Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
lượt xem 9
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CAO SƠN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CAO SƠN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đàm Thanh Thủy THÁI NGUYÊN - 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu của bản thân, chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ học vị nào. Các số liệu sử dụng trong nghiên cứu hoàn toàn trung thực, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2019 Tác giả Cao Sơn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn “Quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, cơ quan. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn người hướng dẫn khoa học TS. Đàm Thanh Thủy đã tận tâm hướng dẫn, giúp tôi hoàn thành việc nghiên cứu đề tài luận văn. Tôi xin chân thành cảm sự giúp đỡ nhiệt tình của Ủy ban nhân dân huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, các cơ quan, sở ban ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đã cung cấp số liệu phục vụ cho nghiên cứu của tôi một cách đầy đủ, nhanh chóng, chính xác và có những tư vấn, nhận xét, đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo và khoa chuyên môn và các phòng liên quan của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Nhà trường. Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2019 Tác giả Cao Sơn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC..................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐTN ............................................................................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đào tạo nghề ................................................. 5 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đào tạo nghề ................................................... 5 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại địa phương ................................ 5 1.1.3. Nội dung nghiên cứu quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại địa phương ......... 6 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo nghề tại địa phương ..................... 20 1.2 Cơ sở thực tiễn quản lý nhà nước về đào tạo nghề ............................................. 23 1.2.1 Thực tiễn về quản lý nhà nước về ĐTN tại tỉnh Bình Dương ........................ 23 1.2.2 Thực tiễn về quản lý nhà nước về ĐTN tại tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 24 1.2.3 Thực tiễn về quản lý nhà nước về ĐTN tại thành phố Hà Nội ........................ 25 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 28 2.1 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 28 2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 28 2.2.1 Phương pháp tiếp cận ....................................................................................... 28 2.2.2 Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 29 2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 37 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ............................................ 38
- iv 3.1 Khái quát về huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh và Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ................................................. 38 3.1.1 Khái quát về huyện Thuận Thành .................................................................... 38 3.1.2 Khái quát về Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................ 41 3.2 Thực trạng quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................................................... 42 3.2.1 Tổ chức thực hiện văn bản, chính sách pháp luật về ĐTN .............................. 42 3.2.2. Bộ máy quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh .......................................................................................................................... 45 3.2.3 Quản lý mục tiêu, nội dung, phương pháp; Tiêu chuẩn giáo viên đào tạo nghề; danh mục ngành nghề; tiêu chuẩn cơ sở vật chất kỹ thuật ....................................... 46 3.2.4 Quản lý quy chế tuyển sinh, cấp bằng chứng chỉ; kiểm định chất lượng đào tạo nghề ........................................................................................................................... 51 3.2.5 Tổ chức bộ máy quản lý, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, giáo viên trong lĩnh vực ĐTN .......................................................................................................................... 56 3.2.6 Công tác thống kê, thông tin về tổ chức hoạt động ĐTN ................................ 58 3.2.7 Huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phát triển ĐTN ........................ 58 3.2.8 Tổ chức, chỉ đạo công tác nghiên cứu, ứng dụng KHCN và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo nghề ................................................................................................ 60 3.2.9 Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực đào tạo nghề ..... 61 3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ................................................................................................ 62 3.3.1 Hệ thống chính sách pháp luật làm hành lang pháp lý cho hoạt động đào tạo nghề ........................................................................................................................... 62 3.3.2 Cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề ... 65 3.3.3 Nhân lực trực tiếp bố trí cho công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề ...... 66 3.3.4 Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và giữa cơ quan quản lý nhà nước với cơ sở đào tạo nghề. .................................................................................... 68 3.3.5 Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về đào tạo nghề ........................ 71
- v 3.4. Đánh giá những thành công và hạn chế trong quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ..................................................................... 74 3.4.1. Những thành công ........................................................................................... 74 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 76 CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ..... 78 4.1. Phương hướng, mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................... 78 4.1.1 Phương hướng: ................................................................................................. 78 4.1.2 Mục tiêu: .......................................................................................................... 78 4.2 Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................... 79 4.2.1 Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước đối với ĐTN: ........ 79 4.2.2 Làm tốt công tác dự báo, điều tra, phân tích, định hướng công tác đào tạo nghề. 81 4.2.3 Nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên đào tạo nghề: .......................................................................................................................... 82 4.2.4 Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo nghề: ................................................ 82 4.2.5 Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật phục vụ đào tạo nghề: ........................ 83 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 86 PHỤ LỤC:................................................................................................................. 88
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3. 1: Danh sách các cơ sở ĐTN trên địa bàn huyện.........................................44 Bảng 3. 2: Mạng lưới đơn vị ĐTN từ năm 2015-2017 .............................................44 Bảng 3. 3: Cấp quản lý cơ sở ĐTN huyện Thuận Thành năm 2017 .........................45 Bảng 3. 4: Số lượng giáo viên ĐTN tại cơ sở ĐTN năm 2017 .................................48 Bảng 3. 5: Thực trạng cơ sở vật chất tại cơ sở ĐTN năm 2017 ................................50 Bảng 3. 6: Kết quả tuyển sinh học nghề giai đoạn 2015-2017 .................................52 Bảng 3. 7: Kết quả cấp bằng, chứng chỉ ĐTN giai đoạn 2015-2017 .......................54 Bảng 3. 8: Kiểm định chất lượng ĐTN của các cơ sở ĐTN .....................................56 Bảng 3. 9: Số cán bộ quản lý và giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng ...................57 Bảng 3. 10: Kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho cơ sở ĐTN công lập. ................59 Bảng 3. 11: Thông tin về số cuộc thanh tra qua các năm nghiên cứu.......................61 Bảng 3. 12: Văn bản chỉ đạo công tác ĐTN huyện Thuận Thành ............................64 Bảng 3. 13: Thực trạng con người và cơ sở vật chất cho quản lý nhà nước về ĐTN huyện Thuận Thành...................................................................................................65 Bảng 3. 14: Thực trạng trình độ nhân lực làm công tác quản lý ĐTN huyện Thuận Thành .........................................................................................................................66 Bảng 3. 15: Thực trạng nhân lực bố trí cho quản lý nhà nước về ĐTN huyện Thuận Thành .........................................................................................................................67
- vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH Sơ đồ 1. 1: Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về ĐTN .............................................9 Sơ đồ 2. 1: Khung phân tích ......................................................................................33 Sơ đồ 3. 1: Sơ đồ Quy trình Ban hành văn bản huyện Thuận Thành .......................43 Sơ đồ 3. 2 Sơ đồ quản lý nhà nước về ĐTN huyện Thuận Thành ............................46 Sơ đồ 3. 3: Sơ đồ Quy trình cấp phép ngành nghề đào tạo .......................................49 Sơ đồ 3. 4: Hệ thống chính sách pháp luật về ĐTN ..................................................63
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ khi chuyển sang kinh tế thị trường, thực hiện CNH - HĐH và hội nhập quốc tế, nền kinh tế nước ta đến nay đã có những thay đổi căn bản. Lực lượng sản xuất phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ, cùng với việc hình thành nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, các vùng kinh tế trọng điểm, các công nghệ mới, ngành nghề mới xuất hiện ngày càng nhiều và đa dạng. Mặc dù dân số nước ta đông, tỉ trọng dân số trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng cao, tuy nhiên lao động có tay nghề phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động, nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng thực hiện CNH - HĐH và hội nhập quốc tế nền kinh tế nước ta là chưa tương xứng. Nhận thấy nền giáo dục đào tạo còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế ảnh hưởng đến công cuộc đổi mới, Đại hội XII của Đảng ta năm 2016 xác định: Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực là một trong những định hướng lớn để hiện thực hóa mục tiêu phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Quan điểm của Đảng ta cho thấy tầm quan trọng đặc biệt của đổi mới giáo dục đào tạo nói chung và ĐTN nói riêng đối với sự nghiệp đổi mới, phát triển của nước ta hiện nay. Nằm ở phía bờ Nam Sông Đuống của tỉnh Bắc Ninh, giáp với thành phố Hà Nội, tỉnh Hưng Yên và tỉnh Hải Dương, huyện Thuận Thành có vị trí địa lý rất thuận lợi để phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp, dịch vụ và du lịch. Quá trình CNH - HĐH ở huyện Thuận Thành trong những năm gần đây được đẩy mạnh vượt bậc. Tuy nhiên chất lượng lao động còn thấp, chưa đáp ứng được những yêu cầu của thời kỳ mới. Đặc biệt là lao động nông thôn, phần lớn là lao động làm nông nghiệp thuần túy còn chiếm một tỉ trọng đáng kể trong cơ cấu lao động của huyện trong giai đoạn gần đây. Yêu cầu khách quan đó đòi hỏi huyện Thuận Thành cần phải có nguồn nhân lực được ĐTN, đáp ứng cả về số lượng và chất lượng cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội huyện. Từ quan điểm của Đảng và thực tế đã nêu của địa phương, Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, UBND huyện Thuận Thành đã kịp thời đưa ra những định hướng, giải pháp đổi mới, phát triển giáo dục đào tạo nói chung và ĐTN nói riêng cho
- 2 từng giai đoạn của địa phương. Đồng thời chỉ đạo Phòng Lao động – Thương binh và xã hội huyện là cơ quan thường trực, phối hợp với các cấp chính quyền, các cơ quan đoàn thể trên địa bàn tăng cường thực hiện quản lý nhà nước về ĐTN trên địa bàn huyện. Trong thời gian qua, quản lý nhà nước về ĐTN ở huyện Thuận Thành đã đạt được những thành tựu nhất định: Hệ thống cơ sở ĐTN được kiện toàn, các nhân tố bảo đảm chất lượng đào tạo được tăng cường khiến chất lượng ĐTN cũng dần được cải thiện. Từ đó công tác ĐTN đã phần nào đáp ứng được nhu cầu về nguồn nhân lực của huyện. Tuy nhiên công tác này vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc cần giải quyết nhanh chóng để tránh lãng phí về thời gian, ngân sách của Nhà nước và lợi ích của toàn xã hội, đồng thời tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế của huyện. Xuất phát từ thực tiễn đó, việc nghiên cứu quản lý nhà nước về ĐTN ở Việt Nam nói chung và ở cấp địa phương nói riêng là hết sức cần thiết nhằm nắm bắt được thực trạng cũng như đánh giá được những ưu điểm và mặt hạn chế còn tồn tại. Trên cơ sở đó, có đề xuất những giải pháp phù hợp góp phần giải quyết những vấn đề tồn tại của công tác quản lý nhà nước về ĐTN. Chính vì vậy, chúng tôi đã chọn nghiên cứu nội dung: "Quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh " làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về ĐTN, nghiên cứu lý luận gắn với thực tiễn nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh từ đó đề xuất các giải pháp tăng quản lý nhà nước về ĐTN tại địa phương để đạt được mục tiêu đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn. Từ đó góp phấn cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong thời gian tiếp theo.
- 3 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về ĐTN; - Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh; - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu nội dung và yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về ĐTN. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được tổ chức nghiên cứu trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý ĐTN với các số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2015 – 2018. - Về nội dung: Nghiên cứu quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Tập trung chủ yếu trên góc độ chính quyền địa phương để thấy được phương pháp, cách thức quản lý kinh tế về công tác ĐTN. Từ đó đánh giá thực trạng, những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân, đề ra giải pháp khả thi nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành. Phần thực trạng: Đề cập nội dung và kết quả thực hiện các chính sách, các chương trình, đề án mà huyện Thuận Thành áp dụng để ĐTN và việc quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành. 4. Ý nghĩa khoa học - Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản lý Nhà nước đối với công tác ĐTN. - Đưa ra một cái Nhìn tổng quan và đầy đủ về quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, những thành tựu đạt được, đặc biệt là những mặt còn hạn chế, thiếu sót, những bất cập, lỗ hổng trong công tác quản lý Nhà nước đối với ĐTN. - Đề tài đưa ra một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- 4 - Luận văn là công trình nghiên cứu có độ tin cậy, đảm bảo tính học thuật, có thể được sử dụng cho các nhà quản lý kinh tế, các nhà hoạch định chính sách của huyện Thuận Thành đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với công tác ĐTN, từ đó đưa ra những chính sách hay những giải pháp về công tác quản lý ĐTN đạt hiệu quả. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung của luận văn chia làm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý về ĐTN. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. - Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về ĐTN tại huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐTN 1.1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đào tạo nghề 1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đào tạo nghề Khái niệm: Quản lý nhà nước về ĐTN là quản lý theo ngành do một cơ quan Trung ương thực hiện. Đó là việc xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế và chính sách phát triển ĐTN của đất nước phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội. Bản chất của quản lý nhà nước về ĐTN là quản lý nhà nước theo ngành lĩnh vực mà cụ thể là lĩnh vực giáo dục – đào tạo nhưng có những đặc trưng riêng sau: - Chủ thể Quản lý nhà nước trong lĩnh vực ĐTN là các cơ quan trong bộ máy Nhà nước từ Trung ương đến địa phương theo quy định của pháp luật. Chính phủ giao cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ quản thực hiện quản lý nhà nước về đạo tạo nghề giúp Chính phủ, cấp tỉnh, UBND tỉnh giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ quản thực hiện quản lý nhà nước về đạo tạo nghề giúp UBND tỉnh, cấp huyện UBND huyện giao cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ quản thực hiện quản lý nhà nước về đạo tạo nghề giúp UBND huyện. - Đối tượng quản lý nhà nước trong lĩnh vực này là mọi hoạt động đào tạo và học nghề. - Quản lý nhà nước về ĐTN bằng tổ chức và có sự điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các hoạt động ĐTN do các cơ quan quản lý của nhà nước từ Trung ương đến cơ sở tiến hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ do nhà nước trao quyền nhằm thực hiện mục đích và các mục tiêu ĐTN trong một giai đoạn nhất định - Mục tiêu: Đi sâu vào mục tiêu đào tạo kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp [2]. 1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại địa phương - Quản lý và điều tiết quá trình phát triển lĩnh vực ĐTN. Các biện pháp quản lý chủ yếu cần tập trung vào việc quy hoạch, xác lập hành lang pháp lý cho quá trình thu phí đào tạo, xây dựng và cung cấp những căn cứ kinh tế cho việc phát triển ĐTN; lập ra những quy phạm và điều chỉnh các quan hệ giữa các ngành nghề và các loại
- 6 hình ĐTN; đổi mới các mục tiêu định hướng ĐTN theo nhu cầu của thị trường và tiếp cận thị trường dựa trên nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai. - Xây dựng những quy định về trách nhiệm xã hội của các trường ĐTN đối với sản phẩm đào tạo của mình; tăng cường mối quan hệ giữa trường ĐTN với doanh nghiệp sử dụng lao động, bảo đảm tính hiệu quả của việc đào tạo được kéo dài, kế thừa đối với mỗi cá nhân người lao động. Xây dựng cơ cấu ĐTN linh hoạt, nâng cao và bảo đảm chất lượng của việc đào tạo. Tiếp tục sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện pháp luật về ĐTN vừa phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế, đảm bảo tất cả người lao động được đào tạo đáp ứng yêu cầu của đơn vị sử dụng lao động và xu thế phát triển của xã hội, vừa phát huy được sức mạnh tổng hợp của xã hội trong việc phát triển lĩnh vực ĐTN trong nước cũng như quốc tế. - Can thiệp trực tiếp, điều tiết công tác ĐTN: Nhà nước đóng vai trò là nhà tài trợ chủ yếu cho các lĩnh vực liên quan tới ĐTN. Hiện tại, Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong cung cấp dịch vụ công lập liên quan tới ĐTN trên cả nước. - Vai trò thanh kiểm tra và giám sát thực thi các chính sách về ĐTN: Công tác thanh kiểm tra, chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí hiện đã được coi là một trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực. Cấp Bộ, cấp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là cơ quan trực tiếp tiến hành các cuộc kiểm tra, giám sát và thanh tra định kỳ, đột xuất các cơ sở ĐTN, đặc biệt là các cơ sở ĐTN công lập trên tất cả các mặt quản lý nhà nước về ĐTN[3]. 1.1.3. Nội dung nghiên cứu quản lý nhà nước về đào tạo nghề tại địa phương 1.1.3.1. Hệ thống văn bản, chính sách pháp luật quy định về ĐTN Là toàn bộ những quy định chung và cụ thể từ trung ương đến địa phương về các hoạt động liên quan đến ĐTN. Được thể hiện là hệ thống quy định của Trung ương; các địa phương quy định, hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện. - Luật Giáo dục nghề nghiệp: Luật giáo dục nghề nghiệp được thông qua tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII ban hành ngày 27 tháng 11 năm 2014 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 thay thế Luật dạy nghề trước đây thực sự tạo nên sự đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- 7 Luật Giáo dục nghề nghiệp gồm 8 chương, 79 điều, quy định hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tổ chức hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Luật có nhiều “điểm mới “quan trọng sau so với Luật dạy nghề trước đây. - Hệ thống các văn bản của Chính phủ, Bộ, ngành chức năng: + Về tổ chức hoạt động : - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp; - Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; - Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp; - Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo thường xuyên; - Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp; - Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về Điều lệ trường cao đẳng; - Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Quy định về Điều lệ trường trung cấp; + Về chính sách hỗ trợ ĐTN nghiệp: - Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án “ĐTN cho lao động nông thôn đến năm 2020”; - Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án “ĐTN cho lao động nông thôn đến năm 2020”; - Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Về việc Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
- 8 - Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Về chính sách hỗ trợ ĐTN và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất; - Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; - Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ ĐTN cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ Về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chính sách ĐTN nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù; 1.1.3.2. Bộ máy quản lý nhà nước về ĐTN Theo điều 71 Luật giáo dục nghề nghiệp và điều 4 Nghị định 48/2015/NĐ-CP quy định: - Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp. - Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: - Bộ, cơ quan ngang bộ phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền và trực tiếp quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp của bộ, ngành mình (nếu có) theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. - Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp theo phân cấp của Chính phủ. - UBND cấp huyện trong việc giúp UBND cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp - UBND cấp xã trong việc giúp UBND cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
- 9 Chính phủ Bộ Lao động, các Bộ và UBND cấp tỉnh cơ quan ngang Bộ UBND cấp huyện Sở Lao động - TBXH UBND cấp xã Cơ sở ĐTN Sơ đồ 1. 1: Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về ĐTN (Nguồn: Luật Giáo dục nghề nghiệp, năm 2015) 1.1.3.3. Quản lý nội dung, phương pháp, chương trình ĐTN; Tiêu chuẩn giáo viên ĐTN; danh mục ngành nghề; tiêu chuẩn cơ sở vật chất kỹ thuật. a. Quản lý về nội dung, phương pháp và chương trình ĐTN Với mỗi trình độ đào tào có quy định riêng và cụ thể về mục tiêu, nội dung, chương trình ĐTN khác nhau. Trình độ Sơ cấp nghề thực hiện theo điều 4, điều 23, điều 32, điều 33, điều 35, điều 36, điều 38 Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014. Với trình độ Trung cấp Nghề thì Mục tiêu, nội dung, phương pháp và chương
- 10 trình ĐTN thực hiện theo điều 4, điều 23, điều 32, điều 33, điều 35, điều 36, điều 38 Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014. Trình độ Cao đẳng Nghề thì thực hiện theo điều 4, điều 23, điều 32, điều 33, điều 35, điều 36, điều 38 Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014. (Tham khảo phụ lục số 1) b. Quản lý về danh mục ngành nghề. Là việc quy định các ngành nghề được phép đào tạo đối với từng trình độ nghề cụ thể. Đồng thời kiểm tra ngành nghề đào tạo với danh mục ngành nghề đã được cấp phép. Tránh xảy ra tình trạng đào tạo ngoài ngành nghề quy định. Ngày 02/03/2017 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 17/2010/T-BLĐTBXH về việc “Ban hành bảng danh mục ngành nghề đào tạo cấp IV trình độ Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề”. Nhằm quản lý chi tiết danh mục nghề nghiệp đào tạo. c. Quản lý về tiêu chuẩn, trình độ giáo viên đào tạo nghể. * Khái niệm giáo viên ĐTN: theo Luật Giáo dục nghề nghiệp quy định thì giáo viên ĐTN là người đào tạo lý thuyết, đào tạo thực hành hoặc vừa đào tạo lý thuyết vừa đào tạo thực hành trong các cơ sở ĐTN. * Tiêu chuẩn giáo viên ĐTN: Theo quy định tại khoản 4 điều 53 của Luật Giáo dục nghề nghiệp: Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây: - Có phẩm chất, đạo đức tốt; - Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ; - Có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; - Có lý lịch rõ ràng. * Trình độ chuẩn giáo viên ĐTN: Theo quy định tại điều 54 của Luật Giáo dục nghề nghiệp quy định chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo được trình bày tại phục lục số 2 Trường hợp Nhà giáo không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
- 11 d.. Quản lý về tiêu chuẩn cơ sở vật chất và trang thiết bị Theo quy định tại Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể trường Cao đẳng nghề, Trường Trung cấp nghề và Trung tâm ĐTN thì các điều kiện tiêu chuẩn về cơ sở vật chất kỹ thuật đối với từng loại cơ sở ĐTN được quy định cụ thể tại phụ lục số 3 Điều kiện khác gồm điều kiện về phòng y tế, thư viện, ký túc xá, công trình thể thao có mái che: - Phòng y tế với trang thiết bị đáp ứng tối thiểu điều kiện chăm sóc sức khỏe của cán bộ, giáo viên và học sinh, sinh viên trong trường - Thư viện có chỗ ngồi, đầu sách đáp ứng nhu cầu nghiên cứu của cán bộ giáo viên và học tập của học sinh, sinh viên trong trường. - Các điều kiện khác về ký túc xá Tất cả phải đảm bảo đáp ứng theo tiêu chuẩn quy định tại quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 về Trường ĐTN - tiêu chuẩn thiết kế. - Tiêu chuẩn trang thiết bị đào tạo nghể: có đủ trang thiết bị phù hợp với quy mô, trình độ của từng nghề đào tạo theo quy định. 1.1.3.4. Quản lý quy chế tuyển sinh, cấp bằng chứng chỉ; kiểm định chất lượng ĐTN. a. Quản lý về quy chế tuyển sinh và cấp chứng chỉ nghề. Quy chế tuyển sinh là đầu vào và cấp chứng chỉ nghề là đầu ra của quá trình học nghề. Quy định rõ hai nội dung này nhằm chặt chẽ từ khâu tuyển sinh và cấp chứng chỉ nghề có hiệu quả. Quy chế tuyển sinh là toàn bộ những quy định về thủ tục hồ sơ ban đầu; hình thức tuyển sinh (thi tuyển, hay xét tuyển…); đến việc tổ chức và xử lý các phát sinh trong quá trình tuyển sinh. Tuyển sinh học nghề được thực hiện một hoặc nhiều lần trong năm, căn cứ vào khả năng đào tạo của cơ sở ĐTN, thời gian của khóa học và nhu cầu của người học, của doanh nghiệp. Theo Điều 15 của Nghị định 139/2006/NĐ-CP ngày 20-11-2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục và Bộ luật lao động về ĐTN và Thông tư hướng dẫn số 05 /2017/TT-BLĐTBXH của Bộ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Sinh học: Ứng dụng kỹ thuật thủy canh (Hydroponics) trồng một số rau theo mô hình gia đình tại địa bàn Đăk Lăk
127 p | 774 | 254
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p | 302 | 75
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Dạy học thống kê theo hướng phát triển năng lực tư duy cho học sinh Trung học phổ thông
79 p | 222 | 59
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: So sánh chế định giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo pháp luật Việt Nam và theo Công ước Viên 1980
13 p | 309 | 57
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp thúc đẩy hoạt động sát nhập mua lại ngân hàng theo quy định hướng hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng tại Việt Nam
110 p | 165 | 45
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững
117 p | 180 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân theo Luật đất đai năm 2013
84 p | 79 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Thi hành quyết định tuyên bố phá sản theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
75 p | 96 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh các trường tiểu học thành phố Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông
120 p | 56 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Góp vốn vào doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất theo Pháp luật Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Đồng Nai
84 p | 183 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Chế độ tài sản của vợ chồng theo pháp Luật Hôn nhân và Gia đình ở Việt Nam hiện nay
68 p | 108 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức thuộc chương “Các định luật bảo toàn” Vật lí 10 Nâng cao theo mô hình Peer Instruction
117 p | 116 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Định danh các phân chủng vi nấm Cryptococcus neoformans trên bệnh nhân HIV AIDS viêm màng não và khảo sát độ nhạy cảm đối với các thuốc kháng nấm hiện hành
114 p | 124 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Tính toán ổn định thanh tạo hình nguội theo tiêu chuẩn Úc
72 p | 26 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học tại các trường trung học phổ thông huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nông theo định hướng Chương trình giáo dục phổ thông 2018
129 p | 46 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sự thay đổi theo tháng của hàm lượng, chất lượng carrageenan và hoạt tính lectin từ rong đỏ Betaphycus gelatinus
94 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật: Phân tích ổn định của thanh bằng phương pháp chuyển vị cưỡng bức
71 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật: Nghiên cứu ổn định của cột bê tông cốt thép theo TCVN 5574 - 2012
78 p | 41 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn