intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cơ chế tăng cường giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới: nghiên cứu trường hợp tại huyện Quảng Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

47
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích các bất cập của chính sách cũng như việc thực hiện chính sách liên quan đến giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế; Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Điền - tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu cơ chế tăng cường giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới: nghiên cứu trường hợp tại huyện Quảng Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ ÁNH NGUYỆT NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ TĂNG CƯỜNG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP HUYỆN QUẢNG ĐIỀN – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Phát triển nông thôn Mã số: 60620116 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG MẠNH QUÂN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN TS. NGUYỄN VIẾT TUÂN HUẾ - 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 8 năm 2016 Học viên Trần Thị Ánh Nguyệt PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của quá trình học tập kết hợp với thực tế nghiên cứu trong suốt 2 năm tại Trường Đại học Nông Lâm. Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm và khoa Khuyến nông – Phát triển nông thôn đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS. Hoàng Mạnh Quân. Thầy đã quan tâm và tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tôi cũng xin cảm ơn đến các chú, các bác, anh/chị em ở điểm nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 8 năm 2016 Học viên Trần Thị Ánh Nguyệt PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Chương trình XDNTM (XDNTM) đã được triển khai từ năm 2010 đến nay với nhiều hoạt động đầu tư công. Tuy nhiên, thực tế trong 5 năm thực hiện Chương trình XDNTM trên cả nước cho thấy cơ chế giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng ở địa phương vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, hiệu quả đầu tư công xây dựng nông thôn mới chưa cao, chất lượng công trình kém, gây lãng phí, thất thoát và không đáp ứng đúng nhu cầu và nguyện vọng của người dân. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu cơ chế tăng cường giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới: nghiên cứu trường hợp tại huyện Quảng Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế” sẽ phân tích thực trạng giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Quảng Điền - tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời xác định và phân tích các rào cản, thách thức đối với giám sát cộng đồng. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp để nhằm tăng cường giám sát của người dân/cộng đồng trong đầu tư công. Nội dung nghiên cứu bao gồm: i) Các hình thức, cơ chế hình thành và hoạt động của các Ban giám sát cộng đồng tại địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2011-2015; ii) Năng lực giám sát của các Ban Giám sát; iii) Khả năng tiếp cận thông tin của cộng đồng về các chính sách liên quan đến GS đầu tư công; iv) Sự tham gia của dân trong GS đầu tư cộng đồng; v) Kết quả thực hiện giám sát đầu tư công từ 2011 – 2015; vi) Hiệu quả và tác động của hoạt động GSĐTCCĐ trong đầu tư công; vii) Những bất cập về pháp lý trong cơ chế giám sát đầu tư công của cộng đồng hiện nay; Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GSĐTCCĐ tại địa bàn nghiên cứu; viii) Bài học kinh nghiệm; và ix) Các giải pháp cải thiện hoạt động GSĐTCCĐ. Nghiên cứu được thực hiện ở huyện Quảng Điền, ở huyện tiến hành khảo sát 2 xã và mỗi xã khảo sát ở 2 thôn. Phương pháp xuyên suốt trong nghiên cứu được sử dụng là phương pháp nghiên cứu có sự tham gia. Nghiên cứu đã thực hiện 90 phiếu khảo sát hộ, 10 cuộc phỏng vấn sâu các cán bộ lãnh đạo địa phương và phòng ban liên quan ở cấp huyện, xã, thôn; và 2 cuộc thảo luận nhóm tại 2 xã khảo sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Về thực trạng hoạt động GSĐTCCĐ trong XDNTM tại huyện Quảng Điền: i) Các BGSĐTCCĐ cấp xã đã được thành lập theo Quyết định 80 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch 04. Tùy vào tình hình cụ thể ở các địa phương mà số lượng thành viên BGSĐTCCĐ có sự thay đổi phù hợp với thực tiễn (từ 5 – 14 thành viên). Các BGSĐTCCĐ cấp thôn được thành lập với các hình thức khác nhau, thành phần và số lượng thành viên cũng rất linh hoạt; ii) Năng lực của BGSĐTCCĐ còn nhiều hạn chế về kiến thức và kỹ năng giám sát do không được đào tạo chuyên môn từ các trường lớp mà chỉ hoạt động dựa vào uy tín và kinh nghiệm; iii) Khả năng tiếp cận thông tin của cộng đồng về các chính sách liên quan PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv đến hoạt động GSĐTCCĐ ở mức độ khá; iv) Sự tham gia của người dân trong hoạt động GSĐTCCĐ rất tích cực (90 % hộ khảo sát), đặc biêt là