Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu rủi ro của hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại hai xã Võ Ninh và Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Phân tích các rủi ro trong nuôi tôm thẻ chân trắng tại hai xã Võ Ninh và Hải Ninh. Đánh giá các giải pháp giảm thiểu rủi ro đối với hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng của hai xã nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu rủi ro của hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
- ÂAÛI HOÜC HUÃÚ TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC NÄNG LÁM LÃ DUY TUÌNG LÁM NGHIÃN CÆÏU RUÍI RO CUÍA HOAÛT ÂÄÜNG NUÄI TÄM THEÍ CHÁN TRÀÕNG TAÛI HUYÃÛN QUAÍNG NINH, TÈNH QUAÍNG BÇNH LUÁÛN VÀN THAÛC SÉ NÄNG NGHIÃÛP Chuyãn ngaình: Phaït triãøn näng thän Maî säú : 8620116 NGÆÅÌI HÆÅÏNG DÁÙN KHOA HOÜC PGS.TS. LÃ THË HOA SEN PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- HUÃÚ - 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tác giả luận văn Lê Duy Tùng Lâm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii Lời cảm ơn Để hoàn thành luận văn này ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi cũng đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều người. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo ở trường Đại học Nông Lâm Huế, khoa Khuyến nông và Phát triển nông thôn đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về phát triển nông thôn làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS. Lê Thị Hoa Sen, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các phòng, ban thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Quảng Ninh, các cán bộ UBND xã Hải Ninh, Võ Ninh và các hộ nông dân đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và thông tin của luận văn. Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và cơ quan công tác đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn. Mặc dù cũng đã có nhiều cố gắng, song do trình độ kiến thức và năng lực bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo, đồng nghiệp và những bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. Huế, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Lê Duy Tùng Lâm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Giới thiệu đề tài Quảng Ninh có nhiều lợi thế và tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản. Trong đó, xã Hải Ninh và Võ Ninh là hai xã trọng điểm về nuôi tôm nói chung và nuôi tôm thẻ chân trắng nói riêng của huyện Quảng Ninh. Tuy nhiên, hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng lại chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như tự nhiên, thị trường, dịch bệnh,... đó là những yếu tố luôn biến đổi theo thời gian và con người khó lường trước được, điều đó đồng nghĩa với việc nuôi tôm thẻ chân trắng là hoạt động sản xuất mang tính rủi ro cao. Vì thế, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu rủi ro của hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” nhằm đưa ra các biện pháp hạn chế các rủi ro, giúp người dân nuôi tôm thẻ chân trắng hạn chế được thiệt hại và đảm bảo thu nhập. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại hai xã Võ Ninh và Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. - Phân tích các rủi ro trong nuôi tôm thẻ chân trắng tại hai xã Võ Ninh và Hải Ninh. - Đánh giá các giải pháp giảm thiểu rủi ro đối với hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng của hai xã nghiên cứu. 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu - Điểm nghiên cứu: Xã Võ Ninh và xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh. Đây là một trong những xã có hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng phát triển của huyện Quảng Ninh. - Mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu gồm có 80 hộ ở hai xã, mỗi xã chọn ngẫu nhiên 40 hộ. - Sử dụng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp. - Để đánh giá mức độ tác động của từng rủi ro, nghiên cứu sử dụng công cụ phân tích thứ bậc AHP. 3. Các kết quả chính - Hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại hai xã có những biến động khá lớn trong 5 năm qua (2012 - 2016). Đặc biệt trong năm 2015-2016, diện tích giảm đáng kể, ở xã Hải Ninh 28,7 ha, xã Võ Ninh ít hơn với 27ha. - Các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng tại hai xã chủ yếu lấy giống từ các Công ty chuyên cung cấp tôm giống với 41,3% số hộ (xã Hải Ninh) và 35,3% số hộ (xã Võ Ninh) lấy giống từ Công ty Việt Úc, 35,5% số hộ (xã Hải Ninh) và 30,2% số hộ (xã Võ Ninh) lấy giống từ Công ty CP, 13,2% số hộ (xã Hải Ninh) và 19,8% số hộ (xã Võ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv Ninh) lấy giống tại Trại giống thủy sản mặn, lợ thuộc Trung tâm Giống thủy sản tỉnh Quảng Bình. - Tuy nhiên, vẫn còn 10% số hộ (xã Hải Ninh) và 14,7% số hộ (xã Võ Ninh) lấy giống từ một số nguồn khác, trong đó có một số giống không rõ nguồn gốc. - Các hộ thường nuôi tôm thẻ 2 vụ trong năm, diện tích bình quân ao nuôi của hộ ở hai xã không khác nhau lớn, bình quân khoảng từ 2000 - 3000m2/ao, năng suất bình quân tại các hộ điều tra đạt khoảng 10 tấn/ha. - Hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại hai xã gặp những rủi ro như nhau gồm rủi ro do dịch bệnh, rủi ro do thiên tai và rủi ro do thị trường. Trong đó, ở cả hai xã yếu tố rủi ro chính là rủi ro do dịch bệnh (trọng số 0,669 ở xã Hải Ninh và 0,724 ở xã Võ Ninh), sau đó là yếu tố rủi ro thiên tai (trọng số 0,243 ở xã Hải Ninh và 0,193 ở xã Võ Ninh), cuối cùng là yếu tố rủi ro thị trường (trọng số 0,088 ở xã Hải Ninh và 0,083 ở xã Võ Ninh). + Rủi ro do thiên tai xảy ra ngày càng thường xuyên do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Các thiên tai thường gặp trong nuôi tôm gồm mưa to đột ngột, hạn hán, rét, bão và lũ lụt, trong đó bão và rét là hai yếu tố gây thiệt hại trên 70% cho người nuôi tôm. + Rủi ro thị trường bao gồm sự biến động giá cả giống, thức ăn đầu vào, chất lượng giống, chất lượng thức ăn và sự ép giá của thương lái hay các công ty thu mua tôm, trong đó giống kém chất lượng là yếu tố gây thiệt hại trên 70% cho người nuôi tôm. + Một số bệnh phổ biến hiện nay gây ra những thiệt hại lớn phải kể đến là: bệnh gan tụy, bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng. Trong đó bệnh gan tụy và bệnh đốm trắng là những bệnh gây thiệt hại trên 70% cho người nuôi tôm. Giai đoạn từ 30 - 50 ngày tôm nhạy cảm nhất và dễ bị bệnh nhất. - Để ứng phó với từng loại rủi ro, các hộ nuôi tôm đã thực hiện một số giải pháp giảm thiểu rủi ro. Đối với rủi ro do dịch bệnh giải pháp sử dụng thuốc phòng trị bệnh được người dân đánh giá mang lại hiệu quả cao nhất. Bổ sung nước ngọt, bón vôi, phân vi sinh, chạy quạt là những giải pháp ứng phó với thiên tai được người dân đánh giá mang lại hiệu quả cao nhất. Đối với rủi ro thị trường, hiệu quả các giải pháp mang lại chỉ ở mức trung bình thấp. 4. Kết luận Hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại địa bàn điều tra hiện đang phải đối mặt với ba rủi ro chính, rủi ro do dịch bệnh, rủi ro do thiên tai và rủi ro do thị trường. Trong đó, rủi ro do dịch bệnh là rủi ro ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động nuôi tôm thẻ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................1 3. Đóng góp của đề tài .....................................................................................................2 Chương 1.TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 3 1.1 Tổng quan về rủi ro ...................................................................................................3 1.1.1 Khái niệm rủi ro ............................................................................................................... 3 1.1.2 Phân loại rủi ro ................................................................................................................. 4 1.1.3. Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất................................................................................ 6 1.2. Tổng quan về nuôi trồng thủy sản ............................................................................6 1.2.1. Khái niệm nuôi trồng thủy sản ....................................................................................... 6 1.2.2. Vai trò và đặc điểm của ngành nuôi trồng thủy sản ..................................................... 7 1.2.3. Các hình thức nuôi trồng thủy sản ...............................................................................11 1.3. Thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và tại Việt Nam ........................ 13 1.3.1 Thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới......................................................... 13 1.3.2 Thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng tại Việt Nam .......................................................14 1.3.3. Thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng ở Quảng Bình ....................................................16 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 18 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 18 2.2. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................................. 18 2.2.1. Đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội của huyện Quảng Ninh và 2 xã nghiên cứu ................................................................................................... 18 2.2.2. Tìm hiểu tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại xã Võ Ninh và Hải Ninh: . 18 2.2.3. Nghiên cứu rủi ro và các giải pháp ứng phó với rủi ro trong nuôi tôm thẻ chân trắng tại địa bàn nghiên cứu ...................................................................... 19 2.3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ...................................................19 2.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................19 2.3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 19 2.3.4. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................................21 2.3.5. Phương pháp nghiên cứu rủi ro ....................................................................................21 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 25 3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của huyện Quảng Ninh và các xã vùng nghiên cứu ....................................................................................................................25 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................................25 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Quảng Ninh và 2 xã nghiên cứu .....................33 3.2. Thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng ở vùng nghiên cứu và hai xã Hải Ninh và Võ Ninh ............................................................................................................................... 40 3.2.1. Thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình..........40 3.2.2. Thực trạng nuôi tôm thẻ chân trắng ở 2 xã nghiên cứu ..............................................40 3.2.3. Một số chính sách hỗ trợ phát triển nuôi tôm của địa phương...................................42 3.3. Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại các hộ điều tra ............................................43 3.3.1. Đặc điểm các hộ nuôi tôm được điều tra .....................................................................43 3.3.2. Vai trò của nuôi trồng thủy sản trong kinh tế hộ ........................................................46 3.3.3. Các đầu vào chính .........................................................................................................47 3.3.4. Nguồn thức ăn ...............................................................................................................50 3.3.5. Nguồn vốn hộ trong nuôi tôm thẻ chân trắng của hộ .................................................52 3.3.6. Tiến trình, quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng tại địa bàn nghiên cứu .......................53 3.3.7. Đầu ra trong hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại các hộ điều tra .......................... 55 3.3.8. Hiệu quả từ nuôi tôm thẻ chân trắng tại các hộ điều tra .............................................58 3.3.9. Một số thuận lợi, khó khăn trong nuôi tôm thẻ chân trắng tại địa bàn điều tra ........61 3.4. Rủi ro trong nuôi tôm thẻ chân trắng tại địa bàn điều tra .......................................63 3.4.1. Rủi ro do thiên tai..........................................................................................................63 3.4.2. Rủi ro do thị trường ......................................................................................................68 3.4.3. Rủi ro do dịch bệnh.......................................................................................................71 3.5. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các loại rủi ro đến hiệu quả nuôi tôm thẻ chân trắng ............................................................................................................................... 76 3.6. Giải pháp ứng phó với rủi ro ..................................................................................80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.6.1. Nhóm giải pháp ứng phó với rủi ro thiên tai ............................................................... 81 3.6.2. Nhóm giải pháp ứng phó rủi ro thị trường ..................................................................82 3.6.3. Nhóm giải pháp ứng phó với rủi ro dịch bệnh ............................................................ 83 3.7. Một số giải pháp giảm thiểu rủi ro trong nuôi tôm thẻ chân trắng tại địa bàn nghiên cứu .....................................................................................................................84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 86 Kết luận.......................................................................................................................... 86 Kiến nghị ....................................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 88 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 90 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BĐKH : Biến đổi khí hậu Công ty TNHH : Công ty Trách nhiệm hữu hạn KT – XH : kinh tế - xã hội NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTTS : Nuôi trồng thủy sản TĂ : Thức ăn TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng qua các năm ...................15 Bảng 2.1. Hệ thống thang điểm đánh giá mức độ so sánh ...................................................22 Bảng 2.2. Ma trận so sánh các yếu tố.....................................................................................23 Bảng 2.3. Phân loại chỉ số ngẫu nhiên RI ..............................................................................24 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu sử dụng đất năm 2016 ....................................28 Bảng 3.2. Diện tích và cơ cấu đất nông nghiệp năm 2016 ...................................................29 Bảng 3.3. Diện tích và cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2016 .............................................30 Bảng 3.4. Tình hình sử dụng đất năm 2016 của hai xã nghiên cứu .....................................32 Bảng 3.5. Tình hình dân số, lao động huyện Quảng Ninh ...................................................34 Bảng 3.6. Giá trị sản xuất ngành thủy sản .............................................................................36 Bảng 3.7. Diện tích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Quảng Ninh qua các năm 2013-2016 ................................................................................................................................ 37 Bảng 3.8. Tình hình dân số và lao động năm 2016 của 2 xã nghiên cứu ............................ 38 Bảng 3.9. Cơ cấu kinh tế, phát triển giá trị sản xuất nông nghiệp và thu nhập trên địa bàn 2 xã trong năm 2016...................................................................................................................39 Bảng 3.10. Diện tích, năng suất, sản lượng tôm thẻ chân trắng tại hai xã nghiên cứu .......41 Bảng 3.11. Một số thông tin về hộ và chủ hộ ........................................................................43 Bảng 3.12. Một số đặc điểm xã hội của hộ điều tra .............................................................. 45 Bảng 3.13. Cơ cấu thu nhập của các hộ nghiên cứu( %) ......................................................46 Bảng 3.14. Tư liệu sản xuất của hộ nghiên cứu ....................................................................47 Bảng 3.15. Loại thức ăn dùng trong nuôi tôm thẻ tại các hộ điều tra ..................................50 Bảng 3.16. Cơ cấu nguồn vốn dùng trong nuôi tôm thẻ tại các hộ điều tra ........................53 Bảng 3.17. Sản lượng tôm thẻ chân trắng của các hộ qua các năm 2013-2016 ..................56 Bảng 3.18. Các kênh bán sản phẩm qua các vụ ....................................................................57 Bảng 3.19. Doanh thu từ nuôi tôm thẻ chân trắng 2013 – 2016(triệu đồng/hộ/vụ) ............58 Bảng 3.20. Chi phí nuôi tôm thẻ chân trắng qua các năm 2013 -2016 ................................ 59 Bảng 3.21. Số hộ lãi và tiền lãi qua các năm 2013- 2016 (Triệu đồng/hộ/vụ) ....................60 Bảng 3.22. Đánh giá của hộ nuôi tôm thẻ tại xã Hải Ninh về rủi ro do thiên tai ................65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x Bảng 3.23. Đánh giá của hộ nuôi tôm thẻ tại xã Võ Ninh về rủi ro do thiên tai .................66 Bảng 3.24. Đánh giá của hộ nuôi tôm thẻ tại xã Hải Ninh về rủi ro thị trường ..................69 Bảng 3.25. Đánh giá của hộ nuôi tôm thẻ tại xã Võ Ninh về rủi ro thị trường ...................70 Bảng 3.26. Đánh giá của hộ nuôi tôm thẻ xã Hải Ninh về rủi ro do dịch bệnh ..................72 Bảng 3.27. Đánh giá của hộ nuôi tôm thẻ xã Võ Ninh về rủi ro do dịch bệnh ...................73 Bảng 3.28. Đánh giá của người nuôi về khả năng nhiễm bệnh trong từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của tôm thẻ chân trắng .........................................................................74 Bảng 3.29. Trọng số của các yếu tố cấp 1 .............................................................................78 Bảng 3.30. Xác định trọng số riêng và trọng số ưu tiên của các yếu tố cấp 2.....................79 Bảng 3.31. Giải pháp ứng phó các loại rủi ro ........................................................................80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sản lượng tôm thẻ chân trắng trên thế giới ........................................................... 