Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tiến trình và kết quả giải phóng mặt bằng trong xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là góp phần làm rõ vấn đề liên quan tới công tác giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, hoàn thiện quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới, tìm ra những khó khăn, thuận lợi trong việc giải phóng mặt bằng mà các hộ dân, tổ chức bị ảnh hưởng bị thu hồi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tiến trình và kết quả giải phóng mặt bằng trong xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ ANH MINH NGHIÊN CỨU TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRONG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Mã số: 862.01.16 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN VIẾT TUÂN HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu tiến trình và kết quả giải phóng mặt bằng trong xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” chuyên ngành Phát triển nông thôn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin có sẵn đã được trích rõ nguồn gốc. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đã đưa trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng trong bất cứ một công trình nghiên cứu khoa học nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực đề tài này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đề tài đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Quảng Trị, ngày 9 tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Lê Anh Minh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Viết Tuân – Người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cám ơn quí Thầy giáo, Cô giáo trong khoa Khuyến nông và Phát triển nông thôn, quí Thầy, Cô thuộc bộ phận quản lý sau Đại học trường Đại học Nông Lâm Huế đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cám ơn UBND huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, các Phòng thuộc UBND huyện Vĩnh Linh: Tài nguyên Môi trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Phòng Tài chính kế hoạch, Chị cục Thống kê huyện; UBND các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Hà và các hộ gia đình ở 2 xã trên đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiện cứu đề tài. Quảng Trị, ngày 10 tháng 11 năm 2018 Tác giả luận văn Lê Anh Minh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Tên đề tài: “Nghiên cứu tiến trình và kết quả giải phóng mặt bằng trong xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” Mục đích nghiên cứu: Được thực hiện nhằm đánh giá những kết quả đạt được và nêu rõ những tồn tại trong quá trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình cho nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu. Học viên thực hiện: Lê Anh Minh Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Viết Tuân Tóm tắt đề tài: - Giới thiệu đề tài: Xây dựng NTM là phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương, các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng nhân dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. Nguyên tắc này đã xác định xây dựng NTM là một hoạt động “dựa vào cộng đồng”, phát huy sự tham gia và đóng góp của cộng đồng là nguồn lực chính để thực hiện các nội dung xây dựng NTM. Tuy nhiên, theo đánh giá chung từ các chương trình thí điểm, quá trình thử nghiệm vẫn chưa khơi dậy hiệu quả nguồn lực từ cộng đồng, người dân chưa tích cực tham gia đóng góp vào các hoạt động xây dựng NTM. Nhiều nơi người dân có tâm lý ỷ lại, chỉ dựa vào sự hỗ trợ, đầu tư của Nhà nước, từ nguồn vốn cho xây dựng NTM. Do đó, chủ yếu từ Ngân sách Nhà nước và tập trung cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, thiếu sự tham gia ý kiến của cộng đồng, thiếu các hoạt động phát huy vai trò cộng đồng trong tổ chức sản xuất, bảo vệ môi trường, duy trì và phát triển các truyền thống văn hóa tốt đẹp. Có thể thấy, chương trình xây dựng NTM trên tất cả các tỉnh trong cả nước đều nhấn mạnh việc phát huy vai trò của chủ thể của cộng đồng nhưng vai trò đó chưa được phát huy đầy đủ. Chưa có giải pháp cụ thể thúc đầy sự tham gia của cộng đồng trong khi đây chính là nguồn lực đặc biệt quan trọng quyết định đến sự thành công của chương trình xây dựng NTM. Xuất phát từ lý do trên tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu tiến trình và kết quả giải phóng mặt bằng trong xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”. - Nội dung phương pháp nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các nội dung: Tìm hiểu các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý nhà nước về đất đai, đánh giá thực trạng về tình hình giải phóng mặt bằng trên địa bàn, xác định kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác giải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv phóng mặt bằng để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở cấp, xác dịnh một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả về công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Vĩnh Linh. Trong quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp điều tra, thu thập số liệu, phương pháp tổng hợp và phân tích các số liệu, tài liệu. Dữ liệu phỏng vấn hộ được phân tích định lượng, mã hóa và quản lý bằng phần mềm Excel 2013. Kết quả nghiên cứu: Phần lớn công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Vĩnh Linh về cơ bản được tiến hành khá thuận lợi. Các vướng mắc, kiến nghị của các hộ liên quan đến chính sách đền bù, bố trí tái định cư được Ủy ban nhân dân huyện lần lượt giải quyết trên cơ sở đề xuất của Hội đồng giải phóng mặt bằng, Trung tâm phát triển quỹ đất, nhờ đó tiến độ giải phóng mặt bằng được đảm bảo. Tiến trình giải phóng mặt bằng được áp dụng theo qui trinh 5 bước và có rút ngắn thời gian so với qui định. Công tác thu hồi đền bù giải phóng mặt bằng gồm nhiều hạng mục gồm nhà và đất ở, đất sản xuất nông lâm nghiệp. Khung giá đất, cây cối hoa màu, vật kiến trúc đã có sự điều chỉnh kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị chức năng thực hiện các dự án và người bị ảnh hưởng. Giá cả và thời gian giải phóng là 2 nhân tố chưa được đánh giá cao trong tiến trình. Kết luận: - Tăng cường công tác quản lý đất đai ở các địa phương, đặc biệt là cấp xã. Cần cải cách thủ tục hành chính trong việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất để tránh tình trạng lấn chiếm, sử dụng, mua bán và chuyển nhượng đất trái phép. Trước khi tiến hành công tác giải phóng mặt bằng của các dự án cần phải lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Nhất là đối với dự án phải thực hiện tái định cư, thì phải xây dựng xong cơ sở hạ tầng để phục vụ cho công tác tái định cư của dự án. Đồng thời, bố trí nguồn vốn hợp lý cho công tác giải phóng mặt bằng. - Cán bộ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thường xuyên trau dồi kiến thức, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có khả năng bao quát cao để thực hiện một cách linh hoạt, giải quyết tốt công việc được giao. Giáo viên hướng dẫn Học viên thực hiện PGS. TS Nguyễn Viết Tuân Lê Anh Minh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ x DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................. xi MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 2 2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................................ 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu: .............................................................. 4 1.1.1. Đất đai và vai trò của đất đai: ............................................................................. 6 1.1.2. Dự án đầu tư và vai trò của dự án đầu tư trong việc hoạch định phát triển kinh tế - xã hội ........................................................................................................................ 9 1.1.3. Khái niệm về bồi thường, hỗ trợ (GPMB) khi Nhà nước thu hồi đất................. 10 1.1.4. Những nội dung cơ bản của công tác bồi thường, hỗ trợ................................... 12 1.1.5. Chính sách bồi thường, hỗ trợ ở Việt Nam ....................................................... 18 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 20 1.2.1. Thực tiễn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ của một số nước trên thế giới. 20 1.2.2. Thực tiễn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ ở Việt Nam ......................... 24 1.2.3. Thực tiễn công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ ở tỉnh Quảng Trị ................. 27 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 28 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 28 2.2. GIỚI HẠN VỀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................... 28 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 28 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 28 2.4.1. Phương pháp chọn điểm ................................................................................... 28 2.4.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 29 2.4.3. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................................... 29 2.4.4. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ............................................................ 29 2.4.5. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu, tài liệu .................................... 30 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 31 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN VĨNH LINH .............................................................................................................. 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 31 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 36 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh ... 41 3.2. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN VĨNH LINH .............................................................................................................. 43 3.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai ............................................................................................................... 43 3.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ............................................................................................................ 44 3.2.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, và bản đồ quy hoạch sử dụng đất .................................................. 44 3.2.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................................ 44 3.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng....... 44 3.2.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ..................................................................................................... 45 3.2.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ................................................................................ 47 3.2.8. Quản lý tài chính về đất đai .............................................................................. 47 3.2.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản .................................................................................................................... 47 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.2.10. Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất..... 47 3.2.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai .................................................................................. 48 3.2.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất ........................................................................................ 48 3.2.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ............................................... 49 3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH ........................................................ 49 3.3.1. Đánh giá về việc ban hành các văn bản pháp quy và tổ chức thực hiện các văn bản quản lý nhà nước về GPMB ................................................................................ 49 3.3.2. Kết quả thực hiện công tác GPMB trên địa bàn huyện Vĩnh Linh..................... 50 3.3.3. Tiến trình giải phóng mặt bằng......................................................................... 51 3.4. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC GPMB TẠI HAI XÃ VĨNH THUỶ VÀ VĨNH HÀ CỦA HUYỆN VĨNH LINH ............................................................... 55 3.4.1. Khái quát về 2 xã cần đánh giá ......................................................................... 55 3.4.2. Các văn bản liên quan đến thực hiện việc GPMB của 2 xã Vĩnh Thủy và Vĩnh Hà .............................................................................................................................. 55 3.4.3. Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất tại 02 xã nghiên cứu ............................................................................................. 57 3.4.4. Tổng hợp quan điểm của người dân có đất bị thu hồi đối với mức đền bù của 2 xã nghiên cứu ............................................................................................................ 64 3.5. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, HỖ TRỢ VÀ BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ CỦA 2 XÃ NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH .......................................................... 68 3.5.1. Những thuận lợi ............................................................................................... 68 3.5.2. Những khó khăn ............................................................................................... 69 3.5.3. Nguyên nhân tồn tại và vướng mắc .................................................................. 69 3.6. ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, HỖ TRỢ VÀ BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN CÓ ĐẤT BỊ THU HỒI CỦA 2 XÃ NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH ........................ 71 3.7. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, HỖ TRỢ VÀ BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO HƠN ............................................................................................. 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 77 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 77 2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 80 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH : Công nghiệp hóa GPMT : Giải phóng mặt bằng HĐH : Hiện đại hóa NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ NTM : Nông thôn mới PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tổng hợp mẫu điều tra khảo sát thu thập thông tin điều tra ở 2 điểm nghiên cứu............................................................................................................................. 29 Bảng 3.1. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất huyện Vĩnh Linh .......................................... 34 Bảng 3.2. Dân số, lao động huyện Vĩnh Linh và 2 xã đến ngày 31/12/2016 ............... 36 Bảng 3.3. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức .................................................................................................... 46 Bảng 3.4. Kết quả giải phóng mặt bằng ở huyện Vĩnh Linh năm 2016 ....................... 54 Bảng 3.5. Bảng tổng hợp diện tích thu hồi đất ở 2 xã điều tra .................................... 58 Bảng 3.6. Bảng áp giá thu hồi mặt bằng ở 2 xã điều tra.............................................. 59 Bảng 3.7. Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ ở 2 xã điều tra ......................... 60 Bảng 3.8. Tác động ảnh hưởng các vấn đề xã hội trong thu hồi đất ở 2 xã nghiên cứu 61 Bảng 3.9. Đặc điểm cơ bản của các hộ điều tra ở các điểm nghiên cứu năm 2016 ...... 61 Bảng 3.10. Thông tin về hoạt động trồng trọt, đất thổ cư của các nông hộ tại xã Vĩnh Hà và xã Vĩnh Thủy trước thời điểm chưa thu hồi năm 2016 ..................................... 62 Bảng 3.11. Kết quả thu hồi ở cấp hộ tại 2 điểm nghiên cứu xã Vĩnh Hà và xã Vĩnh Thủy năm 2016 .......................................................................................................... 63 Bảng 3.12. Kinh phí bồi thường ở cấp hộ tại 2 xã Vĩnh Hà và Vĩnh Thủy năm 2016 . 64 Bảng 3.13. Kết quả khảo sát ý kiến của người dân trong các dự án nghiên cứu đối với đơn giá bồi thường về đất .......................................................................................... 64 Bảng 3.14. Tổng hợp đánh giá về việc làm và thu nhập của người dân thuộc 2 xã nghiên cứu ................................................................................................................. 65 Bảng 3.15. Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ..................... 67 Bảng 3.16. Đánh giá sự hài lòng của người dân về giải phóng mặt bằng ở 2 xã Vĩnh Hà và Vĩnh Thủy ............................................................................................................. 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ................................... 31 Hình 3.2. Biểu đồ mô tả ý kiến của người dân về thu nhập và việc làm sau khi bị thu hồi đất thuộc 2 xã nghiên cứu .................................................................................... 65 Hình 3.3. Biểu đồ mô tả sự đồng tình của người dân thuộc 2 xã nghiên cứu .............. 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Xây dựng Nông thôn mới (NTM) là một trong những nhiệm vụ hàng đầu nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05 tháng 08 năm 2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thực hiện Nghị quyết 26, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng NTM giai đoạn 2010–2020. Gần đây nhất, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Đây là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, được thực hiện trên phạm vi cả nước. Trước giai đoạn 10 năm Việt Nam thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM đã có 10 năm triển khai các hoạt động thử nghiệm thông qua các chương trình thí điểm xây dựng NTM ở nhiều địa phương. Giai đoạn 2001-2005 là chương trình thí điểm NTM cấp xã của Ban Kinh tế Trung ương; giai đoạn 2007-2009 là chương trình thí điểm NTM cấp thôn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; giai đoạn 2009-2011 là chương trình thí điểm NTM thời kỳ đẩy nhanh CNH-HĐH do Ban Bí thư Trung ương Đảng chỉ đạo. Song song với các chương trình này, nhiều địa phương cũng triển khai các hoạt động xây dựng NTM theo những chương trình riêng của Tỉnh, Huyện. Các chương trình thí điểm và chương trình MTQG xây dựng NTM đều thực hiện nguyên tắc chủ đạo trong triển khai các nội dung xây dựng NTM là phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương, các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng nhân dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. Nguyên tắc này đã xác định xây dựng NTM là một hoạt động “dựa vào cộng đồng”, phát huy sự tham gia và đóng góp của cộng đồng là nguồn lực chính để thực hiện các nội dung xây dựng NTM. Tuy nhiên, theo đánh giá chung từ các chương trình thí điểm, quá trình thử nghiệm vẫn chưa khơi dậy hiệu quả nguồn lực từ cộng đồng, người dân chưa tích cực tham gia đóng góp vào các hoạt động xây dựng NTM. Nhiều nơi người dân có tâm lý ỷ lại, chỉ dựa vào sự hỗ trợ, đầu tư của Nhà nước, từ nguồn vốn cho xây dựng NTM. Do đó, chủ yếu từ Ngân sách Nhà nước và tập trung cho xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, thiếu sự tham gia ý kiến của cộng đồng, thiếu các hoạt động phát huy vai trò cộng đồng trong tổ chức sản xuất, bảo vệ môi trường, duy trì và phát triển các truyền thống văn hóa tốt đẹp…Ngay trong báo cáo của ban chỉ đạo Trung ương về kết quả giai đoạn đầu triển khai chương trình MTQG về xây dựng NTM, vấn đề tồn tại vẫn là nhận thức của một bộ phận cán bộ các cấp và người dân về xây dựng NTM còn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 chưa đúng và chưa đầy đủ, mang nặng tâm lý thụ động, trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước, chưa phát huy được vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư. Chính vì vậy xây dựng NTM đã trở thành nhiệm vụ trọng yếu của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, là cuộc vận động toàn diện thực hiện trên tất cả các lĩnh vực, là cơ sở để đến năm 2020, Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Có thể thấy, chương trình xây dựng NTM trên tất cả các tỉnh trong cả nước đều nhấn mạnh việc phát huy vai trò của chủ thể của cộng đồng nhưng vai trò đó chưa được phát huy đầy đủ. Chưa có giải pháp cụ thể thúc đầy sự tham gia của cộng đồng trong khi đây chính là nguồn lực đặc biệt quan trọng quyết định đến sự thành công của chương trình xây dựng NTM. Xuất phát từ lý do trên tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu tiến trình và kết quả giải phóng mặt bằng trong xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng trong việc giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình cho nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1 Mục tiêu chung Góp phần làm rõ vấn đề liên quan tới công tác giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, hoàn thiện quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới, tìm ra những khó khăn, thuận lợi trong việc giải phóng mặt bằng mà các hộ dân, tổ chức bị ảnh hưởng bị thu hồi. 2.2. Mục tiêu cụ thể 1) Phân tích, đánh giá thực trạng liên quan tới tiến trình giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Vĩnh Linh. 2) Xác định kết quả đạt được trong công tác giải phóng trong tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Vĩnh Linh. 3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả về công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Vĩnh Linh trong thời gian tới. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài góp phần tạo cơ sở lý luận nghiên cứu sự minh bạch và ý thức tiếp cận của người dân trong việc thực hiện giải phóng mặt bằng, làm cơ sở để xác định mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân, cộng đồng với chủ đầu tư xây dựng các công trình nông thôn mới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 - Hệ thống các yếu tố tác động đến kết quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Vĩnh Linh. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài góp phần đánh giá, xem xét lại trách nhiệm, chức năng các bên tham gia vào công tác giải phóng mặt bằng. - Góp phần cải tiến tiến trình trong công tác giải phóng mặt bằng xây dựng công trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại huyện Vĩnh Linh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu * Các khái niệm về giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới [18]. Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình thành hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả của xã hội. Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định đến tiến độ của các dự án, là khâu đầu tiên thực hiện dự án. Trong đó đền bù thiệt hại là khâu quan trọng quyết định tiến độ giải phóng mặt bằng. Ý nghĩa Trong điều kiện nước ta hiện nay, “Giải phóng mặt bằng” là một trong những công việc quan trọng phải làm trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sự cần thiết triển khai xây dựng nhiều công trình cơ sở hạ tầng, nhiều khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, theo đó các cơ sở văn hoá giáo dục, thể dục thể thao cũng đuợc phát triển, tốc độ đô thị hoá cũng diễn ra nhanh chóng. Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định tiến độ của các dự án, là khâu đầu tiên thực hiện dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt bằng nhanh là một nửa dự án”. Đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng Ở mỗi một giai đoạn phát triển kinh tế xã hội có một sự phát triển thích ứng của hạ tầng kinh tế xã hội. Với tư cách là phương tiện vật chất kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội lại trở thành lực lượng sản xuất quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế xã hội mà trong đó giải phóng mặt bằng là điều kiện tiên quyết để dự án có được triển khai hay không. - Về mặt tiến độ hoàn thành của dự án. Tiến độ thực hiện các dự án phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau như: Tài chính, lao động, công nghệ, điều kiện tự nhiên, tập quán của người dân trong diện bị giải toả… Nhưng nhìn chung, nó phụ thuộc nhiều vào thời gian tiến hành giải phóng mặt bằng. Giải phóng mặt bằng thực hiện đúng tiến độ đề ra sẽ tiết kiệm được thời gian và việc thực hiên dự án có hiệu quả. Ngược lại giải phóng mặt bằng kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình cũng như chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt hại không nhỏ trong đầu tư xây dựng. Chẳng hạn một dự án dự kiến hoàn thành đến hết mùa khô nhưng do giải phóng mặt bằng chậm, kéo dài nên việc xây dựng phải tiến hành vào mùa mưa gây khó khăn cho việc thi công cũng như tập trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 vốn, lao động, công nghệ cho dự án này và ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án khác. - Về mặt kinh tế của dự án: Giải phóng mặt bằng thực hiện tốt giảm tối đa chi phí cho việc giải toả đền bù, có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho các công trình khác. giải phóng mặt bằng kéo dài dẫn đến chi phí bồi thường lớn, không kịp hoàn thành tiến độ dự án dẫn đến sự quay vòng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tư. Đặc biệt, các nhà đầu tư trong nước, chủ đầu tư, mà còn ảnh hưởng đến đời sống vật chất cũng như tinh thần của người bị thu hồi đất. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nếu công tác giải phóng mặt bằng không được thực hiện tốt sẽ xảy ra hiện tượng “treo” công trình làm cho chất lượng công trình bị giảm, các mục tiêu ban đầu không thực hiện được, từ đó gây lãng phí rất lớn cho ngân sách Nhà nước. Mặt khác, khi giải quyết không thoả đáng quyền, lợi ích hợp pháp của người có đất bị thu hồi sẽ dễ dàng nỗ ra những khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể, làm cho tình hình chính trị - xã hội mất ổn định. Tổng quan về chính sách bồi thường. Cơ sở lý luận về bồi thường Khi các công trình được xây dựng nhằm phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia được triển khai thì Nhà nước cần phải có mặt bằng để thực hiện dự án. Thế nhưng đất đai thuộc sở hữu toàn dân, với tư cách là người quản lý, nhằm đảm bảo được lợi ích của Nhà nước, lợi ích của nhân dân, khi đó Nhà nước sẽ ra quyết định thu hồi quyền sử dụng đất của người dân hoặc đất được Nhà nước giao quản lý. Theo điều 4, Luật đất đai năm 2003 “Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu hồi quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý”. Việc xây dựng những khu công nghiệp cho mục tiêu phát triển kinh tế, những con đường quốc gia để phục vụ lợi ích chung là rất cần thiết nhưng không vì thế mà phải hy sinh quyền lợi của những cá nhân, những nhóm người. Do đó, khi quyền sử dụng đất của người dân bị thu hồi thì Nhà nước sẽ bồi thường thiệt hại, có nguồn vốn hạn hẹp thì việc quay vòng vốn là rất cần thiết để đảm bảo tận dụng cơ hội đấu thầu của các công trình khác. Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính cưỡng chế và vẫn đòi hỏi sự “hy sinh”. Không chỉ là một sự đền bù ngang giá tuyệt đối. Từ những nhận thức trên có thể hiểu bản chất của công tác đền bù giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trong quá trình hiện nay không chỉ đơn thuần là sự đền bù về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo lợi ích của người dân phải di chuyển. Đó là họ phải có được chỗ ở ổn định, điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi cũ, nhưng chắc chắn phải tốt hơn nơi cũ về mọi mặt thì mới tạo điều kiện cho người dân sống và ổn định [10]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 1.1.1. Đất đai và vai trò của đất đai 1.1.1.1. Các quan niệm về đất đai * Khái niệm về đất (soil) và đất đai (land): Theo V. V Đôccutraiep (1846 - 1903): Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng của tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô (cũ) - V. R Villiam (1863 - 1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng [3]. Theo Dale và Mc. Laughin (1988), đất là “bề mặt của Trái đất, vật chất phía dưới, không khí phía trên và tất cả những thứ gắn với nền đất”. Còn theo Stephen Hauking (nhà vật lý người Anh), lớp mặt của Trái đất gọi là thổ nhưỡng (soil), được hình thành là do tác động lẫn nhau của khí quyển, nước, sinh vật, đá mẹ qua thời gian lâu dài. Theo Lucreotit (Triết gia La Mã): “Đất là mẹ của muôn loài, không có cái gì không từ lòng mẹ Đất mà ra”. Nhà kinh tế học người Italia - Williams Petty có quan điểm: “Lao động là cha, đất là mẹ sản sinh ra mọi của cải vật chất của thế giới này” [15]. Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp [5]. Trong nền sản xuất đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng, đất đai là điều kiện vật chất mà tất cả hoạt động sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất và văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đề được xây dựng trên nền tảng cơ bản là đất đai. Theo quan điểm nhìn nhận của FAO thì đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Vì vậy, đất được hiểu như là một tổng thể của nhiều yếu tố bao gồm khí hậu, địa hình địa mạo, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do con người tác động [13]. Hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất (soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là thổ nhưỡng, thổ nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản. Như vậy, tùy theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chuyên môn mà đất đai được các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất về đất đai như sau: “Đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt Trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa,....) [16]. * Phân loại đất (land/soil classification): Hiện nay, trên thế giới tùy theo mục đích phân loại mà có nhiều cách phân loại đất khác nhau, ở Việt Nam, đất thường được phân loại theo hai cách: Phân loại đất theo thổ nhưỡng và phân loại đất theo mục đích sử dụng. - Phân loại đất theo thổ nhưỡng: Phân loại đất theo thổ nhưỡng (theo Khoa học đất) mục đích nhằm xây dựng bản đồ thổ nhưỡng. Trên thế giới có 3 trường phái chủ yếu: + Phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh. + Phân loại đất theo định lượng các tầng đất. + Phân loại đất theo FAO - UNESCO. Ở Việt Nam, năm 1976, Bộ Nông nghiệp đã xây dựng bản đồ đất tỉ lệ 1/1.000.000, bảng phân loại đất, chia đất của nước ta thành 13 nhóm với 30 loại đất theo phát sinh. Từ những năm cuối thập kỷ 80 của thế kỷ 20, ở nước ta đã sử dụng hệ thống phân loại đất theo định lượng FAO - UNESCO, bảng phân loại đất theo phương pháp FAO - UNESCO gồm 19 nhóm và 54 loại đất [3]. - Phân loại đất theo mục đích sử dụng (land classification): Ở Việt Nam, Luật Đất đai đầu tiên (1987) quy định đất đai được phân làm 5 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Luật Đất đai 1993 quy định đất đai được phân thành 6 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng [24]. Cách phân loại đất theo Luật Đất đai 1987 và Luật Đất đai 1993 vừa theo mục đích sử dụng, lại theo địa bàn gây nên sự chồng chéo. Để khắc phục tình trạng này, Luật Đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 01/7/2014 quy định căn cứ theo mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng [18]. Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất hoặc theo hiện trạng sử dụng đất [5]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 + Nhóm đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Nhóm đất nông nghiệp được phân ra các nhóm gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác [8], [21]. + Nhóm đất phi nông nghiệp: Đất phi nông nghiệp là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất nông nghiệp. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng và đất phi nông nghiệp khác [8], [21]. Trong các phân nhóm của nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp lại được chia thành nhiều loại đất khác nhau. + Nhóm đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng. Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây [8], [21]. Như vậy, theo mục đích sử dụng đất, ở nước ta đất được chia làm 3 loại: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Với tốc độ công nghiệp hóa - đô thị hóa ngày càng cao như hiện nay, đất nông nghiệp luôn có xu hướng chuyển sang đất phi nông nghiệp với diện tích lớn. 1.1.1.2. Vai trò của đất đai trong sản xuất và đời sống Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động. Trong quá trình lao động con người tác động vào đất đai để tạo ra các sản phẩm cần thiết phục vụ cho con người. Vì vậy, đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên, đồng thời vừa là sản phẩm lao động của con người. Đất đai giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Sự khẳng định vai trò của đất đai như trên là hoàn toàn có cơ sở. Đất đai là điều kiện chung đối với mọi quá trình sản xuất của các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động thực vật và con người trên trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con người tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Bởi vậy, việc sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả và bảo vệ bền vững nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Do đó, đối với từng ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong công nghiệp và các ngành khác ngoài PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội
136 p | 278 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội (Aloe vera Linne.var Sinensis Berger) bằng phương pháp nuôi cấy nuôi cấy in vitro và phương pháp giâm hom
108 p | 207 | 57
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của một số giống lúa lai tại tỉnh Đăk Nông
109 p | 176 | 47
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của giống lợn Vân Pa nuôi tại Quảng Trị và Hà Nội
94 p | 153 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp hoá học và cơ giới đến sự ra hoa, hình thành quả của giống vải chín sớm Bình Khê tại tỉnh Bắc Giang
114 p | 124 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
82 p | 37 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng thay thế phân đạm vô cơ bằng đạm hữu cơ từ bánh dầu cho cây măng tây xanh trồng tại Thừa Thiên Huế
108 p | 55 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ nấm Botrytis cinerea pers. gây bệnh thối xám trên cây trồng
91 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình sản xuất cây ném trong tái cơ cấu cây trồng vùng cát ven biển phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế
108 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Vai trò và tính bền vững của tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế
110 p | 49 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác hiệu quả trên đất bán ngập thủy điện Ialy và Pleikrông huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
27 p | 132 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
70 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên – Vụ xuân năm 2007
123 p | 68 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn