intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược kinh doanh Công ty TNHH MTV Đường sắt phía nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

44
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu trong đề tài này là phân tích đánh giá những những yếu tố tác động tới sự phát triển của Công ty bao gồm môi trường kinh tế xã hội môi trường nội bộ, đánh giá nhận diện những điểm mạnh điểm yếu, những vấn đề hạn chế cần phải bổ sung khắc phục, tận dụng tối ưu những thế mạnh để định hướng ra những chiến lược sao cho phù hợp nhất và đưa ra các giải pháp để thực hiện chiến lược nhằm đưa Công ty phát triển thành công và bền vững trên thương trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược kinh doanh Công ty TNHH MTV Đường sắt phía nam

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGÔ XUÂN TÚ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CTY TNHH MTV ĐƯỜNG SẮT PHÍA NAM GIAI ĐOẠN 2012-2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGÔ XUÂN TÚ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CTY TNHH MTV ĐƯỜNG SẮT PHÍA NAM GIAI ĐOẠN 2012-2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN PHÚ TỤ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013
  3. iii CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN PHÚ TỤ (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày 01 tháng 02 năm 2013 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) 1. TS.Trương Quang Dũng 2. TS.Phan Thị Minh Châu 3. TS. Lê Quang Hùng 4. TS. Bảo Trung 5. TS. Nguyễn Văn Dũng Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. iv TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH - ĐTSĐH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2012 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên : Ngô Xuân Tú .............................Giới tính: Nam ................................. Ngày, tháng, năm sinh: 06-06-1971...................... ..Nơi sinh: Bắc giang .......................... Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh .......................MSHV : 1184011217........................ I- TÊN ĐỀ TÀI: Chiến lược kinh doanh Cty TNHH MTV Đường sắt phía nam giai đoạn 2012-2017 II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: ( 21 -6-2012 ) IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ..................................................................... V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PGS.TS. NGUYỄN PHÚ TỤ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. v LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) NGÔ XUÂN TÚ
  6. vi LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn thầy PSG.TS Nguyễn Phú Tụ đã giúp đỡ hướng dẫn định hướng và góp ý kiến cho đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh và khoa sau đại học đã hướng dẫn kiến thức trong suốt quá trình học tập. Tôi xin cảm ơn đến ban Giám đốc, Trung tâm kinh doanh và các đồng nghiệp của Cty Đường sắt phía nam đóng góp ý kiến cho tôi, cảm ơn các bạn học đã tham gia ý kiến trong suốt quá trình thực hiện làm luận văn này. Ngày …….tháng …. Năm 2012 NGÔ XUÂN TÚ
  7. vii TÓM TẮT Trong bối cảnh kinh tế thị trường các Công ty cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn bao giờ hết do vậy cần phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp để tồn tại và phát triển.Vận tải đường sắt là một ngành có tính đặc thù riêng so với các loại hình vận tải khác,nó có những ưu và nhược điểm riêng với lợi thế về phương thức vận chuyển tương đối an toàn,giá cả hợp lý nên ngành vận tải này vẫn có sức hấp dẫn thu hút khách hàng từ lâu nay. Công ty Đường sắt phía nam cũng cần phải có những chiến lược phù hợp để phát triển huy những lợi thế của mình,do vậy tác giả lựa chọn đề tài “Chiến lược kinh doanh Cty TNHH MTV Đường sắt phía nam giai đoạn 2012-2017 ” để nhiên cứu. Mục tiêu của đề tài là phân tích tổng quát môi trường bên ngoài và môi trường bên trong tận dụng những điểm mạnh và khác phục những điểm yếu để định hướng ra những chiến lược phù hợp cho Công ty, phạm vi nghiên cứu là Công ty Đường sắt phía nam bao gồm miền nam, Đà nẵng, Vinh và Giáp bát. Phương pháp nghiên cứu bằng cách thu thập dữ liệu sơ cấp bằng việc quan sát từ hiện trường thực tế, từ các số liệu của nội bộ, tham khảo ý kiến các phòng ban, nhân viên Công ty, tham khảo ý kiến khách hàng, dùng phương pháp thống kê phương pháp so sánh tổng hợp và phương pháp điều tra, thảo luận và cho điểm đánh giá của chuyên gia. Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các số liệu của phòng kế toán, bộ phận thống kê, số liệu của Tổng cục thống kê, báo chí và internet,,, Nội dung nghiên cứu bao gồm môi trường vi mô, môi trường vĩ mô, môi trường nội bộ, từ những phân tích này nhằm liệt kê ra những điểm mạnh và điểm yếu của Công ty để đánh giá sau đó dùng các công cụ hoạch định xây dựng chiến lược cụ thể,các công cụ được sử dụng để phân tích trong đề tài này là: Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE, ma trận các yếu tố bên trong IFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM, xây dựng chiến lược thông qua ma trận SWOT với sự tham gia thảo luận góp ý của các chuyên gia.
  8. viii Sau đó là dùng ma trận có thể định lượng QSPM để lựa chọn chiến lược, với những chiến lược nào có điểm hấp dẫn cao thì được lựa chọn, kết quả nhóm S-O định hướng được chiến lược “Phát triển duy trì khách hàng lớn truyền thống” có số điểm là 172, kết quả nhóm S-T chọn được chiến lược “Đa dạng hình thức kinh doanh” có điểm hấp dẫn là 167 và kết quả nhóm W-O và W-T chọn chiến lược “Chiến lược cổ phần hóa Công ty” có điểm số hấp dẫn 165. Từ sự lựa chọn các chiến lược này tác giả đưa ra những giải pháp để thực hiện cho mỗi chiến lược được lựa chọn bao gồm một số nhóm giải pháp về nguồn nhân lực, giải pháp về tài chính, giải pháp về chất lượng dịch vụ, marketing,,, Kiến nghị với Tổng công ty Đường sắt Việt nam về việc bổ sung thêm toa xe,chỉnh đốn và khắc phục được thời gian chạy tầu, nâng cao sức kéo của đoàn tầu tăng cường năng lực vận chuyển. Kiến nghị với nhà nước về đầu tư xây dựng đường sắt khổ lớn 1m435 để nhằm hiện đại hóa ngành đường sắt.
  9. ix ABSTRACT In the context of a market economy that companies compete more fiercely than ever therefore need to have the appropriate business strategy to survive and grow.Rail transport is an industry specific features in comparison with the type of transport, it has its own advantages and disadvantages with the advantages of transportation relatively safe, reasonable prices should transport is still an attractive draw customers for a long time now. The southern railway also need to have the right strategy to grow its advantages in command, so the author choose the subject "business strategy the southern railway company L.t.d between 2012-2017" to research. The goal of the subject is the general analysis of the external environment and internal environment to take advantage of the strengths and weaknesses of the other to guide the appropriate strategy for the company, the scope of the study was the southern railway company including the South, Da Nang, Vinh and Adjacent to the bowl. Research methods by collecting primary data with observations from the actual scene, from the internal data, consult the departments, employees, customer consultation author expert discussion method and to the point reviews according to the criteria set out. Secondary data collection from the figures of accounting, Department of statistics, statistics of the General Statistics Office, the press and the internet,,, The content of research include micro-environment, environment, internal environment, this analysis is intended to list the strengths and weaknesses of the company to assess then use the particular strategy, tools are used to analyze the subject is: The matrix of elements outside the EFE matrix, the elements inside the IFE, matrix competition pictures CPM, building strategy through a SWOT matrix, with the participation of the experts advise.
  10. x Then the user can QSPM matrix metering to choose strategies, strategies would have the higher points are selected, the results of the S-O Group orientation is "development strategy to maintain traditional big clients" had a score of 172, S-T Group-result had a score of 167 choose "business diversity" that is attractive and the group W- O and W-T strategies "strategic stock company" compelling score 165. From the selection of the strategies the author provides solutions to implement for each selected strategy includes a number of solutions for human resources, financial solutions, solutions in terms of quality of service, marketing,,, Recommendations to the Vietnam Railways Corporation to adds, corrective and fix the train's running time, improving traction of the train transport capacity. Recommendations to government investment in building large gauge 1m435 to attempt to modernize railroads, speed run and volume on a troop created for strength to benefit economically and politically for the country.
