Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số nấm đối kháng tuyến trùng pratylenchus coffeae gây hại trên cây cà phê vối ở Đăk Lăk
lượt xem 76
download
Mục tiêu đề tài: tuyển chọn một số loại nấm có khả năng đối kháng tuyến trùng Pratylenchus coffeae gây hại trên cây cà phê, đánh giá hiệu quả lực phòng trừ tuyến trùng Pratylenchus và ảnh hưởng vi nấm đến sinh trưởng cây cà phê con trong điều kiện nhà lưới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số nấm đối kháng tuyến trùng pratylenchus coffeae gây hại trên cây cà phê vối ở Đăk Lăk
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN THANH NGUYÊN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ NẤM ĐỐI KHÁNG TUYẾN TRÙNG PRATYLENCHUS COFFEAE GÂY HẠI TRÊN CÂY CÀ PHÊ VỐI Ở ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP Buôn Ma Thuột - Năm 2011
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN THANH NGUYÊN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ NẤM ĐỐI KHÁNG TUYẾN TRÙNG PRATYLENCHUS COFFEAE GÂY HẠI TRÊN CÂY CÀ PHÊ VỐI Ở ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Trồng trọt Mã số: 60.62.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN NAM Buôn Ma Thuột - Năm 2011
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, ñược các ñồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thanh Nguyên
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: - Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Sau Đại học; Khoa Nông - Lâm nghiệp, Trường Đại học Tây Nguyên ñã truyền ñạt những kiến thức quý báu cho tôi trong quá trình học tập tại Trường. - Lãnh ñạo các cơ quan: Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Trạm Khuyến nông các huyện: Cư Mgar, Cư Kuin; thành phố Buôn Ma Thuột; Trung tâm nghiên cứu ñất, phân bón và môi trường Tây Nguyên; Trung tâm khí tượng thủy văn Đắk Lắk... ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài. - Tiến sỹ Nguyễn Văn Nam - giảng viên Trường Đại học Tây Nguyên - người ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài cũng như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp. - Các bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình và người thân… ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong thời gian thực hiện ñề tài và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp. Tác giả Nguyễn Thanh Nguyên
- iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các từ viết tắt trong luận văn vii Danh mục các bảng viii Danh mục các biểu ñồ x Mở ñầu 1 1. Đặt vấn ñề 1 2. Mục tiêu 3 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 3 3.1 Ý nghĩa khoa học 3 3.2 Ý nghĩa thực tiễn và hiệu quả ứng dụng thực tiễn 3 4. Phạm vi nghiên cứu 3 Chương 1: Tổng quan vấn ñề nghiên cứu 4 1.1. Tổng quan về cây cà phê 4 1.1.1. Lịch sử phát triển của cây cà phê 4 1.1.2. Đặc ñiểm thực vật học của cây cà phê 4 1.1.3. Yêu cầu sinh lý, sinh thái của cây cà phê 5 1.1.4. Kỹ thuật canh tác cà phê 8 1.1.4.1 Chuẩn bị ñất 8 1.1.4.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc 8 1.1.4.3. Bón phân 8 1.1.4.4. Kỹ thuật tỉa cành tạo tán 9 1.1.4.5. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh 10 1.1.4.6. Biện pháp tưới nước cho cây cà phê 11 1.1.4.7 Thu hoạch, chế biến bảo quản 15
- iv 1.1.5.Tình hình sản xuất, xuất khẩu cà phê của Việt Nam 15 1.1.6. Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới 17 1.2. Một số ñặc ñiểm chung về tuyến trùng thực vật 21 1.2.1. Đặc ñiểm của tuyến trùng nội ký sinh di chuyển Pratylenchidae 23 1.2.2. Các loài Pratylenchus spp. gây hại quan trọng 24 1.2.3. Những nghiên cứu ngoài nước về tuyến trùng Pratylenchus spp 25 1.2.4. Những nghiên cứu trong nước về tuyến trùng Pratylenchus spp. 27 1.3. Một số biện pháp phòng trừ tuyến trùng Pratylenchus spp. 29 1.3.1. Biện pháp chọn giống 29 1.3.2. Luân canh cây trồng 29 1.3.3. Biện pháp canh tác 30 1.3.4. Biện pháp vật lý 30 1.3.5. Biện pháp hóa học 31 1.3.6. Biện pháp tổng hợp 31 1.3.7. Biện pháp sinh học 31 1.3.8. Biện pháp sử dụng các vi sinh vật ñối kháng và ký sinh tuyến 32 trùng Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu 33 2.1. Đối tượng nghiên cứu 33 2.2. Nội dung nghiên cứu 33 2.3. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 33 2.4. Vật liệu, hóa chất và dụng cụ thí nghiệm 33 2.4.1. Vật liệu 33 2.4.2. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị 34 2.4.3. Các công thức môi trường 35 2.5. Phương pháp nghiên cứu 37 2.5.1 Phương pháp thu mẫu 37 2.5.2. Phương pháp xử lý mẫu 37 2.5.3 Phương pháp ly trích tuyến trùng 37 2.5.4. Nhân nuôi tuyến trùng Pratylenshus spp. 38 2.5.5. Phân lập nấm và giữ mẫu nấm 39
- v 2.5.6. Xác ñịnh khả năng ñối kháng của các loài nấm phân lập ñược lên tuyến trùng Pratylenchus spp. trong ñiều kiện phòng thí nghiệm 40 2.5.7. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng ký sinh của nấm 41 2.5.8 Thử nghiệm tính ñối kháng của một số chủng nấm có tính ñối kháng cao trong ñiều kiện nhà lưới 41 2.6. Phương pháp xử lý số liệu 43 Chương 3: Kết quả nghiên cứu 44 3.1. Phân lập và thu thập các chủng VSV có trong mẫu ñất, rễ nghiên cứu 44 3.2. Mật ñộ tuyến trùng Pratylenchus coffeae phân lập ñược trên vườn 47 trồng cà phê vối bị bệnh 3.3. Nhân nuôi tuyến trùng Pratylenchus coffeae trong phòng thí nghiệm 48 3.4. Sàng lọc và tuyển chọn các chủng nấm có khả năng ký sinh tuyến 50 trùng Pratylenchus spp. 3.4.1. Sàng lọc khả năng ký sinh tuyến trùng của các chủng nấm 50 3.4.2. Khả năng ký sinh của các chủng nấm ñược tuyển chọn 52 3.5. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng ký sinh của nấm 54 lên tuyến trùng Pratylenchus spp. trong phòng thí nghiệm 3.5.1. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy ñến khả năng ký sinh của nấm 55 3.5.2. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến khả năng ký sinh của nấm 56 3.5.3. Ảnh hưởng của pH ñến khả năng ký sinh của nấm 58 3.5.4. Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng ñến khả năng ký sinh của nấm 59 3.6. Khảo sát khả năng ký sinh của các chủng nấm lên tuyến trùng 60 Pratylenchus spp. trên cây cà phê vối trong ñiều kiện nhà lưới 3.6.1. Diễn biến số lá và màu sác lá 60 3.6.2. Diễn biến chiều cao cây 62 3.6.3. Diễn biến chiều dài rễ ở các công thức thí nghiệm 63 3.6.4. Diễn biến trọng lượng tươi và khô của cây cà phê vối ở các công 64 thức thí nghiệm 3.6.5. Diễn biến trọng lượng tươi và khô của rễ 67
- vi 3.6.6. Diễn biến các chỉ số bệnh của cây cà phê vối 69 Kết luận và kiến nghị 72 1. Kết luận 72 2. Kiến nghị 73 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN - HS : Hiệu suất - HQSDPB : Hiệu quả sử dụng phân bón - CM : Cư M’gar - CK : Cư Kuin - BMT : Buôn Mê Thuột - STT : Số thứ tự - ASP : Aspergillus - PEN : Penicillium - TRI : Trichoderma - PDA : Potato Dextrose Agar - PRBA : Peptone Rose Bengal Agar - WA : Water Agar - MA : Maize Agar - MM : Minimum Mineral - VSV : Vi sinh vật - TXL : Trước xử lý - SXL : Sau xử lý DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Hình thức ký sinh của các chủng nấm ñược tuyển chọn lên trứng tuyến trùng Pratylenchus spp 54 Hình 3.2. Kích thước và màu sắc của lá cà phê dựa vào bảng so màu ở kỳ ñiều tra tuần thứ 8 62 Hình 3.2. Khả năng cộng sinh của nấm ñối với rễ cây cà phê vối 69
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng và sản lượng cà phê xuất khẩu ở Việt Nam 13 Bảng 1.2. Sản lượng cà phê nhân xuất khẩu của Việt Nam 14 Bảng 1.3. Các nước nhập khẩu cà hàng ñầu của Việt Nam 15 Bảng 1.4. Các nước sản xuất cà phê có sản lượng hàng ñầu thế giới 17 Bảng 1.5. Tiêu thụ cà phê tại một số nước nhập khẩu chính trên thế giới 18 Bảng 3.1. Mật ñộ vi sinh vật phân lập từ ñất tại một số ñịa ñiểm nghiên cứu 44 Bảng 3.2. Thành phần vi sinh vật và tần suất xuất hiện của chúng phân lập ñược tại các ñịa ñiểm nghiên cứu 46 Bảng 3.3. Mật ñộ tuyến trùng pratylenchus spp. trên vườn cà phê vàng lá 47 Bảng 3.4. Số lượng tuyến trùng Pratylenchus coffeae nhân nuôi trên môi trường cà rốt_WA 49 Bảng 3.5. Khả năng ký sinh trứng tuyến trùng của các chủng nấm 49 Bảng 3.6. Tỷ lệ ký sinh của các chủng nấm ñược tuyển chọn trên trứng tuyến trùng Pratylenchus spp 53 Bảng 3.7. Tỷ lệ ký sinh và ñặc ñiểm khuẩn lạc sau 5 ngày nuôi cấy của các chủng nấm trên môi trường khác nhau 55 Bảng 3.8. Tỷ lệ ký sinh của các chủng nấm ở các mức nhiệt ñộ khác nhau 57 Bảng 3.9. Tỷ lệ ký sinh trứng tuyến trùng của 4 chủng C07, T7, T-D28 và T- R6 ở các mức pH khác nhau 58 Bảng 3.10. Tỷ lệ ký sinh của các chủng nấm C07, T7, T-D28 và T-R6 ở các thời gian chiếu sáng khác nhau 59 Bảng 3.11. Diễn biến số lá 61 Bảng 3.12. Chiều cao cây ở các công thức thí nghiệm 62 Bảng 3.13. Chiều dài rễ ở các công thức thí nghiệm 63 Bảng 3.14. Trọng lượng tươi của cây ở các công thức thí nghiệm 65 Bảng 3.15. Trọng lượng khô của cây ở các công thức thí nghiệm 66 Bảng 3.16. Trọng lượng tươi của rễ ở các công thức thí nghiệm 67
- ix Bảng 3.17. Trọng lượng khô của rễ ở các công thức thí nghiệm 68 Bảng 3.18. Số lượng trứng tuyến trùng trong 50g ñất 71 Bảng 3.19. Số lượng trứng tuyến trùng trong 5g rễ 71
- x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu ñồ 3.1. Tỷ lệ (%) mật ñộ vi nấm phân lập ñược tại các ñịa ñiểm nghiên cứu 44 Biểu ñồ 3.2. Thành phần và tần suất xuất hiện của các chủng nấm chính 45 Biểu ñồ 3.3. Mật ñộ tuyến trùng Pratylenchus spp. trên vườn cà phê vối bị vàng lá 48 Biểu ñồ 3.4. Số lượng tuyến trùng sau các thời gian nhân nuôi trên môi trường WA_cà rốt. 49 Biểu ñồ 3.5. Tỷ lệ ký sinh của các chủng nấm ñược sàng lọc 52 Biểu ñồ 3.6. Tỷ lệ ký sinh của các chủng nấm ñược tuyển chọn trên trứng tuyến trùng Pratylenchus spp 53 Biểu ñồ 3.7. Tỷ lệ ký sinh của các chủng nấm T7, C07, T-D28 và T-R6 ở các môi trường khác nhau. 55 Biểu ñồ 3.8. Tỷ lệ ký sinh của các chủng nấm C07, T7, T-D28 và T-R6 ở các mức nhiệt ñộ khác nhau 57 Biểu ñồ 3.9. Tỷ lệ ký sinh của các chủng nấm ở các mức pH khác nhau 58 Biểu ñồ 3.10. Diễn biến kích thước lá qua các công thức thí nghiệm 61 Biểu ñồ 3.11. Diễn biến chiều cao cây ở các công thức thí nghiệm 63 Biểu ñồ 3.12. Diễn biến chiều dài rễ ở các công thức thí nghiệm 64 Biểu ñồ 3.13. Diễn biến trong lượng tươi của cây ở các công thức thí nghiệm 65 Biểu ñồ 3.14. Diễn biến trong lượng khô cây ở các công thức thí nghiệm 66 Biểu ñồ 3.15. Diễn biến trong lượng tươi của rễ ở các công thức thí nghiệm 67 Biểu ñồ 3.16. Diễn biến trong lượng khô của rễ ở các công thức thí nghiệm 68 Biểu ñồ 3.17. Diễn biến số lượng trứng tuyến trùng trong 50g ñất 70 Biểu ñồ 3.18. Diễn biến số lượng trứng tuyến trùng trong 5g rễ 71
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn ñề Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nóng ẩm nên rất thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Với lãnh thổ nằm trải dài trên nhiều vĩ ñộ làm cho mỗi vùng miền của nước ta mang một nét ñặc trưng phù hợp với các loại cây trồng nông nghiệp, cây ăn quả và cây công nghiệp,…Trong các cây trồng nông nghiệp, cà phê là một cây có giá trị kinh tế cao mang về nguồn thu ngân sách lớn cho nhà nước và mang lại sự thay ñổi rõ rệt về kinh tế cho người dân. Chính vì vậy, cây cà phê có ý nghĩa chiến lược lâu dài ở Đăk Lăk nói riêng và cả nước nói chung. Cây cà phê ñược những người truyền ñạo ñưa vào trồng ở Việt Nam lần ñầu tiên ở Quảng Bình, Quảng Trị năm 1857, và ñược trồng ở Tây Nguyên năm 1925. Trong những năm qua cùng với việc mở rộng diện tích theo chiều rộng thì thâm canh tăng năng suất theo chiều sâu cũng không ngừng ñược chú trọng, chính vì vậy năng suất và chất lượng sản phẩm cà phê ngày càng cao. Theo chủ trương của nhà nước thì hiện nay Đăk Lăk ñi sâu vào thâm canh chứ không mở rộng diện tích. Việc giữ ổn ñịnh và tăng năng suất ñược thực hiện bằng nhiều cách như: chọn lọc những giống tốt, áp dụng các biện pháp thâm canh có lợi, chủ ñộng phòng trừ sâu bệnh,… Niên vụ 2010/2011 ñã kết thúc. Theo số liệu Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu cà phê ñạt 1,2 triệu tấn, trị giá 2,6 tỷ USD, tăng 8% về lượng, 58% về giá và 47% về kim ngạch so với niên vụ 2009/2010. Đây là kết quả cao nhất từ trước ñến nay của ngành cà phê. Thực tế cho thấy, muốn nâng cao năng suất cà phê thì phải thực hiện thâm canh cao ñồng thời chú trọng công tác phòng chống sâu bệnh. Trong những năm trở lại ñây tình hình sâu bệnh trên cây cà phê có chiều hướng gia tăng, ñặc biệt nhiều loài sâu, bệnh nguy hiểm ñã tàn phá nhiều diện tích cà phê gây nhiều thiệt hại về kinh tế và ảnh hưởng ñến ñời sống của người nông dân. Trong số những bệnh gây thiệt hại nặng trên cây cà phê ñó chính là bệnh liên quan ñến rễ mà
- 2 tuyến trùng là nguyên nhân chủ yếu. Tuyến trùng là ñối tượng gây hại chính cho nhiều vùng trồng cà phê, chúng làm cây vàng dần, kiệt sức ñến chết, là tác nhân cho các ñối tượng khác như nấm xâm nhập và gây hại, nghiêm trọng hơn chúng còn làm cho vùng ñất bị nhiễm bệnh không thể trồng cà phê trong một thời gian và phải chuyển sang trồng loài cây khác hoặc bỏ ñất trong thời gian dài. Tuyến trùng gây hại có nhiều loại, trong ñó tuyến trùng Pratylenchus spp. là loài gây hại nghiêm trọng nhất trên cây cà phê, chúng phá hoại làm bộ rễ không phát triển, cây không hút ñược chất dinh dưỡng, bộ rễ bị tổn thương và là ñiều kiện ñể các loài nấm xâm nhập gây hại. Đây là loài có phạm vi phân bố rộng khắp trên thế giới và ký sinh nhiều loài cây trồng ở các vùng khí hậu khác nhau gây thiệt hại về năng suất và phẩm chất của cây trồng. Chính vì vậy việc phòng trừ tuyến trùng là vấn ñề rất cần thiết ñể bảo vệ cây trồng nhất là ñối với cây cà phê. Hiện nay việc phòng trừ tuyến trùng chủ yếu dựa vào biện pháp hóa học, tuy biện pháp này có hiệu quả nhưng chỉ tức thời và không tiêu diệt ñược hoàn toàn tuyến trùng trong ñất mà chỉ làm giảm số lượng của chúng trong một thời gian. Mặt khác các loại thuốc hóa học thường rất ñộc hại ñối với con người, môi sinh và tiêu diệt nhiều loài thiên ñịch, ñể lại nhiều dư lượng trong sản phẩm,…Vậy nên cần phải có biện pháp phòng trừ tuyến trùng hiệu quả, an toàn cho con người, môi sinh và bảo vệ thiên ñịch. Một trong số ñó là biện pháp sinh học trong ñó việc sử dụng các loài thiên ñịch, các tác nhân ñối kháng ñể hạn chế tiêu diệt tuyến trùng là hướng mamg lại hiệu quả rất khả quan. Do ñó mà chúng tôi thực hiện ñề tài: “ Nghiên cứu tuyển chọn một số vi nấm ký sinh tuyến trùng Pratylenchus coffeae gây hại trên cây cà phê vối tại Đăk Lăk”
- 3 2. Mục tiêu của ñề tài - Tuyển chọn một số loại nấm có khả năng ñối kháng tuyến trùng Pratylenchus coffeae gây hại trên cây cà phê. - Đánh giá hiệu lực phòng trừ tuyến trùng Pratylenchus và ảnh hưởng vi nấm ñến sinh trưởng cây cà phê con trong ñiều kiện nhà lưới. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Xác ñịnh thành phần và phân bố của các loài vi nấm có khả năng ñối kháng với tuyến trùng, ñánh giá khả năng ký sinh của nấm ñối kháng và các yếu tố liên quan làm cơ sở cho việc sử dụng các dòng nấm này trong công tác phòng trừ tuyến trùng. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Sử dụng nấm ñối kháng như một biện pháp sinh học trong phòng trừ tuyến trùng gây hại trong ñất. Có thể sử dụng các loại nấm ñể tạo ra các sản phẩm phân bón sinh học vừa tạo ñiều kiện cho cây cà phê sinh trưởng, phát triển tốt vừa hạn chế và tiêu diệt tuyến trùng rất hiệu quả. Khai thác và sử dụng nguồn vi sinh vật có ích của ñịa phương vốn rất ña dạng và phong phú. 4. Giới hạn của ñề tài Trong quá trình làm ñề tài, do kiến thức, thời gian, trang thiết bị và hóa chất có hạn nên chúng tôi chỉ tiến hành phân lập, thử tính ký sinh của một số chủng nấm phân lập ñược tại một số ñịa ñiểm trồng cà phê vối bị bệnh tuyến trùng tại Đăk Lăk. Mặt khác, tất cả những nghiên cứu chỉ ñược thực hiện trong quy mô phòng thí nghiệm, chưa ñược mang ra thử nghiệm phòng trừ trên cây cà phê vối ngoài ñồng ruộng do vậy chưa ñánh giá ñược chính xác khả năng phòng trừ tuyến trùng Pratylenchus spp. của các chủng nấm phân lập ñược.
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về cây cà phê 1.1.1. Lịch sử phát triển của cây cà phê Cà phê thuộc bộ Rubiales, họ Rubiacea, chi coffea. Theo phân loại thực vật học cà phê có khoảng 500 loài với trên 6.000 loại. Tất cả các loại cà phê ñều có nguồn gốc từ Châu Phi, loại sống hoang dại ñã nỗi tiếng và lâu ñời nhất là cà phê chè (coffea arabica). Cây cà phê chè mọc hoang dại ñược biết ñến ñầu tiên ở vùng biên giới giáp cao nguyên Boma và Sudan. Năm 1889 ñã tìm thấy cà phê vối (Coffea canephora) mọc hoang dại ở vùng thuộc Công Gô và mọc rải rác ở một số vùng khác thuộc Tây Phi gần xích ñạo. Cây cà phê ñược trồng trọt từ thế kỷ XIV tại vùng Arabica (Yêmen). Theo Vesling, quả cà phê ñược ñem từ Yêmen sang bán ở vùng ai cập dưới dạng quả khô và coi ñây là thứ hàng rất sa xỉ. Vào thế kỷ XVII người ta ñã lấy cà phê ñã rang xay trộn vào dầu mỡ ñược chứa trong các túi làm thực phẩm ñể vượt xa mạc. 1.1.2. Đặc ñiểm thực vật học của cây cà phê Hiện nay trên thế giới ñang trồng cà phê có giá trị kinh tế sau * Cà phê chè (coffea arabica Line): Được trồng có hệ thống ñầu tiên vào khoảng thế kỷ XV tại các khu vườn ở miền nam Yêmen. Từ giữa thế kỷ XVII người Arập mất vị trí ñộc tôn trong việc trồng cà phê và cà phê chè ñược lan rộng khắp thế giới. Nguồn gốc từ Ethiopia ñến Yêmen sang Yava (1960) ñến Amsterdam (Hà Lan) năm 1706, sang Trung Mỹ năm 1724, ñến Colombia năm 1724, từ Yêmen sang Brazil năm 1715 và từ Yava sang Papua New Guinea vào năm 1770. Hiện nay cà phê chè ñược trồng tập trung chủ yếu tại Brazil, Colombia, Mêhico và các nước Trung Phi. Cà phê chè bao gồm các chủng phổ biến như sau:
- 5 Coffea Arabica L. var. Typica Coffea Arabica L. var. Bourbon Coffea Arabica L. var. Amarello chev Coffea Arabica L. var. Caturra Coffea Arabica L. var. Mokka Coffea Arabica L. var. Mundonovo Coffea Arabica L. var. Catuai Coffea Arabica L. var. Catimor * Cà phê vối (Coffea canephora Piere): Cà phê vối từ Tây Phi và Madagascar ñưa sang Nam Mỹ và Amsterdam vào năm 1899. Cà phê vối không chịu ñược lạnh như cà phê chè vì vậy việc gieo trồng chỉ hạn chế tại một số vùng có ñiều kiện sinh thái ñặc trưng, ñồn ñiền cà phê vối ñầu tiên xuất hiện tại Java năm 1900. Cà phê vối chủ yếu ñược trồng nhiều ở một số nước là Indonesia, Bờ Biển Ngà, Uganda, Việt Nam. Cây cà phê vối chịu ñược nhiệt ñộ nóng ẩm, năng suất cao nhưng hương vị nước uống kém hơn cà phê chè. Khác với cây cà phê chè, cà phê vối là cây thụ phấn chéo và chỉ ra hoa một lần trên nách của cành ngang. * Cà phê mít (Coffea excelsa Chev): Cà phê mít dâu da (coffea liberica Bull in Hiern). Hai loại cà phê này chỉ ñược trồng tại các nước Châu Phi như Liberia, Sierra Leon, Cộng Hòa Trung Phi, Benin và các nước Châu Á như Philipin, Indonesia, Việt Nam. Hai loại cà phê này sinh trưởng khỏe khả năng thích ứng rộng, ít sâu bệnh, nhưng chất lượng nước uống kém, hàm lượng caffein thấp. So với cà phê chè và cà phê vối thì sản lượng của hai loại cà phê này không ñáng kể. 1.1.3. Yêu cầu sinh lý, sinh thái của cây cà phê - Khí hậu: Là thành phần rất quan trọng của ñiều kiện tự nhiên nói chung và là một nhu cầu sinh thái trực tiếp nhất của cây cà phê, giá trị trung bình nhiều năm của mỗi yếu tố khí hậu, quan trắc tại các trạm khí tượng chuẩn ñặc biệt có lợi cho việc quy hoạch trồng cà phê theo quy mô vùng.
- 6 - Nhiệt ñộ: Nhiệt ñộ không khí trung bình hằng năm và thích hợp nhất cho cây cà phê vối (Coofea canephora var. Robusta) là 22-26oC và cho cây cà phê chè (Coffea Arabica) là 19-22oC. Nền nhiệt ñộ ban ngày từ 28-32oC, ban ñêm từ 22-25oC, biên ñộ nhiệt không khí ngày ñêm bình quân nằm trong khoảng 8- 12oC. Do tổ tiên của cây cà phê sống ở dưới các tán rừng có ñộ cao từ 1300m- 1800m so với mặt nước biển nên ưa thích với ñiều kiện khí hậu mát mẻ ôn hòa. Nhìn chung cây cà phê có thể sinh trưởng và phát triển ñược trong khoảng nhiệt ñộ từ 5-30oC, nhưng thích hợp nhất từ 15-24oC. Nhiệt ñộ từ 25oC trở lên quá trình quang hợp giảm dần, trên 30oC thì quá trình quang hợp sẽ ngừng hẳn, nếu kéo dái thì cây cà phê bị tổn thương. Nếu nhiệt ñộ từ 2-5oC kéo dài trong vài giờ thì chưa ảnh hưởng lớn nhưng nếu kéo dài thì bị ảnh hưởng nặng. - Ẩm ñộ không khí: Ẩm ñộ trung bình năm tốt nhất trên 75% và cây cà phê vối ưa ẩm ñộ không khí cao hơn cây cà phê chè. Cà phê chè ưa biên ñộ nhiệt cao hơn và cũng chịu hạn tốt hơn cà phê vối. Cây cà phê chè sinh trưởng, phát triển ở ẩm ñộ từ 70% trở lên. Ẩm ñộ không khi cao sẽ làm giảm sự mất nước qua quá trình bốc hơi nước, tuy nhiên nếu ẩm ñộ không khí quá cao cũng tạo ñiều kiện cho nhiều ñối tượng sâu bệnh hại phát triển, ngược lại nếu ẩm ñộ không khí quá thấp làm cho quá trình bốc thoát hơi nước tăng lên rất mạnh, sẽ làm cho cây thiếu nước và héo, ñặc biệt là trong những tháng mùa khô có nhiệt ñộ cao và tốc ñộ gió lớn. - Lượng mưa: Cà phê chịu tốt với biến ñộng của lượng mưa nhưng tốt nhất lượng mưa từ 1500-2000mm với cà phê vối và 1200-1500mm với cà phê chè và trong năm cần khoảng 3 tháng khô hạn ñể giúp cây phân hóa mầm hoa. Đối với cây cà phê chè yêu cầu lượng mưa hằng năm ít hơn so với cà phê vối. Gió mạnh, ñặc biệt trong mùa khô nắng, làm tăng sự bốc thoát hơi nước từ cây và ñất, có thể làm tổn thương cây về mặt cơ học. Tốt nhất tốc ñộ gió trong lô cà phê từ 2-3 m/s, trồng cây chắn gió và cây che bóng là một trong những biện pháp nông học có tác dụng làm thay ñổi ñiều kiện môi trường ñể phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây cà phê .
- 7 - Đất ñai: Đối với cây cà phê nói chung và cà phê chè nói riêng thì tính chất vật lý của ñất ñai quan trọng hơn so với tính chất hóa học. Người ta ñánh giá ñộ tơi xốp của ñất bằng chỉ tiêu dung trọng và ñộ xốp. Thông thường các loại ñất tơi xốp có dung lượng từ 0,9-1,0 g/cm3, còn những loại ñất nặng, chặt ít tơi xốp có dung lượng từ 1,0-1,3 g/cm3. Đất bazan có những ñặc tính vật lý quý như ñộ xốp cao, dung trọng thấp, tầng ñất mặt dày, thấm nước và thoát nước tốt. Cà phê sinh trưởng tốt, ñạt năng suất và chất lượng cao trên ñất ñỏ bazan có tầng ñất sâu trên 70cm. Cà phê chè có thể trồng trên ñất có cấp ñộ dốc khác nhau, nhưng cần chú ý ñến các biện pháp chống xói mòn, nếu không lượng ñất mất ñi hằng năm do xói mòn bề mặt là rất lớn. Cây cà phê ñòi hỏi ñất tốt nhất có ñộ pH từ 4,5 ñến 5,0 nhưng ở những loại ñất ít chua hoặc gần trung tính, cây vẫn phát triển tốt cho năng suất cao. Đất trồng lý tưởng nhất có ñộ tơi xốp khoảng 60% dung trọng khoảng 90g/cm3 và tỷ trọng là 2,26; ñất có hàm lượng N tổng số là 0,15-0,20%; P2O5 tổng số 0,08-0,10%; K2O tổng số 0,10-0,15%; hàm lượng mùn tối thiểu là 2%. Việt Nam kéo dài theo phương kinh tuyến từ 23o23’-8o30’ vĩ ñộ Bắc và từ 102o21’- 109021’ ñộ kinh Đông với diện tích 331.000km2. Như vậy nước ta kéo dài từ Bắc xuống Nam gần 15o vĩ ñộ. Đồi núi chiếm phần lớn lãnh thổ với một mạng sông suối khá dày. Toàn bộ lãnh thổ nằm trong vành ñai nhiệt ñới ở phía Bắc ñường xích ñạo, ñiểm cao nhất ở phía Bắc là ở vào 23o23’ giáp với Bắc chí tuyến, như thế ñiều kiện nhận xét ñầu tiên là nước ta nằm trong vùng khí hậu thích hợp cho việc phân bố cây cà phê. Nhìn vào ñặc ñiểm khí hậu của cả nước và phân chia 2 miền khí hậu Bắc, Nam. Chúng ta hoàn toàn có căn cứ ñể phân bố cây cà phê Arabica ở phía Bắc và loài cà phê Robusta ở phía Nam. Như thế với lợi thế về vị trí ñịa lý và với ñặc ñiểm của cà phê ba loài (C. Arabica, C.canephora, C. excelsa và liberica) chủ yếu là 2 loài C.arabica và C.canaphora có giá trị kinh tế cao, có yêu cầu sinh thái khác nhau nên cây cà phê có thể phát triển ở hai miền Nam và Bắc.
- 8 Loại cà phê Arabica có ñiều kiện sinh thái phù hợp với các ñiều kiện ở phía Bắc. Tuy nhiên do ñiều kiện cụ thể ở mỗi vùng có khác nhau nên cũng cần có những thay ñổi tương ứng về kỹ thuật nông nghiệp và cả về giống cây trồng. Cũng như vậy nói phía Nam ñèo Hải Vân là miền ñịa lý khí hậu thích hợp cho việc trồng cà phê Robusta nhưng có những vùng có thể trồng cà phê Arabica. 1.1.4. Kỹ thuật canh tác cà phê 1.1.4.1. Chuẩn bị ñất Cà phê là cây lâu năm có bộ rễ khỏe, háo khí, có yêu cầu rất cao về ôxy. Trong môi trường thông thoáng, ñầy ñủ dinh dưỡng tốt làm cây cà phê sinh trưởng, bộ rể phát triển khỏe, hút nước và dinh dưỡng tốt làm cây cà phê sinh trưởng, phát triển mạnh, cho năng suất cao. Cà phê trồng trên ñất tốt không những có khả năng cho sản lượng cao hằng năm mà còn có ñời sống kinh tế kéo dài hơn. 1.1.4.2. Kỹ thuật trồng Cây con ñem trồng phải ñạt tiêu chuẩn có từ 4 ñến 6 cặp lá, cao 20-25 cm, ñường kính gốc 0,2-0,3 cm, khỏe mạnh không sâu bệnh và ñã ñược huấn luyện ánh sáng trước khi trồng. Nếu là cây ghép thì phải có ít nhất 2 cặp lá kể từ trên vết ghép. Móc hố sâu 25-30 cm, các hố thẳng hàng nhau. Khi trồng gỡ bỏ túi PE, tránh không làm vỡ bầu, ñặt cây xuống hố, giữ cây thẳng ñứng, lấp hố và dậm chặt ñất xung quanh cây con mới trồng. Nếu cây con hơi lớn do phải giữ lại lâu trong vườn ươm, rễ cọc có thể bị cong ở ñáy bầu, nên cắt một lát ñất ở ñáy bầu trước khi trồng. Trồng cà phê xong, gieo ngay cây chắn gió tạm thời. 1.1.4.3. Bón phân Cà phê là cây có yêu cầu dinh dương cao, ñòi hỏi ñược bón nhiều ñể có năng suất cao, ôn ñịnh. Cây cần các chất ña lượng và trung vi lượng. Đối với cà phê kiến thiết cơ bản khi bộ rễ còn yếu, cây cần một lượng phân lân dồi dào ñể kích thích sự phát triển của bộ rễ. Khi cây cho thu hoạch thì cần ñạm và kali
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội
136 p | 280 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội (Aloe vera Linne.var Sinensis Berger) bằng phương pháp nuôi cấy nuôi cấy in vitro và phương pháp giâm hom
108 p | 208 | 57
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của một số giống lúa lai tại tỉnh Đăk Nông
109 p | 176 | 47
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của giống lợn Vân Pa nuôi tại Quảng Trị và Hà Nội
94 p | 153 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp hoá học và cơ giới đến sự ra hoa, hình thành quả của giống vải chín sớm Bình Khê tại tỉnh Bắc Giang
114 p | 124 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
82 p | 37 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng thay thế phân đạm vô cơ bằng đạm hữu cơ từ bánh dầu cho cây măng tây xanh trồng tại Thừa Thiên Huế
108 p | 58 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ nấm Botrytis cinerea pers. gây bệnh thối xám trên cây trồng
91 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình sản xuất cây ném trong tái cơ cấu cây trồng vùng cát ven biển phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế
108 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Vai trò và tính bền vững của tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế
110 p | 49 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác hiệu quả trên đất bán ngập thủy điện Ialy và Pleikrông huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
27 p | 133 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
70 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên – Vụ xuân năm 2007
123 p | 68 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn