intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Điều tra thực trạng sản xuất và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất ném củ trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

16
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá tình hình sản xuất ném trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị, xác định được các nguyên nhân hạn chế năng suất, sản lượng và giá trị ném củ và đề xuất được các giải pháp kỹ thuật phù hợp nhất, để từng bước nâng cao năng suất, sản lượng và giá trị ném củ, nhằm góp phần tăng thu nhập kinh tế hộ gia đình, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội tại các xã vùng cát ven biển tỉnh Quảng Trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Điều tra thực trạng sản xuất và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất ném củ trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày 20 tháng 07 năm 2016 Tác giả luận văn Tạ Sáu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để có đƣợc kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ và động viên từ phía thầy cô giáo Khoa Nông học Trƣờng Đại học Nông Lâm Huế và Ban Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Quảng Trị, các cơ quan, chính quyền địa phƣơng cấp huyện, các xã nơi triển khai thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Hoàng Kim Toản và quý thầy cô trong Khoa Nông học, Trƣờng Đại học Nông Lâm, Đại học Huế đã tận tình hƣớng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin gửi tấm lòng tri ân tới gia đình của tôi và bạn bè. Những ngƣời thân yêu trong gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã thực sự là nguồn động viên lớn lao, là những ngƣời truyền nhiệt huyết, luôn dành cho tôi sự quan tâm, sự trợ giúp trên mọi phƣơng diện để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./. Huế, ngày 22 tháng 07 năm 2016 Tác giả luận văn Tạ Sáu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT 1. Mục tiêu, phƣơng pháp và nội dung nghiên cứu: Mục tiêu của đề tài là đánh giá tình hình sản xuất ném trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị, xác định đƣợc các nguyên nhân hạn chế năng suất, sản lƣợng và giá trị ném củ và đề xuất đƣợc các giải pháp kỹ thuật phù hợp nhất, để từng bƣớc nâng cao năng suất, sản lƣợng và giá trị ném củ, nhằm góp phần tăng thu nhập kinh tế hộ gia đình, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội tại các xã vùng cát ven biển tỉnh Quảng Trị. * Nội dung nghiên cứu: a, Điều tra đánh giá tình hình sản xuất ném 9 xã vùng cát ven biển tỉnh Quảng Trị b, Bố trí thí nghiệm đồng ruộng: + Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ đến sinh trƣởng, phát triển, sâu bệnh hại, năng suất của ném củ: Bố trí 03 công thức thời vụ khác nhau, với 3 lần nhắc lại. + Nghiên cứu ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến sinh trƣởng, phát triển, sâu bệnh hại, năng suất ném củ: Bố trí 5 công thức về liều lƣợng phân đạm khác nhau, với 3 lần nhắc lại. 2. Kết quả đạt đƣợc: a, Kết quả điều tra tình hình sản xuất ném của các xã vùng cát ven biển tỉnh Quảng Trị cho thấy: Về trình độ học vấn và kinh nghiệm trồng ném của các chủ hộ: Trình độ học vấn đạt ở bậc Tiểu học và Trung học cơ sở khá cao, chiếm từ 23,5-47,5 %. Tỷ lệ các chủ hộ đƣợc tham gia 01 lớp tập huấn kỹ thuật trồng ném đạt cao nhất chiếm từ 52,8- 64,6%. Các hộ nghèo ít có thời gian tham gia hơn so với các hộ giàu, tỷ lệ tham gia trên 03 lớp tập huấn đạt thấp từ 0,6%-5,6%, khả năng thâm canh thấp. Về kinh nghiệm trồng ném của các chủ hộ không có sự chênh lệch nhau nhiều từ 7,8-8,5 năm. Về nguồn nhân lực: Bình quân số nhân khẩu trong các nhóm hộ khá cao hơn các hộ trung bình và hộ nghèo: hộ giàu có số nhân khẩu cao nhất là 4,2 ngƣời/hộ, hộ trung bình 3,2 ngƣời/hộ, trong khi đó các hộ nghèo chỉ 1,8 ngƣời/hộ. Nguồn nhân lực sản xuất ném của các nhóm hộ chủ yếu là huy động lao động trong gia đình chiếm từ 75,5-90,5%. Các hộ nghèo không có đủ tiền thuê lao động bên ngoài, nên tỷ lệ thuê thấp hơn các hộ giàu (9,5%). Tổng mức đầu tƣ về công lao động khoảng 320 công/ha. Về diện tích trồng ném củ bình quân của các hộ hàng năm có sự tăng lên đáng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv kể từ 232,4-486,9 m2/hộ trong năm 2010 và tăng lên từ 349,7-785,3 m2/hộ trong năm 2014. Năng suất ném củ giữa các nhóm hộ cũng có sự tăng lên hàng năm, năng suất ném củ bình quân của các hộ đạt từ 265,9 -315,8kg/sào trong năm 2010 và tăng lên 294,3- 319,7kg/sào trong năm 2014. Về tập quán canh tác chính về kỹ thuật trồng ném của các hộ cho thấy: Thời vụ trồng đa số các địa phƣơng chủ yếu bố trí thời vụ gieo trồng ném tập trung từ 01/9 đến 20/9, chiếm tỷ lệ cao nhất đạt từ 62,7- 70,3%. Một số địa phƣơng bố trí thời vụ muộn tức là trồng sau ngày 10/10 chiếm tỷ lệ thấp 5-6%; Mật độ trồng ném từ 84-118 củ/m2. Trong đó các hộ nghèo gieo dày chủ yếu trồng ném bán cây, còn đối với các hộ khá thì chủ yếu để thu hoạch ném củ và bảo quản để bán giống, nhằm nâng cao giá trị của ném. Về tình hình sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất ném của ngƣời dân cho thấy: Các hộ khá- giàu có mức đầu tƣ cao hơn các hộ trung bình và hộ nghèo. Còn các hộ nghèo mức đầu tƣ phân bón thấp, thiếu cân đối, dẫn đến tỷ lệ sâu bệnh hại nặng và năng suất thấp. Số lần bón thúc phân vô cơ, nƣớc giải gia súc, phân bón lá dƣới 5 lần trong 1 vụ chiếm tỷ lệ cao, đạt từ 68,7-82,3%. Số lần phun thuốc bảo vệ thực vật dƣới 3 lần chiếm tỷ lệ cao, đạt từ 42,4-55,0%. Số lần làm cỏ, vun gốc trên 3 lần/vụ chiếm tỷ lệ từ 51,5-72,2%; phần lớn các hộ không tƣới nƣớc khi trồng ném chiểm tỷ lệ cao, đạt từ 85-95%. Thành phần các đối tƣợng sâu bệnh hại chính trên cây ném trong năm 2012– 2014 chủ yếu là: bệnh khô đầu lá (do nấm Stemphylium Botrysum), héo rũ gốc mốc trắng (do nấm Sclerotium rolfsii), bệnh thối củ mốc đen (do nấm Erwinia carotovora), sâu xanh da láng (Spedoptera exigua), và sâu khoang (Spedoptera litura). Mức độ hại các năm sau thấp hơn các năm trƣớc. Đối với phƣơng thức thu hoạch bán sản phẩm thì các hộ khá chủ yếu bảo quản ném củ sau thu hoạch một thời gian để năng cao giá trị chiếm tỷ lệ cao đạt 79,5%, hộ trung bình đạt 47,5%. Riêng đối với các hộ nghèo chủ yếu bán ném cây chiếm tỷ lệ cao (65,6%). Giá trị và hiệu quả kinh tế trồng ném trên đất cát ven biển tỉnh Quảng Trị đã đƣợc khẳng định, mỗi ha ném trừ đi chi phí đầu vào ngƣời dân cho thu nhập lãi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v ròng bình quân 161,06 triệu đồng/ha, cao gấp từ 3,5-5,0 lần so với một số cây trồng khác trồng trên cùng một chân đất canh tác. b, Kết quả nghiên cứu thí nghiệm đồng ruộng: - Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ đến trồng ném cho thấy: Ở thời vụ trồng ném sớm (05/09) thì khả năng sinh trƣởng và phát triển của ném củ đạt tốt nhất, với chiều cao cây đạt 44,46cm, số nhánh/cây đạt 20,7 nhánh, số nhánh hữu hiệu/cây đạt 17,26 nhánh và tổng thời gian sinh trƣởng đạt 225,0 ngày. Mức độ sâu bệnh hại ở thời vụ trồng ném sớm (05/09) thấp nhất. Bởi vậy, năng suất thực thu của ném củ ở thời vụ trồng ném sớm (05/09) đạt 66,12 tạ/ha cao hơn so với thời vụ khác. - Nghiên cứu ảnh hƣởng của liều lƣợng bón phân đạm đến trồng ném cho thấy: Ở liều lƣợng bón 120kg N/ha thì sinh trƣởng, phát triển của ném củ đạt tốt nhất so với các công thức còn lại, với chiều cao cây đạt 46,53cm, số nhánh/cây đạt 21,26 nhánh, số nhánh hữu hiệu/cây đạt 18,26 nhánh và tổng thời gian sinh trƣởng đạt 225,0 ngày. Nhƣng mức độ sâu bệnh hại ở công thức bón 120 kg N/ha cao hơn so với các công thức còn lại, nên năng suất thực thu của ném củ không cao (61,8 tạ/ha). Riêng ở công thức bón 90kg N/ha, thể hiện sự cân đối, nên cho năng suất cao nhất đạt 65,62 tạ/ha. - Về hiệu quả kinh tế: Ở thời vụ trồng sớm (05/09) do thời tiết khí hậu thuận lợi, cây ném sinh trƣởng phát triển tốt, ít nhiểm sâu bệnh và đem lại hiệu quả kinh tế đạt cao nhất, lãi ròng 192,55 triệu đồng/ha. Ở thí nghiệm về liều lƣợng bón phân đạm, thì hiệu quả kinh tế đạt cao nhất ở liều lƣợng bón 90 kg N/ha cho lãi rõng 190,15 triệu đồng/ha. Chứng tỏ liều lƣợng đạm này cân đối và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM TẮT .................................................................................................................... iii MỤC LỤC .....................................................................................................................vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................ix DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .....................................................................xi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung: ........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................3 3.1. Ý nghĩa khoa học: .....................................................................................................3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: .....................................................................................................3 ...................................4 .................................................................................4 1.1.1. Nguồn gốc lịch sử và sự phân bố của cây ném .....................................................4 1.1.2. Giá trị của cây ném: ...............................................................................................4 1.1.3. Đặc tính thực vật học: ............................................................................................8 1.1.4. Vai trò các yếu tố dinh dƣỡng, đất đai và kỹ thuật trồng ném: .............................9 1.2. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI NÉM ....................................................................15 1.2.1. Bệnh khô đầu lá ...................................................................................................15 1.2.2. Bệnh nấm phấn trắng ...........................................................................................16 1.2.3. Bệnh nấm than đen .............................................................................................17 1.2.4. Sâu xanh da láng ..................................................................................................17 1.2.5. Sâu Khoang..........................................................................................................20 1.2.6. Bọ trĩ (Bù lạch). ...................................................................................................22 1.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÉM TRONG THỜI GIAN QUA ..............................24 1.3.1. Tình hình sản xuất ném ở Việt Nam....................................................................24 1.3.2. Tình hình sản xuất ném củ ở Quảng Trị ..............................................................25 1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƢỚC VÀ TRONG NƢỚC .....................26 1.4.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ........................................................................26 1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................30 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 1.4.3. Tình hình nghiên cứu ứng dụng tại tỉnh Quảng Trị: ...........................................33 1.5. DIỄN BIẾN THỜI TIẾT, KHÍ HẬU, THỦY VĂN TỈNH QUẢNG TRỊ .............34 1.5.1. Diễn biến thời tiết, khí hậu thủy văn chung của tỉnh Quảng Trị .........................34 1.5.2. Diễn biến thời tiết khí hậu, thủy văn trong thời gian nghiên cứu........................35 CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................38 2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................38 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................38 2.1.2. Đối tƣợng nghiên cứu ..........................................................................................38 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................38 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................39 2.3.1 Điều tra tình hình sản xuất ném trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị: .................39 2.3.2. Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời vụ đến sinh trƣởng, phát triển, sâu bệnh hại, năng suất, phẩm chất của ném củ: .................................................................................39 2.3.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm(N) đến sinh trƣởng, phát triển, sâu bệnh hại, năng suất và phẩm chất ném củ. ..............................................................40 2.3.4. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi thí nghiệm ...............................................41 2.4. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT SỬ DỤNG Ở MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM ...........43 2.4.1. Thời vụ.................................................................................................................43 2.4.2. Làm đất và kỹ thuật trồng ....................................................................................43 2.4.3. Phân bón và cách bón phân cho cây ném ............................................................43 2.4.4. Chăm sóc .............................................................................................................44 2.4.5. Thu hoạch, để giống ............................................................................................45 2.5. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ......................................................................45 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................46 3.1. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM NĂNG SUẤT NÉM CỦ TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ ...............................................................................................46 3.1.1. Đặc điểm của các hộ dân sản xuất ném trên đất cát ven biển tỉnh Quảng Trị ....46 3.1.2 Diện tích, năng suất ném củ/hộ của các xã vùng cát ven biển tỉnh Quảng Trị qua các năm (2010-2014) .....................................................................................................47 3.1.3. Bình quân diện tích, năng suất ném củ của các loại hộ điều tra ..........................49 3.1.4. Tập quán canh tác chính về kỹ thuật trồng ném của các hộ điều tra............................50 3.1.5. Tình hình sâu bệnh hại cây ném ..........................................................................52 3.1.6. Mức độ đầu tƣ trồng ném trên đất cát ven biển tỉnh Quảng Trị ..........................54 3.1.7. Giá trị và thị trƣờng tiêu thụ ném củ ...................................................................55 3.1.8. Hiệu quả kinh tế trồng ném trên đất cát ven biển tỉnh Quảng Trị ......................55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii 3.2. ẢNH HƢỞNG CỦA THỜI VỤ ĐẾN SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN, SÂU BỆNH HẠI VÀ NĂNG SUẤT CỦA NÉM CỦ ...........................................................57 3.2.1. Ảnh hƣởng của thời vụ đến sinh trƣởng, phát triển của ném củ .........................57 3.2.2. Ảnh hƣởng của thời vụ đến sâu bệnh hại của ném củ .........................................59 3.2.3. Ảnh hƣởng của thời vụ đến năng suất của ném củ ..............................................60 3.3. ẢNH HƢỞNG CỦA LIỀU LƢỢNG BÓN PHÂN ĐẬM (N) ĐẾN SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN, SÂU BỆNH HẠI, NĂNG SUẤT NÉM CỦ .....................62 3.3.1. Ảnh hƣởng của liều lƣợng bón phân đạm (N) đến sinh trƣởng, phát triển của ném củ............................................................................................................................62 3.3.2. Ảnh hƣởng của liều lƣợng bón phân đạm (N) đến sâu bệnh hại ném .................63 3.3.3. Ảnh hƣởng của liều lƣợng bón phân đạm (N) đến năng suất ném củ .................64 3.4. ĐÁNH GIÁ SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC CÔNG THỨC THÍ NGHIỆM ĐỒNG RUỘNG ...........................................................................................66 3.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế các công thức thí nghiệm về thời vụ .........................66 3.4.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế các công thức thí nghiệm về liều lƣợng phân đạm ...67 CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................69 4.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................69 4.2. ĐỀ NGHỊ ...............................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Cụm từ 1 CK Chất khô 2 CSB Chỉ số bệnh 3 CS Cộng sự 4 CTV Cộng tác viên 5 CT Công thức 6 GĐST Giai đoạn sinh trƣởng 7 HSSDĐ Hệ số Sử dụng đất 8 ha Hécta 9 NSLT Năng suất lý thuyết 10 NSTT Năng suất thực thu 11 NPK Ni tơ- Photpho- Kali 12 PTNT Phát triển nông thôn 13 TTGST Tổng thời gian sinh trƣởng 14 TB Trung bình 15 TLB Tỷ lệ bệnh 16 VS Vi sinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hàm lƣợng % các chất có trong củ ném .........................................................5 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng ném củ của một số tỉnh Trung Bộ năm 2014 .25 Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lƣợng ném củ tỉnh Quảng Trị từ 2010 – 2015 ............26 Bảng 3.1. Đặc điểm của các hộ dân sản xuất ném ở Quảng Trị ....................................46 Bảng 3.2. Bình quân diện tích ném củ/hộ ở các xã điều tra qua các năm 2010-2014...48 Bảng 3.3. Bình quân diện tích và năng suất ném củ giữa các loại hộ đƣợc điều tra thuộc 09 xã vùng cát ven biển của tỉnh Quảng Trị qua các năm 2010-2014 ...........................................49 Bảng 3.4. Kết quả điều tra về một số biện pháp canh tác chính của các hộ điều tra ..51 Bảng 3.5. Tần suất bắt gặp các đối tƣợng dịch hại ném trên cát ven biển tỉnh Quảng Trị ..52 Bảng 3.6. Tình hình sử dụng phân bón, thuốc BVTV trong sản xuất ném của ngƣời dân ..54 Bảng 3.7. Giá trị của các sản phẩm ném trên thị trƣờng qua các năm (2010-2014) ................55 Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế trồng ném trên cát ven biển Quảng Trị (Tính cho 01 ha) .......56 Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của thời vụ khác nhau đến sinh trƣởng, phát triển của ném củ ....................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của thời vụ đến mức độ sâu bệnh hại ném ...............................60 Bảng 3.11. Ảnh hƣởng của thời vụ đến năng suất ném củ ..............................................61 Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của liều lƣợng bón phân đạm (N) đến sinh trƣởng, phát triển của ném củ .....................................................................................................................63 Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến mức độ sâu bệnh hại cây ném ........64 Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân đạm đến năng suất ném củ ......................65 Bảng 3.15. Hiệu quả kinh tế các công thức thí nghiệm về thời vụ ...............................66 Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế của các công thức thí nghiệm về liều lƣợng phân đạm ...67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sơ đồ mô phỏng về khoảng cách và mật độ trồng ném trên đất cát ..............14 Hình 1.2. Vòng đời sâu xanh da láng ................................................................................19 Hình 1.3. Hình ảnh sâu ăn tạp ......................................................................................21 Hình 1.4. Hình ảnh Bọ trĩ trƣởng thành ........................................................................23 Hình 1.5. Biểu đồ diễn biến khí hậu thời tiết, thủy văn trong thời gian nghiên cứu về cây ném tại Quảng Trị (từ tháng 9/2015 - 5/2016). .......................................................36 Hình 3.1. Biểu đồ ảnh hƣởng của thời vụ đến năng suất lý thuyết và năng suất thực thu ném củ............................................................................................................................61 Hình 3.2. Biểu đồ ảnh hƣởng của liều lƣợng bón phân đạm đến năng suất lý thuyết và năng suất thực thu ném củ .............................................................................................65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Cây Ném là tên thƣờng gọi ở các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ, còn các tỉnh ở vùng Nam Trung Bộ gọi là cây Nén, nó có tên khoa học Allium schoenoprasum, là cây Hành tăm, thuộc họ Hành (Alliaceae) có nguồn gốc mọc hoang ở vùng Địa Trung Hải tới Hymalaya, đƣợc mang vào trồng ở nƣớc ta từ lâu đời, thƣờng trồng làm rau gia vị và lấy củ, hoa để làm thuốc. Có thể nhân giống nhƣ Hành hoa trồng bằng củ hay tách bụi. Thời vụ trồng vào đầu vụ Đông Xuân khi có mƣa đổ từ tháng 9-10, thu hoạch củ vào vụ Hè Thu khi thời tiết bắt đầu khô hạn từ tháng 4-5 (Lăng Thị Vân Anh, 2010). Tại tỉnh Quảng Trị diện tích trồng ném trong những năm qua ngày càng tăng lên, cụ thể: năm 2012 là 227 ha, đến năm 2013 là 286,9 ha và đến năm 2014 diện tích trồng ném toàn tỉnh Quảng Trị là 342 ha. Năm 2015 với diện tích là 348,3ha, năng suất bình quân đạt 63,4 tạ/ha, với tổng sản lƣợng đạt 2.208,3tấn. Giá trị trung bình của ném củ đạt từ 70-80 ngàn đồng/kg. Giá ném củ làm giống bình quân 110 ngàn đồng/kg, thậm chí có năm lên đến 130 ngàn đồng/kg. Diện tích trồng ném tập trung chủ yếu ở vùng cát của huyện Hải Lăng 170 ha, huyện Vĩnh Linh 162 ha,…(Niên giám Thống kê Quảng Trị, 2012, 2013, 2014, 2015) Tổng diện tích đất cát của tỉnh Quảng Trị là 31.000 ha, chiếm 6,5 % tổng diện tich đất tự nhiên của tỉnh (Bao gồm đất cát ven biển 23.000 ha và đất cát nội đồng là 8.000 ha). Trong nhiều năm qua tại địa bàn tỉnh Quảng Trị đã đƣa vào sản xuất nhiều loại cây trồng mang lại hiệu quả cao trên vùng cát ven biển nhƣ: Ném, kiệu, ớt, đậu đỗ, khoai lang, dƣa các loại… Trong đó, cây ném là loại cây trồng mang lại giá trị cao nhất, trung bình sản xuất ném trong thời gian 6-7 tháng đã đem lại thu nhập mỗi hecta (ha) từ 250-280 triệu đồng. Trong khi đó chi phí vật tƣ và công lao động cho mỗi ha ném chỉ từ khoảng 130-150 triệu đồng, nhƣ vậy, lãi ròng từ 120-150 triệu đồng/ha. Nhiều địa phƣơng trong tỉnh đã xác định cây ném là cây trồng đang đƣợc chú trọng phát triển sản xuất tập trung để trở thành sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao. Để góp phần nâng cao giá trị sản phẩm cây ném của tỉnh, chính quyền địa phƣơng đã phối hợp với các doanh nghiệp để hỗ trợ khuyến khích ngƣời dân phát triển xây dựng thƣơng hiệu ném vùng cát Hải Lăng. Hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh đã lập hồ sơ và có Tờ trình đề nghị Cục Sở hữu trí tuệ để đăng ký “Nhãn hiệu tập thể” cho cây ném huyện Hải Lăng của tỉnh Quảng Trị, khiến ngƣời dân Hải Lăng nói riêng và ngƣời dân của tỉnh Quảng Trị nói chung rất phấn khởi và ngày càng chú tâm đầu tƣ phát triển mở rộng diện tích trồng ném trên đất cát. Tuy nhiên, sản phẩm ném củ vẫn chƣa thực sự phát triển bền vững vì khối lƣợng hàng hóa chƣa lớn, chất lƣợng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, nên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 đầu ra sản phẩm không ổn định. Mặt khác, cây ném là cây trồng bản địa, những năm trƣớc đây ngƣời dân tự trồng với hình thức sản xuất quảng canh theo kinh nghiệm truyền thống, với quy mô nhỏ lẻ để phục vụ thực phẩm trong địa phƣơng, chƣa trở thành cây trồng chủ lực sản xuất hàng hóa tập trung, nên chƣa đƣợc chú trọng. Về mặt nghiên cứu khoa học, tính đến thời điểm này vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu về thời vụ trồng một cách thích hợp nhất và cũng chƣa có nghiên cứu cụ thể nào về các biện pháp canh tác để có cơ sở khoa học nhằm xây dựng đƣợc quy trình trồng ném trên đất cát ven biển phù hợp và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Đặc biệt là nghiên cứu ảnh hƣởng liều lƣợng phân Đạm (N) đến năng suất và sản lƣợng của ném củ. Ngƣời dân địa phƣơng theo thói quen ngoài việc bón phân đạm vô cơ thì thƣờng hay bón thêm nƣớc giải gia súc nhiều đợt làm thừa đạm, cho nên cây ném phát triển thân lá nhiều, nhƣng năng suất, sản lƣợng và phẩm chất ném củ không cao. Đồng thời, khi để giống trong thời gian dài với biện pháp vùi ném trong cát khô, thì phần ném củ giống bị tóp, làm giảm trọng lƣợng và mất chất lƣợng và giá trị ném củ khá nghiêm trọng. Vì vậy, việc xác định đƣợc các nguyên nhân hạn chế và ứng dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm giải quyết các yếu tố hạn chế đến năng suất, sản lƣợng và hiệu quả kinh tế của ném củ tại tỉnh Quảng Trị; Đồng thời xây dựng mô hình thí nghiệm để nghiên cứu về thời vụ và liều lƣợng phân đạm, nhằm góp phần bổ sung hoàn thiện đƣợc quy trình sản xuất ném củ phù hợp với điều kiện canh tác của vùng cát ven biển của tỉnh Quảng Trị, để làm cơ sở khoa học cho việc định hƣớng phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững, thiết thực hơn là giúp chính quyền địa phƣơng triển khai công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp, ứng phó với sự biến đổi khí hậu đới ven bờ, góp phần tăng thu nhập kinh tế hộ gia đình và cải thiện đời sống của ngƣời dân địa phƣơng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Đây là vấn đề hết sức cần thiết hiện nay. Với những lý do trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Điều tra thực trạng sản xuất và nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất ném củ trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị”. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung: - Nắm đƣợc tình hình sản xuất ném tại tỉnh Quảng Trị và đề xuất đƣợc các giải pháp kỹ thuật phù hợp nhất, để từng bƣớc nâng cao năng suất, sản lƣợng ném củ, nhằm góp phần tăng thu nhập kinh tế hộ gia đình, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội tại các xã vùng cát ven biển của tỉnh Quảng Trị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Xác định đƣợc các nguyên nhân hạn chế năng suất, sản lƣợng và giá trị ném củ trong sản xuất ném trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất đƣợc các giải pháp kỹ thuật nhằm giải quyết các yếu tố hạn chế đến năng suất và sản lƣợng ném củ trồng trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị để khuyến cáo ngƣời dân ứng dụng quy trình sản xuất mới, phù hợp và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất, góp phần thúc đẩy việc mở rộng diện tích, tăng thu nhập kinh tế hộ gia đình, giải quyết công ăn việc làm ở địa phƣơng. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học: Kết quả điều tra, khảo sát thực tế về tình hình sản xuất ném ở tỉnh Quảng Trị sẽ đánh giá xác định đƣợc các nguyên nhân hạn chế năng suất, sản lƣợng ném củ. Kết quả nghiên cứu mô hình thí nghiệm về thời vụ và liều lƣợng phân đạm (N) là cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy trình kỹ thuật trồng ném phù hợp và đề xuất một số giải pháp kỹ thuật để giải quyết các yếu tố hạn chế nêu trên, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất ném củ trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp những dẫn liệu khoa học, bổ sung các thông tin về tình hình sản xuất ném trên đất cát ven biển để làm cơ sở khoa học cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp, để định hƣớng chỉ đạo quy hoạch và phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững, nhằm khai thác tốt tiềm năng đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị và các tỉnh lân cận. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình sản xuất ném trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị, đề xuất đƣợc một số giải pháp kỹ thuật nhằm giải quyết các yếu tố hạn chế đến năng suất và sản lƣợng ném củ. Sản phẩm của đề tài nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng ném phù hợp và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trên đất cát ven biển của tỉnh Quảng Trị để khuyến cáo ngƣời nông dân áp dụng có hiệu quả vào sản xuất, thúc đẩy mở rộng diện tích, tạo sản phẩm hàng hóa tập trung, nhằm tăng năng suất, sản lƣợng và hiệu quả kinh tế của cây ném, góp phần tăng thu nhập kinh tế hộ gia đình, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân vào những tháng nông nhàn; thực hiện tốt mục tiêu của Chƣơng trình sinh kế bền vững cho các xã ven biển của tỉnh, nhất là đối với các xã nằm trong vùng quy hoạch phát triển Khu kinh tế Đông Nam của tỉnh Quảng Trị đã đƣợc Thủ Tƣớng Chính phủ Quyết định phê duyệt. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 1.1.1. Nguồn gốc lịch sử và sự phân bố của cây ném Cây ném có tên khoa học là Allium schoenoprasum. Các tên thƣờng gọi là cây Hành tăm, hành trắng, ném hay nén (Việt Nam), Chive (Anh-Mỹ), Ciboulette, Civette (Pháp), Schnittlauch (Đức), Cebollino (Tây Ban Nha). Allium là tên La tinh cũ gọi gia đình hành-tỏi; schoenoprasum phát xuất từ 2 chữ Hy Lạp- schoinos có nghĩa là giống cây cói và prason nghĩa là tỏi. Vùng phân bố cây hành nói chung có nguồn gốc tại Bắc Á, Bắc Âu châu và Bắc Mỹ, đã đƣợc trồng và sử dụng từ hơn 5.000 năm. Loài đƣợc trồng hiện nay rất tƣơng cận với loài mọc hoang tại vùng núi Alpes, những giống hoang khác cũng mọc khá nhiều tại vùng Bắc bán cầu. Tại lục địa Bắc Mỹ, cây ném đã đƣợc “Thích ứng hóa” và đƣợc trồng từ khu vực Nam Canada, xuống tới Đông Nam California. Ở Việt Nam cây ném đã đƣợc trồng từ rất lâu đời, tuy nhiên chỉ đƣợc trồng đại trà và có chất lƣợng tốt ở vùng đất từ tỉnh Nghệ An vào đến Quảng Nam, nó thuộc họ hành, nhƣng đây là giống bản địa chỉ trồng ở Miền Trung của Việt Nam, diện tích trồng nhiều tập trung ở các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Trị. 1.1.2. Giá trị của cây ném: Cây ném là loại cây bản địa đƣợc ngƣời dân địa phƣơng của các tỉnh Miền Trung trồng từ lâu đời để làm gia vị, sản phẩm của cây ném không chỉ có giá trị về kinh tế mà còn là loại cây có giá trị dƣợc liệu với nhiều bài thuốc cổ truyền của dân gian (thuốc Nam) để điều trị một số bệnh thông thƣờng khá hiệu nghiệm. Bởi vậy cây ném vừa có giá trị dinh dƣỡng, giá trị kinh tế và vừa có giá trị dƣợc liệu. 1.1.2.1. Giá trị dinh dưỡng của cây ném: Theo kết quả công bố của đề tài “Nghiên cứu chiết tách và định danh một số phytoncid chủ yếu từ củ nén ở Quảng Nam” của Trần Thị Ngọc Thanh (2012) đã nghiên cứu và xác định đƣợc hàm lƣợng nƣớc, hàm lƣợng gluxid tổng, hàm lƣợng protein và hàm lƣợng các nguyên tố: canxi, natri, kali, magie cụ thể theo bảng 1.1. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 Bảng 1.1. Hàm lượng % các chất có trong củ ném TT Thành phần các chất Đơn vị tính % 1 Hàm lƣợng Nƣớc 86,30 2 Glucid tổng số %(CK) 6,53 3 Protein %(CK) 1,59 4 Canxi % (CK) 0,04 5 Kali % (CK) 0,25 6 Magie % (CK) 0,03 7 Natri % (CK) 0,02 Thành phần chủ yếu trong ném củ là nƣớc (H2O), nó chiếm khoảng 86,3%. Ngoài ra, ném còn chứa một số các chất béo, chất xơ và một lƣợng đáng kể canxi, phốt pho và kali. Hàm lƣợng glucid tổng trong củ ném: So với hàm lƣợng glucid trong củ tỏi thì hàm lƣợng glucid trong củ ném thấp hơn nhiều so với tỏi, thành phần glucid tổng chiếm 6,53%. Nghiên cứu hàm lƣợng các nguyên tố vi lƣợng trong củ ném cho thấy: Hàm lƣợng các nguyên tố Ca, K, Na, Mg, so với họ hành tỏi là gần bằng nhau. Protein là một thành phần dƣỡng chất quan trọng, nhƣng trong ném củ thì hàm lƣợng protein không đáng kể (1,59%) và ném chứa rất ít calo năng lƣợng (50calo/100g ném). Thân ném chứa một lƣợng đáng kể caroten và chất sắt rất tốt cho cơ thể con ngƣời. Lá và củ ném chứa hợp chất lƣu huỳnh (tinh dầu) nhƣ hành tỏi, nhƣng đặc biệt ném củ có metylpentydisulfid, pentyhyđrodisulfid, nhiều silicium. Lá ném có nhiều tiền vitamin A, B, C và nhiều hợp chất thuộc loại allyl- disulfit, axit hữu cơ nhƣ: Axit xitric, axit ferulic, axit fumaric, axit caffeic, chất sterols nhƣ: Campesterol, chất flavonoit nhƣ: Quecetin, quercetin-3-beta-D-Glucozit. Ném chứa các axit amin nhƣ Alanin, Arginin, axit Aspartic, axit Glutamic, Leucin, Lysin, Phenylalanin, Treonin, Tyrosin. Khi phân tích một số hợp chất phytolcid có trong dịch chiết củ ném đã xác định đƣợc các chất cụ thể nhƣ sau: 1,2- benzenediol, 4-mecaptophenol, 1,2-benzenediol-4– methyl; Allicin; Diallyl disulfide; n-hexadecanoic acid; hexadecanoic acid ethyl ester; Hexadecanoic acid, 2-hydroxy-1-(hydroxy metyl)ethyl ester; 9,12-octadecadienoic acid(z,z)-,2-hydroxy-1-(hydroxymethyl) ethyl ester. So với thành phần hóa học trong củ tỏi ở tài liệu đã công bố thì trong thành phần hóa học của tỏi cũng có chứa allicin; diallyl disulfide; Ajoen; d-thiallyl PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 trisulfid…Và cũng chứng minh đƣợc allicin, diallyl disulfide; ajoen là những hợp chất có khả năng kháng khuẩn cao có tính chất quyết định tính kháng khuẩn nhƣ của dịch chiết củ tỏi. Về phƣơng diện dinh dƣỡng và trị liệu, ném đƣợc xem là một cây rau có tính sát trùng, giúp tạo cảm giác thèm ăn (kích thích vị giác) và trợ tiêu hóa. Cũng nhƣ các cây thuộc gia đình hành-tỏi, các hợp chất này nằm trong thành phần tinh dầu của cây ném có tác dụng kháng một số vi sinh vật (Trần Thị Ngọc Thanh, 2012). 1.1.2.2. Giá trị dược liệu của cây ném: Theo Đông y, ném có vị cay, mùi hăng nồng, tính ấm tác dụng ôn, ấm tỳ vị, tiêu đờm, ho, làm ra mồ hôi, lợi tiểu, sát khuẩn, trị cảm hàn, bí tiểu, ngộ độc chì, côn trùng, rắn độc cắn, chữa cảm do bị mƣa, lạnh hoặc cảm nắng (cảm thử) không ra mồ hôi, cảm hàn, trúng phong á khẩu, nhức đầu, sổ mũi, nóng rét, ho, đau bụng do ngộ độc thức ăn. Ném có tác dụng kích thích vị giác, ngăn chặn sự lên men trong tiêu hóa, bồi bổ gan và bao tử; tốt cho thận và giúp hạ huyết áp. Ném có tác dụng giải cảm rất tốt và là một loại gia vị đƣợc nhiều bà nội trợ ƣa dùng, củ ném ngâm rƣợu là cách tốt nhất để dự trữ và chế biến củ ném thành bài thuốc giải cảm công hiệu. Trong khoảng thời gian ngâm rƣợu, tinh dầu, các sulfit hữu cơ, kháng sinh alliin có trong củ ném sẽ đƣợc hòa tan cùng với rƣợu cay vừa giữ đƣợc lâu vừa gia tăng hiệu quả giải cảm, giải mỏi. Từ lâu, trong dân gian ngƣời ta thƣờng sử dụng ném làm gia vị và làm thuốc chữa bệnh rất hiệu quả. * Một số bài thuốc dân gian từ cây ném cụ thể như sau: - Ho gà: Củ hay lá sau khi giã nhuyễn trộn với đƣờng phèn hấp cơm hoặc chƣng cách thuỷ, chắt nƣớc uống. - Bí đái, đái buốt, bụng đầy trƣớng: vài củ ném đập dập, xào nóng đắp lên vùng bàng quang (dƣới rốn). Trẻ nhỏ bí đái dùng củ ném 4g giã dập, đem chƣng cách thủy với 1 chén con sữa mẹ, cho uống nóng (bỏ bã). - Chấn thƣơng máu tụ: Dùng củ hành tăm nấu nƣớc rửa vết thƣơng rồi giã củ ném đắp lên chổ bị thƣơng sẽ tan máu. - Lòi dom (thoát giang): Lấy 10 tép ném giã nhuyễn xào nóng để xông (sau khi đã rửa sạch hậu môn). - Phòng trị rắn độc, trùng thú cắn: Theo kinh nghiệm của dân gian, để rắn không đến nơi ở thì trồng ném. Khi bị côn trùng, thú cắn thì nhai ngay 1 nắm ném củ nuốt một nửa, nửa còn lại đắp lên chỗ bị cắn (kết hợp chữa theo Tây y). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 - Ngộ độc ăn uống, ngộ độc chì: 6g ném củ giã nhuyễn hoà rƣợu uống. * Lưu ý: Không đƣợc dùng chung với mật ong (gây chóng mặt buồn nôn), kỵ các vị thuốc nhƣ thƣờng sơn, sinh địa, thục địa. Vào tháng giêng không nên ăn nhiều ném để tránh bị chứng phong chạy trên mặt. - Thổ tả nguy cấp: Lấy 100g ném củ giã nát hòa với rƣợu uống và lấy ném giã nát sao nóng chƣờm lên rốn, khi nguội lại làm tiếp nhƣ vậy ngày vài lần là khỏi. - Côn trùng chui vào tai: Muỗi, kiến chui vào tai thì lấy ném củ giã nát vắt lấy nƣớc nhỏ vào tai là côn trùng chui ra. - Nghẹt mũi, thở không thông: Sắc ném củ uống ngày 3 lần, uống khoảng 2 đến 3 ngày sẽ có tác dụng. - Giun chui ống mật: Lấy 80g ném củ giã nát vắt lấy nƣớc trộn với 40ml dầu vừng (dầu mè) hoặc dầu lạc (đậu phộng) để uống. - Trị trúng độc, mặt xanh, thân lạnh: Lấy 100g ném lá giã nát vắt lấy nƣớc xoa khắp toàn bộ cơ thể. - Trị bệnh tả: Lấy 20g ném củ và 20 quả táo tầu, đun với 3 lít nƣớc, khi cạn còn khoảng 2 lít nƣớc thì uống trong ngày. - Trị chứng chảy máu cam: Dùng 100g ném cây lấy cả rễ nấu với cháo gạo khi cháo chín cho thêm một ít giấm rồi ăn nóng cho toát mồ hôi giảm nhiệt. - Trị trẻ em hói đầu: Đun nƣớc sắc từ ném lá, sau đó lấy ném củ giã nát nhỏ, cho thêm một ít mật ong trộn đều rồi bôi lên chỗ hói. - Chữa mụn nhọt: Ném củ nƣớng chín giã nát đắp vào mụn nhọt khi còn nóng. - Chữa tai biến mạch máu não: Ngay khi mới bị, lấy ném lá một nắm nhỏ, giã nát hòa với nƣớc tiểu trẻ em. Vắt lấy nƣớc uống. - Chữa viêm tuyến vú: Ném củ 20-30g, giã nát, hấp nóng. Đắp chƣờm vào chỗ đau. - Chữa chín mé: ném củ nƣớng chín, đập dập đắp vào chỗ đau. - Chữa u xơ tiền liệt tuyến: Ném củ to (5 củ), phèn chua 9g. Nghiền phèn chua thành bột mịn, giã nát với ném củ thành dạng hồ, băng đắp vào rốn. - Chữa động thai ra máu: Ném củ 20g, giã nát ăn với cháo gạo nếp khi còn nóng. - Chữa xơ vữa động mạch: Ném củ 60g, giã nát cùng 60g mật ong, đem đun sôi kỹ, quấy đều, sau khi nguội cho vào bình đã khử khuẩn để dùng dần. Ngày 2 lần, mỗi lần 5- 7g, uống với nƣớc sôi để nguội. Cứ 7 ngày thực hiện 1 đợt điều trị. Lúc uống bỏ bã ném ra. - Chữa đau thần kinh sƣờn: Ném củ tƣơi 100g, gừng sống 2 củ, củ cải trắng 2 miếng. Giã nát, sao nóng bọc