  11. xi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 13 1.Tính cấp thiết của đề tài. ..................................................................................... 13 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 14 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................... 14 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 15 5. Kết cấu luận văn. ................................................................................................. 15 Chương 1. LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC ............................................................ 16 1.1. Khái niệm chiến lược ........................................................................... 16 1.2.Vai trò của chiến lược ........................................................................... 16 1.3. Các loại chiến lược ............................................................................... 17 1.3.1. Phân loại chiến lược theo cấp quản lý ............................................... 17 1.3.1.1. Chiến lược cấp công ty (Corporate straregy ) ................................ 17 1.3.1.2. Chiến lược cấp kinh doanh ( Strategic Business Unit- SBU) ........ 17 1.3.1.3 Chiến lược cấp chức năng(Funtional Strategy ) .............................. 18 1.3.2. Phân loại chiến lược theo chức năng ................................................. 18 1.3.2.1.Nhóm chiến lược kết hợp ................................................................ 18 1.3.2.2. Nhóm chiến lược chuyên sâu ......................................................... 18 1.3.2.3. Nhóm chiến lược mở rộng hoạt động............................................. 19 1.3.2.4. Nhóm chiến lược khác.................................................................... 19 1.4. Quy trình xây dựng chiến lược ............................................................. 19 1.4.1. Xác định mục tiêu chiến lược ............................................................ 19 1.4.2. Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp ................................. 20 1.4.2.1. Môi trường vĩ mô ........................................................................... 21 1.4.2.2. Môi trường vi mô ........................................................................... 21 1.4.2.3. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp ............................... 21 1.4.3. Quy trình hoạch định chiến lược ....................................................... 22 1.4.3.1. Giai đoạn nhập vào ......................................................................... 22 1.4.3.2. Giai đoạn kết hợp ........................................................................... 22 1.4.3.3. Giai đoạn quyết định ...................................................................... 22 1.4.4.Một số phương pháp và công cụ xây dụng chiếnlược........................ 23 1.4.4.1.Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE matrix_External Factor Evaluation matrix). ...................................................................................... 23 1.4.4.2. Ma trận các yếu tố bên trong ( IFE matrix_Internal Factor Evaluation matrix ) ...................................................................................... 24 1.4.4.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM (Company Profile Matrix ) ..... 25 1.4.4.4. Ma trận SWOT (Strengths-Weaknesses -Opportunities –threats) . 26 1.4.4.5. Ma trận QSPM (Quantitative Strategic Planning Matrix) ............. 27 1.5. Kết luận Chương 1: .............................................................................. 28 Chương 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐƯỜNG SẮT PHÍA NAM ......................................................................................................................... 29
  12. xii 2.1. Giới thiệu tổng quan về vận tải đường sắt và các tác vụ vận tải .......... 29 2.2. Giới thiệu tổng quan về ngành Đường sắt việt nam ............................ 30 2.3. Giới thiệu chung Cty TNHH MTV Đường sắt phía nam..................... 36 2.4. Khái quát về tình hình Kinh doanh của Công ty .................................. 37 2.5. Các chiến lược Công ty đã thực hiện giai đoạn 2008 – 2011 .............. 40 2.5.1. Chiến lược kết hợp đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh 2008............ 40 2.5.1.1. Cơ sở thực hiện và nội dung thực hiện........................................... 40 2.5.1.2. Kết quả thực hiện............................................................................ 41 2.5.2. Chiến lược ưu tiên khách hàng lẻ giá cao 2009-2010 ....................... 42 2.5.2.1 Cơ sở thực hiện và nội dung thực hiện............................................ 42 2.5.2.2. Kết quả thực hiện 2010-2011 ......................................................... 44 2.5.3.Chiến lược ưu tiên khách hàng lớn 2011. .......................................... 45 2.5.3.1.Cơ sở thực hiện. ............................................................................... 45 2.5.3.2.Nội dung thực hiện. ......................................................................... 45 2.5.3.3. Kết quả thực hiện năm 2011........................................................... 46 2.5.4. Chiến lược marketing từ 2008-2011 ................................................. 47 2.5.4.1. Cơ sở và nội dung thực hiện. .......................................................... 47 2.5.4.2.Kết quả thực hiện............................................................................. 47 2.6. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh vận tải của Công ty ĐSPN ........................................................................... 48 2.6.1.Phân tích môi trường bên ngoài ......................................................... 48 2.6.1.1. Môi trường vĩ mô ........................................................................... 48 2.6.1.2. Môi trường vi mô ........................................................................... 56 2.6.1.3. Ma trận đánh giá môi trường bên ngoài ( IFE ) ............................. 59 2.6.1.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM)............................................... 61 2.6.1.5. Các cơ hội và nguy cơ chủ yếu của Công ty. ................................. 63 2.6.2. Phân tích môi trường bên trong ......................................................... 64 2.6.2.1. Hoạt động bộ phận marketing. ....................................................... 64 2.6.2.2. Hoạt động bộ phận nhân sự. ........................................................... 65 2.6.2.3. Hoạt động bộ phận Tài chính. ........................................................ 67 2.6.2.4. Hoạt động bộ phận nghiên cứu và phát triển. ................................ 70 2.6.2.5. Hoạt động sản xuất và tác nghiệp................................................... 70 2.6.2.6. Hoạt động bộ phận thống kê kinh doanh. ...................................... 71 2.6.2.7. Hoạt động hệ thống thông tin trong Công ty.................................. 72 2.6.2.8.Ma trận các yếu tố nội bộ ( IFE). .................................................... 72 2.6.2.9. những điểm mạnh điểm yếu của Công ty. ...................................... 74 2.7. Kết luận Chương 2. .............................................................................. 74 Chương 3. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CTY TNHH MTV ĐƯỜNG SẮT PHÍA NAM GIAI ĐOẠN NĂM 2012-2017 .......................................................... 76 3.1. Mục tiêu kinh doanh của công ty từ 2012-2017................................... 76
  13. xiii 3.1.1. Xây dựng mục tiêu kinh doanh. ........................................................ 76 3.1.1.1. Căn cứ vào mục tiêu của ngành đường sắt theo xu hướng phát triển trong những năm tiếp theo đó là. ................................................................. 76 3.1.1.2.Căn cứ vào mục tiêu của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty và ban giám đốc đề ra phướng hướng và nhiệm vụ kinh doanh với mục tiêu phát triển Công ty trong giai đoạn 2012-2017. ........................................... 77 3.1.1.3. Dự báo về tình hình doanh thu của Công ty từ 2012- 2017 .......... 78 3.2. Sử dụng công cụ ma trận SWOT và ma trận QSPM để xây dựng và lựa chiến lược kinh doanh giai đoạn từ 2012-2017. .......................................... 79 3.2.1.Xây dựng chiến lược thông qua ma trận SWOT. ............................... 79 3.2.2. Lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPM. ............................... 81 3.3. Các giải pháp thực hiện Chiến lược kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2012-2107. ........................................................................................... 