Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Phát triển năng lực hợp tác trong dạy học chủ đề Ứng dụng thống kê trong thực tiễn, chương trình Đại số lớp 10 ban cơ bản
lượt xem 5
download
Luận văn nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về DH phát triển năng lực hợp tác cho HS lớp 10 thông qua dạy học chủ đề “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn”. Đồng thời thiết kế một số giáo án DH đối với chủ đề “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn”có hướng dẫn nhằm phát huy tính tích cực, chủ động nhằm nâng cao năng lực hợp tác của HS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Phát triển năng lực hợp tác trong dạy học chủ đề Ứng dụng thống kê trong thực tiễn, chương trình Đại số lớp 10 ban cơ bản
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LỤC MỲ DUNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “ỨNG DỤNG THỐNG KÊ TRONG THỰC TIỄN”,CHƢƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ LỚP 10 BAN CƠ BẢN LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HÀ NỘI-2017
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LỤC MỲ DUNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “ỨNG DỤNG THỐNG KÊ TRONG THỰC TIỄN”, CHƢƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ LỚP 10 BAN CƠ BẢN LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN TOÁN) Mã số: 8 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Chí Thành HÀ NỘI- 2017
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Phƣơng pháp dạy học Toán, Phòng Quản lý khoa học, các Thầy, Cô giáo trƣờng Đại học Giáo dục của Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tham gia giảng dạy và tƣ vấn giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Đặc biệt tôi xin đƣợc trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Chí Thành - ngƣời Thầy trực tiếp hƣớng dẫn - đã tận tình chỉ bảo, giúp tôi định hƣớng đề tài, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cũng nhƣ tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trìnhnghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, giáo viên, học sinh một số trƣờng THPT trên Quận Long Biên, học sinhTrung tâm GDNN- GDTX Quận Long Biên, cùng gia đình bạn bè và các đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ, đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, số liệu và tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa học và luận văn này. Dù đã cố gắng rất nhiều, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các Thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp giúp đỡ, đƣa ra những chỉ dẫn quý báu cho tôi để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Hà Nội, tháng 11 năm 2017 Tác giả Lục Mỵ Dung i
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin DH Dạy học DHHT Dạy học hợp tác ĐG Đánh giá ĐHSP Đại học sƣ phạm ĐHSP TP HCM Đại học sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh GD - ĐT Giáo dục đào tạo GDNN-GDTX Giáo dục nghề nghiệp giáo dục thƣờng xuyên GDTX Giáo dục thƣờng xuyên GV Giáo viên HS Học sinh HTHT Học tập hợp tác KT Kiểm tra KT-ĐG Kiểm tra đánh giá NLHT Năng lực hợp tác NLHTHT Năng lực học tập hợp tác NXB Nhà xuất bản PPDH Phƣơng pháp dạy học SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông Tr. Trang tr. Trang ii
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ“ỨNG DỤNG THỐNG KÊ TRONG THỰC TIỄN”, CHƢƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ LỚP 10 BAN CƠ BẢN ....................................... 7 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 7 1.1.1. Nghiên cứu về dạy học hợp tác ............................................................... 7 1.1.2. Nghiên cứu về dạy học nội dung thống kê trong THPT ......................... 8 1.2. Những khái niệm cơ bản về dạy học hợp tác ............................................. 8 1.2.1. Một số quan điểm về dạy học hợp tác .................................................... 8 1.2.2. Đặc trƣng của dạy học hợp tác ................................................................ 9 1.3. Các hình thức của dạy học hợp tác .......................................................... 10 1.4. Tổ chức dạy học hợp tác .......................................................................... 11 1.4.1. Quá trình dạy học hợp tác theo nhóm ................................................... 11 1.4.2. Ƣu điểm và hạn chế của dạy học hợp tác ............................................. 11 1.4.3. Khi nào sử dụng hình thức dạy học hợp tác.......................................... 13 1.4.4. Các cách thành lập nhóm ...................................................................... 13 1.4.5. Các thành viên và nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm ............... 14 1.4.6. Vai trò của giáo viên ............................................................................. 14 1.4.7. Một số lƣu ý khi tiến hành dạy học nhóm............................................. 15 1.5. Năng lực hợp tác ...................................................................................... 15 1.5.1. Quan niệm về năng lực hợp tác ............................................................. 15 1.5.2. Biểu hiện của năng lực hợp tác ............................................................. 16 1.6. Dạy học theo chủ đề với chủ trƣơng đổi mới giáo dục hiện nay ............. 17 1.6.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề ............................................................. 17 iii
- 1.6.2. Ƣu thế của dạy học chủ đề so với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống hiện nay ................................................................................................. 17 1.6.3. Tại sao nên quan tâm đến dạy học theo chủ đề trong tiến trình đổi mới giáo dục hiện nay............................................................................................. 18 1.7. Kết luận chƣơng 1 .................................................................................... 18 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN ................................................................ 20 2.1. Chủ đề “Thống kê” trong bậc trung học phổ thông ................................. 20 2.1.1. Mục đích dạy học thống kê ................................................................... 20 2.1.2. Nội dung thống kê trong các bậc học .................................................... 20 2.1.3. Một số thay đổi trong nội dung dạy học phần chƣơng V - Thống kê, Đại số 10 ................................................................................................................ 22 2.1.4. Các dạng bài tập trong nội dung thống kê Đại số 10 ............................ 22 2.1.5. Phân phối chƣơng trình nội dung thống kê sau khi giảm tải ................ 23 2.2. Đối tƣợng học sinh ở Trung tâm GDTX .................................................. 23 2.3. Một phần thực trạng việc dạy học thống kê ............................................. 25 2.3.1. Thực trạng việc dạy học thống kê trong các trƣờng THPT nói chung . 25 2.3.2. Thực trạng việc dạy thống kê trong một số trƣờng THPT trên địa bàn Quận Long Biên .............................................................................................. 26 2.4. Thực trạng của việc dạy học theo phƣơng pháp hợp tác ......................... 28 2.4.1. Thực trạng việc triển khai dạy học hợp tác của giáo viên .................... 28 2.4.2. Thực trạng việc học hợp tác của học sinh ............................................. 28 2.4.3. Thực trạng việc dạy học hợp tác chủ đề thống kê ................................ 28 2.5. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................... 29 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “ ỨNG DỤNG THỐNG KÊ TRONG THỰC TIỄN” .............................. 30 3.1. Nguyên tắc chung về các biện pháp dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác .................................................................................................................... 30 3.2. Một số biện pháp nhằm phát triển năng lực hợp tác ................................ 30 iv
- 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động nhóm tạo môi trƣờng tƣơng tác cho học sinh ..................................................................................................... 30 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng nội dung dạy học gắn liền với thực tiễn ......... 33 3.2.3. Biện pháp 3: Sử dụng các phƣơng tiện dạy học hỗ trợ, xây dựng môi trƣờng hợp tác ................................................................................................. 37 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng nội dung kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hƣớng phát triển năng lực học tập hợp tác ............................... 40 3.3. Giáo án minh họa dạy học theo hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ........................................................................................................... 43 3.4. Kết luận chƣơng 3 .................................................................................... 48 CHƢƠNG 4: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 49 4.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 49 4.2. Nội dung của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 49 4.3. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................ 49 4.4. Tổ chức thực nghiệm................................................................................ 49 4.5. Giáo án thực nghiệm ................................................................................ 49 4.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................... 70 4.6.1. Đánh giá các hoạt động của học sinh trong lớp .................................... 70 4.6.2. Đánh giá định tính ................................................................................. 73 4.6.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm qua phiếu lấy ý kiến của HS, qua phỏng vấn GV và HS ................................................................................................. 77 4.7. Kết luận chƣơng 4 .................................................................................... 78 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 80 1. Kết luận ....................................................................................................... 80 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 82 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 85 v
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Bảng phát thải khí CO2 của Nhật Bản và Việt Nam ...................... 61 Bảng 4.2. Bảng đánh giá biểu hiện các hoạt động HTHT của HS Nguyễn Thu Nga lớp 10B1 .................................................................................................. 74 Bảng 4.3. Bảng đánh giá biểu hiện các hoạt động HTHT của HS Mai Trung Hiếu lớp 10B2 ................................................................................................. 75 Bảng 4.4. Bảng tổng hợp phiếu lấy ý kiến của 61 HS .................................... 77 Bảng 4.5. Bảng tỉ lệ % tổng hợp phiếu lấy ý kiến của 61 HS ......................... 77 vi
- DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Học sinh tự vẽ biểu đồ quạt ghép lớp bằng Excel và đƣa ra nhận xét ......................................................................................................................... 37 Hình 3.2. Học sinh tự vẽ biểu đồ cột bằng Excel và thuyết trình ................... 38 Hình 3.3. Học sinh đƣa ra số liệu chiều cao cả lớp sau khi nhập vào bằng Excel và tính toán chiều cao trung bình trên Excel ........................................ 38 Hình 4.1. Biểu đồ hình quạt thể hiện tần suất về phƣơng tiện đi học của học sinh lớp 10B1 .................................................................................................. 59 Hình 4.2. Biểu đồ tần suất xuất khẩu hạt điều Việt Nam năm 2017 .............. 60 Hình 4.3. Hiện thị khí thải CO2 của Nhật Bản so với Việt Nam.................... 62 Hình 4.4. Biểu đồ cơ cấu sản phẩm xuất khẩu chủ yếu năm 2008 ................. 63 Hình 4.5. Biểu đồ xuất khẩu của Việt Nam 2005-2009 .................................. 63 Hình 4.6. Học sinh cùng nhau lập bảng phân bố tần số, tần suất ................... 70 Hình 4.7. Học sinh cùng tính toán, kiểm tra kết quả ...................................... 71 Hình 4.8. Học sinh đo chiều cao và cân nặng ................................................. 71 Hình 4.9. Học sinh cùng treo các sản phẩm .................................................... 72 Hình 4.10. Sản phẩm của học sinh- Bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp về chiều cao và cân nặng ..................................................................................... 72 Hình 4.11. Học sinh trình bày sản phẩm ......................................................... 73 vii