vào túi vải hơ nóng đắp vào chỗ đau. - Chữa bệnh tiểu đƣờng: Ném củ tƣơi 100g, rửa sạch cắt nhỏ chần qua nƣớc sôi, thêm vào ít xì dầu, dầu vừng trộn đều ăn với cơm, ngày 2 lần. - Chữa sâu bọ độc cắn bị thƣơng: Ném củ to một nắm, mật ong vừa đủ, cùng giã nát dạng hồ đắp vào chỗ đau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 - Chữa viêm khớp: Ném củ to 60g, gừng già 15g. Cùng giã nát, cho rƣợu trắng vừa đủ, đánh đều đắp vào chỗ đau. - Chữa tay chân tê: Ném củ 62gr, gừng 16gr, ớt 3gr, đun nƣớc uống. Ngày 2 lần. *Lưu ý: những ngƣời bị suy nhƣợc, yếu và cơ thể hay ra mồ hôi không nên sử dụng. Cây ném trong Nam dƣợc: Dƣợc học cổ truyền Việt Nam có những phƣơng thức dùng ném chữa bệnh khá độc đáo nhƣ: - Trị cảm hàn: Dùng ném củ giã nát, hòa nƣớc uống, và lá ném bầm nát với gừng, bọc trong túi hay khăn, để “đánh gió” bên ngoài. - Trị trúng phong á khẩu: Giã nát chừng 20 ném củ vắt lấy nƣớc, dùng lông gà chấm nƣớc, thoa vào cổ. - Trị rắn độc, sâu bọ cắn: Lấy 7 củ ném nhai nuốt nƣớc, lấy bã đắp vào vết cắn trong khi chờ cấp cứu (Lê Thị Hƣơng Hà(2012)). 1.1.2.3. Giá trị kinh tế của cây ném: Trồng ném vốn đầu tƣ thấp nhƣng hiệu quả cao hơn các loại rau ăn lá khác. Bởi vậy, cây ném cũng góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho ngƣời dân địa phƣơng bình quân mỗi ha cho thu nhập 250-300 triệu đồng, trừ chi phí có lãi ròng từ 130-150 triệu đồng/ha, cao gấp 5,0-6,0 lần so với trồng lúa và cao gấp 3,5-4,0 lần so với một số cây màu khác trên cùng chân đất. 1.1.3. Đặc tính thực vật học: Cây ném thuộc loài hòa thảo nhỏ, rất giống hành hƣơng (A. fistulosum), mọc cao trung bình 25-30 cm, có thể cao đến 60 cm và thành bụi cỡ 30cm. Củ (Bulbus Alii schoenoprasum): Ném có thân giả bởi các bẹ lá tạo thành gọi là củ, có màu trắng hình hơi tròn, độ lớn cỡ ngón tay út đến ngón tay cái, đƣờng kính 1-2 cm, bao bọc bởi những lớp vảy dai. Lá: Phát triển rất nhiều, màu xanh lục đậm, mỏng. Lá và cán hoa đều hình trụ, rỗng, nhỏ nhƣ một cây tăm, do đó ném còn đƣợc gọi là hành tăm. Hoa: Có màu trắng, một số loài có hoa màu tím, mọc thành cụm hình đầu, mang nhiều hoa, có cuống ngắn. Hoa thƣờng vô sinh, nên ném đƣợc nhân giống bằng cách tách bụi hoặc trồng bằng củ. Thời gian nẩy mầm củ ném từ 10 đến 14 ngày. Ném đƣợc trồng từ tháng 9-10, từ cuối tháng 12 đến tháng 02 năm sau thì có thể tỉa cây và lấy lá, thân ăn, chừa lại những cây tốt, đúng mật độ, cho đến tháng 4-5 năm sau thì thu hoạch củ, củ có thể trữ đƣợc bằng cách để trong cát khô, trãi dƣới sàn nơi thoáng mát, khô ráo nên ném củ có thể dự trử và cung cấp trên thị trƣờng hầu nhƣ quanh năm. Bộ phận sử dụng: Củ hoặc cả thân lá khi còn tƣơi. Củ và thân lá cây ném thƣờng đƣợc dùng làm gia vị, có mùi vị tựa hành hoa. Ngoài ra còn dùng làm thuốc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 giải cảm, trúng phong, thấp nhiệt, thời khí, ôn dịch, nóng rét, nhức đầu, nghẹt mũi, ho tức ngực, chữa đầy bụng, bí đại tiểu tiện và an thai, giải độc cơ thể,... Cây ném có chứa tinh dầu và các Sulfit hữu cơ, có chất kháng sinh Alliin. Ném củ có vị đắng cay, mùi hăng nồng, tính nóng, có tác dụng giải cảm, làm ra mồ hôi, hạ đàm, lợi tiểu, giải độc, sát trùng. Cây ném ƣa nhiệt độ mát và là cây chịu lạnh khá, nhƣng không chịu úng. Nhiệt độ cần thiết để cây sinh trƣởng và phát triển khoảng 20-25oC, để tạo củ ném yêu cầu nhiệt độ từ 25- 30oC. Giai đoạn cuối cây ném thích ánh sáng ngày dài (số giờ nắng 12- 13 giờ/ngày) để kích thích cây hình thành củ. Độ ẩm đất tùy vào giai đoạn sinh trƣởng và phát triển của cây ném thích hợp ở mức 70-80% cho sinh trƣởng thân lá và 60% cho phát triển củ. Thiếu nƣớc, cây sinh trƣởng kém, củ nhỏ. Ngƣợc lại, nếu thừa nƣớc cây phát sinh bệnh thối ƣớt, thối nhũn ảnh hƣởng tới quá trình bảo quản củ (Giáo trình Kỹ thuật trồng ném, 2012). 1.1.4. Vai trò các yếu tố dinh dƣỡng, đất đai và kỹ thuật trồng ném: 1.1.4.1. Vai trò các yếu tố dinh dưỡng đối với cây ném a, Vai trò của đạm: Đạm là yếu tố dinh dƣỡng hàng đầu đối với cơ thể sống vì nó là thành phần cơ bản của protein - chất cơ bản biểu hiện sự sống. Đạm nằm trong nhiều hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây nhƣ diệp lục và các enzim; các bazơ nitơ là thành phần chính của axit nuclêic, trong các ADN, ARN của nhân tế bào, nơi cƣ trú các thông tin di truyền, nó đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp protein. Do vậy, đạm là nguyên tố cơ bản của quá trình đồng hóa cacbon, kích thích sự phát triển của bộ rễ và việc hút dinh dƣỡng của cây. Cây ném chứa nhiều đạm trong thân lá. Thiếu đạm cây cằn cỗi, mềm yếu, do sự sinh trƣởng bị đình trệ khá sớm và do các lá non phát triển không đầy đủ, màu lá ban đầu thì sáng màu sau chuyển sang màu xanh nhạt và cuống lá cũng chuyển màu, lâu dần lá sẽ ngả sang vàng úa. Hiện tƣợng chuyển màu tập trung ở đầu lá, các lá non cũng bị nhạt và chuyển màu dần. Thiếu đạm nặng thì cả thân cây bị úa vàng, sự hình thành phình to củ bị hạn chế. Cây ném khi còn non cần đạm để sinh trƣởng tốt, phân nhánh sớm, nhƣng khi đã phát triển thân lá đầy đủ thì cây ném cần kali nhiều hơn để giúp cho việc phình to củ sau này. Đặc biệt đối với việc trồng ném lấy củ thì khi bón nhiều đạm sẽ làm cho cây ném tăng sinh khối mạnh, thời gian sinh trƣởng kéo dài, đáng quan tâm là do PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0