87 3.3.1. Giải pháp thực hiện chiến lược “Phát triển duy trì khách hàng lớn truyền thống ”. ............................................................................................. 87 3.3.2. Giải pháp cho chiến lược “ Đa dạng hình thức kinh doanh” ............ 92 3.3.3. Giải pháp cho “chiến lược cổ phần hóa công ty” .............................. 95 3.4. Kiến nghị với Tổng công ty Đường sắt Việt nam ................................ 96 3.5. Một số kiến nghị với nhà nước ............................................................. 97 KẾT LUẬN ...........................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  14. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT EFE : matrix_external factor evaluation matrix IFE : matrix_internal factor evaluation matrix CPM : com pany profile matrix SWOT : (strengths -weaknesses -opportunities –threats) QSPM : (quantitative strategic planning matrix) TNHH MTV : trách nhiệm hữu hạn một thành viên AS : điểm số hấp dẫn TAS: tổng điểm hấp dẫn
  15. xi DANH MỤC BẢNG Bảng 2-1. Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải .............. 33 Bảng 2-2. Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo thành phần kinh tế ..... 34 Bảng 2-3. Kết quả kinh doanh 2008-2011 ............................................................. 38 Bảng 2-4. so sánh một số chỉ tiêu các năm 2008-2011.......................................... 39 Bảng 2-5. So sánh kết quả kinh doanh vận tải và kinh doanh thương mại 200841 Bảng 2-6. So sánh giá giữa khách lẻ và khách Hàng lớn năm 2009-2010 .......... 42 Bảng 2-7. so sánh khách hàng lớn và khách hàng lẻ............................................ 46 Bảng 2- 8. ma trận các yếu tố bên ngoài ............................................................... 60 Bảng 2-9 ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................... 62 Bảng 2-10. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty .................................................. 68 Bảng 2-11. ma trận các yếu tố môi trường bên trong .......................................... 72
  16. xii DANH MỤC HÌNH Hình 2-1. Biểu đồ khối lượng vận tải hàng hóa theo ngành6 .............................. 34 Hình 2-2. Biểu đồ khối lượng vận chuyển theo thành phần kinh tế .................. 35 Hình 2-3. Doanh thu thực hiện năm 2010-2011.................................................... 44 Hình 2-4. Biểu đồ tỷ lệ............................................................................................. 46
  17. 13 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài. Đường sắt là một trong những hình thức vận tải đáng tin cậy và hiệu quả mặc dù nó có đặc thù riêng, đường sắt việt nam trải dài từ bắc chí nam chạy dọc theo chiều dài đất nước ngoài ra nó còn đường bố trí theo hình xương cá trên khắp các ga trung chuyển.Ưu thế với trọng tải lớn có lợi thế về giá cả dịch vụ tốt hơn so với một số phương tiện khác, vận tải đường sắt chủ yếu vận chuyển bằng các toa xe trong đó có toa kín (G), toa hở (H), toa (M), vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt rất đa dạng từ hàng hóa nặng hàng nhẹ hay siêu trọng, hoặc bằng container, mỗi toa xe tương đương với một xe đầu kéo trong khi đó một đoàn tầu hàng có tới 17 toa xe như vậy một chuyến tầu chở với một khối lương bằng 17 xe tô đầu kéo. Ưu điểm của việc vận chuyển bằng đường sắt là tương đối an toàn so với các phương tiện vận chuyển khác chạy trên đường riêng biệt nên có khả năng di chuyển với tốc độ nhanh hơn đường bộ hay đường sông. Trong điều kiện hội nhập hiện nay các đối thủ tham gia vào thị trường cạnh tranh hết sức khốc liệt do vậy mà doanh nghiệp cần phải có những chiến lược phù hợp để duy trì khả năng phát triển của mình, tránh được những rủi ro bất trắc.Trong nền kinh tế thị trường của nước ta đang phát triển các loại hàng hóa được sản xuất ra ngày càng nhiều hơn cho nền kinh tế do vậy mà ngành vận tải cũng phát triển mạnh hơn để đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hóa.Với lợi thế về phương thức vận chuyển an toàn số lượng lớn, nhanh chóng hơn và giá cả hợp lý nên ngành vận tải đường sắt vẫn có sức hấp dẫn đối với khách hàng từ lâu nay, với những ưu thế của CTY ĐƯỜNG SẮT PHÍA NAM về kinh nghiệm cũng như quy mô trong ngành vận tải đường sắt Công ty cần phải có những chiến lược để phát huy lợi thế, do vậy việc xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty là hết sức quan trọng cho mục tiêu phát triển.
  18. 14 Với tình hình kinh tế hội nhập và phát triển như hiện nay thì vấn đề cạnh tranh của các doanh nghiệp là hết sức khốc liệt, do vậy doanh nghiệp nào có thế mạnh, có đủ tiềm lực quy mô hoạt động quan trọng hơn hết là có được chiến lược đúng đắn thì sẽ phát triển bền vững và lâu dài. Hoạch định chiến lược có vị trí hết sức quan trong đối với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ thì chiến lược tốt sẽ giúp doanh nghiệp phát triển và cạnh tranh tốt hơn trên thị trường, chính vì vậy nên tác giả chọn đề tài “ Chiến lược kinh doanh Cty TNHH MTV Đường sắt phía nam giai đoạn 2012-2017 ’’. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu trong đề tài này là phân tích đánh giá những những yếu tố tác động tới sự phát triển của Công ty bao gồm môi trường kinh tế xã hội môi trường nội bộ, đánh giá nhận diện những điểm mạnh điểm yếu, những vấn đề hạn chế cần phải bổ sung khắc phục, tận dụng tối ưu những thế mạnh để định hướng ra những chiến lược sao cho phù hợp nhất và đưa ra các giải pháp để thực hiện chiến lược nhằm đưa Công ty phát triển thành công và bền vững trên thương trường. Với mục đích hướng tới sự phát triển Công ty một cách bền vững và tạo được uy thế trên thị trường vận tải hàng hóa bằng đường sắt hiện nay cũng như về sau. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là chiến lược kinh doanh Công ty TNHH MTV đường sắt phía nam về lãnh vực vận tải hàng hóa bằng đường sắt và một số hoạt động kinh doanh mua bán thương mại. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là lĩnh vực vận tải đường sắt và mua bán thương mại từ những số liệu như: Số liệu của tổng cục thống kê, khảo sát ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực vận tải đường sắt, số liệu từ báo cáo Tài chính của Công ty MTV Đường sắt phía nam ý kiến từ cán bộ nhân viên công ty và một số khách hàng có liên quan đến vận tải bao gồm các vùng, Miền bắc cụ thể là khu vực Giáp bát, Miền
  19. 15 nam, Đà nẵng, Vinh Nghệ An. 4. Phương pháp nghiên cứu. - Thu thập dữ liệu sơ cấp: bằng quan sát từ hiện trường, từ tình hình thực tế của Công ty, tham khảo ý kiến các trưởng phòng ban, cán bộ hiện trường, khách hàng, dùng phương pháp chuyên gia thảo luận và đánh giá cho điểm đối với mỗi yếu tố. - Thu thập dữ liệu thứ cấp: bằng việc thu thập số liệu của phòng tài chính kế toán, bộ phận thống kê của công ty và số liệu trên báo, số liệu của Tổng cục thống kê, internet, và tài liệu khác. - Đề tài kết hợp giữa lý luận và thực tiễn của ngành vận tải nói riêng và nền kinh tế chính trị nói chung về lĩnh vực vận tải đường sắt. - Trong luận văn này tác giả dùng các phương pháp phân tích thống kê,tổng hợp so sánh các kết quả đã được thu thập,phương pháp thảo luận,quan sát và phương pháp điều tra chuyên gia sau đó tổng hợp điểm số để lựa chọn và đưa ra các chiến lược 5. Kết cấu luận văn. Luận văn này được trình bày gồm ba chương; Chương 1 : LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC Chương 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐƯỜNG SẮT PHÍA NAM Chương 3: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CTY TNHH MTV ĐƯỜNG SẮT PHÍA NAM GIAI ĐOẠN NĂM 2012-2017.
  20. 16 Chương 1. LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC 1.1. Khái niệm chiến lược Về nguồn gốc từ ngữ thi Strategy ( chiến lược ) được xuất phát từ chữ Strategos trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là vị tướng. Ban đầu thường sử dụng trong quân đội với nghĩa đơn giản để chỉ huy của các tướng lĩnh.Ngày nay chúng ta thường gặp từ “Chiến lược ” này khá quen thuộc và gần gũi nhất là trong lãnh vực kinh doanh như hiện nay 1. Sau đây là một số khái niệm điển hình qua các giai đoạn phát triển của lý thuyết Quản trị chiến lược: Theo Alfred Chandler (1962) “Chiến lược là việc xác định mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, chọn lựa tiến trình hoạt động và phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu đó ”. Theo James B. Quinn (1980) Chiến lược là sự tích hợp các mục tiêu chình yếu,các chính sách và các chuỗi hoạt động của doanh nghiệp thành một tổng thể. The William Glueck (1980) Chiến lược là một kế hoạch thống nhất dễ hiểu,tổng hợp được soạn thảo để đạt được mục tiêu ” hoặc “ Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất,toàn diện và phối hợp được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện ”. Theo Fred R. David, “ Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh ” 2. 1.2.Vai trò của chiến lược Vai trò hoạch định: Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục đích và hướng đi của mình. Nó chỉ ra cho nhà quản trị biết là phải xem xét và xác 1 Quản trị chiến lược ( GS.TS. Đoàn thị hồng Vân ,nhà xuất bản thống kê ) 2 Fred R David, Khái lược về quản trị chiến lược ,Bản dịch NXB thống kê 2006
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1