tắc kỹ thuật cơ bản của phương pháp này bao gồm: - Cấy mạ non: 8-15 ngày tuổi chỉ có 2 lá nhỏ thay vì mạ già tuổi hơn, việc này sẽ tận dụng được tiềm năng của cây lúa về sự đẻ nhánh sớm và nhiều nhánh hơn. - Cấy thưa một cách cẩn thận: cấy 1 dảnh/khóm với các khoảng cách cấy thưa khác nhau tùy vào đất. Khoảng cách rộng sẽ tạo điều kiện cho bộ rễ có nhiều khoảng không để phát triển. Đây là một nhân tố quyết định thành công của SRI. - Tưới nước theo nhu cầu trong suốt thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng. Cách làm này giúp đất thông khí, không úng nước. - Làm cỏ bằng tay: Khi những ruộng lúa không được giữ ngập nước, việc kiểm soát cỏ dại trở lên thật cần thiết. Sử dụng dụng cụ cào cỏ làm thông thoáng khí tầng đất mặt giúp bộ rễ hoạt động tốt hơn đồng thời diệt được cỏ. Việc làm cỏ nên bắt đầu 10 ngày sau khi cấy và nên được lặp lại 2-3 lần cách nhau 10-15 ngày. Mặc dù đây là phần việc cần nhiều lao động nhất của SRI nhưng làm tăng năng suất đáng kể. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Sử dụng phân hữu cơ là một chiến lược của SRI giúp tăng năng suất. SRI khuyến khích bón phân hữu cơ, có thể kết hợp với phân hóa học giúp đảm bảo cân bằng dinh dưỡng cho đất. Hệ thống thâm canh lúa cải tiến (SRI) là phương pháp canh tác dựa trên các cơ sở khoa học xuất phát từ thực tế sản xuất lúa hiện nay. Bởi một số biện pháp canh tác truyền thống đã cản trở và làm giảm sức sống tiềm năng của cây lúa. Nông dân thường gieo mạ dược, nhổ đi cấy khi cây mạ 4- 5 lá thậm chí còn già hơn; thường cấy 3 – 5 dảnh/ khóm và cấy 45 - 50 khóm/ m 2. Biện pháp này đã làm cho cây mạ bị đứt rễ, gây chột, lâu hồi xanh, dẫn đến đẻ nhánh kém, số nhánh hữu hiệu thấp và bông nhỏ, hạt ít. Mặt khác, nông dân thường bón đạm cao hơn so với nhu cầu của cây lúa và không cân đối với kali. Việc bón đạm quá nhiều, đạm không được vùi sâu dễ bị mất đạm do bị rửa trôi, bị bay hơi...cây lúa không đẻ tập trung, nhiều nhánh vô hiệu, dẫn đến năng suất thấp. Việc cấy mau, bón phân lai rai, bón nhiều phân phân đạm cũng là nguyên nhân gây bùng phát các loại sâu bệnh hại, dẫn đến việc lạm dụng hóa chất bảo vệ thực vật. Các vấn đề trên làm cho đất canh tác ngày càng xấu đi, ảnh hưởng tới môi trường sinh thái và sức khoẻ cộng đồng, năng suất lúa có xu hướng ngày càng giảm. Cơ sở khoa học của phương pháp này là khai thác những tiềm năng luôn tồn tại ở cây lúa nhưng bị ức chế bởi các hoạt động quản lý thông thường như: để ruộng ngập nước, yếm khí, cấy mạ già, cấy dày và sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ cỏ, trừ sâu. Việc phát triển SRI có thể được coi như một bước tiến mới về khoa học nông nghiệp nhằm đạt mục tiêu về giảm thiểu tác hại của biến đổi khí hậu, phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao đời sống của người dân và mang lại lợi ích về mặt xã hội (Hoàng Văn Phụ, Ngô Tiến Dũng, (2016a) [33]. Theo nguyên lý của SRI, các biện pháp này sẽ cho kết quả tốt trong bất kỳ môi trường nào, mặc dù kết quả sẽ biến đổi. Kết quả cũng có thể khác nhau đối với việc sử dụng các giống lúa khác nhau. Cho đến nay, tất cả các giống đã phản ứng tích cực với phương pháp quản lý này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội
136 p | 280 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội (Aloe vera Linne.var Sinensis Berger) bằng phương pháp nuôi cấy nuôi cấy in vitro và phương pháp giâm hom
108 p | 208 | 57
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của một số giống lúa lai tại tỉnh Đăk Nông
109 p | 176 | 47
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của giống lợn Vân Pa nuôi tại Quảng Trị và Hà Nội
94 p | 153 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp hoá học và cơ giới đến sự ra hoa, hình thành quả của giống vải chín sớm Bình Khê tại tỉnh Bắc Giang
114 p | 124 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
82 p | 38 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng thay thế phân đạm vô cơ bằng đạm hữu cơ từ bánh dầu cho cây măng tây xanh trồng tại Thừa Thiên Huế
108 p | 58 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ nấm Botrytis cinerea pers. gây bệnh thối xám trên cây trồng
91 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình sản xuất cây ném trong tái cơ cấu cây trồng vùng cát ven biển phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế
108 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Vai trò và tính bền vững của tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế
110 p | 50 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác hiệu quả trên đất bán ngập thủy điện Ialy và Pleikrông huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
27 p | 133 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
70 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên – Vụ xuân năm 2007
123 p | 68 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn