intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trường dự bị đại học dân tộc thông qua dạy học một số chủ đề tích hợp phần kim loại

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục của luận văn gồm 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học tích hợp; Chương 2 - Xây dựng chủ đề dạy học tích hợp trong dạy học phần kim loại nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh; Chương 3 - Thực nghiệm sư phạm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trường dự bị đại học dân tộc thông qua dạy học một số chủ đề tích hợp phần kim loại

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VÕ THỊ HỒNG VỊNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRƢỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC DÂN TỘC THÔNG QUA DẠY HỌC MỘT SỐ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP PHẦN KIM LOẠI LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC HÀ NỘI -2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VÕ THỊ HỒNG VỊNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRƢỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC DÂN TỘC THÔNG QUA DẠY HỌC MỘT SỐ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP PHẦN KIM LOẠI LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 8140111 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Trung Ninh HÀ NỘI -2017
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành tại khoa Sư phạm - Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Để hoàn thành luận văn này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Trung Ninh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em chân thành cảm ơn tập thể các Thầy Cô giáo khoa Sư phạm đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các Thầy Cô giáo và toàn thể các em học sinh Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương và Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn thiện luận văn này. Hà Nội, tháng 09 năm 2017 TÁC GIẢ Võ Thị Hồng Vịnh i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DB ĐHDT Dự bị Đại học Dân tộc DH Dạy học DHDA Dạy học dự án DH GQVĐ Dạy học giải quyết vấn đề DHTH Dạy học tích hợp ĐC Đối chứng GDCD Giáo dục công dân GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HĐ Hoạt động HH Hóa học HS Học sinh KL Kim loại NL Năng lực NL VDKT Năng lực vận dụng kiến thức PPDA Phương pháp dự án PPDH Phương pháp dạy học TH Tích hợp TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sư phạm ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục hình, biểu đồ .................................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC TÍCH HỢP .................................... 7 1.1. Định hướng đổi mới chương trình giáo dục từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực....................................................................................................... 7 1.2. Năng lực và sự phát triển năng lực cho học sinh ....................................... 9 1.2.1. Khái niệm năng lực ................................................................................. 9 1.2.2. Cấu trúc năng lực .................................................................................. 10 1.2.3. Năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học cần hình thành và phát triển cho học sinh .................................................................................... 11 1.3. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ............................................. 12 1.3.1. Khái niệm .............................................................................................. 12 1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn . 13 1.4. Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh ........................................ 15 1.4.1. Khái niệm dạy học tích hợp .................................................................. 15 1.4.2. Các quan điểm dạy học tích hợp ........................................................... 16 1.4.3. Sự cần thiết phải dạy học tích hợp ........................................................ 17 1.4.4. Các đặc trưng của dạy học tích hợp ...................................................... 21 1.4.5. Vai trò của dạy học theo quan điểm tích hợp ....................................... 22 1.5. Một số phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lựcvận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh ............................................................... 23 1.5.1.Dạy học theo dự án ................................................................................ 23 1.5.2. Dạy học WebQuest ............................................................................... 25 iii
  6. 1.6. Thực trạng việc dạy học tích hợp phát triển năng lựcvận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong quá trình dạy học hóa học tại trường dự bị đại học dân tộc................................................................................................. 28 1.6.1. Đặc điểm học sinh trường dự bị đại học dân tộc .................................. 28 1.6.2. Mục đích điều tra .................................................................................. 29 1.6.3. Đối tượng điều tra ................................................................................. 29 1.6.4. Kết quả điều tra ..................................................................................... 29 Tiểu kết chương 1............................................................................................ 32 CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC PHẦN KIM LOẠI NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH .................... 33 2.1. Mục tiêu, nội dung chương trình môn Hoá học phần kim loại - Hệ Dự bị Đại học ............................................................................................................ 33 2.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 33 2.1.2. Nội dung chương trình phần kim loại ................................................... 34 2.2. Nguyên tắc lựa chọn nội dung tích hợp ................................................... 35 2.2.1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục, hình thành và phát triển các năng lực cần thiết cho người học .......................................................................................... 35 2.2.2. Đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội, mang tính thiết thực, có ý nghĩa với người học......................................................................................... 35 2.2.3. Đảm bảo tính khoa học và tiếp cận những thành tựu của khoa học kĩ thuật, đồng thời vừa sức với học sinh ............................................................. 36 2.2.4. Đảm bảo tính giáo dục và giáo dục vì sự phát triển bền vững ............. 36 2.2.5. Tăng tính hành dụng, tính thực tiễn; quan tâm tới những vấn đề mang tính xã hội của địa phương .............................................................................. 37 2.2.6. Đảm bảo các chủ đề tích hợp được xây dựng xung quanh các kiến thức dựa trên chương trình hiện hành của các môn học ......................................... 37 2.3. Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp......................................................... 37 2.4. Xây dựng một số chủ đề dạy học tích hợp phần kim loại nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh ................................ 39 iv
  7. 2.4.1. Chủ đề kim loại với một số vấn đề thực tiễn cuộc sống ....................... 39 2.4.2. Chủ đề hang động đá vôi và hành trình của muối cacbonat - Những thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam ................................................................. 61 2.5. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học tích hợp ........................................................ 76 2.5.1. Bảng kiểm quan sát dành cho giáo viên................................................ 80 2.5.2. Phiếu hỏi học sinh về mức độ phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .................................................................................................... 80 2.5.3. Phiếu hỏi để khảo sát ý kiến của học sinh sau khi học xong các chủ đề tích hợp ............................................................................................................ 82 2.5.4. Xây dựng các bài kiểm tra đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn .......................................................................................................... 82 Tiểu kết chương 2............................................................................................ 82 CHƢƠNG 3.THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................. 84 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................... 84 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .............................................................. 84 3.3. Phương pháp và nội dung thực nghiệm ................................................... 84 3.3.1. Phương pháp thực nghiệm sư phạm...................................................... 84 3.3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................................ 85 3.3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ........................................................... 85 3.4. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm ..................................................... 87 3.4.1. Kết quả định tính ................................................................................... 87 3.4.2. Kết quả đánh giá định lượng ................................................................. 90 3.4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm .............................................................. 98 Tiểu kết chương 3........................................................................................... 99 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 100 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ......... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. So sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung và chương trình định hướng năng lực ...................................................... 8 Bảng 1.2. Các năng lực chung và năng lực đặc thù môn học ......................... 12 Bảng 1.3. Điểm khác biệt giữa DHTH với DH các môn riêng rẽ................... 18 Bảng 1.4. So sánh các HĐ dạy - học giữa DHTH và DH các môn riêng rẽ. .. 20 Bảng 2.1. Các tiêu chí và mức độ đánh giá NL VDKT .................................. 77 vào thực tiễn của HS ....................................................................................... 77 Bảng 3.1. Đối tượng và địa bàn TNSP .................................................... 85 Bảng 3.2. Kết quả đánh giá mức độ phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS của GV và HS. .......................................................................................... 87 Trƣờng DB ĐHDT Trung ƣơng Bảng 3.3. Bảng điểm bài kiểm tra của HS ...................................................... 91 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất kết quả của hai bài kiểm tra .................... 91 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất lũy tích kết quả của hai bài kiểm tra ....... 91 Bảng 3.6. Bảng phân loại kết quả của bài kiểm tra số 1 ................................. 92 Bảng 3.7. Bảng phân loại kết quả của bài kiểm tra số 2 ................................. 93 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra ........... 94 Trƣờng DB ĐHDT Sầm Sơn Bảng 3.9. Bảng điểm bài kiểm tra của HS ...................................................... 94 Bảng 3.10. Bảng phân phối tần suất kết quả của hai bài kiểm tra .................. 95 Bảng 3.11. Bảng phân phối tần suất lũy tích kết quả của hai bài kiểm tra ..... 95 Bảng 3.12. Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra số 1...................................... 96 Bảng 3.13. Bảng phân loại kết quả của bài kiểm tra số 2 ............................... 97 Bảng 3.14. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của các bài kiểm tra ......... 97 vi
  9. DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của NL .......................................................... 10 Biểu đồ 3.1. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm Xi trở xuống trong bài kiểm tra số 1 (DBĐHDT Trung ương) ........................................................... 92 Biểu đồ 3.2. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm Xi trở xuống trong bài kiểm tra số 2 ( DBĐHDT Trung ương) .......................................................... 92 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra số 1(DBĐHDT Trung ương) ............................................................................................................... 93 Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra số 2(DBĐHDT Trung ương) ............................................................................................................... 94 Biểu đồ 3.5. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm Xi trở xuống trong bài kiểm tra số 1 (DBĐHDT Sầm Sơn) ................................................................ 95 Biểu đồ 3.6. Đường lũy tích phần trăm số HS đạt điểm Xi trở xuống trong bài kiểm tra số 2 (DBĐHDT Sầm Sơn) ................................................................ 96 Biểu đồ 3.7. Biểu đồ phân loại kết quả học bài kiểm tra số 1(DBĐHDT Sầm Sơn) ................................................................................................................. 96 Biểu đồ 3.8. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra số 2(DBĐHDT Sầm Sơn) ......................................................................................................................... 97 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong công cuộc đổi mới và hội nhập của đất nước hiện nay, nhiệm vụ cơ bản của giáo dục là đào tạo những con người mới, những con người lao động có tri thức, có NL thực hành, tự chủ, năng động, sáng tạo. Để thực hiện được nhiệm vụ đó nền giáo dục nước nhà phải có sự thay đổi sâu sắc và toàn diện. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã nhất trí thông qua nghị quyết số 29 NQ/TW với nội dung: “Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Phát triển phẩm chất, năng lực người học, đảm bảo hài hòa giữa “dạy chữ”, “dạy người” và định hướng nghề nghiệp. Đổi mới giáo dục từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực”. Thực hiện chủ trương mang tính chiến lược của Đảng và Nhà nước về chính sách đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số cho miền Núi, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hệ DB ĐHDT ở các trường đại học, các trường DB ĐHDT và thực hiện nhiệm vụ bổ túc nâng cao trình độ văn hóa cho HS người dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp Trung học phổ thông, nhưng chưa thi đỗ vào các trường Đại học, cao đẳng. Đặc thù của HS ở trường DB ĐHDT là đã được học kiến thức phổ thông nhưng NL áp dụng các kiến thức được học vào xử lý các tình huống trong cuộc sống còn thiếu nhất là với các em đến từ những vùng miền xa xôi và khó khăn. Do vậy, vấn đề phát triển NL VDKT vào thực tiễn của HS được các nhà trường đặc biệt quan tâm. Việc đổi mới nội dung, phương pháp DH hướng tới phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS người dân tộc là tất yếu và cần thiết. Hiện nay, quan điểm DH TH là một định hướng trong đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, là một bước chuyển từ cách tiếp cận nội dung giáo dục sang tiếp cận NL nhằm đào tạo con người có tri thức mới, năng động, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. Quan điểm TH được 1
  11. xây dựng trên cơ sở những quan niệm tích cực về quá trình học tập và quá trình DH nhằm nâng cao NL của người học, giúp đào tạo những con người có đầy đủ phẩm chất và NL để giải quyết các vấn đề của cuộc sống hiện đại. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về DH TH, tuy nhiên việc vận dụng vào đối tượng HS hệ DBĐHDT còn nhiều khó khăn do đặc thù của HS. HH là một môn khoa học TN, việc dạy và học HH không thể tách rời với thực tiễn . Trong các NL đặc thù của môn HH thì NL VDKT vào thực tiễn là một trong những NL quan trọng cần được hình thành và phát triển trong DH HH. Với những lí do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu :“Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trường dự bị đại học dân tộc thông qua dạy học một số chủ đề tích hợp phần kim loại ’’. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Việc xây dựng chương trình giáo dục theo tư tưởng tích hợp bắt đầu được đề cao ở Mỹ và các nước châu Âu những năm 50 - 60, ở Châu Á ở những năm 70 và ở Việt Nam từ những năm 80 của thế kỉ XX. Có thể nói, tích hợp đã trở thành xu thế phát triển giáo dục trên thế giới trong nhiều thập kỉ qua. Ở Việt Nam, DHTH đã được tiến hành ở cấp tiểu học, với các môn tìm hiểu về Tự nhiên và Xã hội. Nhưng đến bậc THCS và THPT, DHTH chỉ được sử dụng dưới dạng lồng ghép vào một số môn học. Với chương trình đổi mới GD dự kiến thực hiện năm 2018, DHTH sẽ được áp dụng cho cả cấp THCS và THPT. Hiện nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu và các tài liệu nghiên cứu liên quan đến DHTH nói chung, DHTH các môn học khác cũng như DHTH môn HH nói riêng như: 1. Đinh Thị Thanh, Báo cáo: “Dạy học tích hợp liên môn - Dạy học định hướng phát triển năng lực trong môn sinh học ở trường trung học” - Sở GD&ĐT tỉnh Hà Nam. 2
  12. 2. Đỗ Hương Trà (2015), Dạy học theo tiếp cận liên môn với việc bồi dưỡng năng lực học sinh, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Số 60. 3. Vũ Phương Liên, Lê Thái Hưng, Ngô Ngọc Kiên (2016), Bước đầu triển khai dạy học tích hợp liên môn các môn khoa học tự nhiên ở trường trung học phổ thông, Tạp chí Giáo dục, Số 380 (kì 2 - 4/2016). 4. Đỗ Hương Trà (2015) “Nghiên cứu dạy học tích hợp liên môn: Những yêu cầu đặt ra trong việc xây dựng, lựa chọn nội dung và tổ chức dạy học”, Tạp chí khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 31, Số 1. 5. TS. Cao Thị Thặng, “Nghiên cứu và thử nghiệm bước đầu một số chủ đề tích hợp liên môn Vật lý, Hóa học, Sinh học ở trường trung học cơ sở”, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam - Đề tài mã số V2009-11. 6. Đỗ Hương Trà (chủ biên) (2015), Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh (quyển 1 khoa học tự nhiên). 7. Trần Thị Tú Anh (2009), Tích hợp các vấn đề kinh tế xã hội và môi trường trong dạy học môn Hóa học lớp 12 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 8. PGS.TS.Nguyễn Phúc Chỉnh (2012), Tích hợp trong dạy học Sinh học, Nxb Đại học Thái Nguyên. 9. Nguyễn Thị Thu Hương (2010), Vận dụng quan điểm tích hợp trong giảng dạy một số nội dung chương Nhiệt học - Vật lí 8, Luận văn thạc sĩ,Trường ĐHSP Hà Nội. 10. Lê Thị Thu Hà (2015), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương thông qua dạy học một số chủ đềtích hợp phần phi kim, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội 11. Nguyễn Thị Trang (2014), Thiết kế một số chủ đề dạy học tích hợp chương oxi - lưu huỳnh - Hóa học lớp 10 THPT, Luận văn thạc sĩ, Trường ĐHSP Hà Nội. 3
  13. Trong các nghiên cứu trên, các tác giả đã nghiên cứu sâu từng khía cạnh của quá trình GD: đổi mới PP, phối hợp các hình thức DH nhằm phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động sáng tạocủa HS trong quá trình nhận thức. Trong nghiên cứu của tác giả Lê Thị Thu Hà đã tổng quan về DHTH, tổng quan về năng lực vận dụng kiến thức vàthiết kế các chủ đề DHTH phần phi kim cho đối tượng là học sinh trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có luận văn, luận án nào nghiên cứu về đề tài thiết kế chủ đề DHTH phần kim loại - môn hóa học cho hệ thống các Trường Dự bị Đại học Dân tộc nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Vì vậy, việc lựa chọn hướng đề tài này là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, phù hợp với nhu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Mục đích nghiên cứu Xây dựng một số chủ đề DH TH và kế hoạch DH phần KL nhằm phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS các trường DB ĐHDT. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài: DH TH, NL và phát triển NL cho HS, NL VDKT HH vào thực tiễn (khái niệm, những biểu hiện, đánh giá…) trong DH HH. - Điều tra thực trạng việc DH TH nhằm phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS trường DB ĐHDT. - Nghiên cứu mục tiêu, cấu trúc nội dung chương trình phần KL và nội dung có liên quan. - Tìm hiểu nguyên tắc lựa chọn, quy trình thiết kế chủ đề DH TH phần KL. - Xây dựng một số chủ đề DHTH phần KL và thiết kế kế hoạch tổ chức DH theo hướng phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS trường DB ĐHDT. - Thiết kế bộ công cụ đánh giá NL VDKT vào thực tiễn cho HS trường DB ĐHDT. 4
  14. - TNSP để đánh giá tính phù hợp, tính hiệu quả của các nội dung đề xuất. 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình DH môn HH ở trường DB ĐHDT. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Các chủ đề DH TH phần KL và phương pháp tổ chức DH nhằm phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS các trường DBDH DT. 6. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng tốt quan điểm DH TH, thiết kế và tổ chức DH một số chủ đề TH trong DH phần KL một cách hợp lí sẽ phát triển được NL VDKT vào thực tiễn cho HS trường DB ĐHDT, góp phần nâng cao chất lượng DH môn HH tại các trường DB ĐHDT. 7. Phạm vi nghiên cứu - Các chủ đề DHTH phần KL trong chương trình DB ĐHDT. - Phát triển NL VDKT vào thực tiễn trong DH theo quan điểm DHTH. - TN sư phạm: Trường DB ĐHDT Trung ương - Phú Thọ và Trường DB ĐHDT Sầm Sơn - Thanh Hóa trong năm học 2016 -2017. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận - Phân tích những tài liệu về lý luận DH HH định hướng phát triển theo tiếp cận NL. Phân tích các văn bản, nghị quyết của Đảng và nhà nước về DH định hướng phát triển NL HS. - Phân tích những luận văn, luận án về DH để phát triển NL HS. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Quan sát, điều tra, trao đổi kinh nghiệm với GV về thực trạng DH TH của GV nhằm phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS trường DB ĐHDT. - Phương pháp chuyên gia: Hỏi các chuyên gia khi thiết kế chủ đề DHTH, khi thiết kế bảng kiểm quan sát, đánh giá NL VDKT vào thực tiễn. 5
  15. - TNSP để đánh giá tính khả thi, hiệu quả của việc xây dựng và sử dụng 2 chủ đề DH TH phần KL. 8.3. Phương pháp Thống kê - Sử dụng Toán thống kê để phân tích dữ liệu TNSP nhằm rút ra kết luận của đề tài. 9. Đóng góp của đề tài - Góp phần hệ thống hóa các cơ sở lí luận về đổi mới phương pháp DH theo định hướng phát triển NL VDKT vào thực tiễn của HS trường DB ĐHDT. - Thiết kế kế hoạch DH một số chủ đề DH TH phần KL theo hướng phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS trường DB ĐHDT. 10. Cấu trúc luận văn Mở đầu Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua dạy học tích hợp Chƣơng 2: Xây dựng chủ đề dạy học tích hợp trong dạy học phần kim loại nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm . Kết luận chung và khuyến nghị 6