- MỞ ĐẦU 1. Lýdochọnđềtài Thế kỷ XXI -Thế kỷ của CNTT và xu hƣớng toàn cầu hóa và trong bối cảnh đó đất nƣớc ta đang bƣớc vào giai đoạn đổi mới, đứng trƣớc những cơ hội và thách thức lớn. Vì vậy chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc đặt ra những yêu cầu mới về nhận thức, quan điểm, mục tiêu, cơ chế phát triển giáo dục; về nội dung, chƣơng trình và phƣơng pháp giáo dục; đòi hỏi phải đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục của đất nƣớc. Trong nghị quyết 29 NQ/TW [1. Tr. 3] đặt ra yêu cầu: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.” Nhƣ vậy, việc đòi hỏi phải đổi mới giáo dục mà đi đầu phải là việc đổi mới về PPDH, để sao cho quá trình giáo dục phải hƣớng tới phát triển năng lực cho HS, làm sao để HS đáp ứng đƣợc xu thế phát triển giáo dục của thế giới đó là học để biết, học để làm, học để chung sống và học để làm ngƣời. Với các phƣơng pháp giáo dục trƣớc đây của nƣớc ta thƣờng chỉ chú trọng vào việc “Học để biết” mà xem nhẹ đi việc “Học để làm và học để cùng chung sống” dẫn tới kĩ năng và các năng lực khác để áp dụng trong công việc chƣa đem lại hiệu quả cao, cùng với các kĩ năng sống chƣa hoàn chỉnh… Với xu thế hội nhập ngày nay, một trong những năng lực cần thiết nhất của con ngƣời đó là NLHT, nó đƣợc xem là một trong những năng lực quan trọng của con ngƣời. Chính vì vậy, phát triển NLHT từ trong trƣờng học đã trở thành xu thế giáo dục trên thế giới. . 1
- Trong Tạp chí khoa học ĐHSP TP HCM, số 25 năm 2011 của Trịnh Văn Biểu về “Dạy học hợp tác - một xu hƣớng mới của giáo dục thế kỷ XXI” [6. Tr. 88], đã nêu: “Dạy học hợp tác là một trong những xu hướng mới có nhiều ưu điểm và hiệu quả cao của giáo dục thế kỷ XXI. Có thể coi dạy học hợp tác là những phương pháp dạy học mang tính tập thể, trong đó sự hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa các cá nhân và kết quả là người học tiếp thu được kiến thức thông qua hoạt động tương tác lẫn nhau giữa người học với người học, giữa người học và người dạy, giữa người học và môi trường”. Hiện nay, cùng với việc đổi mới PPDH thì đổi mới chƣơng trình DH cũng đƣợc chú trọng và nghiên cứu kỹ càng. Trong đó DH theo chủ đề đƣợc chƣơng trình DH đƣa vào nhằm mở rộng nội dung kiến thức, đồng thời nhằm nghiên cứu phƣơng pháp đổi mới theo từng dạng chủ đề. Nhƣ chúng ta đã biết, Thống kê là một môn khoa học đƣợc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực hoạt động của kinh tế - xã hội. Trong bài “Tôn vinh những giá trị của Thống kê”của Nguyễn Anh Tuấn [28. Tr. 1] có viết: “Nghị quyết 64/267 ngày 3/7/2010 của Đại hội đồng Liên hợp quốc đã khẳng định tầm quan trọng và giá trị cơ bản của Thống kê là cung cấp kịp thời, đầy đủ các chỉ tiêu và số liệu thống kê đáng tin cậy phản ánh sự tiến bộ xã hội phục vụ cho việc hoạch định các chính sách pháp triển bền vững ở mọi quốc gia. Thống kê ngày càng có vai trò quan trọng đối với toàn xã hội không chỉ phạm vi quốc gia, mà cả trong phạm vi toàn cầu. Số liệu thống kê, từ xây dựng kế hoạch và hoạch định chính sách quốc gia đến những cuộc hội thảo, các công trình nghiên cứu, giảng dạy, các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp…” 2
- Thống kê là ngành khoa học nghiên cứu các phƣơng pháp thu thập, phân tích và xử lí các số liệu nhằm phát hiện các quy luật thống kê trong tự nhiên và xã hội. Nhƣ vậy, thống kê đóng vai trò rất quan trọng trong việc hoạch định các chiến lƣợc của đời sống, kinh tế xã hội, không chỉ trong những công việc của các cơ quan nhà nƣớc, mà cả trong đời sống hàng ngày. Vì vậy, việc cung cấp những kiến thức về thống kê cho HS ngay từ trƣờng phổ thông là điều hết sức cần thiết.Cùng với những ý nghĩa to lớn của thống kê, nên thống kê đã đƣợc đƣa vào chƣơng trin ̀ h toán bắt đầu từ bậc tiểu học. Song các khái niệm và phƣơng pháp cơ bản của thống kê thì đƣợc nêu kĩ hơn trong chƣơng trình Toán bậc THPT, cụ thể là trong chƣơng V của SGK Đại số 10 Ban cơ bản. Khi học phần này các em đƣợc tìm hiểu về các khái niệm của thống kê, các nội dung ứng dụng của thống kê gắn với thực tiễn cuộc sống. Song, các hoạt động để HS có thể trải nghiệm, tham gia vào hoạt động thống kê chƣa nhiều, hay đơn giản để hiểu thống kê có tác dụng gì, liên quan gì tới cuộc sống xung quanh thì trong chƣơng trình học cũng chƣa đƣợc đề cập rõ ràng. Trong hệ THPT còn cóđối tƣợng HS GDTX có đầu vào về năng lực cũng nhƣ ý thức học tập còn hạn chế. Nên các hoạt động học tích cực nhƣ học khám phá, hay phát triển năng lực tƣ duy chƣa thu hút đƣợc các em trong các giờ học nhất là các môn tự nhiên. Đặc biệt là môn Toán các em luôn cảm thấy gặp khó khăn trong vấn đề tƣ duy, nên thƣờng không chú ý trong giờ. Vì vậy, tôi muốn hƣớng các em tới việc tìm hiểu toán học gắn liền với thực tiễn; cùng với hoạt động hợp tác để kích thích sự hiểu biết, sự ham học hỏi trong các em và giúp các em có một môi trƣờng học tập hòa đồng, tích cực. Xuất phát từ những lí do trên mà tôi đã chọn đề tài nghiên cứu của luận văn là: Phát triển năng lực hợp tác trong dạy học chủ đề “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn”, chƣơng trình Đại sốlớp 10 ban cơ bản. 3
- 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về DHphát triểnNLHT cho HS lớp 10 thông qua dạy học chủ đề “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn”. Đồng thời thiết kế một số giáo án DH đối với chủ đề “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn”có hƣớng dẫn nhằm phát huy tính tích cực, chủ động nhằm nâng cao NLHT của HS. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học theo hƣớng phát triển NLHT cho HS THPT. -Khảo sát, đánh giá thực trạng việc DH phát triển NLHT trongcác môn học, đặc biệt là môn Toán đối với hệ GDTX. - Khảo sát và đánh giá NLHT của các em trong học tập các môn học. - Thiết kế một số giáo án DH phần “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn” kết hợp với các phƣơng pháp học tập tích cực nhằm phát triển NLHT của HS. Đồng thời giúp HS biết vận dụng kiến thức của học phần vào thực tiễn cuộc sống, giúp HS phát hiện và giải thích những vấn đề liên quan tới thực tiễn. - Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của đề tài. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu - Quá trình DH nhằm phát triển NLHT. - Chƣơng trình SGK Đại số 10 ban cơ bản. 4.2. Đối tượng nghiên cứu - DHHT đối với chủ đề “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn”. - HS lớp 10 Trung tâm GDNN- GDTXQuận Long Biên, Hà Nội. 5. Vấn đề nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung sau: - Các biện pháp DH nhằm phát triển NLHT cho HS. 4
- - Nghiên cứu và thiết kế các bài giảng, kết hợp với các PPDH vào chủ đề “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn” nhằm phát triển NLHT cho HS lớp 10, đồng thời gắn DH lý thuyết với thực tiễn, học đi đôi với hành, nhằm đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục. 6. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng các biện phápDHHT có hƣớng dẫn trong chủ đề “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn”trong chƣơng trình Đại số 10 ban cơ bản đƣợc đề xuất trong luận văn thì sẽ phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động, nhất là tính hợp tác của HS, qua đó nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trƣờng phổ thông. 7. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu chủ đề “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn” chƣơng V- Thống kê - Đại số 10 ban cơ bản. - Các biện pháp DH nhằm phát triển NLHT của HS. - Đề tài khảo sát và thực nghiệm với đối tƣợng HS lớp 10 Trung tâm GDNN- GDTX Long Biên, Hà Nội. - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 11 năm 2016 đến tháng 9 năm 2017. 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa lý luận: Cung cấp đầy đủ cơ sở lí luận về DH theo hƣớng phát triển NLHT. Đồng thời nêu rõ về nội dung DH theo chủ đề. - Ý nghĩa thực tiễn: Những biện pháp đƣa ra trong đề tài có thể áp dụng vào việc dạy theo chủ đề và DH nhằm nâng cao các năng lực học tập cho HS. 9. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu lý luận về phƣơng pháp dạy và học, đặc biệt là các tài liệu viết vềDHHT. - Phƣơng pháp điều tra quan sát: Tiến hành dự giờ, trao đổi, tham khảo ýkiến một số đồng nghiệp dạy toán có kinh nghiệm, tìm hiểu thực tiễngiảng dạy phần thống kê. 5
- - Phƣơng pháp nghiên cứu từng trƣờng hợp: Quan sát, đánh giá một số HS về các biểu hiện của NLHT để nhận thấy mức độ phát triển của NLHT. - Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Thực nghiệm giảng dạy một số giáo án soạn giảng theo hƣớng phát triển NLHT cho HStại lớp 10 Trung tâm GDNN- GDTXQuậnLong Biên, Hà Nội nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài. 10. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo luận văn dự kiến đƣợc trình bày trong 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về dạy học hợp tác trong dạy học chủ đề “Ứng dụng thống kê trong thực tiễn”, chƣơng trình Đại số lớp 10 ban cơ bản Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn Chƣơng 3:Một số biện pháp dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học chủ đề “ Ứng dụng thống kê trong thực tiễn” Chƣơng 4: Thực nghiệm sƣ phạm. 6
- CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC HỢP TÁC TRONGDẠY HỌC CHỦ ĐỀ“ỨNG DỤNG THỐNG KÊ TRONG THỰC TIỄN”, CHƢƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ LỚP 10 BAN CƠ BẢN 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu về dạy học hợp tác Trong phần "2" của "mục I" mục tiêu tổng quát, các chỉ tiêu quan trọng và nhiệm vụ trọng tâm trong 5 năm 2016-2020 đã đƣợc Nghị quyết Đại hội XII của Đảng diễn ra từ ngày 20/01/2016 đến ngày 28/01/2016 tại Thủ đô Hà Nội, đƣa ra và một trong những nhiệm vụ trọng tâm đó là: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo (GD-ĐT); phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao”. Vì thế, việc đổi mới tƣ duy giáo dục trong thời đại trí thức nhằm đáp ứng sự thay đổi của cuộc sống phát triển không ngừng là một tất yếu. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học trƣớc hết là đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực ngƣời học và cuối cùng là vì mục tiêu đáp ứng bối cảnh của thời đại, nhu cầu phát triển đất nƣớc. Chính vì vậy giáo viên cần tổ chức, hƣớng dẫn hoạt động học tập cần tạo ra môi trƣờng học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề nhằm khuyến khích ngƣời học tích cực tham gia các hoạt động học tập. Và ngƣời thầy giáo phải là ngƣời khơi gợi, khuyến khích học sinh tự khẳng định năng lực và nguyện vọng của bản thân, đồng thời rèn cho các em thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và vận dụng hiệu quả những kiến thức, kỹ năng đã tích lũy. Từ đó tạo tiền đề để phát triển con ngƣời toàn diện trong bối cảnh phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0, hƣớng tới một nền giáo dục Việt Nam hiện đại và hội nhập quốc tế. Đáp ứng các yêu cầu trên, một trong những phƣơng pháp dạy học đổi mới mà mỗi giáo viên đang cần hƣớng tới là dạy học hợp tác. Phƣơng pháp dạy học hợp tác đã đƣợc các tác giả sau chỉ rõ: - Hoàng Lê Minh, Hợp tác trong dạy học môn Toán, nhà xuất bản Đại học sƣ phạm Hà Nội (Năm 2017). 7
- - Trịnh Văn Biểu với “ Dạy học hợp tác -Một xu hướng mới của giáo dục thế kỉ XXI, đăng trên tạp chí khoa học ĐHSP TP HCM số 25 năm 2011". - Nguyễn Thị Ngọc Linh, Luận văn về phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học chủ đề ứng dụng của đạo hàm. - Bùi Nguyên Thảo, Luận văn dạy học hợp tác chương “ Hàm số bậc nhất và bậc hai” lớp 10 trung học phổ thông, luận văn thạc sĩ sƣ phạm Toán, Đại học giáo dục Đại học quốc gia Hà Nội, năm 2015. 1.1.2. Nghiên cứu về dạy học nội dung thống kê trong THPT Theo bài báo “Một số quan điểm dạy học thống kê ở trường trung học phổ thông” của Hoàng Nam Hải [13. Tr. 15] đã đƣa ra 5 quan điểm nhƣ sau: Quan điểm 1: Số liệu thống kê đƣa vào giảng dạy trong trƣờng THPT nên lựa chọn từ các số liệu thực tế phù hợp với thực tiễn lao động sản xuất, phù hợp với lứa tuổi HS. Quan điểm 2: Hình thành phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu thống kê cho HS. Quan điểm 3: Rèn luyện năng lực đọc hiểu, biểu đồ thống kê. Quan điểm 4: Tập trung vào hiểu biết thống kê và phát triển năng lực suy luận thống kê cho HS. Quan điểm 5: Tăng cƣờng khai thác các ứng dụng thực tiễn trong dạy học thống kê ở trƣờng THPT. 1.2. Những khái niệm cơ bản về dạy học hợp tác 1.2.1.Một số quan điểm về dạy học hợp tác Theo Từ điển Tiếng việt: Hợp tác là cùng chung sức giúp đỡ nhau trong một công việc, trong một lĩnh vực nào đó nhằm đạt đƣợc mục đích chung[20]. Nguyễn Hữu Châu trong cuốn “Những vấn đề cơ bản về chƣơng trình và quá trình dạy học” đã đề cập đến DHHT chỉ ra DHHT là sử dụng nhóm nhỏ để HS làm việc cùng nhau nhằm phát huy tối đa kết quả học tập của bản thân. Ông cho rằng: HTHT phức tạp hơn học cá nhân, các thành viên phải biết đƣa ra quyết định,xây dựng lòng tin, giải quyết mâu thuẫn và khẳng định rèn kỹ 8
- năng học cá nhân, học tranh đua, HTHT trở thành một mục tiêu kép trong DH[9]. Một số vấn đề về lý luận DHHT (Cooperative Learning) đã đƣợc nghiên cứu trong các công trình của Slavin R. E. (1983),thực hiệnDHHT các em đƣợc tổ chức theo các nhóm, cùng nhau tham gia, chia sẻ, hỗ trợ trong sự phụ thuộc lẫn nhau để cùng xây dựng ý tƣởng về một vấn đề của hoạt động học tập, do đó ngƣời học cần có kỹ năng tìm kiếm và chia sẻ, quan sát, nhận xét, đánh giá, phân tích, cộng tác… Các nghiên cứu đã biết cho rằng: Phƣơng thức học tập dựa trên sự hợp tác của ngƣời học thì trong quá trình học tập, ngƣời dạy có sự tƣơng tác hỗ trợ dƣới sự hƣớng dẫn giúp đỡ của ngƣời dạy để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Dựa trên những nghiên cứu đi trƣớc và đặc trƣng khái quát của PPDH hợp tác, luận văn sử dụng khái niệm PPDH hợp tác: "Học sinh được phân chia thành từng nhóm nhỏ riêng biệt, chịu trách nghiệm về một mục tiêu duy nhất, được thực hiện thông qua nhiệm vụ riêng biệt của từng người. Các hoạt động cá nhân riêng biệt được tổ chức lại, liên kết hữu cơ với nhau nhằm thực hiện một mục tiêu chung". 1.2.2. Đặc trưng của dạy học hợp tác DHHT mang lại những thế mạnh nổi trội đƣợc thể hiện qua các đặc điểm sau: - Đối với các tiết học, mục tiêu trong các giáo án: đƣợc thể hiện rõ ràng, HS tiếp thu lĩnh hội tri thức kỹ năng môn Toán đƣợc tốt hơn, phát triển đƣợc tinh thần đoàn kết, thái độ ứng xử trong học tập, tiền đề của cuộc sống đƣợc trau dồi nâng cao, giúp các em tự tin hoàn thiện hơn về nhân cách và tri thức. - Đối với từng hoạt động của DH: Đƣợc lựa chọn, phân bổ thời gian, tổ chức hoạt động bố trí không gian phù hợp giúp các em hoàn thành những mục tiêu đặt ra dễ dàng, thuận lợi nhất, tự tin trình bày ý tƣởng của mình trƣớc đám đông, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình đƣợc liên tục củng cố hình thành để thích nghi với môi trƣờng học tập cũng nhƣ môi trƣờng xã hội. GV 9
- quan sát, hỗ trợ các em điều khiển hoạt động hợp tác, khuyến khích động viên các em hay say học tập, đam mê tìm hiểu chinh phục kiến thức mới. - Đối với HS: Các em đƣợc chủ động, chuẩn bị tâm thế, tài liệu dụng cụ học tập, sẵn sàng tham gia tích cực và hợp tác hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao và trình bày kết quả của nhóm. Dƣới sự hƣớng hƣớng dẫn, giám sát, nhận xét của GV. - Đánh giá kết quả hoạt động nhóm: + Quá trình chuẩn hoạt động nhóm. + Quá trình thảo luận, hợp tác trong nhóm. + Khả năng tìm kiếm, lĩnh hội kiến thức trong bài. + Quá trình làm việc của từng thành viên trong nhóm. + Thời gian đƣa ra kết quả đúng thời gian quy định. 1.3.Cáchình thức của dạy học hợp tác Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng (2008) Giáo dục học, NXB Đại học sƣ phạm Hà Nộiđịnh nghĩa: "Hình thức tổ chức dạy học là cách thức tổ chức, sắp xếp các giờ học cho phù hợp với mục tiêu, nội dung của từng bài, phù hợp với điều kiện và môi trƣờng trƣờng hợp nhằm làm cho quá trình dạy học đạt đƣợc kết quả tốt nhất" . Tác giả Hoàng Lê Minh "Hợp tác trong dạy học môn toán" [20. Tr. 76] có nêu những hình thức tổ chức HTHT nhƣ: + Thi trò chơi theo đội + Thi kiến thức theo đội + Học ghép + Kiểm tra theo nhóm + Chia sẻ theo cặp + Hợp tác tích hợp trong dạy học hình học + Hợp tác tích hợp giữa đọc và viết luận + Học tập theo dự án 10
- 1.4. Tổ chức dạy học hợp tác 1.4.1.Quá trình dạy học hợp tác theo nhóm Cấu tạo của một hoạt động theo nhóm [15] (trong một phần của tiết học, hoặc một tiết, một buổi) có thể là nhƣ sau: Bƣớc1: Làm việc chung cả lớp - GV giới thiệu chủ đề thảo luận nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức. - Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, quy định thời gian và phân công vị trí làm việc cho các nhóm. - Hƣớng dẫn cách làm việc theo nhóm (nếu cần). Bƣớc 2: Làm việc theo nhóm - Lập kế hoạch làm việc. - Thỏa thuận quy tắc làm việc. - Phân công trong nhóm, từng cá nhân làm việc độc lập. - Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhóm. - Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm. Bƣớc 3: Thảo luận, tổng kết trƣớc toàn lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, chất vấn, bình luận và bổ sung ý kiến. - GV tổng kết và nhận xét, đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo. 1.4.2.Ưu điểm và hạn chế của dạy học hợp tác * Ưu điểm: - HS đƣợc học cách cộng tác trên nhiều phƣơng diện, đƣợc nêu quan điểm của mình, đƣợc nghe quan điểm của bạn khác trong nhóm, trong lớp; đƣợc trao đổi, bàn luận về các ý kiến khác nhau và đƣa ra lời giải tối ƣu cho nhiệm vụ đƣợc giao cho nhóm. Qua cách học đó, kiến thức của các em sẽ bớt 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Các biện pháp tạo hứng thú trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Ruộc của Nguyễn Đình Chiểu (Chương trình Ngữ văn 11)
40 p | 82 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Ứng dụng lý thuyết tự sự học trong dạy học truyện ngắn Việt Nam hiện đại (chương trình Ngữ văn 11 ban cơ bản )
109 p | 52 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học chủ đề ứng dụng lượng giác vào đại số
148 p | 55 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hoá học: Dạy học trải nghiệm chương Oxi – Lưu huỳnh lớp 10 phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
150 p | 46 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm kỹ thuật: Sư phạm tương tác và ứng dụng trong dạy học môn kỹ thuật điện tại trường Cao đẳng Việt – Hung
95 p | 21 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Dạy học chủ đề Tổ hợp – Xác suất lớp 11 theo hướng khám phá toán
13 p | 121 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Lồng ghép trò chơi trong dạy học Ngữ văn ở trung học phổ thông
47 p | 52 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Dạy học tác phẩm của Nam Cao trong nhà trường trung học cơ sở theo hướng tiếp cận văn hóa
131 p | 46 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng hệ thống bài tập hóa học lớp 9 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
140 p | 33 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Các biện pháp tạo hứng thú trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu (Chương trình Ngữ văn 11)
40 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Soạn thảo bài tập chương “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10 và sử dụng trong đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
128 p | 29 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật Lý: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh giỏi Vật lí
91 p | 48 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit cho học sinh lớp 12 Ban nâng cao
12 p | 66 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh qua dạy học chương Số phức lớp 12 – Ban nâng cao
12 p | 44 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh chuyên Hoá - Trường THPT Chuyên Thái Bình qua dạy học bài tập phần Hoá học đại cương
126 p | 46 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Dạy học hệ phương trình vô tỉ ở trung học phổ thông
12 p | 41 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trung học phổ thông trong dạy học chuyên đề Các định luật Chất khí
13 p | 30 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Xây dựng hệ thống bài tập và hướng dẫn hoạt động giải bài tập chương Động lực học chất điểm –Vật lí 10 nhằm bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí trung học phổ thông
12 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn