intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu đa dạng và phân bố họ cà phê (Rubiaceae Juss.;1789) ở Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát, tỉnh Tây Ninh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:155

111
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu đa dạng và phân bố họ cà phê (Rubiaceae Juss.;1789) ở Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát, tỉnh Tây Ninh xác định thành phần loài, đặc điểm sinh thái, sự phân bố các taxon trong họ cà phê (Rubiaceae Juss.) có ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu đa dạng và phân bố họ cà phê (Rubiaceae Juss.;1789) ở Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát, tỉnh Tây Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Nga NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG VÀ PHÂN BỐ HỌ CÀ PHÊ (RUBIACEAE JUSS.;1789) Ở VƯỜN QUỐC GIA LÒ GÒ - XA MÁT, TỈNH TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Nga NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG VÀ PHÂN BỐ HỌ CÀ PHÊ (RUBIACEAE JUSS.;1789) Ở VƯỜN QUỐC GIA LÒ GÒ - XA MÁT, TỈNH TÂY NINH Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 60 42 01 20 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HỢP Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu đa dạng và phân bố họ Cà phê (Rubiaceae Juss.;1789) ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh” hoàn toàn là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu của người khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn tường minh, theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội dung khác trong luận văn của mình. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2014 Tác giả của luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ chân thành, quý báu của thầy cô, bạn bè đồng nghiệp, cơ quan đang công tác và Ban quản lý Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh: Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lòng yêu kính đến PGS. TS. Trần Hợp - Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám đốc, Hạt kiểm lâm, các anh, chị phòng kỹ thuật, các anh bảo vệ rừng đã hỗ trợ nơi ở, tận tình giúp đỡ trong quá trình đi thực địa. Tôi xin gửi lời cảm ơn chị Phạm Thị Ngọc Hương, học viên lớp Sinh thái khóa 23 của trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã đồng hành cùng tôi trong các chuyến đi thực địa. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Shuichiro Tagane – Đại học Kyushu, Nhật Bản; Th.S Đặng Văn Sơn - Viện Sinh học Nhiệt đới Thành phố Hồ Chí Minh đã hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học, kiểm tra tên khoa học các tiêu bản đã thu thập. Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Phòng Khoa học công nghệ và Sau Đại học, thầy cô phòng thí nghiệm Thực vật - Khoa Sinh học, Đại Học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh và các anh chị ở Viện Sinh học Nhiệt đới đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu, chụp ảnh và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2014 Nguyễn Thị Nga
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... xii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2 4. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................2 5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: ...........................................................................3 7. Những đóng góp mới của đề tài:.........................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4 1.1. Điều kiện tự nhiên vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát ........................................4 1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................5 1.1.2. Địa hình ....................................................................................................6 1.1.3. Thổ nhưỡng ..............................................................................................7 1.1.4. Khí hậu .....................................................................................................7 1.1.5. Thủy văn ...................................................................................................7 1.1.6. Tài nguyên thực vật ..................................................................................8