13 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Quảng Ninh .................................................................25 Hình 3.2. Nguồn cung cấp tôm giống tại các hộ điều tra .....................................................49 Hình 3.3. Kênh cung cấp thức ăn công nghiệp cho hộ nuôi tôm thẻ ...................................51 Hình 3.4. Đánh giá của hộ về chất lượng thức ăn công nghiệp ...........................................52 Hình 3.5. Lịch thời vụ nuôi tôm thẻ chân trắng tại địa bàn nghiên cứu .............................. 54 Hình 3.6. Biểu đồ diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng qua các năm 2011- 2016 ..................55 Sơ đồ 3.1. Phân cấp các yếu tố rủi ro trong nuôi tôm thẻ chân trắng .................................77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam với bờ biển dài 3260 km, vùng triều rộng, là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề nuôi thủy sản nước lợ và đặc biệt là nghề nuôi tôm (Tôn Thất Chất, 2006). Ngành thủy sản là một ngành kinh tế mũi nhọn, đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia. Đối với nuôi tôm biển, nghề nuôi tôm phát triển nhanh chóng cả về diện tích lẫn mức độ thâm canh. Theo Tổng cục Thủy sản (2013), tổng diện tích và sản lượng nuôi tôm ở nước ta là 655.156 ha và 487.960 tấn. Tôm thẻ chân trắng lần đầu tiên gia nhập vào Việt Nam năm 2000 và được phát triển tại nhiều địa phương như: Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, Khánh Hòa và lan rộng khắp cả nước. Thẻ chân trắng là đối tượng có giá trị kinh tế cao thị trường tiêu thụ rộng, thời gian sinh trưởng ngắn (3 - 3,5 tháng), năng suất cao (trên 4 tấn/ha), thâm canh có thể đạt đến 20 tấn/ha. Nhờ có giá trị dinh dưỡng cao mà hiện nay tôm chân trắng đang được người tiêu dùng ở các thị trường lớn ưa chuộng. Mỹ là thị trường tiêu thụ tôm chân trắng lớn nhất sau đó là Châu Âu và Nhật Bản (Trần Viết Mỹ, 2009). Quảng Ninh là một huyện nằm ở cửa ngõ phía Nam thành phố Đồng Hới, có diện tích sông suối và mặt nước lớn, có nhiều lợi thế và tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản. Trong đó, xã Hải Ninh và Võ Ninh là hai xã trọng điểm về nuôi tôm của huyện Quảng Ninh. Nhờ những lợi thế về tự nhiên, địa hình với diện tích đất cát ven biển, hệ thống sông nước lợ bao bọc, nghề nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi tôm thẻ chân trắng nói riêng đã phát triển và dần dần trở thành một trong những hoạt động đem lại tỷ trọng GDP cao cho xã, trở thành sinh kế chính của không ít hộ dân. Tuy nhiên, hoạt động nuôi trồng thủy sản nói chung và nuôi tôm thẻ chân trắng nói riêng lại chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như tự nhiên, thị trường, dịch bệnh,... đó là những yếu tố luôn biến đổi theo thời gian và con người khó lường trước được, điều đó đồng nghĩa với việc nuôi tôm thẻ chân trắng là hoạt động sản xuất mang tính rủi ro cao. Vì thế, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu rủi ro của hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” nhằm đưa ra các biện pháp hạn chế các rủi ro, giúp người dân nuôi tôm thẻ chân trắng hạn chế được thiệt hại và đảm bảo thu nhập. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nhằm nghiên cứu rủi ro trong nuôi tôm thẻ chân trắng tại hai xã Hải Ninh và Võ Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình nhằm đưa ra biện pháp hạn chế rủi ro, đảm bảo thu nhập ổn định cho người nuôi tôm. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 3. Đóng góp của đề tài Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu áp dụng các chỉ số và phương pháp mang tính hệ thống, kết hợp định tính và định lượng trong đánh giá rủi ro của hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu giúp bổ sung và cập nhật thông tin, số liệu về hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình để làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách, đưa ra những định hướng phù hợp cho việc phát triển hoạt động nuôi tôm tại địa bàn nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Tổng quan về rủi ro 1.1.1 Khái niệm rủi ro 1.1.1.1 Quan điểm về rủi ro trên thế giới Theo từ điển Oxford “Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn thiệt hại”. Thuật ngữ “rủi ro” là một cách đặc biệt để xác định và ý thức về mối đe dọa và khả năng mối đe dọa đó có thể xảy đến, thuật ngữ này dần dần được sử dụng nhiều trong các xã hội công nghiệp kể từ thời kỳ hiện đại, giai đoạn từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX. [19]. Theo một trường phái khác lại cho rằng rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. [18]. Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện một biến cố không mong đợi. [17]. Trong nông nghiệp, rủi ro được thể hiện qua những kết quả tiêu cực xuất phát từ dự đoán không hoàn hảo, sự thay đổi của khí hậu và biến động giá. Các yếu tố này bao gồm sự thất thường của tự nhiên (ví dụ như sâu hại, dịch bệnh) hay thời tiết không nằm trong sự kiểm soát của sản xuất nông nghiệp. Rủi ro nông nghiệp cũng bao gồm các biến động bất lợi về giá đầu vào và đầu ra (World Bank, 2005). J.B Hardaker (2004) cho rằng rủi ro và không chắc chắn có thể định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, song cách phân biệt thông thường đó là: Rủi ro là sự biết không hoàn hảo về kết quả có khả năng xảy ra và xác suất của nó, còn không chắc chắn là kết quả có khả năng xảy ra và xác suất của nó không biết trước. Có nhiều cách để phân loại rủi ro trong nông nghiệp, tuy nhiên nhiều nhà nghiên cứu cho rằng nó gồm 5 nhóm rủi ro sau: Rủi ro sản xuất (production risk), rủi ro giá (price or marketing risk), rủi ro thể chế (institutional risk), rủi ro do con người (individual risk) và rủi ro tài chính (financial risk). [6] Như vậy thuật ngữ “rủi ro” đã được nhiều tác giả trên thế giới nghiên cứu và cũng có nhiều quan điểm, cách hiểu khác biệt nhau. 1.1.1.2 Quan điểm về rủi ro trong nước Theo từ điển Tiếng Việt (1995) thì rủi ro là điều không lành, không tốt bất ngờ xảy đến. Rủi ro (đồng nghĩa với rủi) là sự không may. [11]. Trong lĩnh vực kinh doanh, tác giả Hồ Diệu định nghĩa: “Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro là những bất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp”. [4]. Theo Nguyễn Quốc Nghi và Lê Thị Diệu Hiền (2014), rủi ro kinh doanh là những thay đổi của thu nhập phát sinh từ đặc tính các ngành kinh doanh trong nông nghiệp như thời tiết, khí hậu, dịch bệnh, giá cả,…ảnh hưởng đến ngành kinh doanh. Theo TS. Ngô Quang Huân (2008), rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con người. Khi có rủi ro người ta không thể dự đoán chính xác được kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro xuất hiện bất cứ khi nào khi một hành động dẫn đến khả năng được hoặc mất không thể đoán trước và rủi ro có thể đo lường được nhưng rủi ro là sự biến động tiềm ẩn các kết quả. Theo TS. Bùi Thị Gia (2005), trong lĩnh vực nông nghiệp chúng ta có thể hiểu rủi ro là những tổn thất, những bất trắc, khả năng không đạt được kết quả mong muốn và rủi ro có thể đo lường được. Theo Nguyễn Thị Vĩnh Hà (2014) thì theo quan điểm truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro còn được hiểu là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình kinh doanh. [3] Theo Lữ Bá Văn (2007) thì theo quan điểm hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Rủi ro là những yếu tố không lường trước được, trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án mà cần phải chú ý và quản lý nó. Phân tích rủi ro (Risk analysis) nghĩa là xác định các rủi ro có thể xảy ra khi tiến hành dự án để dự kiến trước các nguồn lực và các phương án cần thiết nhằm ứng phó khi nó xảy ra (Hoàng Mạnh Quân, 2007). Rủi ro nông nghiệp là những bất trắc, tổn thất xảy ra cho người sản xuất nông ngiệp gây ra bởi nhiều nguyên nhân như: thời tiết, thiên tai, dịch bệnh, giá cả, giống. [6]. Trong nghiên cứu này, rủi ro là những điều xảy đến bất ngờ gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng. Rủi ro có thể do yếu tố bên trong của hộ hoặc do các yếu tố ngoại cảnh tác động. Rủi ro cũng có thể ở các mức độ khác nhau dựa vào tần suất rủi ro, quy mô thiệt hại và mức độ thiệt hại. 1.1.2 Phân loại rủi ro * Rủi ro trong sản xuất: Đến từ những sự kiện không đoán trước được của thời tiết cũng như những bất định trong sản xuất nông nghiệp. Vì nông nghiệp chịu tác động của nhiều yếu tố không kiểm soát được như thời tiết, dịch bệnh, giống,…thậm chí hàng năm sử dụng đầu vào và đầu ra như nhau nhưng năng suất vẫn khác nhau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 * Rủi ro về giá cả hay rủi ro về thị trường: Xuất hiện do những thay đổi không báo trước của thị trường đầu vào cũng như đầu ra trong sản xuất nông nghiệp. Giá đầu vào và đầu ra trong nông nghiệp thay đổi hàng năm, đặc biệt trong ngành thủy sản, giá đầu vào có thể thay đổi theo tháng, giá đầu ra bấp bênh. Trong khi đó chu kỳ sản xuất dài 3 – 5 tháng và dài hơn, do đó quyết định sản xuất phải có trước đó 3 – 5 tháng hoặc sớm hơn nữa, với thời gian đó đủ để giá nông sản có thể thay đổi. * Rủi ro thể chế: Gây ra bởi những thay đổi do luật quy định từ phía nhà nước hoặc cấp chính quyền địa phương. Ví dụ thay đổi luật quản lý chất thải thủy sản có thể ảnh hưởng tốt, nhưng thay đổi quá nhiều các điều khoản thuế thu nhập hoặc trả nợ thì có thể ngược lại. Hay chính sách cho vay vốn nhiều hay ít có thể thay đổi quy mô và số lượng hộ nuôi tôm. * Rủi ro về con người: Đến từ rủi ro mang tính cá nhân hoặc do sức khỏe bị ảnh hưởng bởi ốm đau bệnh tật, tình trạng này kéo dài có thể ảnh hưởng đến sản xuất và tăng chi phí một cách đáng kể. * Rủi ro tài chính và tín dụng: Rủi ro về mặt tài chính liên quan đến sự an toàn và mất an toàn về mặt tài chính của doanh nghiệp. An toàn tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở khả năng trả nợ và khả năng thanh toán. Khác với rủi ro trong kinh doanh, nguyên nhân xảy ra rủi ro trong tài chính là sử dụng vốn vay. Tăng vốn vay làm tăng tỷ số nợ trên vốn của chủ sở hữu, làm tăng cán cân tài chính, tăng cán cân tài chính có thể dẫn đến tăng rủi ro tài chính khi thu nhập giảm. Tỷ trọng vốn vay càng lớn so với tổng vốn của chủ thì thì hệ số nhân đóng góp vào rủi ro kinh doanh càng cao. Chỉ khi doanh nghiệp, trang trại tự tài trợ 100% vốn thì không có rủi ro về mặt tài chính. Tăng lãi suất vốn vay cũng dẫn đến khả năng tăng rủi ro về mặt tài chính. Với đặc trưng của hoạt động nuôi trồng thủy sản, rủi ro chủ yếu tập trung vào 3 loại, gồm rủi ro thiên tai, rủi ro thị trường và rủi ro dịch bệnh (Lê Thị Hoa Sen và Nguyễn Thị Diệu Huyền, 2017). Do đó nghiên cứu này tập trung tìm hiểu và phân tích 3 rủi ro trên. Rủi ro thiên tai là rủi ro do các hiện tượng động đất, núi lửa, bão, lũ lụt, sóng thần, sét đánh, đất lở, hạn hán, sương muối,…gây ra. Những rủi ro này đến bất ngờ mà ta không thể dự báo trước được. Rủi ro thị trường là rủi ro xuất hiện do những thay đổi không báo trước của thị trường đầu vào cũng như đầu ra trong sản xuất nông nghiệp. Giá đầu vào và đầu ra trong nông nghiệp thay đổi hàng năm, đặc biệt trong ngành thủy sản, giá đầu vào có thể thay đổi theo tháng, giá đầu ra bấp bênh. Rủi ro dịch bệnh là rủi ro do các bệnh dịch xuất hiện trong quá trình sản xuất, thường lây lan nhanh trong thời gian ngắn và gây thiệt hại lớn đến sản xuất nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 1.1.3. Mối quan hệ giữa rủi ro và tổn thất Tổn thất là những thiệt hại, mất mát về tài sản, cơ hội mất hưởng, về con người tinh thần sức khỏe và sự nghiệp của họ do những nguyên nhân từ các rủi ro gây ra. [16]. Rủi ro không phải là nguy cơ xảy ra những bất lợi mà thực tế rủi ro là sự kiện bất lợi đã xảy ra và đã gây ra những thiệt hại về người và của. Rủi ro phản ánh mặt chất của những sự kiện không may xảy ra. [16]. Còn tổn thất là những hậu quá xác định khi rủi ro đã xảy ra. Tổn thất phản ánh về mặt lượng của những sự kiện bất ngờ không may xảy ra, qua đó thấy được mức độ nghiêm trọng của rủi ro. [16]. Rủi ro và tổn thất là hai phạm trù khác nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. Rủi ro là nguyên nhân, tổn thất là hậu quả; rủi ro là mặt chất còn tổn thất là mặt lượng. Do vậy, khi nghiên cứu về tổn thất sẽ thấy được sự nguy hiểm, tác hại, mức độ nghiêm trọng của rủi ro đối với con người và cuộc sống của họ. Mặt khác, khi nghiêm cứu về tổn thất mà không nghiên cứu về rủi ro sẽ không biết thiệt hại đó có nguyên nhân từ đâu để từ đó có biện pháp phòng chống, hạn chế một cách có hiệu quả. [16] 1.2. Tổng quan về nuôi trồng thủy sản 1.2.1. Khái niệm nuôi trồng thủy sản Nuôi trồng thủy sản là một khái niệm để chỉ tất cả các hình thức nuôi trồng động thực vật thủy sinh ở các môi trường nước mặn, lợ, ngọt (Pillay, 1990). Nuôi trồng thủy sản là các hoạt động nuôi trồng động, thực vật thủy sinh mang lại phúc lợi kinh tế cho con người, có tác động tốt về mặt xã hội, không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lợi tự nhiên. [9] Nuôi trồng thủy sản là nuôi các thủy sinh vật trong môi trường nước ngọt và lợ/mặn, bao gồm áp dụng các kĩ thuật vào quy trình nuôi nhằm nâng cao năng suất, thuộc sở hữu cá nhân hay tập thể (The FAO, 2008). Một số tác giả khác lại đưa ra khái niệm nuôi trồng thủy sản đơn giản hơn đó là nuôi trồng hay canh tác động và thực vật dưới nước do xuất xứ từ thuật ngữ aqua (nước) + culture (nuôi). [8]. Trong nghiên cứu này, khái niệm nuôi trồng thủy sản được hiểu là ngành sản xuất vật chất sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất đai, diện tích mặt nước, thời tiết khí hậu,… để sản xuất ra các loại sản phẩm thủy sản phục vụ cho nhu cầu đời sống con người. Cộng đồng những người nuôi tôm nước lợ được hiểu là tập hợp các hộ gia đình cùng thực hiện hoạt động khai thác, sử dụng và quản lý hoạt động nuôi tôm trên một vùng nuôi, không phân biệt địa giới hành chính và hình thức nuôi, cùng sử dụng chung nguồn nước cấp và hệ thống thoát nước. [9] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 1.2.2. Vai trò và đặc điểm của ngành nuôi trồng thủy sản 1.2.2.1. Vai trò - Cung cấp thực phẩm, tạo nguồn dinh dưỡng 50% sản lượng đánh bắt hải sản ở vùng biển Bắc Bộ, Trung Bộ và 40% sản lượng đánh bắt ở vùng biển Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ được dùng làm thực phẩm cho nhu cầu của người dân Việt Nam. Nuôi trồng thuỷ sản phát triển rộng khắp, tới tận các vùng sâu vùng xa, góp phần chuyển đổi cơ cấu thực phẩm trong bữa ăn của người dân Việt Nam, cung cấp nguồn dinh dưỡng dồi dào. Từ các vùng đồng bằng đến trung du miền núi, tất cả các ao hồ nhỏ đều được sử dụng triệt để cho các hoạt động nuôi trồng thuỷ sản. Ở tầm vĩ mô, dưới góc độ ngành kinh tế quốc dân, ngành thủy sản đã góp phần đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm, đáp ứng được yêu cầu cụ thể là tăng nhiều đạm và vitamin cho thức ăn. Có thể nói, ngành thủy sản đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho người dân. Trong thời gian tới, các mặt hàng thủy sản sẽ ngày càng có vị trí cao trong tiêu thụ thực phẩm của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam. [7] - Xoá đói giảm nghèo Ngành Thuỷ sản đã lập nhiều chương trình xóa đói giảm nghèo bằng việc phát triển các mô hình nuôi trồng thủy sản đến cả vùng sâu, vùng xa, không những cung cấp nguồn dinh dưỡng, đảm bảo an ninh thực phẩm mà còn góp phần xoá đói giảm nghèo. Tại các vùng duyên hải, từ năm 2000, nuôi thuỷ sản nước lợ đã chuyển mạnh từ phương thức nuôi quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh, thậm chí nhiều nơi đã áp dụng mô hình nuôi thâm canh theo công nghệ nuôi công nghiệp. Các vùng nuôi tôm rộng lớn, hoạt động theo quy mô sản xuất hàng hoá lớn đã hình thành, một bộ phận dân cư các vùng ven biển đã giàu lên nhanh chóng, rất nhiều gia đình thoát khỏi cảnh đói nghèo nhờ nuôi trồng thuỷ sản. Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản ở các mặt nước lớn như nuôi cá hồ chứa cũng đã phát triển, hoạt động này luôn được gắn kết với các chương trình phát triển trung du miền núi, các chính sách xoá đói giảm nghèo ở vùng sâu vùng xa. [7] - Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nông thôn Trong những thập kỷ qua, nhiều công trình hồ thuỷ điện đã được xây dựng, khiến nước mặn ngoài biển thâm nhập sâu vào vùng cửa sông, ven biển. Đối với nền canh tác nông nghiệp lúa nước thì nước mặn là một thảm hoạ, nhưng với nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ thì nước mặn được nhận thức là một tiềm năng mới, vì hoạt động nuôi trồng thuỷ sản có thể cho hiệu quả canh tác gấp hàng chục lần hoạt động canh tác lúa nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội
136 p | 278 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội (Aloe vera Linne.var Sinensis Berger) bằng phương pháp nuôi cấy nuôi cấy in vitro và phương pháp giâm hom
108 p | 207 | 57
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của một số giống lúa lai tại tỉnh Đăk Nông
109 p | 176 | 47
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của giống lợn Vân Pa nuôi tại Quảng Trị và Hà Nội
94 p | 153 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp hoá học và cơ giới đến sự ra hoa, hình thành quả của giống vải chín sớm Bình Khê tại tỉnh Bắc Giang
114 p | 124 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
82 p | 37 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng thay thế phân đạm vô cơ bằng đạm hữu cơ từ bánh dầu cho cây măng tây xanh trồng tại Thừa Thiên Huế
108 p | 55 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ nấm Botrytis cinerea pers. gây bệnh thối xám trên cây trồng
91 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình sản xuất cây ném trong tái cơ cấu cây trồng vùng cát ven biển phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế
108 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Vai trò và tính bền vững của tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế
110 p | 49 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác hiệu quả trên đất bán ngập thủy điện Ialy và Pleikrông huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
27 p | 132 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
70 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên – Vụ xuân năm 2007
123 p | 68 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn