Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh giỏi trung học phổ thông qua dạy học bài tập phần điện li Hoá học 11
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thiết kế và sử dụng tài liệu dạy học phần điện li nhằm rèn luyện và phát triển năng lực tư duy sáng tạo trong bồi dưỡng HSG góp phần nâng cao chất lượng dạy học hoá học phổ thông. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh giỏi trung học phổ thông qua dạy học bài tập phần điện li Hoá học 11
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ QUANG TÚ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUA DẠY HỌC BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN LI HOÁ HỌC 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC HÀ NỘI – 2016
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ QUANG TÚ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUA DẠY HỌC BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN LI HOÁ HỌC 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 60.14.01.11 Cán bộ hướng dẫn: GS.TS. Lâm Ngọc Thiềm HÀ NỘI – 2016
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu luận văn này. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc GS.TS. Lâm Ngọc Thiềm đã tận tâm giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy, cô giáo và các em học sinh tại trường THPT Quang Trung - Hải Phòng và THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc. Tôi cũng xin cảm ơn các anh, chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, tháng 10 năm 2016 Tác giả Vũ Quang Tú i
- MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Mục lục .......................................................................................................................ii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt .................................................................vii Danh mục các bảng .................................................................................................vii Danh mục các bản đồ, hình vẽ, đồ thị ................................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2 5. Vấn đề nghiên cứu................................................................................................... 2 6. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3 7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3 8. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 9. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 3 10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ĐỀ TÀI ........................... 5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................. .5 1.2. Tổng quan về bồi dưỡng học sinh ở trường phổ thông ........................................ 6 1.2.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi với việc đào tạo nhân tài cho đất nước ...................... 6 1.2.2. Những năng lực, phẩm chất của học sinh giỏi hóa học..................................... 6 1.2.3. Một số biện pháp phát hiện học sinh giỏi hóa học ở trường phổ thông ............ 7 1.2.4. Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường phổ thông .......... 7 1.3. Tư duy và tư duy sáng tạo trong dạy học hoá học ............................................... 8 1.3.1. Tư duy ............................................................................................................... 8 1.3.1.1. Khái niệm tư duy ............................................................................................ 8 1.3.1.2. Những đặc điểm cơ bản của tư duy................................................................ 8 1.3.1.3. Các thao tác của tư duy .................................................................................. 9 1.3.2. Tư duy sáng tạo ................................................................................................ 9 1.3.2.1. Khái niệm tư duy sáng tạo ............................................................................ 9 ii
- 1.3.2.2. Những đặc trưng cơ bản của tư duy sáng tạo .............................................. 10 1.4. Năng lực tư duy sáng tạo.................................................................................... 11 1.4.1. Năng lực và sự phát triển năng lực trong dạy học .......................................... 11 1.4.2. Năng lực tư duy sáng tạo................................................................................. 12 1.4.3. Các biểu hiện của năng lực tư duy sáng tạo .................................................... 13 1.4.4. Phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo ................... 14 1.4.5. Kiểm tra, đánh giá năng lực tư duy sáng tạo của học sinh ............................. 16 1.5. Bài tập và sử dụng bài tập ................................................................................. 18 1.5.1. Khái niệm bài tập ............................................................................................ 18 1.5.2. Phân loại bài tập .............................................................................................. 18 1.5.3. Sử dụng bài tập nhằm bồi dưỡng học sinh giỏi .............................................. 19 1.6. Thực trạng việc rèn luyện và phát triển năng lực tư duy sáng tạo ở một số trường phổ thông ....................................................................................................... 20 1.6.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 20 1.6.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 20 1.6.3. Nội dung, phương pháp khảo sát .................................................................... 20 1.6.4. Kết quả và đánh giá kết quả khảo sát ............................................................. 20 Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 26 Chương 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUA DẠY HỌC BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN LI HOÁ HỌC 11 .......................................................................................... 27 2.1. Vị trí và nội dung cấu trúc phần điện li trong chương trình hoá học phổ thông 27 2.1.1. Vị trí phần điện li trong chương trình hoá học phổ thông .............................. 27 2.1.2. Nội dung cấu trúc phần điện li trong chương trình hoá học phổ thông .......... 27 2.2. Nguyên tắc và quy trình xây dựng hệ thống bài tập hoá học ............................. 27 2.2.1. Nguyên tắc tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hoá học ....................... 27 2.2.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập hoá học ................................................. 28 2.3. Xây dựng tài liệu dạy học phần điện li trong bồi dưỡng học sinh giỏi .............. 28 2.3.1. Chuyên đề 1: Sự điện li. Các định luật bảo toàn. Pin điện hoá ....................... 30 2.3.2. Chuyên đề 2: Axit, bazơ, muối. pH của dung dịch ......................................... 43 2.3.3. Chuyên đề 3: Dung dịch hợp chất ít tan .......................................................... 51 iii
- 2.4. Một số biện pháp dạy học nhằm rèn luyện và phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh ......................................................................................................... 58 2.4.1. Biện pháp 1: Tập luyện cho học sinh thói quen đặc biệt hoá, khái quát hoá .. 58 2.4.2. Biện pháp 2: Tập luyện cho học sinh thói quen dò tìm, dự đoán kết luận rồi dùng phân tích, tổng hợp để kiểm tra lại tính đúng đắn của kết luận ....................... 59 2.4.3. Biện pháp 3: Tập luyện cho học sinh biết phân tích tình huống đặt ra dưới nhiều góc độ khác nhau, biết cách giải quyết vấn đề bằng nhiều cách khác nhau và lựa chọn cách giải quyết tối ưu ................................................................................. 61 2.4.4. Biện pháp 4: Tập luyện cho học sinh biết vận dụng phép tương tự................ 62 2.4.5. Biện pháp 5: Tập luyện cho học sinh biết hệ thống hoá kiến thức và hệ thống hoá phương pháp ....................................................................................................... 63 2.5. Xây dựng giáo án dạy học phần điện li trong bồi dưỡng học sinh giỏi ............. 63 2.5.1. Giáo án chuyên đề 1 ......................................................................................... 63 2.5.2. Giáo án chuyên đề 2 ........................................................................................ 69 2.5.3. Giáo án chuyên đề 3 ........................................................................................ 73 2.6. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực tư duy sáng tạo của học sinh .................. 76 2.6.1. Bảng kiểm quan sát ......................................................................................... 76 2.6.2. Phiếu đánh giá sản phẩm ................................................................................. 77 2.6.3. Bảng hỏi .......................................................................................................... 77 Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 78 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 79 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 79 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 79 3.3. Phương pháp và nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................... 79 3.3.1. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm ................................................... 79 3.3.2. Nội dung và cách thức tiến hành thực nghiệm sư phạm ................................. 80 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm............................................................................ 80 3.4.1. Phương pháp xử lí số liệu .................................................................................. 80 3.4.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 82 3.5. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................. 86 3.5.1. Đánh giá thông qua bài kiểm tra ........................................................................ 86 iv
- 3.5.2. Đánh giá theo bảng kiểm quan sát...................................................................... 87 3.5.3. Đánh giá bằng phiếu đánh giá sản phẩm ........................................................... 89 3.5.4. Đánh giá bằng bảng hỏi ..................................................................................... 90 Tiểu kết chương 3....................................................................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 96 Phụ lục 1: Phiếu tìm hiểu ý kiến giáo viên và học sinh Phụ lục 2: Bảng kiểm quan sát biểu hiện năng lực tư duy sáng tạo của học sinh Phụ lục 3: Phiếu đánh giá sản phẩm của học sinh Phụ lục 4: Bảng hỏi đánh giá mức độ phát triển năng lực tư duy sáng tạo của học sinh Phụ lục 5: Đề kiểm tra và đáp án thực nghiệm v
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BT Bài tập dd Dung dịch ĐC Đối chứng ĐHSP Đại học Sư phạm ĐHQG Đại học Quốc gia ĐKP Điều kiện proton GV Giáo viên HS Học sinh HSG Học sinh giỏi HTLT Hệ thống lí thuyết NL Năng lực NLTDST Năng lực tư duy sáng tạo PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học PTHH Phương trình hóa học PƯHH Phản ứng hoá học QTDH Quá trình dạy học SGK Sách giáo khoa TD Tư duy TDST Tư duy sáng tạo THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Bảng kết quả bài kiểm tra trước thực nghiệm ........................................ 82 Bảng 3.2. Bảng các giá trị tham số đặc trưng trước thực nghiệm ............................... 82 Bảng 3.3. Bảng kết quả các bài kiểm tra sau thực nghiệm ..................................... 83 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 ... 83 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 ... 84 Bảng 3.6. Bảng phân loại kết quả học tập của HS .................................................. 84 Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra .......................... 86 Bảng 3.8. Kết quả bảng kiểm quan sát biểu hiện NLTDST của HS ............................ 87 Bảng 3.9. Kết quả phiếu đánh giá sản phẩm của HS................................................... 89 Bảng 3.10. Kết quả bảng hỏi đánh giá mức độ phát triển NLTDST của HS ................ 90 vii
- DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1. Sơ đồ pin điện hoá ... ............................................................................... 33 Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn lũy tích bài kiểm tra số 1 .. ........................................... 85 Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn lũy tích bài kiểm tra số 2 .............................................. 85 Hình 3.3. Đồ thị phân loại kết quả học tập bài kiểm tra số 1 ................................. 85 Hình 3.4. Đồ thị phân loại kết quả học tập bài kiểm tra số 2 ................................. 86 Hình 3.5. Một số sản phẩm sơ đồ tư duy của học sinh ........................................... 89 viii
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách nhằm phát triển giáo dục với mục tiêu là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới. Nghị quyết 29 của Hội nghị Trung ương 8 khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ rõ:“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực”[13]. Hoá học cũng như các môn học tự nhiên khác, là một môn học rất thiết thực, chứa đựng nhiều kiến thức liên quan đến cuộc sống con người. Đây cũng là một trong những môn học ở trường phổ thông giúp HS phát triển trí tuệ và khả năng chủ động, sáng tạo của mình thông qua các hoạt động học tập. Tuy nhiên, hiện nay ở các trường phổ thông việc dạy và học còn nhiều bất cập. HS dường như bị bó buộc vào một kiểu tư duy nhất định, một nhiệm vụ không thay đổi nên làm mất đi tính độc lập, sáng tạo. Còn về phía người thầy thì lại quá chú trọng đến kết quả của bài toán và “làm thành thạo” các dạng bài tập có sẵn mà chưa chú ý đến cách phân tích, đánh giá để tìm ra cách giải mới, ngắn gọn, thông minh hơn hay một cách giải quyết bài tập nào khác. Do đó, điều cần thiết là nâng cao năng lực tư duy sáng tạo cho HS trong hoạt động học tập của mình để từ đó giúp các em giải quyết bài tập bằng nhiều cách, sáng tạo trong hoạt động nhận thức, tư duy cũng như cách giải quyết vấn đề trong cuộc sống một cách sáng tạo. Hiện nay, công tác bồi dưỡng HSG được xác định là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, là công tác mũi nhọn trong nhà trường nói chung và từng bộ môn nói riêng, trong đó có môn hoá học. Thực tế cho thấy công tác phát hiện và bồi dưỡng HSG ở trường phổ thông còn gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa, việc dạy học bài tập dùng để bồi dưỡng HSG hoá còn nhiều hạn chế nên công tác bồi dưỡng HSG của nhiều GV chưa đạt được kết quả cao. 1
- Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài “Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh giỏi trung học phổ thông qua dạy học bài tập phần điện li hoá học 11”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thiết kế và sử dụng tài liệu dạy học phần điện li nhằm rèn luyện và phát triển NLTDST trong bồi dưỡng HSG góp phần nâng cao chất lượng dạy học hoá học phổ thông. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Thứ nhất: Nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài. Thứ hai: Khảo sát thực trạng dạy học và công tác bồi dưỡng HSG hoá học tại một số trường THPT. Thứ ba: Nghiên cứu chương trình hoá học phổ thông, phân tích các đề thi HSG của một số tỉnh, thành phố và đi sâu vào nội dung phần điện li. Căn cứ vào đó GV xác định được hệ thống kiến thức cần mở rộng và các dạng bài tập cần chú trọng xây dựng. Thứ tư: Tuyển chọn, xây dựng hệ thống các dạng bài tập hoá học, thiết kế tài liệu dạy học phần điện li nhằm phát triển NLTDST cho HSG. Đề xuất biện pháp dạy học, thiết kế các giáo án trong việc tổ chức hoạt động dạy học cho HSG nhằm phát triển NLTDST. Thứ năm: Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của tài liệu dạy học và các phương pháp, biện pháp đã đề xuất trong việc bồi dưỡng HSG. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu là quá trình dạy học, công tác bồi dưỡng HSG ở trường THPT. - Đối tượng nghiên cứu là dạy học bài tập phần điện li trong bồi dưỡng HSG hoá học THPT. 5. Vấn đề nghiên cứu Những dạng bài tập nào trong phần điện li được tuyển chọn, xây dựng và lựa chọn phương pháp dạy học nào là thích hợp để dạy học các bài tập trên nhằm nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng HSG hoá học THPT? 2
- 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được tài liệu dạy học có chất lượng kết hợp với các phương pháp sử dụng chúng một cách hiệu quả trong dạy học thì sẽ giúp HS nâng cao được kiến thức, phát triển NLTDST góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của quá trình bồi dưỡng HSG hoá học THPT. 7. Phạm vi nghiên cứu - Các nghiên cứu khảo sát được tiến hành trên phạm vi: Các lớp đội tuyển HSG môn hoá học của trường THPT Quang Trung - Hải Phòng, THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc. - Số liệu sử dụng để nghiên cứu đề tài này được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 12 năm 2015 đến tháng 10 năm 2016. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài: Các tài liệu về tâm lí học, giáo dục học, phương pháp dạy học hoá học... - Sưu tầm, thu thập tài liệu và truy cập thông tin trên internet, nghiên cứu các tài liệu về bồi dưỡng HSG, các đề thi HSG. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thực tiễn công tác bồi dưỡng HSG ở trường THPT. - Tập hợp và nghiên cứu nội dung sách giáo khoa và các đề thi HSG, đề thi vào đại học - cao đẳng, các tài liệu tham khảo khác để tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan phần điện li. - Thông qua thực nghiệm sư phạm đánh giá chất lượng dạy học của tài liệu dạy học từ đó khẳng định tính khả thi và hiệu quả của đề tài. 8.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học Dùng phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử lí, phân tích số liệu thực nghiệm sư phạm thu được. 9. Đóng góp của luận văn 9.1. Đóng góp về lý luận Đề tài sẽ góp phần tổng kết và làm rõ các quan niệm về HSG và những năng lực, phẩm chất của một HSG, chú trọng vào năng lực tư duy sáng tạo cũng như các 3
- biện pháp phát hiện, bồi dưỡng HSG nhằm phát triển năng lực cho HSG hoá học ở trường THPT. 9.2. Đóng góp về thực tiễn Tuyển chọn, xây dựng được hệ thống lí thuyết và các dạng bài tập phần điện li theo các mức độ nhận thức giúp GV có thêm nguồn tài liệu trong việc bồi dưỡng HSG, phù hợp với yêu cầu và mục đích bồi dưỡng HSG hoá học ở trường THPT trong giai đoạn hiện nay. Đề xuất những phương pháp dạy học, biện pháp dạy học nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho HS ở trường THPT. Vận dụng chúng vào thực tiễn dạy học nhằm cải tiến phương pháp dạy học. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài Chương 2: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh giỏi trung học phổ thông qua dạy học bài tập phần điện li hoá học 11 Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 4
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Hiện nay có rất nhiều tác giả nghiên cứu về việc sử dụng bài tập hoá học trong bồi dưỡng HSG nhằm phát triển tư duy nói chung và tư duy sáng tạo nói riêng cho HS như: 1. Lê Văn Dũng (2001), Phát triển tư duy cho HS thông qua bài tập hoá học, Luận án tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội. 2. Vũ Anh Tuấn (2004), Xây dựng hệ thống bài tập hoá học nhằm rèn luyện tư duy trong việc bồi dưỡng HSG hoá học ở trường THPT, Luận án tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội. 3. Đỗ Mai Luận (2006), Phát triển năng lực tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo của HS qua bài tập hoá học vô cơ lớp 11- Ban Khoa học tự nhiên, Luận văn thạc sĩ khoa học, ĐHSP Hà Nội. 4. Đỗ Văn Minh (2007), Xây dựng hệ thống bài tập hoá vô cơ nhằm rèn luyện tư duy trong bồi dưỡng HSG trường THPT, Luận văn thạc sĩ khoa học, ĐHSP Hà Nội. 5. Nguyễn Thị Hường (2013), Nâng cao năng lực nhận thức và tư duy của HS thông qua dạy học chương Sự điện li hoá học 11 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN 6. Tạ Thị Thu Thảo (2014), Sử dụng dạy học khám phá phát triển năng lực tư duy cho HS trong dạy học chương điện li - Hoá học lớp 11, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN cùng một số luận văn thạc sĩ khác. Nội dung của các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ khoa học, sư phạm hoá học trên chủ yếu nghiên cứu về vấn đề sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển tư duy cho HS ở các khía cạnh, mức độ khác nhau. Tuy nhiên, đến nay còn ít nghiên cứu sâu về vấn đề sử dụng bài tập nhằm phát triển năng lực tư duy sáng tạo trong bồi dưỡng HSG ở trường phổ thông. Vì vậy, cần có những công trình tập trung nghiên cứu kĩ về lĩnh vực này, nhằm đáp ứng đòi hỏi cấp thiết của ngành giáo dục là đào tạo thế hệ trẻ năng động sáng tạo. 5
- 1.2. Tổng quan về bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường phổ thông 1.2.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi với việc đào tạo nhân tài cho đất nước Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong các nhân tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt”. Nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục là phải phát hiện những HS có tư chất thông minh, đạt kết quả xuất sắc trong học tập để bồi dưỡng thành những người có lòng yêu đất nước, tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc; có nền tảng kiến thức vững vàng; có phương pháp tự học, tự nghiên cứu và sáng tạo; có sức khỏe tốt; tiếp tục đào tạo thành nhân tài, đáp ứng yêu cầu đất nước trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế. Quá trình phát hiện, bồi dưỡng HSG các môn học ở bậc THPT là một quá trình mang tính khoa học nghiêm túc, không chỉ ngày một ngày hai hay vài tháng mà phải có tính chiến lược dài hơi trong suốt cả ba năm học. Đặc biệt đối với môn hoá học là bộ môn khoa học thực nghiệm và là môn học mà ở Việt Nam, HS bắt đầu được nghiên cứu từ năm lớp 8, sau nhiều năm so với các môn học khác nên chỉ có quá trình học tập ở bậc THPT mới cung cấp được tương đối đầy đủ các kiến thức cần thiết cho HS và phát hiện chính xác khả năng học tập của các em, từ đó mới có thể tiếp tục đào tạo thành nhân tài cho đất nước. 1.2.2. Những năng lực, phẩm chất của học sinh giỏi hoá học [24] - Năng lực tiếp thu kiến thức, khả năng tự học - Năng lực suy luận logic - Năng lực đặc biệt - Năng lực lao động sáng tạo - Năng lực kiểm chứng - Năng lực thực hành - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn Trước mắt cần xác định những phẩm chất và năng lực quan trọng nhất của một 6
- HSG hoá học là: - Có kiến thức hoá học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống. Chính là nắm vững bản chất hoá học của các hiện tượng hoá học. - Có năng lực tư duy hoá học: Biết phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá cao, có khả năng sử dụng phương pháp mới (quy nạp, diễn dịch, loại suy…). - Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo, mềm dẻo những kiến thức cơ bản và hướng nhận thức đó vào tình huống mới, không theo đường mòn... 1.2.3. Một số biện pháp phát hiện học sinh giỏi hoá học ở trường THPT [24] GV bồi dưỡng HSG cần phải phát hiện được HSG thông qua các dấu hiệu sau: - HSG có thể học bằng nhiều cách khác nhau và tốc độ nhanh hơn so với các HS khác. - Mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng một cách đầy đủ, chính xác của HS so với yêu cầu của chương trình hoá học phổ thông. - Mức độ tư duy, cách xử lý vấn đề của từng HS, khả năng vận dụng kiến thức của HS một cách linh hoạt, sáng tạo. - Những đề xuất, những phương pháp giải mới, ngắn gọn. Tính logic và độc đáo khi trình bày vấn đề. - Thời gian hoàn thành bài kiểm tra nhanh hơn. Muốn vậy, GV phải kiểm tra toàn diện các kiến thức về lý thuyết, bài tập và thực hành; kết hợp nhiều PPDH, biện pháp, kĩ thuật dạy học như tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề, tổ chức cho HS làm việc hợp tác theo nhóm... 1.2.4. Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học ở trường THPT [24] Đối với GV, khi bồi dưỡng những HSG về môn hoá học ta cần thực hiện các biện pháp cơ bản sau: - Hình thành cho HS có kiến thức cơ bản, vững vàng, sâu sắc. Đó là lý thuyết chủ đạo, là các định luật và các quy luật cơ bản của bộ môn. - Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng các lý thuyết chủ đạo, các định luật, các quy luật của môn học một cách linh hoạt, sáng tạo trên cơ sở bản chất hoá học của sự vật, hiện tượng. - Rèn luyện cho HS kĩ năng dựa vào bản chất hoá học, kết hợp với kiến thức của môn học khác có được hướng GQVĐ một cách logic gọn gàng. 7
- - Rèn luyện cho HS khả năng phán đoán (quy nạp, diễn dịch...) một cách độc lập, sáng tạo giúp HS có cách giải bài tập nhanh hơn, ngắn gọn hơn. - Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh, giúp các em biết cách dùng thực nghiệm để kiểm chứng lại những dự đoán. - Hướng dẫn HS biết cách tự nghiên cứu tài liệu một cách hiệu quả và xem đó là biện pháp không thể thiếu được trong công tác bồi dưỡng HSG. Như vậy, đối với GV khi đào tạo những HSG về môn hoá học ta cần hướng dẫn HS học tập để các em được trang bị những kiến thức, những kĩ năng, giúp các em tự học hỏi, tự sáng tạo nhằm phát huy tối đa năng lực của mình. 1.3. Tư duy và tư duy sáng tạo trong dạy học 1.3.1. Tư duy 1.3.1.1. Khái niệm tư duy Theo Từ điển tiếng Việt phổ thông: “Tư duy là giai đoạn cao của quá trình nhận thức, đi sâu vào bản chất và phát hiện ra tính quy luật của sự vật bằng những hình thức như biểu tượng, khái niệm, phán đoán, suy lý”. Theo Tâm lý học, tư duy là một quá trình tâm lý thuộc nhận thức lý tính, là thuộc tính đặc biệt của vật chất có tổ chức cao – bộ não người. “Tư duy phản ánh những thuộc tính bên trong, bản chất, những mối liên hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng mà trước đó ta chưa biết”[10]. Dưới góc độ giáo dục, có thể hiểu TD là hệ thống gồm nhiều ý tưởng, tức là gồm nhiều biểu thị tri thức về một vật hay một sự kiện. Nó dùng suy nghĩ để hiểu hay giải quyết một vấn đề nào đó. Tóm lại, có thể hiểu TD là một hiện tượng tâm lý, là hoạt động nhận thức bậc cao ở con người. Hoạt động TD đồng nghĩa với hoạt động trí tuệ nhằm mục tiêu tìm ra các giải pháp trong mọi hoạt động của con người. 1.3.1.2. Những đặc điểm cơ bản của tư duy Những đặc điểm cơ bản của tư duy bao gồm tính có vấn đề, tính khái quát, tính độc lập tương đối, vai trò của tư duy với ngôn ngữ và nhận thức con người. Tư duy mà con người là chủ thể chỉ nảy sinh khi gặp tình huống “có vấn đề”. Tuy nhiên, vấn đề đó phải được cá nhân nhận thức đầy đủ, được chuyển thành nhiệm vụ cá nhân (cái gì đã biết, cái gì còn cần tìm kiếm), đồng thời nằm trong ngưỡng hiểu 8
- biết của cá nhân và là nhu cầu động cơ tìm kiếm của cá nhân. Tiếp theo, tính khái quát của TD luôn phản ánh cái bản chất nhất chung cho nhiều sự vật hợp thành một nhóm, một loại, một phạm trù, đồng thời trừu xuất khỏi những sự vật đó những cái cụ thể, cá biệt. Ngoài ra, TD luôn phản ánh gián tiếp hiện thực. Trong TD, có sự thoát khỏi những kinh nghiệm cảm tính. Cuối cùng, ngôn ngữ có vai trò cố định lại các kết quả của TD và nhờ đó làm khách quan hoá chúng cho người khác và cho cả bản thân chủ thể TD [26]. 1.3.1.3. Các thao tác của tư duy Việc hình thành và vận dụng các khái niệm, cũng như việc thiết lập các mối quan hệ giữa chúng được thực hiện trong quá trình sử dụng các thao tác tư duy như: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá, trừu tượng hoá, cụ thể hoá kết hợp với các PP hình thành phán đoán mới là quy nạp, diễn dịch, suy diễn và loại suy. Các thao tác TD cơ bản được xem như quy luật bên trong của mỗi hành động TD. Trong thực tế TD, các thao tác đan chéo vào nhau mà không theo trình tự máy móc. Tuy nhiên, tuỳ theo từng nhiệm vụ TD, điều kiện TD, không phải mọi hành động TD nào cũng nhất thiết phải thực hiện hết tất cả các thao tác trên [26]. 1.3.2. Tư duy sáng tạo 1.3.2.1. Khái niệm tư duy sáng tạo Đã có nhiều tác giả đã đưa một số quan niệm về TDST, chẳng hạn: Vugotxki (Liên Xô) cho rằng: “Hoạt động sáng tạo là bất cứ hoạt động nào của con người tạo ra được cái gì mới, không kể rằng cái được tạo ra ấy là một vật cụ thể hay là sản phẩm của trí tuệ hoặc tình cảm chỉ sống và biểu lộ trong bản thân con người”. Guilford J.P. (Mỹ) cho rằng: “TDST là tìm kiếm và thể hiện những phương pháp logic trong tình huống có vấn đề, tìm kiếm những phương pháp khác nhau và mới của việc GQVĐ, giải quyết nhiệm vụ. Do đó, sáng tạo là một thuộc tính của TD, là một phẩm chất của quá trình TD. Người ta còn gọi đó là TDST”[29]. Theo Chu Quang Tiềm, “Sáng tạo, căn cứ vào những ý tưởng đã có sẵn làm tài liệu rồi cắt xén, chọn lọc, tổng hợp lại để thành một hình tượng mới”[19]. Nguyễn Đức Uy cho rằng: “Sáng tạo là sự đột khởi thành hành động của một sản phẩm liên hệ mới mẻ, nảy sinh từ sự độc đáo của một cá nhân và những tư liệu, 9
- biến cố, nhân sự, hay những hoàn cảnh của đời người ấy”[27]. Quan điểm này cho rằng không có sự phân biệt về sáng tạo, nghĩa là sáng tạo dù ít, dù nhiều đều là sáng tạo. Tác giả Nguyễn Huy Tú lại cho rằng: “Sáng tạo thể hiện khi con người đứng trước hoàn cảnh có vấn đề. Quá trình này là tổ hợp các phẩm chất và năng lực mà nhờ đó con người trên cơ sở kinh nghiệm của mình và bằng tư duy độc lập tạo ra được ý tưởng mới, độc đáo, hợp lý trên bình diện cá nhân hay xã hội. Ở đó người sáng tạo gạt bỏ được các giải pháp truyền thống để đưa ra những giải pháp mới độc đáo và thích hợp cho vấn đề đặt ra”[25]. Từ các khái niệm về TDST, chúng tôi nhận thấy các tác giả đều thống nhất rằng TDST là một thuộc tính, một phẩm chất trí tuệ đặc biệt của con người; hoạt động sáng tạo diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi, mọi lĩnh vực; bản chất của sáng tạo là con người tìm ra cái mới, cái độc đáo và có giá trị xã hội. Đây là một điểm chung mà các tác giả đều nhấn mạnh nhưng được nhìn dưới nhiều góc độ khác nhau. Song cái mới cũng có nhiều mức độ, có cái mới đối với toàn xã hội, có cái mới chỉ đối với bản thân người tạo ra nó. Trong luận văn này, chúng tôi quan niệm TDST là tư duy theo hướng phát hiện và giải thích bản chất sự vật theo hướng đi mới, hoặc tạo ra ý tưởng mới, cách giải quyết mới, tạo ra kết quả mới không theo tiền lệ, lối mòn đã có. 1.3.2.2. Những đặc trưng cơ bản của tư duy sáng tạo[14],[20] a. Tính mềm dẻo (flexibility) Tính mềm dẻo (hay tính linh hoạt) là khả năng dễ dàng chuyển từ hoạt động trí tuệ này sang hoạt động trí tuệ khác. Đó là năng lực chuyển dịch dễ dàng nhanh chóng trật tự của hệ thống tri thức, xây dựng phương pháp TD mới, tạo ra sự vật mới trong mối liên hệ mới... dễ dàng thay đổi các thái độ đã cố hữu trong hoạt động trí tuệ của con người. Có thể thấy tính mềm dẻo của TDST có những đặc điểm sau: - Dễ dàng chuyển từ hoạt động trí tuệ này sang hoạt động trí tuệ khác; dễ dàng chuyển từ giải pháp này sang giải pháp khác; - Điều chỉnh kịp thời hướng suy nghĩ nếu gặp trở ngại; - Suy nghĩ không rập khuôn, không áp dụng một cách máy móc những tri thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có vào trong những điều kiện, hoàn cảnh mới trong 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Các biện pháp tạo hứng thú trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Ruộc của Nguyễn Đình Chiểu (Chương trình Ngữ văn 11)
40 p | 82 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Ứng dụng lý thuyết tự sự học trong dạy học truyện ngắn Việt Nam hiện đại (chương trình Ngữ văn 11 ban cơ bản )
109 p | 53 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học chủ đề ứng dụng lượng giác vào đại số
148 p | 55 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hoá học: Dạy học trải nghiệm chương Oxi – Lưu huỳnh lớp 10 phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
150 p | 46 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm kỹ thuật: Sư phạm tương tác và ứng dụng trong dạy học môn kỹ thuật điện tại trường Cao đẳng Việt – Hung
95 p | 21 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Dạy học chủ đề Tổ hợp – Xác suất lớp 11 theo hướng khám phá toán
13 p | 121 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Lồng ghép trò chơi trong dạy học Ngữ văn ở trung học phổ thông
47 p | 52 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Dạy học tác phẩm của Nam Cao trong nhà trường trung học cơ sở theo hướng tiếp cận văn hóa
131 p | 46 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng hệ thống bài tập hóa học lớp 9 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
140 p | 33 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Các biện pháp tạo hứng thú trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu (Chương trình Ngữ văn 11)
40 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Soạn thảo bài tập chương “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10 và sử dụng trong đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
128 p | 29 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật Lý: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh giỏi Vật lí
91 p | 48 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit cho học sinh lớp 12 Ban nâng cao
12 p | 66 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh qua dạy học chương Số phức lớp 12 – Ban nâng cao
12 p | 44 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh chuyên Hoá - Trường THPT Chuyên Thái Bình qua dạy học bài tập phần Hoá học đại cương
126 p | 46 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Dạy học hệ phương trình vô tỉ ở trung học phổ thông
12 p | 41 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trung học phổ thông trong dạy học chuyên đề Các định luật Chất khí
13 p | 30 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Xây dựng hệ thống bài tập và hướng dẫn hoạt động giải bài tập chương Động lực học chất điểm –Vật lí 10 nhằm bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí trung học phổ thông
12 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn