intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Đánh giá hiệu quả kinh tế cây chè của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế cây chè của hộ gia đình trồng chè, và phân tích những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của cây chè các hộ gia đình tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây chè của hộ, góp phần nâng cao giá trị kinh tế của cây chè tại Huyện. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Đánh giá hiệu quả kinh tế cây chè của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN NGỌC ANH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY CHÈ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN NGỌC ANH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY CHÈ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm THÁI NGUYÊN - 2016 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, không sao chép bất kỳ công trình nghiên cứu hay luận văn của tác giả khác, luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu và khảo sát tình hình thực tiễn. Các số liệu, và những kết quả trong luận văn là trung thực, các thông tin, tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng./. Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Anh Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu lý luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong quá suốt trình thực hiện luận văn này. Nhân dịp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các cơ quan: Cục Thống kê tỉnh, Sở Công thương, UBND, Chi cục Thống kê, và Trạm Khuyến nông huyện Đồng Hỷ đã cho phép thu thập thông tin, số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn bà con nông dân đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu thực tiễn trong quá trình sản xuất của hộ giúp cho quá trình nghiên cứu được củng cố thêm các dữ liệu thực tiễn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã giúp đỡ tôi lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này./. Thái Nguyên, năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Anh Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn ........................................3 5. Bố cục luận văn .......................................................................................................4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT CHÈ CỦA HỘ ......................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất chè của hộ nông dân .........................5 1.1.1. Kinh tế hộ nông dân sản xuất chè .....................................................................5 1.1.2. Một số lý luận về hiệu quả kinh tế ....................................................................7 1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ............................................................13 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất chè của hộ nông dân ....15 1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh tế cây chè .......................................20 1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế cây chè ở một số địa phương trong cả nước............................................................................................................20 1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................24 1.2.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế chè tại huyện Đồng Hỷ ......29 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................31 2.2. Phương pháp tiếp cận .........................................................................................31 2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................32 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................32 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................33 2.3.3. Phương pháp Tổng hợp số liệu .......................................................................35 2.3.4. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................35 2.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..........................................................................40 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CHÈ CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN ..44 3.1. Đặc điểm tự nhiên, Kinh tế xã hội huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............44 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................44 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................47 3.1.3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ chè của huyện Đồng Hỷ .....................................52 3.2. Thực trạng hiệu quả kinh tế cây chè của các hộ trên địa hàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................................54 3.2.1. Thông tin chung về các hộ điều tra .................................................................54 3.2.2. Kết quả sản xuất chè của nhóm hộ điều tra.....................................................61 3.2.3. Tình hình chi phí sản xuất chè của hộ .............................................................64 3.2.4. Hiệu quả kinh tế cây chè của các hộ trên địa hàn huyện Đồng Hỷ.................66 3.2.5. Đánh giá tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh tế cây chè của hộ nông dân trồng chè ở huyện Đồng Hỷ ...............................................................................70 3.2.6. Đánh giá của các hộ nông dân về các yếu tố cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè tại huyện Đồng Hỷ ...................................................................75 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế cây chè của các hộ trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ...........................................................................77 3.4. Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả kinh tế cây chè ....................................79 3.4.1. Những mặt đạt được ........................................................................................79 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................80 Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY CHÈ CỦA HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN.............. 83 4.1. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển chè của huyện ........................83 4.1.1. Quan điểm về phát triển sản xuất, kinh doanh chè .........................................83 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 4.1.2. Những căn cứ pháp lý phát triển sản xuất, kinh doanh chè ............................83 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây chè trên địa bàn huyện .84 4.2.1. Nhóm giải pháp đối với chính quyền địa phương ...........................................84 4.2.2. Nhóm giải pháp đối với nông hộ.....................................................................87 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................89 4.3.1. Đối với tỉnh và huyện ......................................................................................89 4.3.2. Đối với hộ trồng chè........................................................................................90 KẾT LUẬN ..............................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94 PHỤ LỤC .................................................................................................................96 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa BQ Bình quân BVTV Bảo vệ thực vật CNH - ĐTH Công nghiệp hoá - Đô thị hoá GAP Good Agriculture Production - Thực hành nông nghiê ̣p tố t Global Good Agricultural Practice - Thực hành nông nghiệp tốt GlobalGAP toàn cầu GO Gross Output - Tổng giá trị sản xuất Hazard Analysis Critical Control Point - Phân tích mối nguy và HACCP điểm kiểm soát giới hạn IC Intermediate Cost - Chi phí trung gian ICM Crop Management - Chương trình quản lý cây trồng tổng hợp Integrated Pests Management - Chương trình quản lý dịch hại IPM tổng hợp International Organisation for Standardisation - tiêu chuẩn về hệ ISO thống quản lý chất lượng MI Mix Income - Thu nhập hỗn hợp Ngđ Nghìn đồng PTNT Phát triển nông thôn TC Tổng chi phí TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VA Value Added - Giá trị gia tăng Vietnamese Good Agricultural Practices - Thực hành sản xuất VietGAP nông nghiệp tốt ở Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Diện tích chè của tỉnh Thái Nguyên phân theo huyện giai đoạn 2005 - 2014.... 25 Bảng 1.2: Tình hình sản xuất chè tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 - 2015 ............26 Bảng 1.3: Tổng thể thực trạng thị trường ngành chè Thái Nguyên đến năm 2014 ..28 Bảng 2.1: Mô tả biến sử dụng trong mô hình hàm sản xuất CD ...............................37 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Đồng Hỷ qua các năm ..............................47 Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động huyện Đồng Hỷ qua các năm (2012-2014) 48 Bảng 3.3: Số trường, lớp, giáo viên và học sinh phổ thông huyện Đồng Hỷ ...........50 Bảng 3.4. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp theo giá hiện hành huyện Đồng Hỷ qua các năm (2012-2014) ........................................................................51 Bảng 3.5: Diện tích, năng suất và sản lượng chè của huyện Đồng Hỷ qua các năm (2012 - 2014) ...........................................................................................52 Bảng 3.6. Phân loại hộ điều tra theo loại hình hộ .....................................................54 Bảng 3.7. Phân hộ điều tra theo mức thu nhập .........................................................55 Bảng 3.8. Tình hình nhân lực của hộ (tính bình quân/hộ) ........................................56 Bảng 3.9. Phương tiện sản xuất của hộ (tính bình quân/hộ) .....................................57 Bảng 3.10. Tình hình đất sản xuất của hộ (tính bình quân/hộ) .................................58 Bảng 3.11. Tình hình sản xuất chè của hộ theo loại hình sản xuất (tính bình quân/hộ) ...................................................................................................59 Bảng 3.12. Tình hình sản xuất chè của hộ theo mức thu nhập (tính bình quân/hộ) .60 Bảng 3.13. Tình hình sản xuất chè của hộ theo vùng (tính bình quân/hộ) ...............61 Bảng 3.14: Kết quả sản xuất chè của hộ theo loại hình hộ (tính bình quân/sào/ hộ/năm) ....................................................................................................62 Bảng 3.15: Kết quả sản xuất chè của hộ theo mức thu nhập (tính bình quân/sào/ hộ/năm) ....................................................................................................62 Bảng 3.16: Kết quả sản xuất chè của hộ theo vùng (tính bình quân/sào/hộ/năm) ....64 Bảng 3.17: Hiệu quả sản xuất chè của hộ theo loại hình hộ (tính bình quân/hộ) .....66 Bảng 3.18: Hiệu quả sản xuất chè của hộ theo thu nhập (tính bình quân/hộ) ..........68 Bảng 3.19: Hiệu quả sản xuất chè của hộ theo vùng (tính bình quân/hộ) ................69 Bảng 3.20. Kết quả phân tích hàm CD .....................................................................70 Bảng 3.21. Kết quả ước lượng hàm giới hạn sản xuất ..............................................73 Bảng 3.22. Hiệu quả kỹ thuật sản xuất chè của các hộ điều tra ................................74 Bảng 3.23: Đánh giá của các hộ nông dân về nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè của nông hộ trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ...............................................75 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Hàm năng suất trung bình và hàm năng suất tối đa ..................................39 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam được coi là một trong những vùng nguyên sản của cây chè, có điều kiện tự nhiên thích hợp cho cây chè sinh trưởng, phát triển. Phong tục uống chè và sự phát triển cây chè gắn liền với sự phát triển dân tộc. Việt Nam đã có những thương hiệu chè nổi tiếng như: Shan tuyết (Hà Giang), Tân Cương (Thái Nguyên), Suối Giàng (Yên Bái), chè B’lao, chè Olong Cầu Đất ...Với diện tích 129.400 ha, ngành chè đã thu hút được lực lượng lao động lớn, hơn 6 triệu người ở 35 tỉnh, đặc biệt là các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. Theo số liệu thống kê của Hiệp hội Chè Việt Nam, xuất khẩu chè Việt Nam trong năm 2014 cũng đạt được những thành tích nhất định với 130.000 tấn chè xuất khẩu trên 180.000 tấn chè khô, kim ngạch đạt 230 triệu USD. Với sản lượng và kim ngạch xuất khẩu trên, Việt Nam tiếp tục đứng ở vị trí thứ 5 những quốc gia xuất khẩu chè nhiều nhất trên thế giới: sau Trung Quốc, Ấn Độ, Kenya và Srilanka. Tỉnh Thái Nguyên là một trong những vùng chè trọng điểm của cả nước. Với ưu đãi về thổ nhưỡng đất đai, nguồn nước, thời tiết khí hậu, rất phù hợp cho cây chè phát triển. Cùng với đó, người làm nghề chè tỉnh Thái Nguyên có kỹ thuật chăm sóc, thu hái và chế biến chè rất tinh xảo, bằng những công cụ chế biến thủ công, truyền thống, đã tạo nên những sản phẩm chè đặc trưng “Chè Thái Nguyên”. Nghề trồng và chế biến chè đã đem lại hiệu quả lớn về kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh, giúp nhiều hộ gia đình xoá đói, giảm nghèo và đem lại cuộc sống ổn định cho hàng trăm nghìn hộ dân tại địa phương. Mặc dù, chè được coi là sản phẩm quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, có lợi thế và cơ chế, chính sách hỗ trợ, nhưng giá trị sản xuất cây chè chưa tương xứng với tiềm năng. Việc đầu tư phát triển, chế biến, tiêu thụ chè phần lớn là kinh tế hộ, chưa thu hút được nhiều nguồn vốn từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào sản xuất, chế biến chè.... Để nâng hiệu quả kinh tế cây chè thì người trồng chè cần chú trọng những vấn đề gì trong các khâu sản xuất, chế biến, tiêu thụ vẫn là vấn đề cấp bách khi tiếp cận và mở rộng thị trường mới cũng như nâng cao giá trị kinh tế cây chè. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 Đứng thứ 3 trong toàn tỉnh về diện tích trồng chè, huyện Đồng Hỷ từ lâu đã được biết đến là huyện có vùng chè nổi tiếng Trại Cài (Minh Lập). Tuy nhiên, trên địa bàn huyện chủ yếu là quy mô hộ sản xuất nhỏ, manh mún (số hộ có diện tích trồng chè dưới 0,5 ha chiếm 95% số hộ trồng chè của huyện), phương pháp canh tác chủ yếu dựa vào kinh nghiệm bản thân. Do vậy, chất lượng sản phẩm không đồng đều, khó quản lý. Cơ cấu sản phẩm chè chưa hợp lý, chè xanh chất lượng cao chiếm tỉ lệ rất thấp, bên cạnh đó các cơ sở và hộ chế biến nhỏ lẻ trình độ công nghệ lạc hậu. Sản phẩm chè hàng hoá chủ yếu ở dạng nguyên liệu thô, không có bao bì nhãn mác, thương hiệu. Việc quản lý chất lượng chè chưa đồng bộ, chưa chặt chẽ từ khâu sản xuất nguyên liệu, do vậy mặc dù chất lượng sản phẩm chè trên địa bàn huyện rất tốt nhưng vẫn chưa thực sự bền vững. Việc liên kết giữa các tác nhân liên quan đến chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị ngành chè từ người trồng chè đến người chế biến, tiêu thụ chè chưa chặt chẽ, chủ yếu vẫn là người trồng chè tự chế biến và tự tiêu thụ là chính, số doanh nghiệp có liên kết với người trồng chè chưa nhiều (chỉ có Công ty TNHH một thành viên chè Sông Cầu được chuyển đổi từ nông trường chè mới có vùng nguyên liệu riêng), rất ít hợp tác xã sản xuất chế biến và tiêu thụ chè có hiệu quả cao, các làng nghề, tổ hợp tác phần lớn mới được thành lập còn lúng túng trong tổ chức và quản lý điều hành sản xuất dẫn đến chưa thu hút, gắn kết đông đảo người làm chè mang lại hiệu quả cao trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè. Trước những thực tế đó, đòi hỏi phải có sự đánh giá đúng thực trạng, thấy rõ được các tồn tại để từ đó đề xuất giải pháp phát triển sản xuất, chế biến tiêu thụ và nâng cao giá trị kinh tế cho cây chè tại địa phương. Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế cây chè của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế cây chè và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cây chè của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây chè của hộ tại địa bàn nghiên cứu, góp phần hỗ trợ hộ nông dân trồng chè lựa Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 chọn phương pháp sản xuất, kinh doanh chè có hiệu quả hơn. Đồng thời làm căn cứ cho các cấp chính quyền địa phương có chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè của hộ tại địa bàn nghiên cứu. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế cây chè của các hộ nông dân. - Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế cây chè của hộ gia đình trồng chè, và phân tích những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của cây chè các hộ gia đình tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây chè của hộ, góp phần nâng cao giá trị kinh tế của cây chè tại Huyện. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề: Thực trạng hiệu quả kinh tế cây chè của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên; Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cây chè của các hộ tại địa bàn nghiên cứu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ thực trạng hiệu quả kinh tế của cây chè và các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế cây chè của hộ, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè cho hộ tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu được sử dụng trong nghiên cứu đề tài gồm số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp. Các số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2010 - 2014. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp hộ tháng 6 đến tháng 9 năm 2015. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp cho huyện Đồng Hỷ xây dựng quy hoạch và kế hoạch nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè cho hộ trên địa bàn. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Luận văn đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố tới hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè của hộ trên địa bàn nghiên cứu, bao gồm: vốn đầu tư của hộ, chi phí trung gian đầu tư cho sản xuất chè, trình độ lao động, diện tích sản xuất. Thông qua sử dụng mô hình Cobb-Douglas (CD) luận văn đã xác định các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè của hộ gồm: vốn đầu tư, chi phí trung gian, diện tích đất trồng, công lao động thuê ngoài. Trong đó, yếu tố tác động lớn nhất là chi phí trung gian và vốn đầu tư của hộ; luận văn áp dụng mô hình hàm giới hạn khả năng sản xuất để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các loại yếu tố đầu vào (phân bón, thuốc BVTV, công chăm sóc) tới hiệu quả và năng suất của cây chè. Từ kết quả ước lượng của mô hình, trên địa bàn nghiên cứu vẫn còn khả năng tăng năng suất, sản lượng chè nếu đầu tư thêm các yếu tố đầu vào như: công chăm sóc, thuốc BVTV và phân bón (phân hữu cơ, đạm, lân, kali). 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong sản xuất chè của hộ. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả kinh tế sản xuất chè của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè của hộ nông dân trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT CHÈ CỦA HỘ 1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất chè của hộ nông dân 1.1.1. Kinh tế hộ nông dân sản xuất chè 1.1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân Hộ nông dân là hộ gia đình được xem như một đơn vị kinh tế có đất đai, tư liệu sản xuất, vốn sản xuất thuộc sở hữu của hộ gia đình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp. Các thành viên trong hộ đều hưởng phần thu nhập và mọi quyết định đều dựa trên ý kiến chung của các thành viên là người lớn trong hộ gia đình. Kinh tế hộ nông dân là loại hình kinh tế trong đó các hoạt động sản xuất chủ yếu dựa vào lao động gia đình (lao động không thuê) và mục đích của loạt hình kinh tế này trước hết nhằm đáp ứng nhu cầu của hộ gia đình (không phải mục đích chính là sản xuất hàng hoá để bán). Tuy nhiên cũng cần có sự chú ý ở đây là các hộ gia đình cũng có thể sản xuất để trao đổi nhưng ở mức độ hạn chế. [7] 1.1.1.2. Đặc điểm kinh tế hộ nông dân và hộ nông dân sản xuất chè Có thể thấy các đặc điểm cơ bản của kinh tế hộ nông dân là: - Hoạt động của kinh tế hộ nông dân chủ yếu dựa vào lao động gia đình hay lao động có sẵn mà không cần phải thuê ngoài. Các thành viên tham gia hoạt động kinh tế có quan hệ gắn bó với nhau về kinh tế và huyết thống. - Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng nhất không thể thiếu của sản xuất kinh tế hộ. - Kinh tế hộ nông dân có cấu trú đa dạng, phức tạp, trong một hộ có nhiều loại lao động, vì vậy chủ hộ vừa có khả năng trực tiếp điều hành, quản lý tất cả các khâu trong sản xuất, và nó có tác động trực tiếp lên lao động trong hộ nên có tính tự giác để nâng cao hiệu quả và năng suất lao động. Hộ nông dân sản xuất chè ở Thái Nguyên ngoài mang những đặc điểm chung của hộ nông dân nêu trên còn mang một số đặc điểm: Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 - Quy mô sản xuất nhỏ lẻ, manh mún (bình quân khoảng 0,2 ha/hộ). - Tiềm lực, nguồn lực (như vốn, lao động…) để sản xuất yếu nên các hộ nông dân sản xuất chè không dự trữ được các vật tư, yếu tố đầu vào cho sản xuất chè. Do đó, khi có biến động tăng giá đầu vào các hộ chịu sự tác động lớn. - Trình độ dân trí thấp, vì thế cho dù có đủ nguồn lực để đầu tư cho sản xuất chè thì hộ nông dân cũng không đủ kiến thức để tính đoán được mức dự trữ tối ưu. - Hộ nông dân sản xuất chè ở vùng cao của Thái Nguyên có địa hình đồi núi phức tạp, sản xuất của các hộ chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên, nhất là vào mùa mưa. - Điều kiện sản xuất của hộ nông dân vùng cao còn nghèo nàn, giao thông đi lại khó khăn, khả năng tiếp cận thị trường kém, nguồn thông tin bị hạn chế dấn đến kinh tế chậm phát triển. Để hộ nông dân trồng chè ở Thái Nguyên phát triển được thì ngoài sự cố gắng của bản than người dân, họ cần có sự quan tâm, hỗ trợ của nhà nước, của các ban ngành, cộng đồng để có những định hướng và các giải pháp cho từng vùng cụ thể. 1.1.1.3. Các nguồn lực của hộ nông dân a) Đất đai Đất đai của hộ nông dân bao gồm: đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất thuê (theo vụ hay lâu dài), đất khoán, thầu bên ngoài. Việc sử dụng đất đai của hộ nông dân phụ thuộc vào độ phì, quy mô diện tích và vị trí thửa ruộng. Mặt khác, việc sử dụng đất đai của hộ nông dân còn phụ thuộc vào chính sách đất đai của Nhà nước, địa phương. Đặc trưng nổi bật của hộ nông dân nước ta hiện nay là quy mô diện tích đất canh tác rất nhỏ bé, biểu hiện rõ nét một nền kinh tế tiểu nông. Quy mô đất đai của một hộ nông dân ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng rất nhỏ và manh mún, các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và một số tỉnh miền núi và Tây Nguyên có diện tích lớn hơn nhưng so với các nước trong khu vực vẫn thuộc loại Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 nhỏ bé (Nguyễn Văn Huân, 1995). Những vấn đề này gây trở ngại cho quá trình cơ giới hoá sản xuất, khó quản lý sản xuất và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất. b) Lao động Hộ nông dân tự tổ chức lao động, sử dụng lao động gia đình là chủ yếu. Quy mô hộ từ 4 - 6 khẩu, 2 - 3 lao động. Như vậy một lao động nông nghiệp phải nuôi trên hai người, do vậy gặp khó khan vì năng suất lao động nông nghiệp thấp. Lao động nông nghiệp có trình độ thấp. Tỷ lệ lao động nông thôn đã qua đào tạo chiếm một tỷ lệ thấp. Lao động nông thôn chủ yếu học nghề thông qua việc hướng dẫn của thế hệ trước hoặc tự truyền cho nhau nên lao động theo truyền thống và thói quen là chính. Lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nông thôn thuần nông. Do vậy, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu quả, hiện tượng thiếu việc làm là phổ biến. Lao động nông thôn có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường kém, thiếu khả năng nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch toán hạn chế. Do đó, khả năng giao lưu và phát triển sản xuất hàng hoá hạn chế. c) Vốn Khả năng tích tụ, tập trung vốn của nông dân phần lớn là thấp; vốn cho nông nghiệp chu chuyển chậm; dễ gặp rủi ro trong đầu tư vào nông nghiệp; Hầu hết các hộ nông dân thiếu vốn. d) Kinh nghiệm cho lao động sản xuất Chủ yếu là chủ hộ. Phụ thuộc vào trình độ văn hoá, chuyên môn kỹ thuật, quản lý kinh tế và còn phụ thuộc vào cả giới tính hoặc tuổi tác, dân tộc … 1.1.2. Một số lý luận về hiệu quả kinh tế 1.1.2.1. Quan điểm về hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế. Quá trình tăng cường lợi dụng các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người, có nghĩa là nâng cao chất lượng của các hoạt động kinh tế. Nâng cao hiệu quả kinh tế là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội xuất phát từ Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng. Yêu cầu của công tác quản lý kinh tế đòi hỏi phải nâng cao chất lượng của các hoạt động kinh tế làm xuất hiện phạm trù hiệu quả kinh tế. Xuất phát từ các góc độ xem xét, các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế. Quan điểm thứ nhất: hiệu quả kinh tế là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất ra tức là giá trị sử dụng của nó, hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận. Quan điểm này lẫn lộn giữa hiệu quả với kết quả sản xuất kinh doanh. Quan điểm thứ hai: Hiệu quả kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế, được phản ánh qua nhịp độ tăng của các chỉ tiêu kinh tế. Cách hiểu này là phiến diện, chỉ đứng trên giác độ biến động theo thời gian. Quan điểm thứ ba: hiệu quả kinh tế là các chỉ tiêu được xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa kết quả với chi phí. Định nghĩa như vậy chỉ đề cập đến cách xác lập chỉ tiêu. Quan điểm thứ tư: hiệu quả kinh tế là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả kinh tế. Đây là biểu hiện của bản chất chứ không phải là khái niệm về hiệu quả. Quan điểm thứ năm: hiệu quả kinh tế là mức tăng của kết quả sản xuất kinh doanh trên mỗi lao động hay mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh. Quan điểm này muốn quy hiệu quả về một chỉ tiêu tổng hợp cụ thể nào đó. Như vậy, có rất nhiều quan điểm về hiệu quả kinh tế. Từ những quan điểm trên ta thấy cần một khái niệm bao quát về hiệu quả: hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu. Nó phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh. Khi nghiên cứu về hiệu quả kinh tế đã có rất nhiều các quan điểm khác nhau về vấn đề này chúng ta có thể phân thành hai nhóm quan điểm là: - Quan điểm truyền thống về hiệu quả kinh tế Quan điểm truyền thống cho rằng, nói đến hiệu quả kinh tế là nói đến phần còn lại của kết quả sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ chi phí. Nó được đo bằng các chi phí và lời lãi. Nhiều tác giả cho rằng, hiệu quả kinh tế được xem như là tỷ lệ Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, hay ngược lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản phẩm. Những chỉ tiêu hiệu quả này thường là giá thành sản phẩm hay mức sinh lời của đồng vốn. Nó chỉ được tính toán khi kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh [9]. Các quan điểm truyền thống trên chưa thật toàn diện khi xem xét đến hiệu quả kinh tế. Thứ nhất, nó coi quá trình sản xuất kinh doanh trong trạng thái tĩnh, chỉ xem xét hiệu quả sau khi đã đầu tư. Trong khi đó hiệu quả là chỉ tiêu rất quan trọng không những cho phép chúng ta biết được kết quả đầu tư mà còn giúp chúng ta xem xét trước khi ra quyết định đầu tư tiếp và nên đầu tư bao nhiêu, đến mức độ nào. Trên phương diện này, quan điểm truyền thống chưa đáp ứng được đầy đủ. Thứ hai, nó không tính yếu tố thời gian khi tính toán thu và chi cho một hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, thu và chi trong tính toán hiệu quả kinh tế là chưa đầy đủ và chính xác. Thứ ba, hiệu quả kinh tế chỉ bao gồm hai phạm trù cơ bản là thu và chi. Hai phạm trù này chủ yếu liên quan đến yếu tố tài chính đơn thuần như chi phí về vốn, lao động, thu về sản phẩm và giá cả. Trong khi đó, các hoạt động đầu từ và phát triển lại có những tác động không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà còn cả các yếu tố khác nữa. Và có những phần thu lợi hoặc những khoản chi phí lúc đầu không hoặc khó lượng hoá được nhưng nó là những con số không phải là nhỏ thì lại không được phản ánh ở cách tính này [9]. - Quan điểm mới về hiệu quả kinh tế Gần đây các nhà kinh tế đã đưa ra quan niệm mới về hiệu quả kinh tế, nhằm khắc phục những điểm thiếu của quan điểm truyền thống. Theo quan điểm mới khi tính hiệu quả kinh tế phải căn cứ vào tổ hợp các yếu tố. + Trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Về mối quan hệ này, cần phân biệt rõ ba phạm trù: hiệu quả kỹ thuật (Technical Efficiency - TE); hiệu quả phân bổ các nguồn lực (Allocative Efficiency - AE) và hiệu quả kinh tế (Economic Efficiency - EE). Hiệu quả kỹ thuật là số sản phẩm (O) thu thêm trên một đơn vị đầu vào (I) đầu tư thêm. Tỷ số DO/DI được gọi là sản phẩm biên. Hiệu quả phân bổ nguồn lực là giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị chi phí đầu tư thêm. Thực chất nó là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào. Nó đạt tối đa khi doanh thu biên bằng chi phí biên. Hiệu quả kinh tế là Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 phần thu thêm trên một đơn vị đầu tư thêm. Nó chỉ đạt được hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả sử dụng nguồn lực là tối đa [9]. + Yếu tố thời gian, các nhà kinh tế hiện nay đã coi thời gian là yếu tố trong tính toán hiệu quả. Cùng đầu tư một lượng vốn như nhau và cùng có tổng doanh thu bằng nhau nhưng có thể có hiệu quả khác nhau. Các quan điểm mới về hiệu quả phù hợp với xu thế thời đại và chiến lược tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của các quốc gia hiện nay [9]. 1.1.2.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất có liên quan trực tiếp đến nền sản xuất, hiệu quả kinh tế hàng hóa và tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Hiệu quả kinh tế được hiểu là một mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Một phương án hay, một giải pháp kỹ thuật quản lý có hiệu quả cao là một phương án đạt được tối ưu giữa kết quả đem lại và chi phí sẽ đầu tư. - Nội dung hiệu quả kinh tế: Theo các quan điểm trên về hiệu quả kinh tế, thì hiệu quả kinh tế luôn liên quan đến các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vậy nội dung xác định hiệu quả kinh doanh bao gồm: Xác định các yếu tố đầu ra (mục tiêu đạt được): trước hết hiệu quả kinh tế là các mục tiêu đạt được của từng doanh nghiệp, từng cơ sở sản xuất phải phù hợp với mục tiêu chung của nền kinh tế quốc dân, hàng hóa sản xuất ra phải trao đổi được trên thị trường, các kết quả đạt được là: khối lượng sản phẩm, giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, lợi nhuận ... Xác định các yếu tố đầu vào: đó là chi phí trung gian, chi phí sản xuất, chi phí lao động và dịch vụ, chi phí vốn đầu tư và đất đai … - Bản chất của hiệu quả kinh tế: Bản chất của hiệu quả kinh tế là sản xuất ra một lượng của cải, vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí lao động xã hội nhỏ nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích của sản Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2