intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm hoá học: Xây dựng chủ đề dạy học liên môn trong dạy học Hóa học lớp 11 trường Trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là xây dựng và dạy thực nghiệm một số chủ đề dạy học liên môn lớp 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh, qua đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm hoá học: Xây dựng chủ đề dạy học liên môn trong dạy học Hóa học lớp 11 trường Trung học phổ thông

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- VŨ THỊ THÙY DƢƠNG XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC LIÊN MÔN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 11 TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- VŨ THỊ THÙY DƢƠNG XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC LIÊN MÔN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 11 TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN HÓA HỌC Mã số: 60140111 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Thị Oanh Hà Nội – 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc hoàn thành tại khoa Sƣ phạm – Trƣờng Đại học Giáo dục – ĐHQGHN. Với tấm lòng tri ân và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo PGS.TS Đặng Thị Oanh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn tập thể các Thầy Cô giáo khoa Sƣ phạm, đặc biệt là các thầy cô giáo thuộc bộ môn Khoa học tự nhiên đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Em cũng xin chân thành cảm ơn BGH cùng các Thầy Cô giáo trƣờng THPT Ngô Quyền và THPT Hoàng Hoa Thám đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn. Và thật thiếu sót nếu không cảm ơn các em học sinh khối 11trƣờng THPT Ngô Quyền và THPT Hoàng Hoa Thám. Chính sự tham gia nhiệt tình của các em trong quá trình học tập đã tiếp thêm sức mạnh để Cô hoàn thành luận văn. Cuối cùng xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, 5 tháng 11 năm 2015 TÁC GIẢ VŨ THỊ THÙY DƢƠNG `i
  4. DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN CTĐH Chƣơng trình định hƣớng DHDA Dạy học dự án ĐC Đối chứng GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HS Học sinh NC Nâng cao NL Năng lực NXB Nhà xuất bản PPDH Phƣơng pháp dạy học SGK Sách giáo khoa ST Sáng tạo THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm VD Ví dụ `ii
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: So sánh một số đặc trƣng cơ bản của CTĐH nội dung và CTĐH năng lực .....................................................................................................................................6 Bảng 1.2 : Bảng mô tả năng lực GQVĐ và ST .........................................................10 Bảng 2.1: Các nội dung liên quan của kiến thức chƣơng “Nhóm nitơ” ...................27 với các môn học khác ................................................................................................27 Bảng 2.2: Ma trận đề kiểm tra chủ đề nitơ với một số vấn đề thực tiễn cuộc sống ..51 Bảng 2.3: Ma trận đề kiểm tra chủ đề photpho và một số vấn đề thực tiễn cuộc sống ...................................................................................................................................60 Bảng 2.4: Tiêu chí đánh giá tập san, bài trình diễn ...................................................65 Bảng 2.5: Ma trận đề kiểm tra chủ đề vƣờn rau em trồng ........................................69 Bảng 2.6: Tiêu chí và các mức độ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 71 Bảng 2.7: Bảng kiểm quan sát các mức độ của năng lực ..........................................74 giải quyết vấn đề và sáng tạo trong dạy học liên môn ..............................................74 Bảng 2.8: Bảng hỏi học sinh về mức độ đạt đƣợc của năng lực ...............................75 giải quyết vấn đề và sáng tạo trong các bài học theo chủ đề dạy học liên môn........75 Bảng 3.1: Bảng điểm kiểm tra của học sinh .............................................................79 Bảng 3.2: Bảng điểm trung bình ...............................................................................79 Bảng 3.3: Bảng phân bố tần suất các bài kiểm tra ....................................................79 Bảng 3.4: Bảng phân bố tần suất lũy tích các bài kiểm tra .......................................80 Bảng 3.5: Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh (%) ....................................81 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của các bài kiểm tra .....................82 Bảng 3.7: Kết quả bảng kiểm quan sát và đánh giá của GV .....................................84 Bảng 3.8: Kết quả phiếu hỏi học sinh lớp thực nghiệm ............................................86 về tự đánh giá mức độ của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ..........................86 `iii
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Đƣờng luỹ tích so sánh kết quả kiểm tra (Bài kiểm tra số 1) ...................80 Hình 3.2: Đƣờng luỹ tích so sánh kết quả kiểm tra (Bài kiểm tra số 2) ...................80 Hình 3.3: Biểu đồ phân loại kết quả của học sinh qua bài kiểm tra số 1 ..................81 Hình 3.4: Biểu đồ phân loại kết quả của học sinh qua bài kiểm tra số 2 ..................81 `iv
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. ii SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ............................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.Lí do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................................2 3. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................3 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................3 6. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................4 7. Giả thuyết khoa học ............................................................................................4 8. Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................4 9. Đóng góp mới của đề tài .....................................................................................4 10. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC LIÊN MÔN ................................................................................................................6 1.1. Đổi mới giáo dục phổ thông sau năm 2015 ở Việt Nam .............................6 1.2. Năng lực và việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh THPT .......................................................................................................7 1.2.1. Khái niệm năng lực ...................................................................................7 1.2.2. Các loại năng lực ......................................................................................8 1.2.3. Phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù môn học cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông .......................................................................9 1.2.4. Phân tích cấu trúc năng lực GQVĐ và ST của HS thông qua dạy học hóa học .....................................................................................................................10 1.2.5. Phương pháp đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .............12 1.3. Dạy học liên môn và chủ đề dạy học liên môn ...........................................13
  8. 1.3.1. Khái niệm dạy học liên môn ....................................................................13 1.3.2. Chủ đề dạy học liên môn .........................................................................14 1.4. Một số phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực ...................................16 1.4.1. Dạy học theo dự án ................................................................................16 1.4.2. Dạy học webquest ..................................................................................18 1.4.3. Dạy học theo góc .....................................................................................21 1.5. Thực trạng việc dạy học hóa theo chủ đề dạy học liên môn hiện nay ở một số trƣờng THPT tỉnh Hƣng Yên ................................................................23 1.5.1. Điều tra thực trạng..................................................................................23 1.5.2. Kết quả điều tra .......................................................................................23 CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC LIÊN MÔN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 11 .......................................................................................26 2.1. Phân tích chƣơng “Nhóm nitơ”- Hóa học 11 (Nâng cao) .........................26 2.1.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung chương “Nhóm nitơ” .................................26 2.1.2. Xác định các nội dung liên quan của kiến thức chương “Nhóm nitơ” với các môn học khác ..............................................................................................27 2.2. Xây dựng các chủ đề dạy học liên môn ......................................................28 2.2.1. Đề xuất nguyên tắc xây dựng chủ đề dạy học liên môn ..........................28 2.2.2. Đề xuất quy trình xây dựng các chủ đề dạy học liên môn ......................28 2.2.3. Cấu trúc chủ đề dạy học liên môn...........................................................30 2.2.4. Một số chủ đề dạy học liên môn chương “Nhóm Nitơ” .........................42 2.3. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua dạy học liên môn .......................................................................................................................71 2.3.1. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ....................71 2.3.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực GQVĐ&ST .............................74 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .........................................................77 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .................................................................77 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .................................................................77 3.3. Địa bàn và đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm..............................................77 3.4. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm ................................................................78
  9. 3.4.1. Đánh giá kiến thức liên môn có liên quan đến thực tiễn mà học sinh lĩnh hội được.............................................................................................................78 3.4.2. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh .............84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90 PHỤ LỤC .................................................................................................................92 PHỤ LỤC 1. CÁC PHIẾU HỎI GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH ......................92 Phụ lục 1.1: Phiếu hỏi giáo viên về thực trạng dạy học liên môn ....................92 Phụ lục 1.2: Phiếu hỏi học sinh về thực trạng dạy học liên môn .....................94 Phụ lục 1.3: Phiếu hỏi học sinh lớp đối chứng .................................................95 Phụ lục 1.4: Phiếu hỏi học sinh lớp thực nghiệm .............................................96 PHỤ LỤC 2. MA TRẬN, ĐÁP ÁN VÀ ĐỀ KIỂM TRA 15ph, 45ph .............99 Phụ lục 2.1. Ma trận và đề kiểm tra 15ph........................................................99 Phụ lục 2.2. Ma trận và đề kiểm tra 45ph.......................................................101 PHỤ LỤC 3. GIÁO ÁN MINH HỌA ..............................................................105 Phụ lục 3.1. Chủ đề “Nitơ với một số vấn đề thực tiễn cuộc sống” ...............105 Phụ lục 3.2. Chủ đề “Photpho với một số vấn đề thực tiễn cuộc sống” ........111 Phụ lục 3.3. Chủ đề “Vườn rau em trồng” .....................................................114 PHỤ LỤC 4. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HỌC SINH THAM GIA BÀI HỌC LIÊN MÔN ........................................................................................................119
  10. MỞ ĐẦU 1.Lí do chọn đề tài Dạy học liên môn là một trong những quan điểm giáo dục nhằm nâng cao năng lực của ngƣời học, giúp đào tạo ra những con ngƣời có đầy đủ phẩm chất và năng lực để giải quyết các vấn đề của cuộc sống hiện đại. Hiện nay, dạy học liên môn đã trở thành xu thế ở nhiều quốc gia trên thế giới trong việc xác định nội dung dạy học ở nhà trƣờng phổ thông và trong xây dựng chƣơng trình môn học. Dạy học liên môn đƣợc xây dựng trên cơ sở những quan điểm tích cực về quá trình học tập và quá trình dạy học. Nhằm đƣa giáo dục Việt Nam tiếp cận với sự phát triển của giáo dục các nƣớc trong khu vực, gần với sự phát triển giáo dục của các nƣớc tiên tiến trên thế giới, Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI đã nhất trí thông qua nghị quyết số 29 NQ/TW với nội dung: “Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Phát triển phẩm chất, năng lực người học, đảm bảo hài hòa giữa “dạy chữ”, “dạy người” và định hướng nghề nghiệp. Đổi mới giáo dục từ tiếp cập nội dung sang tiếp cận năng lực”[16]. Trong định hƣớng giáo dục sau năm 2015, Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo các cơ sở giáo dục khuyến khích giáo viên dạy học theo hƣớng “tích hợp, liên môn”. Đối với học sinh, học các chủ đề liên môn giúp học sinh tăng cƣờng vận dụng kiến thức tổng hợp vào giải quyết các tình huống thực tiễn, ít phải ghi nhớ kiến thức một cách máy móc. Không những vậy, các chủ đề liên môn có tính thực tiễn nên sinh động, hấp dẫn đối với học sinh, có ƣu thế trong việc tạo ra động cơ, hứng thú học tập cho học sinh. Đối với giáo viên, dạy học theo các chủ đề liên môn có tác dụng bồi dƣỡng, nâng cao kiến thức và kĩ năng sƣ phạm cho giáo viên, góp phần phát triển đội ngũ giáo viên bộ môn hiện nay thành đội ngũ giáo viên có đủ năng lực dạy học kiến thức liên môn, trở thành ngƣời giáo viên của tƣơng lai. Hóa học là môn khoa học thực nghiệm và có miền kiến thức rộng để gắn kết lý thuyết với thực tế. Chƣơng trình Hóa học trong nhà trƣờng phổ thông nói chung và chƣơng trình Hóa học lớp 11 nói riêng có nhiều tiềm năng để xây dựng các nội dung, chủ đề dạy học liên môn trong môn học hoặc với các môn khoa học liên quan 1
  11. nhƣ Toán, Lý, Sinh... Với những lí do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Xây dựng chủ đề dạy học liên môn trong dạy học hóa học lớp 11 trƣờng trung học phổ thông”. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Hiện nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu và các tài liệu nghiên cứu liên quan đến dạy học theo chủ đề liên môn Hoá học lớp 11 trƣờng THPT nhƣ: 1. “Nghiên cứu và thử nghiệm bước đầu một số chủ đề tích hợp liên môn Vật lý, Hóa học, Sinh học ở trường trung học cơ sở” của TS. Cao Thị Thặng – Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam - Đề tài mã số V2009-11. 2. Báo cáo: “Dạy học tích hợp liên môn – Dạy học định hướng phát triển năng lực trong môn sinh học ở trường trung học” của Đinh Thị Thanh – Sở GD&ĐT tỉnh Hà Nam. 3. “Sử dụng kiến thức liên môn để gây hứng thú học tập lịch sử Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 ở trường trung học phổ thông” của Nguyễn Thị Nhung (2012) – Luận văn thạc sĩ ngành lý luận và phƣơng pháp dạy học Lịch sử - Trƣờng Đại học Giáo dục. 4. “Dạy học tích hợp theo chủ đề trong dạy học Vật lý” của Đỗ Hƣơng Trà, Nguyễn Thị Thu Hằng (2009)- Kỷ yếu hội thảo khoa học: “Dạy học tích hợp và khả năng áp dụng vào thực tiễn giáo dục Việt Nam. Hà Nội”. 5. “Đề xuất phương án tích hợp và phân hóa trong chương trình Giáo dục phổ thông sau năm 2015” của nhóm Nghiên cứu Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam (2012) - Kỷ yếu Hội Thảo Khoa học: “Dạy học tích hợp - Dạy học phân hóa trong chƣơng trình giáo dục phổ thông” Bộ Giáo dục & Đào tạo tháng 11/2012. 6. “Xây dựng một số chủ đề dạy học tích hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở cấp trung học cơ sở” của Ngọc Châu Vân (2015) – Luận văn thạc sĩ ngành lí luận và phƣơng pháp dạy học môn Hóa học – Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà nội. 7. “Tích hợp các vấn đề kinh tế xã hội và môi trường trong dạy học môn Hóa học lớp 12 Trung học phổ thông” của Trần Thị Tú Anh (2009) – Luận văn thạc sĩ – Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 8. “Dạy học tích hợp ở trường Trung học cơ sở , Trung học phổ thông” của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015) – Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm. 2
  12. 9. “Vận dụng dạy học theo chủ đề trong dạy học chương “chất khí” lớp 10 trung học phổ thông ban cơ bản” của Nguyễn Ngọc Thùy Dung (2008) - Luận văn thạc sĩ chuyên ngành lý luận và phƣơng pháp dạy học môn Vật lý - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 10. “Nghiên cứu dạy học tích hợp liên môn: Những yêu cầu đặt ra trong việc xây dựng, lựa chọn nội dung và tổ chức dạy học” của Đỗ Hƣơng Trà (2014) - Tạp chí khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Giáo dục, Tập 31, Số 1 (2015) 44-51. Tuy nhiên, nghiên cứu về vấn đề dạy học tích hợp, liên môn hiện nay đang là một vấn đề mới và rất cần thiết. Trong môn Hóa học cũng chƣa có nhiều đề tài nghiên cứu vì vậy việc lựa chọn hƣớng đề tài này có một ý nghĩa thực tiễn và cấp thiết. 3. Mục đích nghiên cứu Xây dựng và dạy thực nghiệm một số chủ đề dạy học liên môn lớp 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh, qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học Hóa học lớp 11. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý luận của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến: Đổi mới giáo dục phổ thông sau năm 2015 ở Việt Nam; Năng lực, năng lực của học sinh phổ thông, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Dạy học liên môn và chủ đề dạy học liên môn. - Nghiên cứu các phƣơng pháp dạy học tích cực. 4.2. Xây dựng một số chủ đề dạy học liên môn để dạy học Hóa lớp 11 1. Chủ đề “Nitơ với một số vấn đề thực tiễn cuộc sống” 2. Chủ đề “Photpho với một số vấn đề thực tiễn cuộc sống” 3. Chủ đề “Vƣờn rau em trồng ” 4.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm sƣ phạm tại một số trƣờng THPT ở tỉnh Hƣng Yên nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của đề tài. 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng trung học phổ thông Việt Nam. 3
  13. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Chủ đề dạy học liên môn trong dạy học Hóa học lớp 11. 6. Phạm vi nghiên cứu Chƣơng “Nhóm nitơ” Hóa học lớp 11, chƣơng trình nâng cao,THPT. 7. Giả thuyết khoa học Nếu giáo viên xây dựng và sử dụng một số chủ đề dạy học liên môn một cách hợp lý thì sẽ nâng cao đƣợc năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh, qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học Hóa học lớp 11. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phối hợp các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu đặc trƣng của nghiên cứu khoa học giáo dục. 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa để tổng quan cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài. 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Sử dụng phƣơng pháp điều tra để tìm hiểu thực trạng việc tổ chức dạy học theo chủ đề liên môn trong dạy học hóa học ở một số trƣờng THPT. - Sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở một số trƣờng THPT để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc tổ chức dạy học hóa học theo chủ đề liên môn trong dạy học hóa học lớp 11 đã đƣợc xây dựng. 8.3. Phương pháp xử lí thông kê toán học Dùng để phân tích và xử lí các số liệu thu đƣợc qua điều tra và thực nghiệm sƣ phạm. 9. Đóng góp mới của đề tài - Tổng quan một cách có hệ thống cơ sở lý luận về dạy học theo chủ đề liên môn; năng lực và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (GQVĐ và ST) cho học sinh ( HS) trung học phổ thông (THPT) - Thiết kế một số chủ đề dạy học liên môn trong chƣơng trình hóa học 11. - Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy học một số chủ đề liên môn đã xây dựng ở trên. 4
  14. - Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực GQVĐ và ST cho HS. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học liên môn Chƣơng 2: Xây dựng chủ đề dạy học liên môn trong dạy học hóa học lớp 11 Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm 5
  15. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC LIÊN MÔN 1.1. Đổi mới giáo dục phổ thông sau năm 2015 ở Việt Nam Việc đổi mới giáo dục phổ thông dựa trên đƣờng lối, quan điểm chỉ đạo giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc, đó là những định hƣớng quan trọng trong việc phát triển giáo dục phổ thông. Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 – 2020 [19] có nêu: “Đổi mới chương trình và sách giáo khoa từ sau năm 2015 theo định hướng phát triển năng lực học sinh, vừa đảm bảo tính thống nhất trong toàn quốc, vừa phù hợp với đặc thù mỗi địa phương”. Dự thảo đề án đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể trình Chính phủ [2] có nhấn mạnh: “Dạy học tích hợp và dạy học phân hoá được xác định là yêu cầu bắt buộc của mục đích phát triển năng lực HS”. Những quan điểm, định hƣớng nêu trên tạo tiền đề, cơ sở và môi trƣờng pháp lí thuận lợi cho việc đổi mới giáo dục phổ thông nói chung, đổi mới mục tiêu, nội dụng, phƣơng pháp dạy học (PPDH) và kiểm tra đánh giá nói riêng. Đặc biệt là vấn đề: “Chuyển từ chương trình định hướng nội dung dạy học sang chương trình định hướng năng lực” [6, tr. 14]. Dƣới đây là bảng so sánh một số đặc trƣng cơ bản của chƣơng trình định hƣớng nội dung và chƣơng trình định hƣớng năng lực: Bảng 1.1: So sánh một số đặc trưng cơ bản của CTĐH nội dung và CTĐH năng lực Chƣơng trình định Chƣơng trình định hƣớng năng lực hƣớng nội dung Mục tiêu Mục tiêu dạy học đƣợc Kết quả học tập cần đạt đƣợc mô tả chi giáo dục mô tả không chi tiết và tiết và có thể quan sát, đánh giá đƣợc; thể không nhất thiết phải hiện đƣợc mức độ tiến bộ của học sinh quan sát, đánh giá đƣợc. một cách liên tục. Nội dung Việc lựa chọn nội dung Lựa chọn những nội dung nhằm đạt đƣợc giáo dục dựa vào các khoa học kết quả đầu ra đã quy định, gắn với các 6
  16. chuyên môn, không gắn tình huống thực tiễn. Chƣơng trình chỉ với các tình huống thực quy định những nội dung chính, không tiễn. Nội dung đƣợc quy quy định chi tiết. định chi tiết trong chƣơng trình. Phƣơng Giáo viên là ngƣời truyền - Giáo viên chủ yếu là ngƣời tổ chức, hỗ pháp thụ tri thức, là trung tâm trợ học sinh tự lực và tích cực lĩnh hội tri dạy học của quá trình dạy học. thức. Chú trọng sự phát triển khả năng Học sinh tiếp thu thụ giải quyết vấn đề, khả năng giao tiếp,…; động những tri thức đƣợc - Chú trọng sử dụng các quan điểm, quy định sẵn. phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; các phƣơng pháp dạy học thí nghiệm, thực hành Hình thức Chủ yếu dạy học lý Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý dạy học thuyết trên lớp học. các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học Đánh giá Tiêu chí đánh giá đƣợc Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra, kết quả xây dựng chủ yếu dựa trên có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học học tập sự ghi nhớ và tái hiện nội tập, chú trọng khả năng vận dụng trong của HS dung đã học. các tình huống thực tiễn. 1.2. Năng lực và việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh THPT 1.2.1. Khái niệm năng lực Khái niệm năng lực (compentency) có nguồn gốc Latinh: “competentia” có nghĩa là “gặp gỡ”. Ngày nay khái niệm năng lực đƣợc hiểu dƣới nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo cách tiếp cận truyền thống (tiếp cận hành vi – behavioural approach) thì năng lực là khả năng đơn lẻ của cá nhân, đƣợc hình thành dựa trên sự lắp ghép các mảng kiến thức và kỹ năng cụ thể. Trong thập kỷ gần đây, năng lực đang đƣợc 7
  17. nhìn nhận bằng tiếp cận tích hợp: Theo Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng : “Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong các tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sẵn sàng hành động” [8, tr 68]. Theo dự thảo “Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể ”: “Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống” [2, tr. 15]. 1.2.2. Các loại năng lực Theo Bernd Meier - Nguyễn Văn Cƣờng, cấu trúc chung của năng lực hành động đƣợc mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phƣơng pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể [9, tr. 68-69]. - Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động. - Năng lực phƣơng pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phƣơng pháp bao gồm năng lực phƣơng pháp chung và phƣơng pháp chuyên môn. Trung tâm của phƣơng pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp luận – giải quyết vấn đề. - Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học giao tiếp. - Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá đƣợc những cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của cá nhân, phát triển năng 8
  18. khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu trách nhiệm. 1.2.3. Phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù môn học cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông Trong dự thảo đề án đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể trình Chính phủ [2] đã đề xuất, đối với HS phổ thông Việt Nam cần phát triển một số phẩm chất, năng lực chung nhƣ sau: a) Những phẩm chất chủ yếu của học sinh: - Yêu đất nƣớc, con ngƣời; - Sống mẫu mực; - Sống trách nhiệm. b) Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu giúp cá nhân có thể sống, làm việc và tham gia hiệu quả trong nhiều hoạt động vào các bối cảnh khác nhau của đời sống xã hội nhƣ: Năng lực nhận thức, năng lực trí tuệ, năng lực về ngôn ngữ và tính toán; năng lực giao tiếp, … Các năng lực này đƣợc hình thành và phát triển dựa trên bản năng di truyền của con ngƣời, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống; đáp ứng yêu cầu của nhiều loại hình hoạt động khác nhau. Các năng lực chung của HS THPT đó là: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực thể chất; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán; Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT). c) Năng lực đặc thù môn học là những năng lực đƣợc hình thành và phát triển trên cơ sở các năng lực chung theo hƣớng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trƣờng đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của các lĩnh vực học tập nhƣ ngôn ngữ, toán học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, công nghệ, nghệ thuật, đạo đức - giáo dục công dân, giáo dục thể chất. Do đặc thù môn học “Hóa học là một môn khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm” nên nó cũng có những năng lực đặc thù sau: 9
  19. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực thực hành thí nghiệm hóa học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực tư duy hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 1.2.4. Phân tích cấu trúc năng lực GQVĐ và ST của HS thông qua dạy học hóa học Trong các năng lực chung và năng lực đặc thù đã nêu ở trên, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về năng lực GQVĐ và ST . Dự thảo Chƣơng trình giáo dục tổng thể trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới [2] đã mô tả năng lực GQVĐ và ST bao gồm 6 năng lực thành phần với các biểu hiện của năng lực GQVĐ và ST. Bảng 1.2 : Bảng mô tả năng lực GQVĐ và ST NL thành phần Biểu hiện của năng lực a) Phát hiện và làm rõ Phân tích đƣợc tình huống trong học tập, trong cuộc sống; vấn đề phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. b) Đề xuất, lựa chọn Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; giải pháp đề xuất và phân tích đƣợc một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn đƣợc giải pháp phù hợp nhất. c) Thực hiện và đánh Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; suy giá giải pháp giải quyết ngẫm về cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề để điều vấn đề chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới. d) Nhận ra ý tƣởng Xác định và làm rõ thông tin, ý tƣởng mới và phức tạp từ mới các nguồn thông tin khác nhau; phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy đƣợc khuynh hƣớng và độ tin cậy của ý tƣởng mới. đ) Hình thành và triển Nêu đƣợc nhiều ý tƣởng mới trong học tập và cuộc sống; khai ý tƣởng mới suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tƣởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý tƣởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp trƣớc sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi do và có dự phòng. 10
  20. e)Tƣ duy độc lập Đặt đƣợc nhiều câu hỏi có giá trị, không dễ dàng chấp nhận thông tin một chiều; không thành kiến khi xem xét, đánh giá vấn đề; quan tâm tới các lập luận và minh chứng thuyết phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề. Dựa vào bảng mô tả năng lực GQVĐ và ST ở trên ta có thể thấy đƣợc các năng lực thành phần bao gồm : - Phát hiện và làm rõ vấn đề. - Đề xuất, lựa chọn giải pháp. - Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề. - Nhận ra ý tƣởng mới. - Hình thành và triển khai ý tƣởng mới. - Tƣ duy độc lập. Ví dụ: Khi dạy phần tính chất và ứng dụng của muối amoni trong bài “Amoniac và muối amoni” Chƣơng trình Hóa học lớp 11- Nâng cao, giáo viên có thể tạo tình huống có vấn đề liên quan đến thực tế để quan sát biểu hiện năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh. - Phát hiện và làm rõ vấn đề: Tại sao trên thực tế ngƣời ta dùng muối amoniclorua để tẩy sạch bề mặt của kim loại trƣớc khi hàn ? - Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Tìm hiểu thông tin trả lời cho các câu hỏi sau: + Tại sao phải tẩy sạch bề mặt kim loại trƣớc khi hàn? + Khi ở nhiệt độ cao muối NH4Cl bị phân hủy thành các chất gì ? Các chất thu đƣợc phản ứng nhƣ thế nào với oxit kim loại? - Thực hiện và đánh giá giải pháp: + Vì bề mặt kim loại luôn luôn có một lớp gỉ là các oxit, các muối bazo của kim loại bởi nó bị oxi hóa khi để trong không khí. Khi hàn kim loại ta phải loại bỏ lớp gỉ này để cho mối hàn chắc hơn. + Khi ở nhiệt độ cao muối NH4Cl bị phân hủy thành NH3 và HCl. HCl tác dụng đƣợc với các oxit và các muối của kim loại, NH3 có tính khử mạnh có thể khử đƣợc oxit kim loại thành kim loại. + Đánh giá: Việc thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề dựa trên tính chất hóa 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2