intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là đề xuất những giải pháp chủ yếu tăng cường công tác cải cách hành chính thuế nhằm thu hút các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư vào nông nghiệp nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh của khu vực nông nghiệp phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯU THỊ KIM THỦY CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO THỊ HOÀNG MAI THÁI NGUYÊN - 2018
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày .... tháng 6 năm 2018 Tác giả luận văn Lưu Thị Kim Thủy
  3. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đào Thị Hoàng Mai, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, Phòng đào tạo Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày .... tháng 6 năm 2018 Tác giả luận văn Lưu Thị Kim Thủy
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIÊT TẮT ........................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ....................................................................... 3 3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 6 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 6 6. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 6 7. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 7 Chương 1: LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ............................................................................. 8 1.1. Lý luận về cải cách hành chính thuế đối với doanh nghiệp nông nghiệp ........ 8 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nông nghiệp ............. 8 1.1.2. Khái niệm và vai trò của công tác cải cách hành chính thuế với doanh nghiệp nông nghiệp .............................................................................. 10 1.1.3. Nội dung của cải cách hành chính thuế đối với doanh nghiệp nông nghiệp .................................................................................................... 13 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp .............................................................................. 19 1.1.5. Cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp ..................................................................................................... 21
  5. iv 1.2. Kinh nghiệm về cải cách hành chính thuế đối với doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp .............................................................................. 22 1.2.1. Cải cách hành chính thuế ở Cục Thuế tỉnh Thái Bình .......................... 22 1.2.2.Cải cách hành chính thuế ở Cục Thuế tỉnh Bắc Giang .......................... 23 1.2.3. Cải cách hành chính thuế ở Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang .................... 25 1.2.4. Một số bài học rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn ...................... 28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 30 2.1. Các câu hỏi đề tài cần nghiên cứu............................................................ 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................ 30 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 32 2.2.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu .................................................... 32 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 33 2.3.1. Các chỉ tiêu về cải cách thể chế, chính sách ......................................... 33 2.3.2. Các chỉ tiêu về cải cách TTHC ............................................................. 33 2.3.3. Các chỉ tiêu về tổ chức bộ máy ............................................................. 34 2.3.4. Các chỉ tiêu về nâng cao trình độ, năng lực cán bộ thuế ...................... 34 2.3.5. Các chỉ tiêu về cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính..... 34 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÁI NGUYÊN .......................................................................... 35 3.1. Khái quát về Cục Thuế Thái Nguyên....................................................... 35 3.1.1. Vị trí, chức năng .................................................................................... 35 3.1.2. Nhiệm vụ quyền hạn ............................................................................. 35 3.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động...................................................................... 35 3.1.4. Tổng quan kết quả hoạt động thu ngân sách của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 38
  6. v 3.2. Đặc điểm của doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 41 3.3. Thực trạng công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................. 47 3.3.1. Công tác cải cách thể chế, chính sách ................................................... 47 3.3.2. Cải cách thủ tục hành chính .................................................................. 53 3.3.3. Cải cách tổ chức bộ máy ....................................................................... 60 3.3.4. Đổi mới nâng cao trình độ, năng lực cán bộ thuế ................................. 65 3.3.5. Cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính ngành ....... 69 3.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 80 3.4. Đánh giá công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................. 83 3.4.1. Các thành tựu đạt được ......................................................................... 83 3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 84 3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế ............................................................... 85 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................................... 88 4.1. Phương hướng, mục tiêu cải cách hành chính thuế đối với doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................. 88 4.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 88 4.1.2. Mục tiêu ................................................................................................ 89 4.2. Một số giải pháp tăng cường cải cách hành chính thuế đối với doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới ..................................................................................................... 91
  7. vi 4.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức ngành thuế .................................................. 91 4.2.2. Nâng cao chất lượng và cải thiện thái độ làm việc của cán bộ thuế ..... 94 4.2.3. Tập trung đầu tư cho hoạt động đào tạo nguồn nhân lực ngành thuế ... 96 4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế .................... 100 4.2.5. Phát triển công nghệ thông tin, hạ tầng kỹ thuật tiên tiến phục vụ nghiệp vụ cải cách thuế .................................................................. 107 4.2.6. Xây dựng cơ sở vật chất, điều kiện làm việc của cơ quan thuế hiện đại, thực hiện tốt chế độ đối với cán bộ công chức....................................... 109 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 110 4.3.1. Kiến nghị với Tổng cục thuế - Bộ tài chính ....................................... 110 4.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh ................................................... 111 KẾT LUẬN .................................................................................................. 114 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 116 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 116
  8. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIÊT TẮT TỪ VIẾT STT NGUYÊN NGHĨA TẮT 1. CBCC Cán bộ công chức 2. CCHC Cải cách hành chính 3. CNTT Công nghệ thông tin 4. CQT Cơ quan thuế 5. DGT Tổng cục Thuế Indonesia 6. DN Doanh nghiệp 7. GDP Tổng sản phẩm quốc nội 8. GTGT Giá trị gia tăng 9. HTKK Chương trình Hỗ trợ kê khai 10. KK & KTT Kê khai và kế toán thuế 11. KT-XH Kinh tế xã hội 12. MST Mã số thuế 13. NNT Người nộp thuế 14. NSNN Ngân sách nhà nước 15. QHS Chương trình nhận hồ sơ khai thuế 16. QLT Quản lý thuế 17. TCCB Tổ chức cán bộ 18. TH-NV-DT Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán 19. TINC Chương trình quản lý đối tượng nộp thuế cấp Cục 20. TINCC Chương trình quản lý đối tượng nộp thuế cấp Chi cục 21. TMS Chương trình ứng dụng quản lý thuế tập trung 22. TNCN Thu nhập cá nhân 23. TNDN Thu nhập doanh nghiệp 24. TTHC Thủ tục hành chính 25. TTr Chương trình hỗ trợ thanh tra, kiểm tra 26. UBND Uỷ ban nhân dân 27. VATCC Chương trình quản thuế thuế GTGT cấp Chi cục 28. WTO Tổ chức Thương mại Thế giới 29. QLCV Chương trình Quản lý công văn
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả thực hiện thu NSNN từ 2015 - 2017 ................................. 38 Bảng 3.2: Kết quả thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 theo từng sắc thuế ........................................................................... 39 Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả thu NSNN giai đoạn 2015 - 2017 theo đơn vị .. 40 Bảng 3.4: Số lượng các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017................................. 43 Bảng 3.5: Quy mô vốn và lao động của doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017 ....... 44 Bảng 3.6: Tình hình doanh thu lợi nhuận của các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................................... 46 Bảng 3.7: Số lượng trình độ cán bộ công chức qua các nămtại các đơn vị thuộc Cục Thuế Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017..................... 67 Bảng 3.8: Số lượng đào tạo cán bộ công chức giai đoạn 2015 - 2017 ........... 68 Bảng 3.9: Số lượng trang thiết bị phục vụ công tác cải cách thu thuế của ngành thuế Thái Nguyên đến 31/12/2017 ....................................... 71 Bảng 3.10: Các chương trình ứng dụng tin học chính đã triển khai tại Cục Thuế Thái Nguyên .......................................................................... 72 Bảng 3.11: Tổng hợp ý kiến của doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp về kết quả thực hiện cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. ..... 75 Bảng 3.12: Tổng hợp ý kiến của cán bộ thuế về kết quả thực hiện cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. .................................. 78 Bảng 3.13. Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................ 81
  10. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy ngành thuế Thái Nguyên ........................... 36 Sơ đồ 3.2: Số lượng các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017................................. 43 Sơ đồ 3.3: Quy mô vốn của các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017 ................... 45 Sơ đồ 3.4: Quy mô lao động của các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017 ....... 45 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy ngành thuế Việt Nam ................................. 61 Sơ đồ 3.6: Tổng hợp ý kiến của doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp về kết quả thực hiện cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...... 76 Sơ đồ 3.7: Tổng hợp ý kiến của cán bộ thuế về kết quả thực hiện cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................ 79 Sơ đồ 3.8. Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................ 82
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập sâu rộng, việc đổi mới và cải thiện môi trường kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia có ý nghĩa quyết định cho tăng trưởng bền vững. Để làm được điều này, cải cách hành chính vẫn luôn được coi là một bước đi quan trọng, góp phần đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Công tác cải cách hành chính ở nước ta được triển khai trên nhiều nội dung: (1) cải cách thể chế; (2) cải cách thủ tục hành chính; (3) cải cách tổ chức bộ máy hành chính; (4) xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; và (5) cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính. Trong đó, cải cách thủ tục hành chính là một khâu quan trọng và cần được tiến hành ngay từ giai đoạn đầu của tiến trình cải cách. Cải cách hành chính không chỉ liên quan đến công việc nội bộ của một cơ quan, một cấp chính quyền, mà còn liên quan đến các tổ chức và công dân trong mối quan hệ với Nhà nước. Các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp, trong các Luật và các văn bản quy phạm pháp luật có được thực hiện hay không, thực hiện như thế nào, về cơ bản, đều phải thông qua thủ tục hành chính do các cơ quan, các cấp chính quyền nhà nước quy định và trực tiếp giải quyết. Nhận thức rõ mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác cải cách hành chính, ngày 17/05/2011 Chính phủ đã ban hành Quyết định số 732/QĐ-TTg với mục tiêu xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nước. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch,
  12. 2 đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao. Trên tinh thần đó, trong những năm qua, bên cạnh nhiệm vụ thu ngân sách thì công tác cải cách hành chính cũng là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, trở thành nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong chương trình công tác của ngành thuế nói chung và ngành thuế Thái Nguyên nói riêng. Đến nay, công tác cải cách hành chính đã có nhiều tiến bộ, cơ chế chính sách ngày càng được cải cách theo hướng có lợi cho Người nộp thuế, cơ cấu bộ máy tổ chức được hoàn thiện hơn, chất lượng cán bộ công chức ngày càng được nâng lên, thủ tục hành chính được đơn giản và rút ngắn, thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế... được cộng đồng các doanh nghiệp và người nộp thuế đánh giá cao. Là tỉnh thuộc vùng trung du miền núi Bắc Bộ, Thái Nguyên có điều kiện về địa hình, đất đai, thời tiết, khí hậu thuận lợi cho việc phát triển nông, lâm nghiệp với nhiều loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao. Hàng năm, bình quân khu vực kinh tế nông nghiệp đóng góp khoảng 15,5% cho GDP của tỉnh. Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất khiến nông nghiệp Việt Nam nói chung và Thái Nguyên nói riêng chưa tận dụng được hết các lợi thế để phát triển là do thiếu lực lượng chủ công để phát triển nông nghiệp, đó chính là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm tỷ lệ tương đối ít và chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Do vậy, việc khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp đang được các cấp, các ngành rất quan tâm và tạo điều kiện. Tuy vậy, các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp đang gặp nhiều khó khăn, trở ngại về cơ chế, chính sách, đất đai, vấn đề tiếp cận vốn...
  13. 3 Cải cách hành chính thuế là một trong những biện pháp mà ngành thuế có thể giải quyết để giúp xóa bỏ bớt những cản trở hiện tại đối với sự phát triển của các doanh nghiệp nông nghiệp. Xuất phát từ thực tế khách quan nêu trên, tôi chọn nội dung “Cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Đối với vấn đề cải cách hành chính thuế nói riêng và chính sách thuế nói chung đã có nhiều công trình nghiên song mỗi công trình có phạm vi nghiên cứu và cách tiếp cận dưới góc độ khác nhau. Có thể kể đến các công trình: Nguyễn Văn Nam, 2010. “Giải pháp tăng cường cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Quảng Nam”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hoá lý luận về công tác cải cách thuế nói chung và công tác cải cách thuế đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng. Đồng thời tác giả cũng đã đi sâu phân tích thực trạng công tác cải cách thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mà chủ yếu tập trung phân tích cải cách quy trình quản lý thuế đang áp dụng hiện tại mà chủ yếu là mô hình tự khai, tự nộp, trong đó đi sâu phân tích từng công đoạn trong cả quá trình.Từ đó, rút ra những ưu điểm, tồn tại và vướng mắc cần phải tháo gỡ để đáp ứng yêu cầu cải cách thuế trong giai đoạn mới. Thông qua đánh giá tồn tại, khó khăn. Luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp vừa mang tính tổng thể, vĩ mô vừa kiến nghị một số giải pháp mang tính chất trước mắt và mang tính địa phương nhằm hoàn thiện công tác cải cách thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới. Vũ Văn Thắng, 2012. “Tăng cường Cải cách thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng
  14. 4 Bình”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường đại học kinh tế Huế. Tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về Cải cách thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Phân tích, đánh giá thực trạng Cải cách thuế GTGT và thuế TNDN tại Chi Cục thuế huyện Quảng Trạch giai đoạn 2005-2007, chỉ ra được những tồn tại trong công tác Cải cách thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trên địa bàn huyện Quảng Trạch. Từ đó tác giả đã đề xuất các giải pháp khả thi, nhằm tăng cường Cải cách thuế GTGT và thuế TNDN góp phần tăng nguồn thu ngân sách của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. Lê Hoàng Nam, 2013. “Cải cách thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường đại học Kinh tế Quốc dân Hà nội. Tác giả đã hệ thống hóa lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp, từ đó trình bày khái quát về công tác cải cách thuế thu nhập doanh nghiệp, gồm mục tiêu, nguyên tắc và nội dung cải cách thuế TNDN. Tác giả đã mô tả, phân tích và đánh giá thực trạng công tác cải cách thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương theo các chức năng cải cách thuế hiện hành và đã chỉ ra những hạn chế của công tác cải cách thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bản tỉnh Hải Dương trong thời gian vừa qua. Đồng thời tác giả cũng chỉ ra những nguyên nhân cụ thể dẫn đến những hạn chế đã nêu. Từ đó, đưa ra phương hướng và những giải pháp nhằm tăng cường công tác cải cách thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong thời gian tới. Dương Đình Chính, 2012. “Tăng cường cải cách thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Bình Định”, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về cải cách thuế.Thu nhập doanh nghiệp, trình bày được cách thức tổ chức cải cách thuế TNDN. Tìm hiểu thực trạng cải cách thuế TNDN tại Cục thuế Bình Định và nêu lên những mặt hạn chế trong công tác cải cách thuế
  15. 5 TNDN. Từ đó, tác giả đã đưa ra được một số giải pháp tăng cường cải cách thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bình Định như: Bộ máy cải cách và chính sách cán bộ, hệ thống thông tin cải cách, các thủ tục cải cách. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị liên quan đến công tác cải cách thuế TNDN nói riêng và cải cách thuế nói chung. Ngoài ra, còn rất nhiều công trình nghiên cứu về cải cách hành chính thuế. Song chưa có công trình nào nghiên cứu về cải cách hành chính thuế đối với loại hình doanh nghiệp nông nghiệp, đặc biệt nghiên cứu về các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đây chính là khoảng trống nghiên cứu mà đề tài sẽ tập trung giải quyết. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu tổng quát Từ phân tích, đánh giá tình hình thực hiện cải cách chính sách thuế đối với doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác cải cách hành chính thuế đối với doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Mục tiêu cụ thể (1) Làm rõ các vấn đề cơ sở lý luận và cơ sở thực tế về thuế và cải cách hành chính thuế. (2) Phân tích thực trạng công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, phân tích ảnh hưởng tác động như thế nào tới kết quả cải cách hành chính thuế. (3) Đề xuất những giải pháp chủ yếu tăng cường công tác cải cách hành chính thuế nhằm thu hút các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư vào nông nghiệp nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh của khu vực nông nghiệp phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
  16. 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Cải cách hành chính thuế và các vấn đề liên quan đến việc cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệpnông nghiệptrên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian:Địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2015 - 2017. - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp, phân tích, đánh giá những kết quả đạt được, những mặt hạn chế, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đây là nghiên cứu có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp cho ngành thuế Thái Nguyên xây dựng giải pháp cho công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệptrong thời gian tới, góp phần thực hiện hiệu quả chiến lược cải cách hệ thống thuế của ngành thuế trong những năm tiếp theo. Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà cải cách, hoạch định chính sách và các nghiên cứu tiếp theo về cải cách hành chính thuế nói chung và cải cách hành chính thuếđối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp nói riêng 6. Đóng góp mới của luận văn Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cải cách hành chính thuế và là công trình khoa học vừa có ý nghĩa về mặt lý luận và cả mặt thực tiễn giúp Cục thuế tỉnh Thái Nguyên trong việc thực hiện cải cách hành chính thuế đối với doanh nghiệp khoa học và đạt hiệu quả. Luận văn nghiên cứu có hệ thống về cải cách hành chính thuế đốii với các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Là tài liệu
  17. 7 khoa học có ý nghĩa thiết thực cho công tác cải cách hành chính thuế đối với doanh nghiệp nông nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cũng như các địa phương trên toàn quốc có điều kiện tương tự. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 04 chương, có nội dung chính như sau: Chương 1: Lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác cải cách hành chính thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệptrên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường cải cách hành chính thuếđối với các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  18. 8 Chương 1 LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP 1.1. Lý luận về cải cách hành chính thuế đối với doanh nghiệp nông nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản. Doanh nghiệp nông nghiệp là tổ chức kinh tế tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nông nghiệp, tham gia vào toàn bộ thị trường đầu vào và đầu ra, được tổ chức và hoạt động phù hợp với Luật Doanh Nghiệp mà Nhà nước ban hành 1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nông nghiệp Doanh nghiệp nông nghiệp có các đặc điểm sau: - Doanh nghiệp nông nghiệp là những doanh nghiệp chủ yếu tiến hành sản xuất và kinh doanh trên địa bàn nông thôn, được hình thành từ các hộ kinh doanh, các hợp tác xã và trang trại. - Các doanh nghiệp nông nghiệp tham gia vào kinh doanh các sản phẩm phục vụ cho nông nghiệp và kinh tê nông thôn. - Các doanh nghiệp nông nghiệp chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. So với các doanh nghiệp công nghiệp và doanh nghiệp ở thành thị kinh doanh cùng loại sản phẩm và dịch vụ , doanh nghiệp nông nghiệp có chi phí khởi tạo doanh nghệp và kinh doanh cao hơn.
  19. 9 1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nông nghiệp Các doanh nghiệp nông nghiệp có những vai trò sau: - Doanh nghiệp nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội Doanh nghiệp nông nghiệp là giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết cả nước, nhất là ở các nước đang phát triển. Ở những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. . Lương thực thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Xã hội càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của con người về lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng và chủng loại. Điều đó do tác động của các nhân tố: sự gia tăng dân số và nhu cầu nâng cao mức sống của con người. Thực tiễn lịch sử các nước trên thế giới đã chứng minh, chỉ có thể phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc gia đó đã có an ninh lương thực. Nếu không đảm bảo an ninh lương thực thì khó có sự ổn định chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ làm cho các nhà kinh doanh không yên tâm bỏ vốn vào đầu tư dài hạn. - Doanh nghiệp nông nghiệp tham gia vào xuất khẩu. Doanh nghiệp nông nghiệp đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại nông, lâm thủy sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các hàng hóa công nghiệp. Vì thế, ở các nước đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ yếu dựa vào các loại nông, lâm, thủy sản. Tuy nhiên xuất khẩu nông, lâm thuỷ sản thường bất lợi do giá cả trên thị trường thế giới có xu hướng giảm xuống, trong lúc đó giá cả sản phẩm công nghiệp tăng lên, tỷ giá kéo khoảng cách giữa hàng doanh nghiệp nông nghiệp và hàng công nghệ ngày càng mở rộng làm cho doanh nghiệp nông nghiệp bị thua thiệt so với doanh nghiệp công nghiệp.
  20. 10 - Doanh nghiệp nông nghiệp có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp nông nghiệp có vai trò to lớn trong sự phát triển bền vững của môi trường vì sản xuất doanh nghiệp nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môi trường tự nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, thủy văn. Nông nghiệp sử dụng nhiều hoá chất như phân bón hoá học, thuốc trừ sâu bệnh … làm ô nhiễm đất và nguồn nước. Quá trình canh tác dễ gây ra xói mòn ở các triền dốc thuộc vùng đồi núi và khai hoang mở rộng diện tích đất rừng… vì thế trong quá trình phát triển sản xuất, doanh nghiệp nông nghiệp cần tìm những giải pháp thích hợp để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường. 1.1.2. Khái niệm và vai trò của công tác cải cách hành chính thuế với doanh nghiệp nông nghiệp 1.1.2.1. Các khái niệm * Khái niệm thuế Từ góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.” Từ góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.” Từ góc độ kinh tế học : “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của nhà nước.” Theo từ điển tiếng Việt:“Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định.”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2