intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm tổ chức sản xuất và tiêu thụ của làng nghề rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

61
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu đặc điểm tổ chức sản xuất làng nghề rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Đánh giá hiệu quả sản xuất của làng nghề rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm tổ chức sản xuất và tiêu thụ của làng nghề rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN NHÂN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CỦA LÀNG NGHỀ RƯỢU KIM LONG TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Phát triển nông thôn HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN NHÂN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CỦA LÀNG NGHỀ RƯỢU KIM LONG TẠI HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Phát triển nông thôn Mã số: 8620116 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRƯƠNG QUANG HOÀNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS. NGUYỄN VIẾT TUÂN HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Người cam đoan Hoàng Văn Nhân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp ý kiến quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc và chân thành đến thầy giáo TS.Trương Quang Hoàng người đã trực tiếp hướng dẫn, quan tâm, chỉ bảo tận tình và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô giáo khoa Khuyến nông và Phát triển nông thôn cùng toàn thể thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm Huế đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức bổ ích và quý giá trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Hải Lăng, Ủy ban nhân dân xã Hải Quế, Ban Điều hành làng nghề truyền thống rượu Kim Long đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình điều tra, thu thập số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu thực tập và hoàn thành đề tài. Mặc dù đã có sự cố gắng nhưng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 6 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Văn Nhân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đề tài “Nghiên cứu đặc điểm tổ chức sản xuất và tiêu thụ của làng nghề rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị” được thực hiện nhằm tìm hiểu đặc điểm tổ chức sản xuất; nghiên cứu tình hình tiêu thụ và đánh giá hiệu quả sản xuất của làng nghề rượu Kim Long trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01/2018 đến tháng 9/2018, phạm vi nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn huyện Hải Lăng, trong đó tập trung chủ yếu tại làng nghề Kim Long thuộc xã Hải Quế, là nơi tập trung các hộ dân tham gia sản xuất rượu Kim Long. Ngoài ra, nghiên cứu cũng được tiến hành tại Công ty, HTX, Đại lý sản xuất, chế biến và kinh doanh rượu Kim Long trên địa bàn huyện Hải Lăng. Đề tài sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi cấu trúc, bán cấu trúc đối với các hộ sản xuất, BĐH làng nghề, HTX, Đại lý kinh doanh rượu Kim Long. Ngoài ra còn thực hiện phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm đối với các bên liên quan nhằm nghiên cứu đặc điểm tổ chức sản xuất và tiêu thụ của làng nghề rượu Kim Long. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiện nay có 300 hộ đang sản xuất rượu Kim Long, 01 Công ty chế biến, kinh doanh rượu các loại (trong đó có rượu Kim Long), 01 HTX và 50 đại lý kinh doanh rượu Kim Long trên địa bàn huyện Hải Lăng. Đa phần các hộ sản xuất nhỏ lẻ, theo phương pháp thủ công truyền thống “thủy thượng”. Nguồn thu từ sản xuất rượu kết hợp với sử dụng sản phẩm phụ hèm rượu để chăn nuôi tạo ra thu nhập chính cho hộ. Có thành lập Bộ máy quản lý làng nghề hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, không thường xuyên, trình độ cán bộ thấp, độ tuổi trung bình cao, có uy tín nhưng tiếp cận thị trường, tiến bộ khoa học kỹ thuật chậm. Các HTX, DN, Đại lý chưa đủ khả năng để liên kết bao tiêu sản phẩm đầu ra cho các hộ sản xuất. Các sản phẩm rượu Kim Long tiêu thụ qua nhiều kênh, trong đó kênh bán lẻ là kênh tiêu thụ lớn nhất. Sản phẩm hiện nay vẫn chưa có thương hiệu và đăng ký bảo hộ nhãn mác, hình thức tiêu thụ chủ yếu dựa theo đơn đặt hàng từng đợt, không thường xuyên, đa số các hộ tự tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho mình. Hình thức liên kết chủ yếu dựa trên sự quen biết, thỏa thuận ngầm và ít có hợp đồng chính thức nhưng hầu hết tồn tại qua nhiều năm, rất bền chặt và thuận lợi. Hoạt động sản xuất rượu Kim Long đã huy động được sự tham gia của các đối tượng ngoài độ tuổi lao động, trong đó có người già và trẻ em thông qua việc làm bán thời gian, làm giảm bớt gánh nặng cho gia đình và xã hội. Lực lượng lao động và việc làm hàng năm có sự gia tăng đã góp phần giải quyết việc làm cho người nông dân, nhất là khi chưa đến thời vụ, lúc nông nhàn. Từ tổng kết lý luận, thực tiễn bản thân đã đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác tổ chức sản xuất, xây dựng thương hiệu sản phẩm và tạo các mối liên kết bền vững, hiệu quả trong tiêu thụ sản phẩm của làng nghề rượu Kim Long. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .................................................. ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 1 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 1 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 3 1.1.1. Làng nghề .......................................................................................................... 3 1.1.2. Tổ chức sản xuất làng nghề ................................................................................ 7 1.1.3. Tiêu thụ sản phẩm và vai trò của tiêu thụ sản phẩm.......................................... 11 1.1.4. Liên kết, hợp tác trong sản xuất và trong tiêu thụ sản phẩm ............................. 13 1.1.5. Hiệu quả của sản xuất ...................................................................................... 14 1.1.6. Tổng quan về sản phẩm rượu ........................................................................... 16 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 19 1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rượu trên thế giới............................... 19 1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ của các làng nghề rượu ở Việt Nam .................. 21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 1.2.3. Kinh nghiệm tổ chức sản xuất và tiêu thụ của các làng nghề sản xuất rượu ở nước ta................................................................................................................................ 24 1.2.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ của các làng nghề rượu ở tỉnh Quảng Trị........... 27 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 30 2.1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................... 30 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 30 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 30 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 30 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 30 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ..................................................................................... 30 2.3.2. Chọn mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 30 2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin........................................................................ 31 2.3.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ................................................................ 32 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 33 3.1. ĐẶC ĐIỂM VÙNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 33 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Hải Lăng.................................... 33 3.1.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Hải Quế.......................................... 39 3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ RƯỢU KIM LONG .. 43 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 43 3.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hiện nay ............................................................ 44 3.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT RƯỢU KIM LONG .................................. 45 3.3.1. Đặc điểm hộ tham gia sản xuất rượu Kim Long ............................................... 45 3.3.2. Quy trình sản xuất rượu Kim Long của hộ ....................................................... 47 3.3.3. Cách thức tổ chức sản xuất rượu Kim Long ..................................................... 49 3.4. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ RƯỢU KIM LONG..................................................... 53 3.4.1. Kênh phân phối và hình thức tiêu thụ ............................................................... 53 3.4.2. Sản lượng tiêu thụ rượu Kim Long qua các kênh.............................................. 58 3.4.3. Liên kết hợp tác trong tiêu thụ rượu Kim Long ................................................ 61 3.4.4. Xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm .................................................. 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.5. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT RƯỢU KIM LONG .................................................... 65 3.5.1. Hiệu quả của bộ máy quản lý sản xuất ............................................................. 65 3.5.2. Hiệu quả hoạt động quản lý sản xuất của làng nghề rượu Kim Long ................ 68 3.5.3. Hiệu quả trong hợp tác liên kết sản xuất rượu Kim Long ................................. 69 3.5.4. Hiệu quả của hoạt động sản xuất rượu Kim Long ............................................. 71 3.5.5. Tác động xã hội của sản xuất rượu Kim Long .................................................. 76 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 78 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 78 2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 79 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐH Ban điều hành CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương CPTPP (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership) DN Doanh nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) HQKT Hiệu quả kinh tế HTX Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp KT-XH Kinh tế xã hội NTTS Nuôi trồng thủy sản Mỗi xã một sản phẩm OCOP (One commune one product) TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTSP Tiêu thụ sản phẩm UBND Ủy ban nhân dân Tổ chức y tế thế giới WHO (World Health Organization) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình dân số và lao động của huyện Hải Lăng giai đoạn 2015 - 2017 .. 35 Bảng 3.2. Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Hải Lăng giai đoạn 2015 - 2017 ............ 37 Bảng 3.3. Quy mô, số lượng các cơ sở làng nghề trên địa bàn huyện Hải Lăng giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................... 38 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất xã Hải Quế ............................................................ 40 Bảng 3.5. Kinh tế, dân số và lao động xã Hải Quế ..................................................... 41 Bảng 3.6. Đặc điểm nhân lực của hộ sản xuất rượu Kim Long ................................... 45 Bảng 3.7. Hoạt động tổ chức sản xuất và quản lý của làng nghề rượu Kim Long ....... 52 Bảng 3.8. Sản lượng sản xuất rượu Kim Long giai đoạn 2013-2017 .......................... 58 Bảng 3.9. Sản lượng rượu tiêu thụ qua các kênh ........................................................ 60 Bảng 3.10. Sản lượng sản phẩm rượu Kim Long tiêu thụ qua các kênh ...................... 61 Bảng 3.11. Hình thức liên kết hợp tác tiêu thụ rượu Kim Long .................................. 62 Bảng 3.12. Đánh giá về hệ thống tổ chức của làng nghề rượu Kim Long ................... 66 Bảng 3.13. Đánh giá về tổ chức thực hiện của làng nghề rượu Kim Long .................. 68 Bảng 3.14. Đánh giá về tính bền vững và lợi ích của các liên kết hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ rượu Kim Long......................................................................................... 70 Bảng 3.15. Đánh giá hiệu quả kinh tế......................................................................... 74 Bảng 3.16. Thay đổi việc làm từ hoạt động sản xuất rượu Kim Long ......................... 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Hải Lăng ............................................................ 33 Biểu đồ 1.1. Phân loại các làng nghề Việt Nam theo loại hình sản xuất........................ 6 Biểu đồ 1.2. Sản lượng sản xuất rượu Việt Nam ........................................................ 21 Biểu đồ 1.3. Phân bố nghề, làng nghề theo địa bàn tỉnh Quảng Trị ............................ 27 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn thu nhập của hộ ............................................................... 47 Biểu đồ 3.2. Biến động giá bán rượu của hộ gia đình giai đoạn 2013-2017 ................ 59 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về các làng nghề................................................................................ 6 Sơ đồ 1.2. Kênh tiêu thụ trực tiếp............................................................................... 12 Sơ đồ 1.3. Kênh tiêu thụ gián tiếp .............................................................................. 12 Sơ đồ 3.1. Quy trình sản xuất rượu Kim Long ........................................................... 48 Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý làng nghề rượu Kim Long .................................... 50 Sơ đồ 3.3. Các kênh tiêu thụ rượu Kim Long ............................................................. 54 Sơ đồ 3.4. Kênh tiêu thụ rượu Kim Long trực tiếp ..................................................... 54 Sơ đồ 3.5. Kênh tiêu thụ rượu Kim Long qua quán nhậu, quán ăn.............................. 55 Sơ đồ 3.6. Kênh tiêu thụ rượu Kim Long qua tư thương ............................................ 55 Sơ đồ 3.7. Kênh tiêu thụ rượu Kim Long qua DN, HTX và Đại lý ............................. 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là một đất nước có nhiều ngành nghề truyền thống gắn liền với lịch sử dân tộc, ngành nghề truyền thống đóng vai trò quan trọng trong giữ gìn, phát huy nét đẹp văn hóa của dân tộc, phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Ngày nay, xã hội phát triển kéo theo nhu cầu con người ngày càng tăng cao, các sản phẩm ngành nghề truyền thống tạo ra đang dần hướng đến ứng dụng công nghệ, chất lượng, năng suất, an toàn thực phẩm do đó ngành nghề truyền thống có xu hướng phát triển theo hướng liên kết, hợp tác sản xuất để đảm bảo đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Ngành nghề truyền thống có vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động ở nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo. Phát triển ngành nghề truyền thống đồng nghĩa với việc sẽ tạo thêm việc làm cho lao động lúc nhàn rỗi, lao động phụ như người già, trẻ em, người khuyết tật… Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn thúc đẩy quá trình đô thị hóa và xây dựng nông thôn mới. Rượu Kim Long là một trong những sản phẩm làng nghề truyền thống đang phát triển tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Được hình thành từ thời kỳ Pháp thuộc, đến nay làng nghề truyền thống sản xuất rượu Kim Long đã có 300 hộ sản xuất, sản lượng rượu bình quân hàng năm 422.000 lít, là sản phẩm chất lượng, uy tín và được nhiều người dân tin dùng. Việc sản xuất sản phẩm truyền thống rượu Kim Long đã tạo thêm nhiều cơ hội việc làm, tăng thêm thu nhập cho người nông dân góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương, bảo tồn nét đẹp văn hóa quê hương. Tuy nhiên, việc tiêu thụ sản phẩm trên thị trường thời gian gần đây gặp rất nhiều khó khăn do có ngày càng nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh rượu cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, bên cạnh đó là công tác tổ chức sản xuất chưa được nghiên cứu, tìm hiểu thấu đáo để có giải pháp khắc phục. Mặc dù vậy vẫn chưa có đề tài khoa học nào nghiên cứu sản phẩm truyền thống rượu Kim Long, xuất phát từ thực tế đó tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu đặc điểm tổ chức sản xuất và tiêu thụ của làng nghề rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu đặc điểm tổ chức sản xuất và tiêu thụ của làng nghề rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề truyền thống. Tìm hiểu đặc điểm tổ chức sản xuất làng nghề rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. Đánh giá hiệu quả sản xuất của làng nghề rượu Kim Long tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa, bổ sung và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về đặc điểm tổ chức sản xuất, tiêu thụ, hiệu quả sản xuất. Qua đó cho thấy được vai trò quan trọng, tính tất yếu của tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và các cách tiếp cận để cạnh tranh, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trong xu thế toàn cầu hóa. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu cho thấy những đặc điểm tổ chức sản xuất, tình hình tiêu thụ và hiệu quả sản xuất rượu Kim Long của các hộ trong làng nghề rượu Kim Long và có những phân tích chi tiết. Kết quả này làm căn cứ cho việc kiến nghị, đề xuất đối với chính quyền các cấp ở địa phương, Ban Điều hành làng nghề rượu Kim Long, HTX Kim Long và các hộ sản xuất rượu Kim Long để có kế hoạch, giải pháp can thiệp giúp nâng cao hiệu quả và phát huy thế mạnh của sản phẩm truyền thống này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Làng nghề 1.1.1.1. Một số khái niệm Làng là một tổ chức ở nông thôn nước ta, là sản phẩm tự nhiên phát sinh từ quá trình định cư và cộng cư của con người, ở đó họ sống, làm việc, quan hệ, vui chơi, thể hiện mối ứng xử văn hoá với thiên nhiên, xã hội và bản thân họ [6]. Nghề trước tiên được hiểu là nghề thủ công như nghề dệt vải, nghề đúc đồng, nghề khảm trai, nghề gốm sứ,... Lúc đầu nghề chỉ làm phụ trong các gia đình ở nông thôn, chủ yếu lúc nông nhàn. Nhưng dần dần số người làm nghề thủ công càng nhiều, tách rời khỏi nông nghiệp và họ sinh sống chính bằng thu nhập từ nghề đó ngay tại làng quê. Ngày nay ngoài nghề thủ công trên, các hoạt động cung ứng dịch vụ ở nông thôn cũng được xếp vào nghề và người ta gọi chung là ngành nghề phi nông nghiệp. Ngành nghề phi nông nghiệp được mở rộng, bao gồm các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp như: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống... Ngành nghề phi nông nghiệp còn được gọi là ngành nghề nông thôn. “Ngành nghề nông thôn là những hoạt động kinh tế phi nông nghiệp, bao gồm công nghiệp, thủ công nghiệp và các hoạt động dịch vụ phục vụ cho sản xuất và đời sống” [6]. Theo Trần Quốc Vượng (1999), “Làng nghề là một làng tuy vẫn còn trồng trọt theo lối tiểu nông và chăn nuôi nhưng cũng có một số nghề phụ khác như đan lát, gốm sứ, làm tương... song đã nổi trội một nghề cổ truyền, tinh xảo với một tầng lớp thợ thủ công chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệp, có phường (cơ cấu tổ chức), có ông trùm, ông cả,... cùng một số thợ và phó nhỏ, đã chuyên tâm, có quy trình công nghệ nhất định “sinh ư nghệ, tử ư nghệ”, “nhất nghệ tinh, nhất thân vinh”, sống chủ yếu được bằng nghề đó và sản xuất ra những mặt hàng thủ công, những mặt hàng này đã có tính mỹ nghệ, đã trở thành sản phẩm hàng và có quan hệ tiếp thị với một thị trường là vùng rộng xung quanh và với thị trường đô thị và tiến tới mở rộng ra cả nước rồi có thể xuất khẩu ra cả nước ngoài”. Khái niệm làng nghề theo Thông tư 116/2006/TT- BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: “Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau” [7]. Khái niệm làng nghề và làng nghề truyền thống theo Nghị định số 52/2018/NĐ- CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ: “Nghề truyền thống là nghề đã được hình thành từ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, được lưu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai một, thất truyền. Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn. Làng nghề truyền thống là làng nghề có nghề truyền thống được hình thành từ lâu đời”. 1.1.1.2. Vai trò của làng nghề Làng nghề góp phần giải quyết việc làm cho lao động nông thôn, hạn chế di dân tự do: Sản xuất của làng nghề chủ yếu bằng phương pháp thủ công, không đòi hỏi cao về chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hay trình độ ngoại ngữ. Do đó phát triển làng nghề tạo việc làm cho nhiều lao động. Trước hết là trong gia đình, trong làng xã, ngoài ra còn thu hút được nhiều lao động từ các địa phương khác. Mặc khác, làng nghề phát triển sẽ hình thành các nghề khác, các hoạt động dịch vụ liên quan, tạo thêm nhiều việc làm mới, thu hút thêm nhiều lao động. Điều này không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về mặt xã hội, an ninh trật tự, bởi vì hạn chế được vấn đề di dân từ vùng này sang vùng khác, từ nông thôn ra thành thị [1]. Thu hút vốn nhàn rỗi, tận dụng nguồn lực trong nhân dân: Việt Nam là quốc gia chủ yếu sản xuất nông nghiệp nhưng ngày nay đất đai đô thị hóa nên ruộng đất bị giảm, nông nghiệp chủ yếu là theo thời vụ. Nên lực lượng lao động nhàn rỗi tăng nhanh. Chính vì vậy, nghành nghề phi nông nghiệp dần dần phát triển, thu hút nguồn lao động nhàn rỗi rất mạnh. Ngành nghề phi nông nghiệp đa phần không đòi hỏi vốn đầu tư lớn; bởi rất nhiều nghề chỉ cần một số công cụ thủ công, thô sơ do người thợ thủ công tự sản xuất được hoặc đặt mua với số vốn nhỏ. Hơn nữa đặc điểm sản xuất trong các làng nghề là quy mô nhỏ, cơ cấu vốn và lao động ít nên rất phù hợp với khả năng huy động vốn và các nguồn lực vật chất của các gia đình ở nông thôn. Với mức đầu tư không lớn, đây là lợi thế để các làng nghề có thể huy động các loại vốn nhàn rỗi trong dân vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp tăng thu nhập cho người lao động. Phát triển làng nghề là góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng CNH-HĐH: Phát triển làng nghề tạo điều kiện rút ngắn khoảng cách kinh tế giữa nông thôn và thành thị. Làng nghề phát triển đã tạo cơ hội cho hoạt động dịch vụ ở nông thôn mở rộng quy mô và địa bàn hoạt động, thu hút nhiều lao động, khác với sản xuất nông nghiệp, sản xuất trong các làng nghề là một quá trình liên tục, đòi hỏi một sự thường xuyên cung ứng dịch vụ vật liệu và tiêu thụ sản phẩm. Do đó dịch vụ nông thôn phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức đa dạng phong phú, đem lại thu nhập cao cho người lao động. Sự phát triển này đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, từ đó đã tạo ra nền kinh tế đa dạng ở nông thôn. Làng nghề thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng, thay đổi bộ mặt nông thôn: Làng nghề phát triển có nhu cầu xây dựng nhà xưởng, đường sá, hệ thống cấp điện, nước, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 bưu điện… Ngược lại làng nghề phát triển, người dân có thu nhập cao, có điều kiện đóng góp để xây dựng cơ sở hạ tầng, đồng thời người dân có nhu cầu và điều kiện trao đổi hàng hoá, mua sắm các tiện nghi sinh hoạt, xây dựng nhà cửa và do đó hình thành trung tâm giao lưu buôn bán. Những trung tâm này ngày càng đựơc mở rộng và phát triển, tạo nên một sự đổi mới trong nông thôn. Làng nghề truyền thống có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn, kế thừa và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc: Sản phẩm của mỗi một làng nghề mang những nét, những sắc thái độc đáo của dân tộc. Những giá trị văn hóa của dân tộc thể hiện tư duy của người Việt, phong tục tập quán đặc sắc, truyền thống dân tộc, phong cách sống... đều được thể hiện qua nét vẽ, hình mẫu, cách trang trí và cấu trúc của sản phẩm. Điều đó chỉ có được ở nghề truyền thống mới lột tả hết giá trị nhân văn, giá trị văn hóa. Những sản phẩm thủ công đều chứa đựng tình cảm, lòng yêu thiên nhiên đất nước qua bàn tay tài hoa của con người. Đây cũng chính là ưu thế của các sản phẩm truyền thống của người Việt khi mở rộng giao lưu trên thị trường quốc tế và mở rộng quan hệ văn hóa, nghệ thuật với các nước trên thế giới. Vì thế chúng ta cần gìn giữ và không ngừng phát triển những văn hoá tốt đẹp ẩn chứa trong các sản phẩm này. Làng nghề góp phần phát triển du lịch: Giữa du lịch làng nghề và làng nghề truyền thống có mối quan hệ chặt chẽ hữu cơ tác động qua lại với nhau. Phát triển du lịch tại các làng nghề là một giải pháp hữu hiệu để phát triển kinh tế - xã hội ở làng nghề nói chung theo hướng tích cực và bền vững. Ngược lại các làng nghề cũng tạo nên sức hấp dẫn mới lạ thu hút du khách và có những tác động mạnh mẽ trở lại đối với du lịch trong một mục tiêu phát triển chung. Làng nghề là nơi bảo lưu những tinh hoa nghệ thuật, kỹ thuật sản xuất từ đời này sang đời khác đúc kết ở những nghệ nhân tài hoa. 1.1.1.3. Phân loại làng nghề - Theo thời gian hình thành, hoạt động: Làng nghề truyền thống: Là những làng nghề xuất hiện từ lâu, được truyền qua nhiều thế hệ và còn tồn tại cho đến ngày nay. Làng nghề mới: Là làng nghề xuất hiện trong những năm gần đây. Những làng nghề hình thành do sự lan tỏa của làng nghề truyền thống hoặc được du nhập từ các địa phương khác. Một số làng nghề ra đời từ chủ trương chính sách của địa phương để tạo việc làm cho người lao động. - Theo ngành nghề: Làng nghề được chia thành các loại làng nghề với những nghề cụ thể. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Sơ đồ về các làng nghề Làng Làng nghề Làng Làng nghề Làng chế nghề nghề sản nghề biến thủ công xuất buôn lương công nghiệp vật bán, thực, mỹ tiêu liệu dịch thực nghệ dùng xây vụ phẩm dựng Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về các làng nghề - Theo quy mô làng nghề: Làng nghề quy mô lớn, lan tỏa liên kết nhiều thôn/làng làm cùng một nghề hoặc cùng một không gian địa lý lãnh thổ, tạo thành vùng nghề hoặc xã nghề; ở đó các làng nghề có quy mô lao động phi nông nghiệp rất lớn, không chỉ với lực lượng lao động tại chỗ mà còn thu hút lao động ở các làng khác đến làm thuê. Làng nghề quy mô nhỏ, là trong phạm vi một làng theo hành chính địa phương. Ở các làng nghề này thường hoạt động kinh doanh một ngành nghề phi nông nghiệp, được truyền trong phạm vi dòng tộc. - Theo tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của các làng nghề: Các làng nghề vừa sản xuất nông nghiệp vừa kinh doanh các ngành nghề phi nông nghiệp Các làng nghề thủ công nghiệp chuyên nghiệp Các làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu [1]. Biểu đồ 1.1. Phân loại các làng nghề Việt Nam theo loại hình sản xuất (Nguồn: Nghiên cứu về các làng nghề ở Việt Nam) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 A: Vật liệu xây dựng và khai thác đá B: Thủ công mĩ nghệ C: Tái chế phế liệu D: Công nghệ thực phẩm, chăn nuôi, giết mổ E: Dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da F: Các nghề khác 1.1.2. Tổ chức sản xuất làng nghề 1.1.2.1. Tổ chức sản xuất - Sản xuất: Theo Tác giả Trương Hạnh Ly (2005), Sản xuất là quá trình biến đổi những yếu tố đầu vào thành đầu ra. Mục đích của quá trình chuyển hóa này là tạo giá trị gia tăng để cung cấp cho khách hàng. Đầu vào của quá trình chuyển đổi bao gồm nguồn nhân lực, vốn, kỹ thuật, nguyên vật liệu, đất, năng lượng, thông tin… Đầu ra của quá trình chuyển đổi là sản phẩm, dịch vụ, tiền lương, những ảnh hưởng đối với môi trường. Tác giả Nguyễn Văn Ngọc (2006), Sản xuất là hoạt động kết hợp các đầu vào nhân tố như lao động, tư bản , đất đai (đầu vào cơ bản) hoặc nguyên liệu để tạo ra hàng hóa và dịch vụ. - Quá trình sản xuất: Quá trình sản xuất là hoạt động có ích của con người trên cơ sở sử dụng có hiệu quả đất đai, vốn, thiết bị máy móc, các phương pháp quản lý và công cụ lao động khác tác động lên các yếu tố như nguyên vật liệu, bán thành phẩm (đối tượng lao động) và biến các yếu tố đầu vào thành sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu của xã hội [14]. Loại hình sản xuất là đặc tính tổ chức kỹ thuật tổng hợp nhất của sản xuất được quy định chủ yếu bởi trình độ chuyên môn hóa của nơi làm việc, số chủng loại và tính ổn định của đối tượng chế biến nơi làm việc. Thực chất, loại hình sản xuất là dấu hiệu biểu hiện trình độ chuyên môn hóa của nơi làm việc. - Tổ chức sản xuất: Tổ chức là việc làm cho một vấn đề kinh tế xã hội nào đó trở thành một chỉnh thể có một cấu tạo, một cấu trúc và có những chức năng nhất định, là việc làm cho vấn đề quan tâm trở nên có nề nếp để tiến hành các hoạt động nào đó có hiệu quả nhất. Tổ chức sản xuất theo Nguyễn Thượng Chính là các phương pháp, các thủ thuật kết hợp các yếu tố của quá trình sản xuất một cách hiệu quả. Tuy nhiên, thực tế có thể PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 nhìn nhận tổ chức sản xuất trên các góc độ khác nhau mà hình thành những nội dung tổ chức sản xuất cụ thể. Nếu coi tổ chức sản xuất như một trạng thái thì đó chính là các phương pháp, các thủ thuật nhằm hình thành các bộ phận sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và phân bố chúng một cách hợp lý về mặt không gian. Tổ chức sản xuất còn có thể xem xét như là một quá trình thì đó chính là các biện pháp, các phương pháp, các thủ thuật để quy trì mối liên hệ và phối hợp hoạt động của các bộ phận sản xuất theo thời gian một cách hợp lý. Tổ chức sản xuất là sự bố trí các công đoạn các khâu trong cả dây chuyền nhằm thực hiện chu trình kinh doanh từ “đầu vào” đến “đầu ra”. Mục tiêu của tổ chức sản xuất là sự bố trí các công đoạn, các khâu nhằm tạo ra năng suất, chất lượng cao hơn, nhịp độ sản xuất nhanh hơn, tận dụng và huy động tối đa các nguồn lực vật chất vào sản xuất, giảm chi phí sản xuất một đơn vị đầu ra tới mức thấp nhất, rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Do đó quyết định lựa chọn tổ chức sản xuất theo dây chuyền, tổ chức sản xuất theo nhóm hay tổ chức sản xuất đơn chiếc là tùy thuộc vào quy mô sản xuất, chủng loại hay kết cấu sản phẩm của doanh nghiệp (Khotailieu.com). Tổ chức sản xuất bao gồm: Hình thành cơ cấu sản xuất hợp lý; xác định loại hình sản xuất cho các nơi làm việc bộ phận sản xuất một cách hợp lý, trên cơ sở đó xây dựng các bộ phận sản xuất; bố trí sản xuất nội bộ xí nghiệp. Ngoài ra, nội dung tổ chức sản xuất bao gồm: Lựa chọn phương pháp tổ chức quá trình sản xuất; nghiên cứu chu kỳ sản xuất tìm cách rút ngắn chu kỳ sản xuất; lập kế hoạch tiến độ sản xuất và tổ chức công tác điều độ sản xuất (Khotailieu.com). 1.1.2.2. Hình thức tổ chức sản xuất làng nghề - Hộ gia đình: Là mô hình sản xuất truyền thống chiếm hơn 90% các mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh trong các làng nghề hiện nay. Hộ gia đình là mô hình sản xuất đặc biệt trong đó lao động là các thành viên trong gia đình, chỉ khi thời vụ hoặc khi chạy hàng có thể thuê thêm lao động. Mọi thành viên trong gia đình đều có thể tham gia, tùy theo độ tuổi, trình độ tay nghề để làm công việc phù hợp, nhưng bao giờ cũng có ít nhất 1 hoặc 2 người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, quản lý, giao dịch,… Vì vậy nên mô hình sản xuất hộ gia đình là quy mô nhỏ [22]. Là mô hình sản xuất phù hợp nhất với các cơ sở vật chất làng nghề hiện nay, nên đã phát huy được nhiều ưu điểm trong sản xuất kinh doanh: Tận dụng, tranh thủ mọi thời gian lao động; linh hoạt trong sản xuất kinh doanh; hiệu quả kinh tế được hạch toán cụ thể, kịp thời, kích thích sản xuất nhanh nhất và có sự phù hợp giữa quy mô, năng lực sản xuất với trình độ quản lý [22]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 Tuy nhiên, các chủ hộ không có kiến thức về quản lý kinh tế, khó tiếp cận và chậm ứng dụng khoa học công nghệ, năng lực sản xuất hạn chế. Một ưu điểm và cũng là nhược điểm mọi độ tuổi đều có thể tham gia lao động tạo ra thu nhập cho gia đình nên hiện tượng bỏ học sớm để làm kinh tế là phổ biến ở một số làng nghề [22]. - Tổ sản xuất: Xuất hiện do các chủ thể kinh tế độc lập liên kết lại nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, thoả mãn lợi ích kinh tế chung. Các đơn vị kinh tế độc lập mà chủ yếu là hộ gia đình ký được hợp đồng sản xuất lớn mà không thể đảm nhiệm được do hạn chế về vốn, lao động, thời gian thanh lý hợp đồng. Từ thực trạng này đã xuất hiện sự liên kết, hợp tác giữa các hộ gia đình để cùng sản xuất, cùng chia sẻ những khó khăn và lợi ích giữa các bên và thông thường sự hợp tác này được thông qua thỏa thuận bằng miệng giữa các gia đình. Hình thức của hợp tác này rất đa dạng do điều kiện cụ thể quyết định và như vậy bên cạnh hình thức sản xuất hộ gia đình đã tự phát làm nảy sinh hình thức tổ chức sản xuất [22]. - Hợp tác xã: Trước giai đoạn đổi mới, các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp là mô hình sản xuất quan trọng nhất trong các làng nghề. Các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp có cơ sở vật chất đầy đủ như nhà xưởng, kho chứa sản phẩm, nguyên liệu, văn phòng, cửa hàng,… được thực hiện dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao động bằng cách chấm công. Sau những năm 80 của thế kỷ XX, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp đã bộ lộ những hạn chế, bất cập, xã viên không còn động lực kinh tế, các hợp tác xã sản xuất trì trệ, trở thành nhân tốt kìm hãm sự phát triển của làng nghề. Ra khỏi hợp tác xã, xã viên trở thành người tự chủ trong sản xuất kinh doanh trong mô hình sản xuất hộ gia đình. Nguyên tắc cơ bản của hợp tác xã là sự tự nguyện tham gia của các chủ thể kinh tế độc lập tự chủ, đóng góp vốn theo điều lệ hợp tác xã và được chia lãi theo cổ phần. Vốn đóng góp có thể là hiện vật hoặc tiền, nếu là hiện vật sẽ quy đổi theo giá cả thị trường lúc đó và hình thức phân phối theo lao động và vốn cổ phần. Hợp tác xã đã kết hợp được lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể và có đủ tư cách pháp nhân để giao dịch về xuất nhập khẩu [22]. - Công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân,Công ty cổ phần đầu tư: Đây là hình thức mới xuất hiện ở làng nghề truyền thống và phát triển sau khi luật doanh nghiệp ra đời được xuất hiện từ những chủ thể kinh tế có vốn dồi dào và năng động trong cơ chế thị trường. Mặc dù mới xuất hiện và chiếm tỷ trọng nhỏ, nhưng các mô hình kinh tế này đã khẳng định được vai trò của mình trong xu thế hội nhập của các làng nghề truyền thống [22]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0