intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống cà gai leo (Solanum procumbens)

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

37
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhân giống Cà gai leo bằng hạt. Từ đó, xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống cây Cà gai leo bằng hạt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống cà gai leo (Solanum procumbens)

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN TÌNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CÀ GAI LEO (SOLANUM PROCUMBENS) LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Khoa học cây trồng HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN TÌNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CÀ GAI LEO (SOLANUM PROCUMBENS) LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 8620110 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HOÀNG KIM TOẢN HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều chính xác và được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Lê Văn Tình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các tập thể và cá nhân. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Chủ nhiệm Khoa và toàn thể quý thầy cô giáo trong Khoa Nông học đã truyền đạt kiến thức; Cảm ơn Phòng Đào tạo sau Đại học, trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập, thực tập và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Hoàng Kim Toản, trưởng Ban Công tác học sinh, sinh viên Đại học Huế, người đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên và cổ vũ tôi hoàn thành tốt khoá học này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng với thời gian, kiến thức và kinh nghiệm của một học viên, luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chia sẻ, đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô, bạn bè, đồng nghiệp để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình. Xin chân thành cảm ơn ! Thừa Thiên Huế, tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Lê Văn Tình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Mục đích nghiên cứu: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhân giống Cà gai leo bằng hạt. Từ đó, xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống cây Cà gai leo bằng hạt. Phương pháp nghiên cứu gồm: Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất kích thích Gibberellic acid (GA3) và thời gian ngâm hạt đến cây giống cà gai leo gồm 16 công thức được bố trí theo phương pháp RCB với 3 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại của mỗi công thức là 30 bầu, mỗi bầu gieo 4 hạt. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón lá và hỗn hợp giá thể đến cây giống cà gai leo từ hạt gồm 12 công thức được bố trí theo kiểu RCB 3 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại của mỗi công thức là 30 bầu, mỗi bầu gieo 3 hạt. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo và độ che bóng đến cây giống cà gai leo bằng hạt gồm 9 công thức được bố trí theo kiểu RCB 3 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại của mỗi công thức là 30 bầu, mỗi bầu gieo 3 hạt. Kết quả nghiên cứu: - Nồng độ chất kích thích Gibberellic acid (GA3) và thời gian ngâm hạt không ảnh hưởng nhiều đến quá trình tăng trưởng chiều cao cây và số lá của cây cà gai leo nhưng ảnh hưởng đến quá trình nảy mầm của hạt giống cà gai leo. Khi ngâm hạt trong thời gian 6h với nồng độ GA3 20ppm cho tỷ lệ nảy mầm đạt cao nhất (96,38%), tốc độ nảy mầm (0,148%/ngày) và thời gian nảy mầm nhanh nhất (8,10 ngày). - Hỗn hợp các loại giá thể không ảnh hưởng nhiều đến quá trình tăng trưởng chiều cao cây, số lá/cây và các chỉ tiêu khi cây cà gai leo xuất vườn. Các loại phân bón lá có ảnh hưởng đáng kể đến cây giống cà gai leo. Tất cả các công thức có phun phân bón lá đều có chiều cao cây, số lá/cây và các chỉ tiêu khi cây cà gai leo xuất vườn cao hơn so với với các công thức không phun phân bón lá. Công thức phun phân bón lá Bloom plus và sử dụng giá thể là 60% đất phù sa, 1% supe lân, 29% phân chuồng hoai, 10% xơ dừa có chiều cao cây khi xuất vườn lớn nhất (6,61 cm), số lá/ cây đạt 6,31 lá, chiều dài lá 4,73 cm, chiều rộng lá 3,51 cm, đường kính thân 2,02 mm và tỷ lệ sống cao 98%. - Độ che bóng không ảnh hưởng nhiều đến quá trình tăng trưởng chiều cao cây, số lá/cây và các chỉ tiêu khi cây cà gai leo xuất vườn. Thời vụ gieo có ảnh hưởng đáng kể đến cây giống cà gai leo. Tất cả các công thức được trồng ở thời vụ thứ 1 (20/2 dương lịch) và thứ 2 (mùng 10/3 dương lịch) đều có số lá/cây, chiều cao cây và các chỉ tiêu khi cây cà gai leo xuất vườn cao hơn so với với các công thức được trồng ở thời vụ thứ 3. Công thức được trồng ở thời vụ thứ 1 với độ che bóng 40% và công thức được trồng ở thời vụ thứ 2 với độ che bóng 60% có chiều cao cây khi xuất vườn lớn nhất (6,45cm và 6,47 cm), số lá/ cây đạt 6,81 lá và 6,75 lá, chiều dài lá 4,74 cm và 4,59 cm, chiều rộng lá 3,27 cm và 3,56 cm, đường kính thân 2,01 mm và 2,05 mm, tỷ lệ sống cao lần lượt là 100,00% và 99,44% . PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT......................................................................vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................viii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1.ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 1 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................................ 1 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 1 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................... 3 1.1.1. Giới thiệu chung về cây cà gai leo ...................................................................... 3 1.1.2. Các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc cà gai leo trong vườn ươm ................ 7 1.1.3. Vai trò của chất điều hòa sinh trưởng trong sản xuất nông nghiệp ...................... 8 1.1.4. Vai trò của phân bón lá đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây .................... 12 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 13 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 17 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 17 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 17 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 17 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 17 2.4.1. Bố trí thí nghiệm .............................................................................................. 17 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 2.4.2. Các công thức thí nghiệm ................................................................................. 20 2.5. CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI ............................................ 22 2.5.1. Các chỉ tiêu về sự nẩy mầm .............................................................................. 22 2.5.2. Các chỉ tiêu về sinh trưởng ............................................................................... 23 2.6. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THỜI TIẾT TẠI THỪA THIÊN HUẾ .......................... 23 2.7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU.................................................................... 24 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 25 3.1. ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ CHẤT KÍCH THÍCH GIBBERELLIC ACID (GA3) VÀ THỜI GIAN NGÂM HẠT ĐẾN CÂY GIỐNG CÀ GAI LEO ................. 25 3.1.1. Ảnh hưởng của nồng độ chất kích thích GA3 và thời gian ngâm hạt đến khả năng nảy mầm của hạt cà gai leo ................................................................................ 25 3.1.2. Ảnh hưởng của nồng độ chất kích thích GA3 và thời gian ngâm hạt đến động thái tăng trưởng chiều cao cây ................................................................................... 27 3.1.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất kích thích GA3 và thời gian ngâm hạt đến động thái ra lá..................................................................................................................... 29 3.2. ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN LÁ VÀ HỖN HỢP GIÁ THỂ ĐẾN CÂY GIỐNG CÀ GAI LEO ............................................................................................... 31 3.2.1. Ảnh hưởng của phân bón lá và hỗn hợp giá thể đến động thái tăng trưởng chiều cao cây....................................................................................................................... 31 3.2.2. Ảnh hưởng của phân bón lá và hỗn hợp giá thể đến động thái ra lá .................. 33 3.2.3. Ảnh hưởng của phân bón lá và hỗn hợp giá thể đến một số chỉ tiêu khi cây cà gai leo xuất vườn ............................................................................................................. 35 3.3. ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI VỤ GIEO VÀ ĐỘ CHE BÓNG ĐẾN CÂY GIỐNG CÀ GAI LEO............................................................................................................. 37 3.3.1. Ảnh hưởng của thời vụ gieo và độ che bóng đến động thái tăng trưởng chiều cao cây ............................................................................................................................. 37 3.3.2. Ảnh hưởng của thời vụ gieo và độ che bóng đến động thái ra lá ....................... 39 3.3.3. Ảnh hưởng của thời vụ gieo và độ che bóng đến một số chỉ tiêu khi cây cà gai leo xuất vườn ................................................................................................................... 41 3.4. QUY TRÌNH KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CÂY CÀ GAI LEO BẰNG HẠT: .. 43 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 44 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 4.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 44 4.2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................ 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 46 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 48 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT CT: Công thức TN: Thí nghiệm PBL: Phân bón lá NSG: Ngày sau gieo Đvt: Đơn vị tính LSD: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa (Least significant difference) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thời tiết, khí hậu vụ Xuân năm 2018 tại Thừa Thiên Huế ......................... 24 Bảng 3.1. Ảnh hưởng của nồng độ chất kích thích GA3 và thời gian ngâm hạt đến khả năng nảy mầm của hạt giống cà gai leo ...................................................................... 26 Bảng 3.2. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các công thức thí nghiệm ............ 28 Bảng 3.3. Động thái ra lá của các công thức thí nghiệm ............................................. 30 Bảng 3.4. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các công thức thí nghiệm ............ 32 Bảng 3.5. Động thái ra lá của các công thức thí nghiệm ............................................. 34 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của phân bón lá và hỗn hợp giá thểđến một số chỉ tiêu khi cây cà gai leo xuất vườn ....................................................................................................... 36 Bảng 3.7. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các công thức thí nghiệm ............ 37 Bảng 3.8. Động thái ra lá của các công thức thí nghiệm ............................................. 39 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của thời vụ gieo và độ che bóng đến một số chỉ tiêu khi cây cà gai leo xuất vườn ....................................................................................................... 41 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các công thức thí nghiệm ............ 29 Hình 3.2.Động thái ra lá của các công thức thí nghiệm .............................................. 31 Hình 3.3. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các công thức thí nghiệm ............ 33 Hình 3.4. Động thái ra lá của các công thức thí nghiệm ............................................. 35 Hình 3.5.Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các công thức thí nghiệm ............. 38 Hình3.6. Động thái ra lá của các công thức thí nghiệm .............................................. 39 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1.ĐẶT VẤN ĐỀ Cây thuốc có vai trò quan trọng trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Có đến 80% dân số thế giới đang sử dụng các loại cây thuốc để chăm sóc sức khoẻ ban đầu và gần 70 - 80% dân số ở các vùng nông thôn lấy cây thuốc làm nguồn chữa bệnh chủ yếu. Nguồn gen cây thuốc ở Việt Nam rất phong phú về thành phần và chủng loại, số loài có công dụng làm thuốc khá lớn. Thuốc từ dược liệu có nhiều triển vọng để phục vụ thị trường hơn 80 triệu dân, xuất khẩu và sử dụng làm mỹ phẩm. Cây cà gai leo (Solanum procumbens) thuộc họ Cà (Solanaceae). Cà gai leo còn có nhiều tên gọi địa phương khác như: cà quánh, cà quạnh, cà quýnh, cà bò, cà cạnh, cà hải nam, cà gai dây. Cà gai leo mọc rải rác ven rừng, lùm bụi, bãi hoang, ven đường, ở độ cao dưới 300 m, nó thường được phân bố nhiều ở miền bắc. Cà gai leo là một cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, ngoài ra cà gai leo còn là một cây thuốc dân gian được nhân dân sử dụng chửa các bệnh: cảm cúm, dị ứng, ho gà, đau lưng, đau nhức xương khớp, thấp khớp, rắn cắn…. Gần đây nhiều công trình nghiên cứu cho thấy cà gai leo có tác dụng chống viêm ứng chế xơ gan giai đoạn kịch phát, giảm nhẹ khối u (Nguyễn Minh Khai và cs..,1996). Mặt khác cà gai leo đã được viện dược liệu chứng minh cà gai leo có tác dụng chống viêm, bảo vệ gan. Mặc dù cà gai leo có ý nghĩa lớn trong điều trị bệnh nhưng hiện nay nguồn thuốc chủ yếu được khai thác từ tự nhiên chất lượng không đồng đều và ở một số tỉnh như Hòa Bình, Quảng Ngãi, Thanh Hóa đã tiến hành trồng cây dược liệu này và đã đạt được những hiệu quả nhất định. Cà gai leo thường đường nhân giống hữu tính bằng hạt hoặc nhân giống vô tính bằng giâm cành nhưng cả hai phương pháp này điều có nhiều hạn chế và chưa được quan tâm nghiên cứu. Xuất phát từ những thực tiễn trên tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống cà gai leo (Solanum procumbens)”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhân giống Cà gai leo bằng hạt. Từ đó, xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống cây Cà gai leo bằng hạt. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung cơ sở lý luận cho việc xác định nồng độ và thời gian ngâm hạt thích hợp nhằm rút ngắn thời gian nảy mầm của hạt cà gai leo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 - Xác định được nhân tố sinh thái thích hợp (thời vụ và độ che bóng, phân bón lá và hỗn hợp giá thể) cho sự sinh trưởng, phát triển của hạt giống cà gai leo. - Là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tiếp theo nhằm xây dựng quy trình kỹ thuật thâm canh sản xuất cây giống cà gai leo trong vườn ươm. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả của đề tài tìm ra nồng độ và thời gian ngâm thích hợp, hỗn hợp giá thể và phân bón lá thích hợp, thời vụ và độ che bóng thích hợp, góp phần hoàn chỉnh quy trình kỹ thuật sản xuất cây giống cà gai leo ở tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó khuyến cáo nông dân đưa vào sản xuất. - Nâng cao hiệu quả trong việc trồng và thâm canh cây cà gai leo đem lại hiệu quả kinh tế cao. Cung cấp cây giống khỏe mạnh, giúp mở rộng diện tích trồng cà gai leo ở các vùng thích hợp trồng cà gai leo nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Giới thiệu chung về cây cà gai leo 1.1.1.1. Nguồn gốc và phân loại Cà gai leo có tên khoa học là Solanum procumbens, còn có tên khác là cà gai dây, cà vạnh, cà quýnh, cà lù, cà bò, cà Hải Nam, cà quạnh, quánh, gai cườm. Cà gai leo thường mọc hoang ở khắp nơi, rải rác ven rừng, lùm bụi, bãi hoang, ven đường, ở độ cao dưới 300 m. Phân bố ở Bắc Giang (Yên Thế), Phú Thọ (Việt Trì), Hà Nội (Bưởi), Hải Phòng, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Khánh Hoà, Gia Lai (An Khê, Kon Hà Nừng). Ngoài ra, còn có ở Trung Quốc (Hải Nam, Quảng Đông, Quảng Tây). Cà gai leo là thực vật bậc cao có đơn vị phân loại như sau: Giới: Thực vật Ngành: Magnoliophyta Lớp: Magnoliopsida Bộ: Solanales Họ: Solanaceae Chi: Solanum Loài: S. procumbens Các loài thuộc chi Solanum ở Việt Nam thường mọc ở ven rừng, ven đường, bãi hoang, ruộng hoang, lùm bụi… và phân bố ở khắp mọi nơi từ vùng núi đến trung du và đồng bằng. Trong số các loài mọc phổ biến của chi Solanum, không ít loài vừa có vùng phân bố rộng rãi lại vừa có giá trị thực tiễn (S. erianthum, S. nigrum, S. procumbes, S. torvum, S. violacem), Trong đó, có một số loài mọc hoang ở khắp mọi nơi (S. nigrum, S. torvum, S. violaceum), có loài chỉ phát triển mạnh ở vùng đồng bằng (S. procumbens). Giá trị thực tiễn của các loài trong chi này dùng để làm thuốc (18/28), làm rau ăn (6/28) và làm cảnh (3/28), nhưng chủ yếu vẫn để làm thuốc [6]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 1.1.1.2. Đặc điểm thực vật học của cây cà gai leo * Bộ rễ Rế cây chia làm nhiều nhánh rễ phụ nhỏ, mềm, phần chuôi rễ cứng, tròn bao quanh là lớp vỏ màu vàng, nâu, thân rễ có chiều dài từ 10 - 20 cm. Mùi rễ thơm nhẹ như mùi thuốc bắc, thành phần trong rễ là Saponin Steroid và Alcaloid solasodin ngoài ra còn có Dioshenin, Flavonoid và mới đây là thành phần Glycoalcaloid được tìm thấy trong rễ cà gai leo * Thân Là loại cây có thân leo, dài tới 6m hoặc hơn, thường bò sát trên mặt đất hoặc leo bám ở trên thân của các cây khác.Thân nhẵn, hóa gỗ, phân thành nhiều cành nhiều nhánh. Các nhánh có thể dài tới 6m hoặc dài hơn. Các cành nhỏ cây cà gai leo có phủ lông tơ dày, hình sao trải dài suốt chiều dài thân là một lượng gai cong có màu vàng, dài 2 - 5 mm và phân bổ ở gần nhau. * Lá Lá hình trứng, hình bầu dục hoặc hình bầu dục dẹp, chóp tù hoặc nhọn, gốc nêm hoặc tròn, mép thường có 5 thùy lượng sóng, hiếm khi nguyên, mặt trên có lông hình sao thưa, mặt dưới có lông hình sao dày, có gai trên cả hai mặt, cuống lá dài 0,4 - 0,5 cm có gai. Lá mọc so le nhau, phiến lá to xẻ thùy không đều, mặt trên sẫm hơn mặt dưới, mặt dưới màu nhạt hơn phủ đầy lông tơ màu trắng, cả hai mặt lá đều có những gai nhỏ ở gân chính, nhất là ở mặt trên. * Hoa Hoa nở vào tháng 4-6, khi nở thì có màu trắng hoặc hơi phớt tím, có hình xim, mọc ở nách lá thành những cụm nhỏ, mỗi cụm nhỏ thường có 2-5 hoa, cũng có khi 7-9 hoa. Nhị có màu vàng, chỉ nhị phình ở gốc. Đài hoa có lông, xẻ thành 4 thùy hình trái xoan nhọn. Cụm hoa dạng tán ở đỉnh cành, hiếm khi xuất hiện ngài nách lá, cuống lá dài 3 - 5 mm. Hoa mẫu 4, cuống hoa dài 12 - 15 mm. Đài hình chén, dài 3 - 4 mm; thùy đài hình tam giác, không đều, dài 1 - 2mm, ở mặt ngoài có lông măng hình sao.Tràng màu trắng hoặc tím nhạt, dài 1cm; thùy tràng hình mũi mác, dài 6 - 7 mm, ở mặt ngoài có lông hình sao. Nhị 4; chỉ nhị dài 1 mm; bao phấn dài 6 mm. Bầu nhẵn, vòi nhụy dài 7 mm, có lông ở gốc. * Quả và hạt Quả cà gai leo chin có hình cầu rất mọng và căng. Khi còn xanh có màu sắc xanh sẫm và khi chin có màu đỏ tươi bất mắt. Qủa mọng đỏ sang, hình cầu, đường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 kính 5 - 7 mm, có cuống dài. Mùa sinh trưởng từ tháng 4 đến tháng 5, mùa quả chín từ tháng 7 đến tháng 9. Hạt màu vàng và dạng dẹt, dạng thận, cỡ 4 x 2 mm, hình dáng tương đương với hạt ớt hoặc hạt cà chua 1.1.1.3. Đặc điểm sinh thái của cây cà gai leo Cà gai leo là cây ưa sáng, ưa ẩm, hơi chịu bóng, có khả năng chịu hạn cao, cây không chịu được ngập úng. Cà gai leo thích nghi trên nhiều loại khí hậu, nhiều loại đất: Đất phù xa, đất pha cát, đất ba gian. Cả ba miền Bắc, Trung Nam đều trồng được cây thuốc này. Cây phát triển rất nhanh trong vòng 5 đến 6 tháng từ khì gieo hạt là có thể thu hoạch được, tái sinh bằng hạt hoặc từ các phần còn sót lại sau khi bị chặt, là cây sống lâu năm trồng 1 lần có thể thu hái trong nhiều năm, do vậy qua trình chăm sóc không quá vất vả. 1.1.1.4. Thành phần hóa học và giá trị của cây cà gai leo * Thành phần hóa học: Rễ cây có chứa tinh bột và đặc biệt chứa các hoạt chất chất như ancaloid, glycoancaloid… có tác dụng bảo vệ tế bào gan, chữa bệnh viêm gan virus, ngăn chặn sự phát triển của xơ gan nên dùng điều trị các bệnh lý gan mật Rễ và lá cà gai leo mọc ở Việt Nam có cholesterol, b - sitosterol, lanosterol, dihydrolanosterol. Ngoài ra, rễ chứa 3b - hydroxy - 5a - pregnan - 16 - on, rễ và lá có solasodenon. Hai chất solasodin và neoclorogenin còn thu được sau khi thuỷ phân dịch chiết rễ (Hoàng Thanh Hương, 1980). Viện dược liệu đã phân tích thành phần hoá học thấy có alcaloid, glycoalcaloid, saponin, flavonoid, acid amin và sterol, trong đó nhân glycoalcaloid cso tỷ lệ nhiều hơn cả (Âu Văn Yên - Phạm Kim Mãn). Bộ phận dùng: Rễ, cành lá, thu hái quanh năm, phơi hay sấy khô. Có khi dùng cả tươi. Tính vị công năng: Vị hơi the, đắng, có tính ấm, tác dụng tiêu độc, trừ ho, tán phong thấp, giảm đau. * Giá trị dược liệu: Theo y học dân giang và cổ truyền: Theo Đông y cà gai leo tính ấm, vị hơi the, hơi độc, có tác dụng tiêu độc, tiêu đờm, tán phong thấp, trị ho, suyễn, rắn căn,…đặc biệt có tác dụng chữa trị các bệnh về gan như: xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan B mạn tính khá hiệu quả. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Cà gai leo là một cây thuốc dân gian được nhân dân sử dụng chửa các bệnh: cảm cúm, dị ứng, ho gà, đau lưng, đau nhức xương khớp, thấp khớp, rắn cắn… Rễ và quả dùng trị mụn nhọt, lở ngứa (Phạm Hoàng Hộ, 1993). Trong rễ có chứa Solasodin dùng trị cảm cúm, ho gà, đau lưng, nhức xương, thấp khớp, sâu răng, rắn cắn (Võ Văn Chi, 1997). Nước sắc của rễ uống chống say rượu (Đỗ Tất Lợi). Theo y học hiện đại: Dựa theo các bài thuốc cổ truyền trị bệnh gan, hiện nay, cà gai leo đã được nghiên cứu chuyên sâu, bài bản với hàng trăm công trình khoa học để đáp ứng nhu cầu trị bệnh gan ngày càng tăng cao trong cộng đồng:  Cà gai leo có tác dụng hạ men gan nhanh chóng.  Cà gai leo là thảo dược duy nhất đến nay được kiểm chứng lâm sàng có hiệu quả hỗ trợ bệnh viêm gan virus.  Cà gai leo hỗ trợ điều trị xơ gan, làm chậm quá trình tiến triển của xơ gan.  Cà gai leo giúp giải độc gan, hạn chế tổn thương gan.  Hiện nay Cà gai leo đã được nghiên cứu và chứng minh có tác dụng điều trị viêm gan do virus, xơ gan và ung thư gan. Gần đây nhiều công trình nghiên cứu cho thấy cà gai leo có tác dụng chống viêm ứng chế xơ gan gai đoạn kịch phát, giảm nhẹ khối u….Mặt khác cà gai leo đã được viện dược liệu chứng minh cà gai leo có tác dụng chống viêm, bảo vệ gan. Có thể chống viêm, chống oxy hóa, ức chế sự phát triển xơ gan, đồng thời còm có tác dụng tốt trên các Marker virus viêm gan B [7]. * Giá trị kinh tế: Cà Gai Leo là một trong những cây thuốc nam được nghiên cứu thành công nhất dùng để đặc trị những bệnh về viêm gan, chống xơ gan và giải độc gan, hạ men gan, hiện nay cà gai leo đã được đưa vào chữa bệnh một cách rộng rãi. Với giá trị phòn và chữa bệnh, cà gai leo không những có ý nghĩa vô cùng lớn trong ngành y dược mà còn có ý nghĩa trong viêc có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế. Chính vì đây là một loại dược liệu quý trong y học nên khi sản xuất có lượng tiêu thụ rất lớn, nên mang lại lợi nhuận rất lớn. mặc khác Cà gai leo phát triển nhanh, tái sinh bằng hạt hoặc từ các phần còn sót lại sau khi bị chặt, là cây sống lâu năm trồng 1 lần có thể thu hái trong nhiều năm, do vậy khâu chăm sóc không quá vất vả. vì vậy nên cà gai leo rất đễ trồng và chăm sóc không quá vất vả. Chi phí đầu tư ít nhưng mang lại lợi nhuận cao cho người nông dân. Cà gai leo mọc hoang là chất lượng nhất, tuy nhiên nguồn mọc tự nhiên hiện nay hầu như không thấy do khai thác bừa bãi. Vì thế, hiện nay, nhiều cơ sở, công ty dược PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 đã đầu tư trồng Cà gai leo sạch và có thể khai thác mỗi năm hàng chục tấn để phục vụ nhu cầu sử dụng trong nhân dân. 1.1.1.5. Cách sử dụng cà gai leo Cà gai leo có cách sử dụng rất phong phú, người dân có thể sử dụng dạng sắc nước, dạng cao hay các sản phẩm được bào chế thành viên nén. Mỗi cách sử dụng sẽ có những tiện lợi và nhược điểm của nó. * Dạng sắc nước: Đây là dạng đơn giản và dễ áp dụng nhất. Người dùng có thể mua cà gai leo đã phơi sấy, sao tẩm hoặc mua dạng tươi về phơi khô để dùng dần. Định lượng cà gai leo phù hợp nhất là từ 50-60g khô/người/ngày. Chúng ta có thể dùng theo hai cách là sắc uống và hãm nước. Với cách sắc uống: Cà gai leo trước khi sắc phải đem rửa qua nước sạch. Đun với 1 lít nước, khi sôi duy trì lửa nhỏ trong thời gian 10 phút. Sau đó chắt nước ra để uống hàng ngày. Nước cà gai leo ngon nhất là khi uống lạnh. Với cách hãm nước: Cà gai leo rửa sạch, tráng qua 1 lần bằng đun sôi, thêm 700ml nước sôi rồi ủ trong 30 phút là dùng được. * Dạng cao: Cà gai leo cũng đang là sự lựa chọn của nhiều người. Bởi với dạng đặc nên hàm lượng dược chất lớn hơn so với dạng sắc uống, người dùng chỉ cần dùng với lượng nhỏ mà vẫn cho hiệu quả điều trị bệnh gan rất tốt. Mỗi ngày, người bệnh chỉ cần dùng 3-4g cao đặc (tương đương 1/6 thìa cà phê), pha với 200ml là có thể dùng ngay, tiện dụng hơn rất nhiều so với việc sắc hãm cầu kì, phức tạp. * Dạng viên nén: Đây là dạng tiện dụng nhất và rất thích hợp để mang đi xa, không phải mất công pha chế hay đun hãm. Hơn nữa, dạng viên nén được bào chế dưới dạng cao khô (đã làm mất nước) nên thời gian bảo quản được lâu hơn rất nhiều. 1.1.2. Các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc cà gai leo trong vườn ươm * Cách chọn hạt giống - Việc chọn giống là khâu rất quan trọng, nó liên quan đến toàn bộ quá trình phát triển của cây cũng như chất lượng cây giống khi xuất vườn. - Chọn những quả già to chín mọng màu đỏ, không nên chọn những quả xanh vì hạt sẽ không đạt chất lượng, phơi khô cả quả cho đến khi da quả nhăn lại và chuyển thành màu đen. Tách lớp vỏ bên ngoài ra để lấy hạt. * Trộn giá thể và đóng bầu - Giá thể được sử dụng để trộn đất đóng bầu gồm: đất phù sa,vụn xơ dừa, trấu hun, phân supe lân, vôi. Tùy mỗi công thức của mỗi thí nghiệm thì giá thể được sử dụng để trộn cũng khác nhau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 - Bì được sử dụng để đóng bầu: Bì ni lông trắng có kích thước 8 x 13.5. Sau khi đóng xong bầu ta tiến hành bố trí thí nghiệm và gieo hạt. *Gieo trồng - Trước khi gieo ta phải tưới nước đẫm bầu. - Tiến hành gieo hạt giống trực tiếp vào bầu, mỗi bầu gieo 4 hạt, sau đó rải một ít đất lên trên, lưu ý nếu rải nhiều thì sẽ lâu nảy mầm. Sau khi đã hoàn thành việc gieo hạt xuống đất, dùng nước tưới nhẹ lên, mỗi ngày nên tưới 2 lần vào buổi sáng và chiều. Khi cây được 15 ngày thì nhổ bớt cây con, mỗi gốc để lại 2 cây, như vậy cây sẽ sinh trưởng, phát triển tốt hơn. * Bón phân - Cách bón phân cho thí nghiệm 2: Tiến hành pha dung dịch theo hướng dẫn của sản phẩm, sau đó phun dung dịch phân bón lá lên cây, phun ướt đều cả cây bao gồm lá và thân. - Cách 5 ngày ta tiến hành phun phân một lần, tốt nhất là phun phân buổi chiều. * Chăm sóc - Thường xuyên tưới nước giữ ẩm cho cây, mỗi ngày tưới 2 lần sáng và chiều, làm cỏ. - Lưu ý khi tưới nước trong giai đoạn hạt giống vừa mới gieo không nên tưới nước quá mạnh tránh trình trạng làm cho mặt trên bầu bị dẻ làm hạt giống khó nẩy mầm hặc nẩy mầm chậm. Tốt nhất trong giai đoạn này ta nên xử dụng bình tưới nước phun mưa. 1.1.3. Vai trò của chất điều hòa sinh trưởng trong sản xuất nông nghiệp Hiện nay trong sản phẩm phân bón, chủ yếu là phân bón lá, nhà sản xuất ngày càng có xu hướng cho ra đời sản phẩm tổng hợp nhiều thành phần, bao gồm các chất đa, trung, vi lượng. Đối với dòng phân sinh học hữu cơ còn có thêm các chất điều hòa sinh trưởng, các vi sinh vật hữu ích… 1.1.3.1. Khái niệm chất điều hòa sinh trưởng Chất điều hòa sinh trưởng thực vật là những chất được sinh ra trong cây để điều khiển các quá trình phát triển của cây. Trong suốt đời sống, cây phải trải qua nhiều giai đoạn phát triển như nảy mầm, lớn lên, ra hoa, kết quả. Các chất điều hòa sinh trưởng giúp cây tiến hành các giai đoạn này một cách cân đối hài hòa theo đặc tính và quy luật phát triển của cây với liều lượng rất thấp. Mỗi giai đoạn được điều khiển bởi một nhóm chất nhất định. Ở các giai đoạn trước khi ra hoa có nhóm chất kích thích sinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 trưởng. Tới mức độ nhất định cây chuyển sang thời kỳ phát triển ra hoa, kết quả thì có nhóm chất ức chế sinh trưởng hình thành. Nhóm chất kích thích sinh trưởng có các chất Auxin, Gibberellin (GA) và Cytokinin. Nhóm chất ức chế sinh trưởng có acidAbsicic, Ethylen và các hợp chất Phenol. Các gibberellin được đặt tên là GA1, GA2,…GAn theo trật tự phát hiện. Axít gibberellic là gibberellin đầu tiên được mô tả cấu trúc, có tên gọi GA3. Hiện nay nhà khoa học đã xác định cấu tạo hóa học của các chất này nên đã điều chế ra được. Ngoài ra còn điều chế được những chất có tác dụng tương tự như các chất điều hòa sinh trưởng sinh ra trong cây để ứng dụng trong sản xuất. 1.1.3.2. Chất kích thích sinh trưởng GA3 a. Khái Niệm và nguồn gốc Gibberellin là một hoóc môn thực vật có tác dụng điều chỉnh sự phát triển ở thực vật và có ảnh hưởng tới một loạt các quá trình phát triển như làm cho thân dài ra, nảy mầm,ngủ, ra hoa, biểu hiện gen, kích thích enzym và tình trạng già yếu của lá cũng như quả v.v. Gibberellin là nhóm phytohormone thứ hai được phát hiện sau auxin. Từ những nghiên cứu bệnh lý “bệnh lúa von” do loài nấm ký sinh ở cây lúa Gibberella fujikuroi (nấm Fusarium moniliforme ở giai đoạn dinh dưỡng) gây nên. Năm 1926, nhà nghiên cứu bệnh lý thực vật Kurosawa (Nhật Bản) đã thành công trong thí nghiệm gây “bệnh von” nhân tạo cho lúa và ngô. Yabuta (1934-1938) đã tách được hai chất dưới dạng tinh thể từ nấm lúa von gọi là gibberellin A và B nhưng chưa xác định được bản chất hóa học của chúng. Năm 1955 hai nhóm nghiên cứu của Anh và Mỹ đã phát hiện ra axit gibberellic ở cây lúa bị bệnh lúa von và xác định được công thức hóa học của nó là C19H22O6. Năm 1956, West, Phiney, Radley đã tách được gibberellin từ các thực vật bậc cao và xác định rằng đây là phytohormone tồn tại trong các bộ phận của cây. Hiện nay người ta đã phát hiện ra trên 50 loại gibberellin và ký hiệu A1, A2, A3,... A50. Trong đó gibberellin A3 (GA3) là axit gibberellic có tác dụng sinh lý mạnh nhất. Người ta đã tìm được gibberellin ở nhiều nguồn khác nhau như ở các loại nấm, ở thực vật bậc thấp và thực vật bậc cao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2