tham gia giám sát các công trình CSHT có sự đóng góp vốn và công sức của người dân; v) BGSĐTCCĐ đã phát hiện một số vấn đề sai sót trong xây dựng cơ sở hạ tầng, nhờ đó đã góp phần cải thiện chất lượng các dự án, đặc biệt là các dự án do xã làm chủ đầu tư. Các bất cập của chính sách cũng như việc thực hiện các chính sách liên quan đến hoạt động giám sát đầu tư công của cộng đồng trong XDNTM: i) Chưa quy định cụ thể trong việc thành lập các BGSĐTCCĐ cấp thôn, khu dân cư; ii) Nội dung hoạt động của GSĐTCCĐ vượt quá khả năng thức hiện của BGSCĐ; iii) Hỗ trợ ngân sách cho các hoạt động GSĐTCCĐ quá ít; iv) Chưa có quy định chế tài rõ ràng về xử phạt các trường hợp cố tình kéo dài hoặc không thực hiện các phản ảnh của BGSĐTCCĐ; v) Quy định về kỷ luật cũng như khen thưởng đối với BGSĐTCCĐ. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động giám sát đầu tư công của cộng đồng: i)Sự hiểu biết một cách thấu đáo về những văn bản pháp lý liên quan đến giám sát cộng đồng của người dân và thành viên BGSĐTCCĐ còn ít, sự tham gia tích cực và chủ động của người dân vào trong các hoạt động giám sát còn hạn chế; ii) Năng lực giám sát hiện nay của các BGSĐTCCĐ vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu so với trách nhiệm mà họ gánh vác, không đủ kiến thức và kỹ năng để có thể đảm nhận hết toàn bộ nội dung giám sát như tinh thần của QĐ80 và TT liên tịch 04. Do vậy, hoạt động giám sát chủ yếu được thực hiện trong quá trình thi công công trình ở một số khâu kỹ thuật đơn giản; Thiếu Cẩm nang/Sổ tay/Tài liệu hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ GSĐTCCĐ và các kỹ thuật cơ bản để giám sát công trình CSHT; Vấn đề công khai hoá thông tin và tài liệu dự án: đôi lúc, đôi nơi không thông báo hoặc chưa cung cấp kịp thời cho BGSĐTCCĐ; Quan hệ thiếu chặt chẽ giữa chính quyền địa phương, Chủ đầu tư, Nhà thầu, đơn vị thi công với BGSĐTCCĐ đã không tạo được động lực để kích thích thành viên GSĐTCCĐ hoạt động tích cực hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. iii MỤC LỤC ......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................x DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................... xii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................13 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................13 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................14 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ...............................................................15 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................16 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ CƠ CHẾ TĂNG CƯỜNG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............16 1.1.1 Những vấn đề chung về đầu tư công ....................................................................16 1.1.2 Cơ sở pháp lý của giám sát đầu tư công cộng đồng .............................................19 1.1.3 Các chính sách, quy chế, quy định của tỉnh Thừa Thiên Huế về Giám sát đầu tư công của cộng đồng. ......................................................................................................29 1.1.4 Những vấn đề chung về nông thôn mới ...............................................................33 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ CƠ CHẾ TĂNG CƯỜNG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............36 1.2.1 Thực trạng thực hiện công tác đầu tư công trong cả nước ...................................36 1.2.2 Tình hình thực hiện công tác giám sát đầu tư công của cộng đồng ở một số tỉnh Bắc Trung Bộ.................................................................................................................38 1.2.3 Công trình nghiên cứu liên quan ..........................................................................40 1.3 NHỮNG VẤN ĐỀ RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN .........................42 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 44 2.1 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................44 2.1.1 Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................44 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi 2.2.2 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................44 2.2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................44 2.2.1 Thực trạng cơ chế giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Điền.............................................................................................44 2.2.2 Những bất cập của chính sách cũng như việc thực hiện chính sách liên quan đến giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Điền ...............................................................................................................................45 2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Điền .........................................45 2.2.4 Giải pháp tăng cường cơ chế giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới ................................................................................................................45 2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................46 2.3.1 Chọn điểm nghiên cứu..........................................................................................46 2.3.2 Phương pháp chọn mẫu ........................................................................................46 2.3.3 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................47 2.3.4. Phương pháp xữ lý thông tin, số liệu...................................................................48 2.3.5 Phương pháp phân tích .........................................................................................48 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................49 3.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................................49 3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................49 3.1.2. Điều kiện văn hóa – xã hội ..................................................................................50 3.1.3 Điều kiện kinh tế ..................................................................................................54 3.1.4 Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của huyện Quảng Điền ...........56 3.2 THỰC TRẠNG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.......................................57 3.2.1 Các bước thành lập Ban giám sát đầu tư công cộng đồng tại huyện Quảng Điền ......57 3.2.2 Cơ cấu tổ chức của ban giám sát đầu tư công cộng đồng ....................................59 3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ban giám sát đầu tư công của cộng đồng xã ...................................................................................................................................61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii 3.2.4 Đánh giá cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của BGSĐTCCĐ xã và thôn ................................................................................................................................66 3.2.5 Nội dung hoạt động giám sát/tổ chức thực hiện giám sát của Ban giám sát đầu tư công cộng đồng xã/thôn.................................................................................................69 3.3 KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG THỜI GIAN QUA (2010 – 2015) ..................................................................72 3.3.1 Số lượng các công trình đã giám sát.....................................................................72 3.3.2 Sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động giám sát đầu tư công ..................74 3.3.3 Ý kiến đánh giá của người dân về hiệu quả của các công trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở địa phương............................................................................................80 3.4 NĂNG LỰC GIÁM SÁT CỦA BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỘNG ĐỒNG XÃ/THÔN .....................................................................................................................83 3.4.1. Kiến thức giám sát của các thành viên BGSĐTCCĐ xã/thôn .............................83 3.4.2 Kỹ năng giám sát của các thành viên BGSĐTCCĐ xã/thôn ................................84 3.4.3 Thái độ của các thành viên BGSĐTCCĐ xã/thôn ................................................85 3.5 KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THÔNG TIN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN VỀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG .....................................................86 3.5.1 Khả năng tiếp cận thông tin của người dân với các văn bản pháp luật về Giám sát đầu tư công của cộng đồng ............................................................................................86 3.5.2 Khả năng tiếp cận thông tin pháp luật của người dân về nội dung và quyền giám sát đầu tư công của cộng đồng.......................................................................................90 3.6 HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG ......................................................................................................94 3.6.1 Tăng chất lượng các đầu tư công ..........................................................................94 3.6.2 Một số hiệu quả khác của các hoạt động giám sát đầu tư công của cộng đồng ...98 3.7. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ TRONG VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG ........................................99 3.7.1 Thuận lợi ...............................................................................................................99 3.7.2 Hạn chế .................................................................................................................99 3.8. NHỮNG BẤT CẬP VỀ MẶT PHÁP LÝ TRONG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG ....................................................................................................101 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii 3.9 CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG .............................................................................................................104 3.9.1 Giải pháp do các hộ dân đề xuất .........................................................................104 3.9.2 Giải pháp do lãnh đạo chính quyền, ban ngành đoàn thể các cấp và BGSĐTCCĐ đề xuất..........................................................................................................................105 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................107 4.1 KẾT LUẬN ...........................................................................................................107 4.2 KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................108 4.2.1 Đối với nhà nước ................................................................................................109 4.2.2 Đối với chính quyền địa phương ........................................................................109 4.2.3 Đối với Ban giám sát đầu tư công của cộng đồng ..............................................109 4.2.4 Đối với người dân ...............................................................................................110 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................111 PHỤ LỤC ...................................................................................................................113 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGSĐTCCĐ Ban Giám sát đầu tư công cộng đồng BMT Ban Mặt trận BPT Ban Phát triển thôn XDNTM Xây dựng nông thôn mới ĐTC Đầu tư công GSCĐ Giám sát cộng đồng BGSĐTCCĐ Ban giám sát đầu tư công cộng đồng HĐND Hội đồng nhân dân KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư MT Mặt trận NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTM Nông thôn mới UBND Ủy ban nhân dân UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc KT-XH Kinh tế xã hội PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế (Đơn vị:%) ....................................51 Bảng 3.2. Số cơ sở y tế, cán bộ y tế và số giường bệnh ................................................53 Bảng 3.3. Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện năm 2015 ................................................54 Bảng 3.4. Cơ cấu tổ chức của Ban giám sát đầu tư công của cộng đồng xã .................59 Bảng 3.5. Cơ cấu tổ chức của Ban giám sát đầu tư công của cộng đồng ở thôn ..........60 Bảng 3.6. Ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân về thành phần tham gia Ban giám sát đầu tư công của cộng đồng xã/thôn ................................................................66 Bảng 3.7. Ý kiến đánh giá của người dân về mức độ phù hợp với chức năng, vai trò trách nhiệm của BGSĐTCĐ xã/thôn. (Đơn vị:%, N=90) .............................................67 Bảng 3.8. Số lượng công trình đã được giám sát tại các điểm nghiên cứu ...................72 Bảng 3.9. Nguyên nhân người dân không tham gia bầu chọn thành viên BGSĐTCCĐ thôn ................................................................................................................................75 Bảng 3.10. Sự tham gia của người dân là thành viên BGSĐTCCĐ xã/thôn ................76 Bảng 3.11. Mức độ tham gia của người dân vào các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng ở địa phương. .................................................................................................................78 Bảng 3.12. Sự tham gia của người dân vào các nội dung giám sát đầu tư công ...........79 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá của người dân về hiệu quả đầu tư của các công trình cơ sở hạ tầng ở địa phương khi chưa có giám sát đầu tư công ..........................................81 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá của người dân về hiệu quả hoạt động BGSĐTCCĐ xã/thôn ...........................................................................................................................82 Bảng 3.15. Ý kiến đánh giá của người dân về thái độ làm việc và tinh thần trách nhiệm của BGSĐTCCĐ thôn/xã ..............................................................................................85 Bảng 3.16. Mức độ tiếp cận nội dung các văn bản pháp luật về Giám sát đầu tư công của cộng đồng của người dân ........................................................................................87 Bảng 3.17. Mức độ tiếp cận nội dung các văn bản nhà nước về giám sát đầu tư công của cộng đồng ................................................................................................................88 Bảng 3.18. Các hình thức tiếp cận của người dân với các văn bản pháp luật nhà nước. ................................................................................................................ 89 Bảng 3.19. Tỷ lệ số hộ được phổ biến các nội dung quy định của pháp luật về giám sát đầu tư công của cộng đồng ............................................................................................91 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. xi Bảng 3.20. Sự hiểu biết của người dân về các quyền được pháp luật quy định trong giám sát đầu tư công của cộng đồng. ............................................................................93 Bảng 3.21. Ý kiến đánh giá của người dân về hiệu quả đầu tư công trong xây dựng CSHT .............................................................................................................................95 Bảng 3.22. Ý kiến đánh giá của người dân về mức độ hài lòng đối với các hoạt động đầu tư công trong xây dựng CSHT tại địa phương trong 5 năm qua ............................96 Bảng 3.23. Kết quả khảo sát sự khiếu nại, tố cáo của người dân về chất lượng các công trình đầu tư công tại địa phương....................................................................................97 Bảng 3.24. Ý kiến đánh giá của người dân về những hiệu quả khác trong công tác GSĐTCCĐ.....................................................................................................................98 Bảng 3.25. Ý kiến đề xuất của hộ về các giải pháp cải thiện hoạt động GSĐTCCĐ .104 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. xii DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Bản đồ huyện Quảng Điền ............................................................................49 Sơ đồ 3.1. Trình tự tổ chức lập kế hoạch thực hiện giám sát đầu tư công cộng đồng tại địa phương. ....................................................................................................................70 Sơ đồ 3.2. Nguyên nhân của hoạt động GSĐTCCĐ chưa hiệu quả ............................100 Biểu đồ 3.1. Sự tham gia của người dân trong việc bầu chọn các thành viên Ban giám sát thôn ...........................................................................................................................74 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ nam/nữ tham gia vào BGSĐTCCĐ xã/thôn ....................................77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 13 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Năm 2010 là năm đánh dấu những thay đổi lớn ở nông thôn bởi nhà nước ta ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Cho đến nay chương trình đã triển khai thực hiện được 5 năm và đạt được nhiều kết quả trong mong đợi, theo báo cáo của Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia hiện tại cả nước có 785 xã đạt chuẩn nông thôn mới và có đến 1.285 xã đạt từ 15-18 tiêu chí và không có xã nào là không đạt các tiêu chí đặt ra [1]. Để đạt được những kết quả như trên đòi hỏi sự nổ lực của chính quyền và người dân ở mỗi địa phương. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện lại gặp phải rất nhiều bất cập và nhiều vấn đề cần phải giải quyết. Một trong vấn đề đáng quan tâm trong quá trình thực hiện tại các địa phương đó là giám sát đầu tư công có sự tham gia giám sát của người dân và cộng đồng. Mặc dù chính phủ Việt Nam đã ban hành quyết định 80/QĐ-TTg ngày 14/08/2005 về quy chế giám sát cộng đồng trong đầu tư công. Với mục đích góp phần đảm bảo hoạt động đầu tư phù hợp với các quy hoạch được duyệt, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh `tế - xã hội và có hiệu quả kinh tế - xã hội cao. Đồng thới phát hiện, ngăn chặn để xử lý kịp thời các hoạt động đầu tư không đúng quy hoạch, sai quy định; các việc làm, gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, ảnh hưởng xấu đến chất lượng công trình, xâm hại lợi ích của cộng đồng. Tuy vậy, nhưng sự giám sát của người dân trong đầu tư công vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Báo cáo của Oxfam và Aidtionaid (2012) cho thấy ở Việt Nam giám sát đầu tư của cộng đồng vẫn chưa hiệu quả chưa cao ở nhiều nơi. Đối với các công trình nhỏ do xã làm chủ đầu tư, việc giám sát cộng đồng thực hiện khá tốt. Nhưng đối với một số công trình do cấp trên làm chủ đầu tư, người dân không phải đóng góp tiền hay công lao động, Ban giám sát cộng đồng chưa được nhà đầu tư tạo điều kiện để giám sát theo đúng chức năng của mình. [2] Thực tế trong 5 năm thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên cả nước cho thấy cơ chế giám sát của người dân/cộng đồng trong Chương trình xây dựng nông thôn mới nói chung và cơ chế giám sát của người dân cộng đồng trong phát triển sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nói riêng vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, hiệu quả đầu tư công xây dựng nông thôn mới chưa cao, chất lượng công trình kém, gây lãng phí, thất thoát và không đáp ứng đúng nhu cầu và nguyện vọng của người dân. Riêng tỉnh Thừa Thiên Huế, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quy chế tổ chức thực hiện công tác giám sát đầu tư của cộng đồng theo Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 2/7/2013. Trong thời gian qua các hoạt động giám sát cộng đồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế đã góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả của các hoạt động đầu tư công và tăng cường phòng chống tham nhũng. Theo Thông báo số 07/TB-UBMT ngày PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 14 3/12/2014 của UNMTTQ tỉnh Thừa Thiên Huế, trong năm 2014 các Ban Thanh tra Nhân dân đã tổ chức giám sát 205 cuộc, phát hiện và kiến nghị 171 vụ việc được Chính quyền các cấp trả lời 140 vụ việc. Các Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng đã tham gia giám sát 137 công trình dự án được đầu tư trên địa bàn cấp xã, phát hiện kiến nghị 15 vụ việc vi phạm về chủng loại vật liệu xây dựng không đúng quy định, không đúng thiết kế, không đúng quy trình gây ô nhiễm môi trường và đã kiến nghị chính quyền địa phương khắc phục góp phần đảm bảo chất lượng thiết kế công trình. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều địa phương chưa triển khai thực hiện tốt quy chế giám sát đầu tư của cộng động do chưa thực sự coi trọng thực hiện và chú trọng nâng cao hiệu quả của công tác này đối với các hoạt động đầu tư công trong chương trình xây dựng nông thôn mới. Vì vậy, các hoạt động giám sát đầu tư của cộng đồng thời gian qua vẫn chưa phát huy được hiệu quả do còn tồn tại một số hạn chế nhất định cần được cải thiện. Ngoài ra có những bất cập về các văn bản pháp lý nhà nước, mức độ hiểu biết của người dân/cộng đồng về các văn bản pháp lý nhà nước. Chính vì điều đó, khi áp dụng vào thực tiễn giám sát có những chồng chéo và thiếu sự đồng bộ làm cho hoạt động giám sát của cộng đồng/người dân gặp phải những khó khăn. Vì vậy, nếu xây dựng được một cơ chế giám sát có sự phối hợp giám sát giữa người dân/cộng đồng với chính quyền địa phương sẽ giúp cho công tác giám sát của người dân diễn ra dễ dàng, làm cho các đầu tư công trong xây dựng nông thôn mới sẽ hiệu quả hơn. Do đó giám sát cộng đồng là một công cụ quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả và tính bền vững của cơ chế quản lý đầu tư công trong xây dựng nông thôn mới. Mặc dù chương trình XDNTM đã được triển khai từ năm 2010 đến nay với nhiều hoạt động đầu tư công nhưng tại tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung chưa có một đề tài nào nghiên cứu về cơ chế giám sát đầu tư công của cộng đồng. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu cơ chế tăng cường giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới: nghiên cứu trường hợp tại huyện Quảng Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế” sẽ phân tích thực trạng giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời xác định và phân tích các rào cản, thách thức đối với giám sát cộng đồng. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp để nhằm tăng cường giám sát của người dân/cộng đồng trong đầu tư công. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp để khắc phục những rào cản và tăng cường giám sát của người dân/cộng đồng trong đầu tư công để xây dựng nông thôn mới. Mục tiêu nghiên cứu: 1)Thực trạng hoạt động giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế; 2) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 15 Phân tích các bất cập của chính sách cũng như việc thực hiện chính sách liên quan đến giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế; 3) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Quảng Điền - tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1) Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp thông tin về thực trạng cơ chế giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới, đồng thời phân tích các rào cản thách thức đối với giám sát cộng đồng, những bất cập về mặt chính sách trong quá trình thực hiện tại các địa phương. Qua đó, nghiên cứu sẽ làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất ra những giải pháp – khuyến nghị nhằm tăng cường cơ chế giám sát đầu tư của cộng đồng, tránh những rào cản thách thức và những bất cập trong việc thực hiện chính sách. Quan trọng hơn đề tài sẽ là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu khác liên quan đến giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới. Góp phần thúc đẩy những nghiên cứu trong lĩnh vực giám sát đầu tư công. 2) Ý nghĩa thực tiễn Những kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ chỉ rõ thực trạng hoạt động giám sát đầu tư của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới. Quan trọng hơn nữa đề tài sẽ chỉ ra những thách thức rào cản trong quá trình thực hiện giám sát, những bất cập của các chính sách trong thực hiện thực tiễn tại địa phương. Từ những giải pháp sẽ giúp cho chính quyền và người dân địa phương cùng nhau phối hợp thực hiện tốt hoạt động giám sát đầu tư công của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới. Đồng thời những kết quả nghiên cứu của đề tài cũng góp phần thúc đẩy các cấp chính quyền địa phương đưa ra những chính sách thiết thực trong giám sát đầu tư công trong xây dựng nông thôn mới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 16 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ CƠ CHẾ TĂNG CƯỜNG GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÔNG CỦA CỘNG ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1.1 Những vấn đề chung về đầu tư công 1.1.1.1 Khái niệm chung về đầu tư công Theo luật Đầu tư công có một số khái niệm cơ bản về đầu tư công như sau: Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Hoạt động đầu tư công bao gồm: lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công; lập thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công; quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công. Kế hoạch đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, định hướng, danh mục chương trình, dự án đầu tư công; cân đối nguồn vốn đầu tư công, phương án phân bổ vốn, các giải pháp huy động nguồn lực và triển khai thực hiện. Chương trình đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu trong từng ngành, ở một số vùng lãnh thổ trong từng giai đoạn cụ thể. Công trình cơ sở hạ tầng trong nghiên cứu này bao gồm các công trình xây dựng như điện, đường, trường, trạm, đê, đập, trạm bơm, bờ kè, kênh, cầu, cống và các công trình công cộng khác như chợ, trụ sở UBND xã, nhà văn hóa thôn, trạm y tế... nhằm phục vụ mục tiêu phát triển nông thôn mới của địa bàn nghiên cứu. [18] Tuy nhiên cũng có một số tác giả lại cho rằng: đầu tư công là đầu tư nguồn vốn của nhà nước vào ngành, lĩnh vực chung, không nhằm mục đích kinh doanh. [8] Hoặc theo tác giả Trần Đình Thiên: “Đầu tư công là bao gồm tất cả các khoản đầu tư do chính phủ và các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước tiến hành. Đầu tư công được xét không phải từ góc độ mục đích mà từ góc độ tính sở hữu của nguồn vốn dùng để đầu tư. Đầu tư công là đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do nhà nước quản lý. [21] Tác giả Vũ Tuấn Anh cho rằng: “Đầu tư công là tất cả các khoản đầu tư do chính phủ và các doanh nghiệp thuộc khu vực nhà nước tiến hành” [1] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 17 Qua đó nhận thấy rằng, dù tiếp cận ở góc độ khác nhau thì đầu tư công đều hướng đến mục tiêu chung là đầu tư phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội, của cộng đồng. Nhà nước có trách nhiệm đảm bảo, quản lý, điều tiết và giám sát các hoạt động đầu tư này. Như vậy, với những quan niệm trên, có thể hiểu đầu tư công là: những hoạt động đầu tư nhằm phục vụ nhu cầu của xã hội, vì lợi ích chung của cộng đồng, do nhà nước trực tiếp đảm nhận hay ủy quyền và tạo điều kiện cho khu vực tư nhân thực hiện. 1.1.1.2 Các lĩnh vực đầu tư công và nguồn vốn đầu tư công Đầu tư công được phân chia thành những lĩnh vực cụ thể nhằm dễ dàng cho việc phân chia nguồn vốn đầu tư theo ngân sách của nhà nước. Chính vì vậy, trong Luật đầu tư công đã có những quy định phân chia cụ thể về lĩnh vực và nguồn vốn đầu tư như sau: Các lĩnh vực đầu tư công bao gồm: 1) Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; 2) Đầu tư phục vụ hoạt động cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; 3) Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; 4) Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư. [18] Nguồn vốn đầu tư công: Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư. [18] 1.1.1.3 Nguyên tắc quản lý đầu tư công và các hành vi bị cấm trong đầu tư công a. Nguyên tắc quản lý đầu tư công Quản lý đầu tư công đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn vốn của Nhà nước, giúp cho việc đầu tư công hiệu quả. Do đó, cần có những nguyên tắc trong quản lý đầu tư công: Nguyên tắc quan trọng cơ bản nhất là phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công. Đầu tư phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của đất nước, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành. Bên cạnh đó, đầu tư công phải thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư công. Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực, không để thất thoát, lãng phí. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 18 Ngoài ra việc quản lý đầu tư công phải bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công. Tạo điều kiện, khuyến khích tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư hoặc đầu tư theo hình thức đối tác công tư vào dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và cung cấp dịch vụ công. [18] b. Các hành vi bị cấm trong đầu tư công Trong quá trình thực hiện giám sát đầu tư cộng đồng, Ban Giám sát cần tránh những hành vi bị cấm trong đầu tư công như sau: Những quyết định chủ trương đầu tư không phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; không đúng thẩm quyền, không đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; không cân đối nguồn vốn đầu tư. Quyết định đầu tư chương trình, dự án khi chưa được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc không đúng với chủ trương, đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định. Quyết định điều chỉnh tổng vốn đầu tư chương trình, tổng mức đầu tư của dự án trái với quy định của pháp luật về đầu tư công. Trong khi thực hiện các cán bộ phụ trạc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt, vụ lợi, tham nhũng trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; đưa, nhận, môi giới hối lộ. Chủ chương trình, chủ đầu tư thông đồng với tổ chức tư vấn dẫn tới quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án gây thất thoát, lãng phí vốn, tài sản Nhà nước, tài nguyên của quốc gia; làm tổn hại, xâm hại lợi ích của công dân và của cộng đồng. Yêu cầu tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư khi chương trình, dự án chưa được quyết định chủ trương đầu tư, chưa được phê duyệt hoặc chưa được bố trí vốn kế hoạch, gây nợ đọng xây dựng cơ bản; sử dụng vốn đầu tư công không đúng mục đích, không đúng đối tượng, vượt tiêu chuẩn, định mức theo quy định của pháp luật. Ngoài ra tránh những hành vi làm giả, làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, triển khai thực hiện chương trình, dự án; cố ý báo cáo, cung cấp thông tin không đúng, không trung thực, không khách quan ảnh hưởng trực tiếp đến việc lập, thẩm định, quyết định kế hoạch, chương trình, dự án; cố ý báo cáo, cung cấp thông tin không đúng, không trực, không khách quan ảnh hưởng đến việc lập, thẩm định,quyết định kế hoạch, chương trình, dự án, cố ý hủy hoại, lừa dối, che giấu hoặc lưu giữ không đầy đủ tài liệu, chứng từ, hồ sơ liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, triển khai thực hiện chương trình, dự án. [18] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 19 1.1.1.4 Đặc điểm của đầu tư công cho xây dựng cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng nông thôn là một hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ nông nghiệp, nông thôn được tổ chức thành các đơn vị sản xuất và dịch vụ, các công trình sự nghiệp có khả năng đảm bảo sự di chuyển của các luồng thông tin, vật chất nhằm phục vụ nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất đại chúng của sinh hoạt dân cư nông thôn nhằm đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao. [8] Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm: hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy, các công trình bến bãi, cầu cống, các công trình cung cấp điện, cung cấp nước, điện thoại, các cơ sở y tế, văn hóa, hệ thống cung ứng vật tư kỹ thuật, nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất và đời sống ở nông thôn. Chính vì những lý do đó mà đầu tư công mang những đặc điểm sau: Đầu tư công trong xây dựng CSHT nông thôn mang tính chất xã hội cao. Bởi lẽ, mục đích chính của đầu tư công cho CSHT nông thôn mang tính chất phục vụ lợi ích chung, không vì mục đích kinh doanh. Do đó đầu tư công trong xây dựng CSHT nông thôn không chỉ có sự tham gia của chính phủ mà còn có sự đóng góp của khu vực tư nhân và toàn thể cộng đồng xã hội. [8] Đầu tư công trong xây dựng CSHT nông thôn được tiến hành trên một địa bàn rộng lớn, phức tạp, mang tính địa phương, vùng và khu vực: CSHT nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp, phân bổ trên toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao thấp khác nhau tới sự phát triển KT - XH của toàn bộ khu vực nông thôn, của huyện, của xã, của thôn, của làng. Các bộ phận này có mối liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và sử dụng. Mặt khác, việc xây dựng CSHT nông thôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như địa lý, địa hình, trình độ phát triển… Do địa bàn nông thôn rộng lớn, dân cư phân bố không đều về điều kiện sản xuất nông nghiệp vừa đa dạng vừa phức tạp lại vừa khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái. Từ đó yêu cầu đặt ra là trong việc xác định hệ thống hạ tầng cơ sở nông thôn, thiết kế, đầu tư và sử dụng nguyên vật liệu vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia vừa phải phù hợp với đặc điểm điều kiện tự nhiên của từng vùng, từng lãnh thổ. [8] 1.1.2 Cơ sở pháp lý của giám sát đầu tư công cộng đồng 1.1.2.1 Khái niệm chung về giám sát đầu tư công cộng đồng Theo luật Đầu tư công: “Giám sát đầu tư công của cộng đồng là các hoạt động theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định về quản lý đầu tư của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, các nhà thầu và đơn vị thi công dự án trong quá trình đầu tư; phát hiện, kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các việc làm vi phạm các quy định về quản lý đầu tư để kịp thời ngăn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2