  16. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC TÍCH HỢP 1.1. Định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực Trong chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 [11] có nêu: “Đổi mới chương trình và sách giáo khoa từ sau năm 2015 theo định hướng phát triển năng lực học sinh, vừa đảm bảo tính thống nhất trong toàn quốc, vừa phù hợp với đặc thù mỗi địa phương”. Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2017 có nêu: “Chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học, tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới”. Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi HS”. Những quan điểm, định hướng nêu trên tạo tiền đề, cơ sở và môi trường pháp lí thuận lợi cho việc đổi mới giáo dục phổ thông nói chung, đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp DH (PPDH) và kiểm tra đánh giá nói riêng. Đặc 7
  17. biệt là vấn đề: “Chuyển từ chương trình định hướng nội dung DH sang chương trình định hướng NL” [10, tr. 14]. Dưới đây là bảng so sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung và chương trình định hướng NL: Bảng 1.1. So sánh một số đặc trưng cơ bản của chương trình định hướng nội dung và chương trình định hướng năng lực Chƣơng trình định Chƣơng trình định hƣớng năng lực hƣớng nội dung Mục tiêu Mục tiêu DH được mô Kết quả học tập cần đạt được mô tả chi giáo dục tả không chi tiết và tiết và có thể quan sát, đánh giá được; không nhất thiết phải thể hiện được mức độ tiến bộ của HS quan sát, đánh giá một cách liên tục. được. Nội dung Việc lựa chọn nội dung Lựa chọn những nội dung nhằm đạt giáo dục dựa vào các khoa học được kết quả đầu ra đã quy định, gắn chuyên môn, không với các tình huống thực tiễn. Chương gắn với các tình huống trình chỉ quy định những nội dung thực tiễn. Nội dung chính, không quy định chi tiết. được quy định chi tiết trong chương trình. Phƣơng GV là người truyền thụ - GV chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ pháp tri thức, là trung tâm HS tự lực và tích cực lĩnh hội tri thức. DH của quá trình DH. HS Chú trọng sự phát triển khả năng tiếp thu thụ động những GQVĐ, khả năng giao tiếp,…; tri thức được quy định - Chú trọng sử dụng các quan điểm, sẵn. phương pháp và kỹ thuật DH tích cực; các phương pháp DH thí nghiệm, thực hành. 8
  18. Hình Chủ yếu DH lý thuyết Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú thức DH trên lớp học. ý các HĐ xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. Đánh giá Tiêu chí đánh giá được Tiêu chí đánh giá dựa vào NL đầu ra, kết quả xây dựng chủ yếu dựa có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập trên sự ghi nhớ và tái học tập, chú trọng khả năng vận dụng của HS hiện nội dung đã học. trong các tình huống thực tiễn. 1.2. Năng lực và sự phát triển năng lực cho học sinh 1.2.1. Khái niệm năng lực NL theo nghĩa chung nhất là khả năng mà cá nhân thể hiện khi tham gia một HĐ nào đó, ở một thời điểm nhất định. “Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong các tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động” [3, tr. 68]. Người học có NL hành động về một loại/ lĩnh vực HĐ nào đó cần hội tụ đủ các dấu hiệu cơ bản sau: + Có kiến thức hay hiểu biết hệ thống/ chuyên sâu về loại/ lĩnh vực HĐ. + Biết cách tiến hành hành động hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục đích ( bao gồm xác định mục tiêu cụ thể, cách thức/ phương thức thực hiện hành động/ lựa chọn các giải pháp phù hợp,… và cả các điều kiện, phương tiện để đạt mục đích). + Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt, hiệu quả trong điều kiện mới, không quen thuộc. Như vậy. năng lực là khả năng huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí cá nhân như hứng thú, niềm tin, ý chí,.. để thực hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh nhất định. 9
  19. Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống [28, tr. 7]. 1.2.2. Cấu trúc năng lực Theo Bernd Meier - Nguyễn Văn Cường, cấu trúc chung của NL hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 NL thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể [3, tr. 68-69] được mô tả bằng sơ đồ sau: Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của NL - NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung - chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động. - NL phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. NL phương pháp bao gồm NL phương pháp chung và phương pháp chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học phương pháp luận - GQVĐ. 10
  20. - NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp. - NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua việc học cảm xúc - đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm. Theo [7], mô hình bốn thành phần NL trên phù hợp với bốn trụ cột giáo dục theo UNESCO: Từ cấu trúc NL ta thấy những NL này không tách rời nhau mà có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. 1.2.3. Năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học cần hình thành và phát triển cho học sinh NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi… làm nền tảng 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2