  6. iv 1.2. Tình hình kinh tế - xã hội khu vực vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát ...............8 1.3. Sơ lược nghiên cứu về họ Cà phê (Rubiaceae Juss.;1789) trên thế giới và Việt Nam .................................................................................................................9 1.3.1. Thế giới.....................................................................................................9 1.3.2. Việt Nam ................................................................................................12 Chương 2. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................14 2.1. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................14 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................14 2.2.1. Phương pháp tổng quan tài liệu ..............................................................14 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa ................................................14 2.2.3. Phương pháp ghi nhật kí.........................................................................16 2.2.4. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm .................................16 2.2.5. Xây dựng bản đồ phân bố.......................................................................17 2.3. Thời gian thu mẫu và địa điểm khảo sát ........................................................18 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................19 3.1. Đặc điểm chung của họ Cà phê (Rubiaceae Juss.;1789) ...............................19 3.1.1. Dạng sống ...............................................................................................19 3.1.2. Lá và lá kèm ...........................................................................................20 3.1.3. Cụm hoa và hoa ......................................................................................21 3.1.4. Thụ phấn sinh học ..................................................................................23 3.1.5. Quả .........................................................................................................24 3.1.6. Sinh học và sinh thái ..............................................................................25 3.1.7. Phân bố ...................................................................................................25 3.1.8. Công dụng ..............................................................................................26
  7. v 3.2. Thành phần loài của họ Cà phê (Rubiaceae Jusss.1789) ở vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát ..........................................................................................................26 3.2.1. Aphaenandra Miq.;1857. ........................................................................26 3.2.2. Benkara Adans.;1763. ............................................................................30 3.2.3. Borreria G.F.W.Mey.;1818 ....................................................................33 3.2.4. Canthium Lamk.;1783. ...........................................................................37 3.2.5. Catunaregam Adans. ex Wolf;1863. ......................................................42 3.2.6. Chassalia Comm. ex Juss.;1820. ............................................................46 3.2.7. Coptosapelta Korth.;1851. ......................................................................49 3.2.8. Gardenia Ellis;1761. ...............................................................................54 3.2.9. Ixora L.;1753. .........................................................................................57 3.2.10. Mitragyna Korth.; 1839. .......................................................................70 3.2.11. Morinda L.;1753. ..................................................................................79 3.2.12. Mussaenda L.;1753. .............................................................................88 3.2.13. Nauclea Lin.;1762. ...............................................................................91 3.2.14. Neolamarckia Bosser; 1984..................................................................93 3.2.15. Oldenlandia L.; 1753. ...........................................................................96 3.2.16. Pavetta L.; 1753. .................................................................................110 3.2.17. Psychotria L.; 1759.............................................................................113 3.2.18. Uncaria Schreb. 1789. ........................................................................118 3.3. Thảo luận .....................................................................................................125 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................132 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích các loại đất, loại rừng VQG Lò Gò - Xa Mát ............................. 5 Bảng 1.2. Tài nguyên thực vật rừng ở VQG Lò Gò - Xa Mát .................................... 9 Bảng 3.3. Số chi, số loài thuộc họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) ở VQG LGXM ........ 126 Bảng 4.4. Công dụng các loài họ Cà phê có ở VQG Lò Gò – Xa Mát ................... 132
  9. vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Vị trí địa lý VQG Lò Gò - Xa Mát, tỉnh Tây Ninh. ....................................6 Hình 2.2. Sơ đồ đường đi chính của các tuyến khảo sát ...........................................16 Hình 3.3.Các dạng sống của Rubiaceae Juss. ...........................................................20 Hình 3.4. Một số dạng lá của Rubiaceae ...................................................................21 Hình 3.5. Một số dạng lá kèm của Rubiaceae ...........................................................22 Hình 3.6. Một số kiểu hoa, cụm hoa của Rubiaceae .................................................24 Hình 3.7. Một số dạng quả của Rubiaceae ................................................................26 Hình 3.8. Aphaenandrauniflora (Wall. ex G.Don) Bremek. ....................................29 Hình 3.9. Hình thái loài Aphaenandrauniflora (Wall. ex G.Don) Bremek. .............30 Hình 3.10. Sinh thái và phân bố của loài Aphaenandra uniflora (Wall. ex G.Don) Bremek. ................................................................................................. 31 Hình 3.11. Benkara armigera (K.Schum.) Ridsdale.................................................32 Hình 3.12. Hình thái loài Benkara armigera (K.Schum.) Ridsdale .........................33 Hình 3.13. Sinh thái và phân bố của loài Benkara armigera (K.Schum.) Ridsdale .....................................................................................................................34 Hình 3.14. Hình thái loài Borreria ocymoides (Burm.f.) DC. .................................36 Hình 3.15. Borreria ocymoides (Burm.f.) DC. ........................................................37 Hình 3.16. Sinh thái và phân bố của loài Borreria ocymoides (Burm.f.) DC...........37 Hình 3.17. Hình thái loài Canthium dicoccum Gaertn. var. rostratum Thw. ex Pit. .....................................................................................................................39 Hình 3.18. Canthium dicoccum Gaertn. var. rostratum Thw. ex Pit. .......................40 Hình 3.19. Sinh thái và phân bố của loài Canthium dicoccum Gaertn. var. rostratum Thw. ex Pit. ........................................................................................................40 Hình 3.20. Hình thái loài Canthium umbelatum Wight ............................................42 Hình 3.21. Canthium umbelatum Wight ...................................................................43 Hình 3.22. Sinh thái và phân bố của loài Canthium umbelatum Wight....................43
  10. viii Hình 3.23. Catunaregam tomentosa (Blume ex DC.) Tirveng. ................................45 Hình 3.24. Hình thái loài Catunaregam tomentosa (Blume ex DC.) Tirveng. .........46 Hình 3.25. Sinh thái và phân bố của loài Catunaregam tomentosa (Blume ex DC.) Tirveng. ..............................................................................................................47 Hình 3.26. Chassaliacurviflora (Wall.) Thwaites.....................................................48 Hình 3.27. Hình thái loài Chassaliacurviflora (Wall.) Thwaites .............................49 Hình 3.28.Sinh thái và phân bố của loài Chassaliacurviflora (Wall.) Thwaites ......50 Hình 3.29. Hình thái loài Coptosapelta diffusa (Champ. ex Benth.) Steenis ...........51 Hình 3.30. Coptosapelta diffusa (Champ. ex Benth.) Steenis ..................................52 Hình 3.31. Sinh thái và phân bố của loài Coptosapelta diffusa (Champ. exBenth.) Steenis ...............................................................................................52 Hình 3.32. Coptosapelta flavescens Korth................................................................54 Hình 3.33. Hình thái loài Coptosapelta flavescens Korth.........................................54 Hình 3.34. Sự phân bố của loài Coptosapelta flavescens Korth. ..............................55 Hình 3.35. Gardenia sootepensis Hutch. ..................................................................56 Hình 3.36. Hình thái loài Gardenia sootepensis Hutch. ...........................................57 Hình 3.37. Sinh thái và phân bố của loài Gardenia sootepensis Hutch....................58 Hình 3.38. Ixora chinensis Lam. ...............................................................................59 Hình 3.39. Hình thái loài Ixora chinensis Lam. ........................................................60 Hình 3.40. Sinh thái và phân bố của loài Ixora chinensis Lam. ...............................61 Hình 3.41. Hình thái loài Ixora coccinea L. .............................................................63 Hình 3.42. Ixora coccinea L. ....................................................................................64 Hình 3.43. Sinh thái và phân bố của loài Ixora coccinea L. .....................................64 Hình 3.44. Hình thái loài Ixora cuneifolia Roxb. .....................................................66 Hình 3.45. Ixora cuneifolia Roxb. ............................................................................67 Hình 3.46. Sinh thái và phân bố của loài Ixora cuneifolia Roxb. .............................67 Hình 3.47. Hình thái loài Ixora nigricans R. Br. ex Wight et Arn. ..........................69 Hình 3.48. Ixora nigricans R. Br. ex Wight et Arn. .................................................70
  11. ix Hình 3.49. Sinh thái và phân bố của loài Ixora nigricans R. Br. ex Wight et Arn. ....................................................................................................................70 Hình 3.50. Hình thái loài Mitragyna diversifolia (G. Don) Havil. ...........................72 Hình 3.51. Mitragyna diversifolia (G. Don) Havil. ..................................................73 Hình 3.52. Sinh thái và phân bố của loài Mitragyna diversifolia (G. Don) Havil...................................................................................................................73 Hình 3.53. Hình thái loài Mitragyna hirsuta Havil...................................................75 Hình 3.54. Mitragyna hirsuta Havil..........................................................................76 Hình 3.55. Sinh thái và phân bố của loài Mitragyna hirsuta Havil. .........................76 Hình 3.56. Hình thái loài Mitragyna speciosa (Korth.) Havil. .................................78 Hình 3.57. Mitragyna speciosa (Korth.) Havil. ........................................................79 Hình 3.58. Sinh thái và phân bố của loài Mitragyna speciosa (Korth.) Havil..........79 Hình 3.59. Hình thái loài Morinda cochinchinensis DC...........................................81 Hình 3.60. Morinda cochinchinensis DC..................................................................82 Hình 3.61. Sinh thái và phân bố của loài Morinda cochinchinensis DC. .................82 Hình 3.62. Hình thái loài Morinda longissima Y. Z. Ruan.......................................84 Hình 3.63. Morinda longissima Y. Z. Ruan..............................................................85 Hình 3.64. Sinh thái và phân bố của loài Morinda longissima Y. Z. Ruan ..............85 Hình 3.65. Hình thái loài Morinda persicaefolia Buch.-Ham. var. oblongifolia Pit. ................................................................................................87 Hình 3.66. Morinda persicaefolia Buch.-Ham. var. oblongifolia Pit. ......................88 Hình 3.67. Sinh thái và phân bố của loài Morinda persicaefolia Buch.-Ham. var. oblongifolia Pit. ..........................................................................................88 Hình 3.68. Hình thái loài Mussaenda cambodiana Pierre ex Pitard .........................90 Hình 3.69. Mussaenda cambodiana Pierre ex Pitard ................................................91 Hình 3.70. Sinh thái và phân bố của loài Mussaenda cambodiana Pierre ex Pitard ............................................................................................................91 Hình 3.71. Hình thái loài Nauclea orientalis (L.) L. ................................................93 Hình 3.72. Nauclea orientalis (L.) L. .......................................................................94
  12. x Hình 3.73. Sinh thái và phân bố của loài Nauclea orientalis (L.) L. ........................94 Hình 3.74. Hình thái loài Neolamarckia cadamba (Roxb.) Bosser ..........................96 Hình 3.75. Neolamarckia cadamba (Roxb.) Bosser .................................................97 Hình 3.76. Sinh thái và phân bố của loài Neolamarckia cadamba (Roxb.) Bosser.................................................................................................................97 Hình 3.77. Oldenlandia microcephala Pierre ex Pit. ................................................99 Hình 3.78. Hình thái loài Oldenlandia microcephala Pierre ex Pit .......................100 Hình 3.79. Sinh thái và phân bố của loài Oldenlandia microcephala Pierre ex Pit . ..............................................................................................................101 Hình 3.80. Oldenlandia herbacea (L.) Roxb. .........................................................102 Hình 3.81. Hình thái loài Oldenlandia herbacea (L.) Roxb. ..................................103 Hình 3.82. Sinh thái và phân bố của loài Oldenlandia herbacea (L.) Roxb. .........104 Hình 3.83. Hình thái loài Oldenlandia lineata (Roxb.) Kuntze..............................106 Hình 3.84. Oldenlandia lineata (Roxb.) Kuntze .....................................................107 Hình 3.85. Sinh thái và phân bố của loài Oldenlandia lineata (Roxb.) Kuntze ..............................................................................................................107 Hình 3.86. Hình thái loài Oldenlandia symplociformis Pierre ex Pit. ....................109 Hình 3.87. Oldenlandia symplociformis Pierre ex Pit. ...........................................110 Hình 3.88. Sinh thái và phân bố của loài Oldenlandia symplociformis Pierre ex Pit. ...............................................................................................................110 Hình 3.89. Hình thái loài Pavetta nervosa Craib ....................................................112 Hình 3.90. Pavetta nervosa Craib ...........................................................................113 Hình 3.91. Sinh thái và phân bố của loài Pavetta nervosa Craib ...........................113 Hình 3.92. Hình thái loài Psychotria rubra (Lour.) Poir. .......................................115 Hình 3.93. Psychotria rubra (Lour.) Poir. ..............................................................116 Hình 3.94. Sinh thái và phân bố của loài Psychotria rubra (Lour.) Poir................116 Hình 3.95. Psychotria serpens L. ............................................................................117 Hình 3.96. Hình thái loài Psychotria serpens L. .....................................................118 Hình 3.97. Sinh thái và phân bố của loài Psychotria serpens L. ............................119
  13. xi Hình 3.98. Hình thái loài Uncaria acida (Hunt) Roxb. ..........................................121 Hình 3.99. Uncaria acida (Hunt) Roxb. .................................................................122 Hình 3.100. Sinh thái và phân bố của loài Uncaria acida (Hunt) Roxb.................122 Hình 3.101. Hình thái loài Uncaria macrophylla Wall. in Roxb. ..........................124 Hình 3.102. Uncaria macrophylla Wall. in Roxb...................................................125 Hình 3.103. Sinh thái và phân bố của loài Uncaria macrophylla Wall.in Roxb. 125
  14. xii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCVN Cây cỏ Việt Nam EN nguy cấp (Endangered) VQG Vườn quốc gia VQG LGXM Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát VU sẽ nguy cấp (Vulnerable)
  15. 1 MỞ ĐẦU 1.Đặt vấn đề Loài người ngay từ khi mới xuất hiện đã sống hòa nhập cùng với thiên nhiên, dựa vào thiên nhiên để tìm nguồn sống. Trong cuộc sống tiếp xúc với thiên nhiên, con người biết tìm hoa quả, đào củ từ các loài cây hoang dại làm thức ăn, biết tìm cách phân biệt các loài cây khác nhau, biết chọn lọc những loài cây dùng để làm thức ăn, làm thuốc chữa bệnh .... dần dần con người còn biết sử dụng cây cối để làm nhà cửa, bàn ghế, những dụng cụ dùng trong nông nghiệp,... thì sự hiểu biết của con người về thực vật cũng ngày càng mở rộng thêm. Đặc biệt khi nông nghiệp phát triển, số loài cây được biết đến càng nhiều lên và một yêu cầu thực tế đặt ra cần phải phân loại chúng để sử dụng trong đời sống. Việc phân loại thực vật làm sáng tỏ mối quan hệ thân thuộc giữa chúng không những có tầm quan trọng về mặt lý thuyết mà còn có nhiều ý nghĩa thiết thực trong thực tiễn. Ngày nay, con người ngày càng biết nhiều hơn về vai trò của sự đa dạng sinh học đối với sự sống. Với mục tiêu bảo tồn, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, ở nước ta đến nay đã thành lập 30 Vườn quốc gia (VQG), 8 Khu Dự trữ Sinh quyển, nhiều khu bảo tồn thiên nhiên,... Đối với Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát (VQG LGXM) là VQG có vị trí địa lý rất đặc biệt, là nơi chuyển tiếp từ vùng Đông Nam Bộ xuống vùng đồng bằng sông Cửu Long, có các dạng địa hình đồi thấp, bàu, trảng đất ngập nước theo mùa, các sông, rạch tự nhiên...mà các VQG khác không có. Nhờ những đặc trưng này mà VQG LGXM có sự đa dạng sinh học cao, đặc biệt là có sự hiện diện của nhiều loài thực vật quý hiếm có giá trị bảo tồn. Ngoài các giá trị về khả năng cung cấp gỗ, củi của thành phần cây gỗ lớn thì các loại lâm sản ngoài gỗ của VQG LGXM có rất nhiều công dụng trong cuộc sống của con người như: có khả năng làm thức ăn, dược liệu, làm cảnh,... Nếu con người biết khai thác, sử dụng hợp lý, có kiểm soát, bền vững thì đây sẽ là một nguồn lợi góp phần mang lại việc làm, thu nhập cho người dân, hạn chế sức ép vào tài nguyên rừng của VQG. Chính vì vậy mà công tác bảo tồn tài nguyên rừng, phát triển các giá trị về đa dạng sinh học ở VQG LGXMrất được chú trọng. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu tìm giải pháp để khai thác các tiềm năng tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường và các giá trị về lịch sử văn hóa để phát triển du lịch sinh thái nhằm
  16. 2 mang lại các lợi ích kinh tế cho VQG, cộng đồng dân cư sống trên vùng đệm ở ven VQG đã được đặt ra trong dự án “Quy hoạch, bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Lò Gò Xa − Mát giai đoạn 2011 − 2020”. Tuy nhiên, trong công tác bảo tồn thì con người không nên chỉ chú trọng đến những loài cây gỗ có giá trị, quý hiếm, hay những loài đặc hữu mà cũng cần chú ý đến những loài cây thân thảo, cây bụi, dây leo vì mỗi loài thực vật đều có vai trò nhất định trong thiên nhiên và có thể tiềm ẩn những giá trị dược liệu mà con người chưa khám phá hết. Ở VQG Lò Gò - Xa Mát, họ Cà phê (Rubiaceae Juss.;1789) là một trong những họ lớn của Vườn, đây là một họ giàu taxon, phong phú về dạng sống từ cây thân thảo, cây bụi đến cây gỗ. Các taxon trong họ Cà phê còn có nhiều giá trị thực phẩm, lấy gỗ, làm thuốc chữa bệnh đã được ghi chép trong các tài liệu nghiên cứu trước đây. Mặc dù đã có một số công trình nghiên cứu về đa dạng sinh học ở VQG Lò Gò - Xa Mát, nhưng các công trình này chủ yếu là thống kê số lượng loài mà chưa đi sâu nghiên cứu, phân tích một cách đầy đủ về đặc điểm phân bố, sinh thái, sinh học của từng họ xác định và có thể còn nhiều taxon khác tiềm ẩn những giá trị kinh tế, dược liệu, … mà con người chưa khám phá hết. Riêng họ Cà phê (Rubiaceae Juss.;1789) với số chi, loài lớn nên việc điều tra, nghiên cứu để định danh chính xác và ghi chép đặc điểm sinh thái, phân bố về họ này là rất cần thiết, do đó tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu đa dạng và phân bố họ Cà phê (Rubiaceae Juss.;1789) ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh” 2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định thành phần loài, đặc điểm sinh thái, sự phân bố các taxon trong họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) có ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh. 3. Đối tượng nghiên cứu Họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh 4. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu đa dạng và phân bố các taxon trong họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) có ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh. Mô tả các đặc điểm về hình thái, sinh thái, sinh học của các taxon trong họ Cà phê (Rubiaceae Juss.;1789) thu được ở vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát.
  17. 3 Xây dựng bộ mẫu các loài thực vật họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) có ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát. Đánh giá tài nguyên các loài thực vật họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát dựa trên các tài liệu đã được nghiên cứu trước đây. 5. Phạm vi nghiên cứu Các taxon trong họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) ở Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: Kết quả của đề tài là cơ sở cho việc nghiên cứu các taxon thuộc họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) ở Việt Nam và đóng góp một phần xây dựng Thực vật Chí Việt Nam về họ thực vật này. Kết quả của đề tài sẽ cung cấp những tài liệu về họ Cà phê (Rubiaceae) ở VQG LGXM, giúp các nhà quản lý thuận lợi hơn trong việc bảo vệ, khai thác và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên. 7. Những đóng góp mới của đề tài: Đây là công trình đầu tiên nghiên cứu về đặc điểm sinh học, sinh thái và phân bố của họ Cà phê (Rubiaceae) ở VQG LGXM, tỉnh Tây Ninh. Đã bổ sung cho danh lục thực vật của VQG LGXM 5 chi,16 loài mới trong họ Cà phê (Rubiaceae Juss.) Mô tả đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái, sự phân bố cho 32 loài đã được thu mẫu trong thời gian nghiên cứu. Tất cả các loài đều có hình ảnh minh họa và xây dựng tiêu bản khô được lưu giữ tại Viện sinh học Nhiệt đới Thành phố Hồ Chí Minh và VQG LGXM, tỉnh Tây Ninh.
  18. 4 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Điều kiện tự nhiên vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát VQG Lò Gò - Xa Mát được thành lập tại Quyết định số 91/2002/QĐ-TTg ngày 12/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Khu Bảo tồn thiên nhiên Lò Gò – Xa Mát (Khu Bảo tồn thiên nhiên Lò Gò – Xa Mát được thành lập theo Quyết định số 194/CT ngày 9 tháng 8 năm 1986). Tổng diện tích của VQG này là 18.765 ha, trong đó phân khu bảo vệ nghiêm ngặt 8.594 ha, phân khu phục hồi sinh thái 10.084 ha, phân khu hành chính, dịch vụ 87 ha.Kết quả rà soát quy hoạch ba loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt tại Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2007, diện tích của VQG Lò Gò - Xa Mát sau rà soát là 18.803 ha, gồm 16 tiểu khu và phân thành 3 phân khu chức năng: phân khu bảo vệ nghiêm ngặt 8.669,6 ha; phân khu phục hồi sinh thái 10.008,4 ha; phân khu hành chính, dịch vụ 125 ha. Năm 2010, 2011 Sở Tài nguyên và môi trường đã đo đạc, đóng mốc ranh giới đất lâm nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh. Diện tích VQG Lò Gò - Xa Mát là 19.168 ha. Sau đó chuyển ra khỏi VQG 12 ha để xây dựng đồn biên phòng Tân Bình 10 ha và xây dựng chợ Tân Phú 2 ha nên diện tích của VQG Lò Gò - Xa Mát hiện nay là 19.156 ha [11]. Diện tích các loại đất, loại rừng của VQG Lò Gò - Xa Mát được thống kê tại bảng 1.1.
  19. 5 Bảng 1.1. Diện tích các loại đất, loại rừng VQG Lò Gò - Xa Mát. STT Loại đất loại rừng Diện tích (ha) Tổng diện tích VQG 19.156 I Đất có rừng 16.237 1 Rừng tự nhiên 14.674 Rừng trung bình 81 Rừng nghèo 801 Rừng non (IIB) 8.617 Rừng non (IIA) 4.267 Rừng rụng lá 908 2 Rừng trồng 1.563 II Đất chưa có rừng 1.790 Trảng cỏ (IA) 837 Đất trống có cây bụi (IB) 203 Đất có cây gỗ tái sinh (IC) 750 III Các loại đất khác 1.129 (Nguồn: Dự án Rà soát dự án 661, VQG Lò Gò - Xa Mát) Qua số liệu trên cho thấy diện tích đất có rừng của VQG Lò Gò - Xa Mát chiếm 85%, đất chưa có rừng 9%, đất khác 6% diện tích chung của toàn Vườn. 1.1.1. Vị trí địa lý Vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát nằm trên địa phận 4 xã: Tân Lập, Tân Bình, Hòa Hiệp, Thạnh Tây − thuộc huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh (cách thị xã Tây Ninh 30 km về phía Tây Bắc). - Phía Bắc và phía Tây giáp ranh giới Việt Nam – Campuchia, phía Tây giới hạn bởi sông Vàm Cỏ Đông. - Phía Đông giáp vùng nông nghiệp thuộc xã Tân Lập – Tân Bình - Phía Nam giáp vùng nông nghiệp xã Hòa Hiệp.
  20. 6 Tọa độ địa lý của VQG Lò Gò – Xa Mát được xác định: Từ 11002’ đến 11047’ vĩ độ Bắc Từ 105057’ đến 106004’ kinh độ Đông [11]. (Nguồn: https://www.google.com/maps/place/Lò+Gò+-+Xa+Mát) Hình 1.1. Vị trí địa lý VQG Lò Gò - Xa Mát, tỉnh Tây Ninh 1.1.2. Địa hình Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát có địa hình gần như bằng phẳng , độ cao thay đổi trong khoảng 5 – 20m rải rác có những gò cao không vượt quá 25m so với mự c nước biển. Cả vùng có đ ộ dốc trung bình 1º - 5o do vậy VQG có địa hình gần như bằng phẳng như là kiểu của bậc thềm sông Vàm Cỏ Đông . Có thể phân chia địa hình cho khu vực LGXM thành các kiểu phụ , tiểu địa hình bằng phẳng , trũng và gò hình thành các trảng và bàu ngập nước trong mùa mưa. Nhìn chung VQG LGXM nằm trên thềm sông cổ , có hoạt động nội sinh ổn định nên địa hình địa mạo cũng đơn giản không có nhiều thay đổi phức tạp [2].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0