intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tổ chức và quản lý vận tải: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải đến năm 2025

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

34
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải đến năm 2025" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, chỉ ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần phát triển Hàng hải; Qua đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần phát triển Hàng hải đến năm 2025

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tổ chức và quản lý vận tải: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải đến năm 2025

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM  PHẠM MINH HÙNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HÀNG HẢI ĐẾN NĂM 2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. Hồ Chí Minh, 08– 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM  PHẠM MINH HÙNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HÀNG HẢI ĐẾN NĂM 2025 CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN TẢI MÃ SỐ: 8840103 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S NGUYỄN VĂN KHOẢNG TP. Hồ Chí Minh, 08 - 2020
  3. LUẬN VĂN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN KHOẢNG. Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS. NGUYỄN HẢI QUANG Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. PHẠM THỊ NGA Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Giao thông vận tải Tp. HCM ngày 30 tháng 9 năm 2020. Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ) PGS.TS. TRẦN QUANG PHÚ Chủ tịch Hội đồng. PGS.TS. NGUYỄN HẢI QUANG Ủy viên, phản biện 1. TS. PHẠM THỊ NGA Ủy viên, phản biện 2. TS. NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG Ủy viên. TS. TRẦN THỊ ANH TÂM Ủy viên thư kí. Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG KHOA KINH TẾ VẬN TẢI PGS.TS. TRẦN QUANG PHÚ PGS.TS. TRẦN QUANG PHÚ
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Văn Khoảng. Mọi số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Đề tài không trùng lắp với bất cứ công trình khoa học nào đã được công bố trong và ngoài nước. Người cam đoan Phạm Minh Hùng
  5. LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập tại Trường Đại học Giao Thông Vận Tải Tp. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu, tìm hiểu tại Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải, tôi đã hoàn thành Luận văn Thạc sĩ với đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải đến năm 2025. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo và đặc biệt là TS. Nguyễn Văn Khoảng trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để tôi hoàn thành được Luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải cùng toàn thể cán bộ công nhân viên đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình làm Luận văn tốt nghiệp. TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 08 năm 2020 Học viên Phạm Minh Hùng
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................4 1.1. Hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp .......................................................4 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ...................................................................4 1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh ......................................................................8 1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .............10 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ........................................12 1.2.1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp ..................................................................13 1.2.2. Những nhân tố ngoài doanh nghiệp ............................................................17 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ vận tải .................................................................................................................23 1.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp....................................................................................................................23 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ HÀNG HẢI VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HÀNG HẢI TỪ NĂM 2017- 2019 ...................................................................................................29 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải ...................29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ....................................................29 2.1.2. Chức năng hoạt động ..................................................................................29 2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................................31 2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu ..................................................................35 2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải ...................................................................................................................36 2.2.1. Phân tích chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải qua các năm 2017 - 2019 .............................................36 2.2.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải Việt Nam từ năm 2017-2019. ................................................................39
  7. 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải ...................................................................54 2.3.1. Nhân tố bên trong. ......................................................................................54 2.3.2. Nhân tố bên ngoài. ......................................................................................57 2.4. Đánh giá chung về tình hình sản suất kinh doanh của Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải .................................................................................................61 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỊCH VỤ HÀNG HẢI VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HÀNG HẢI ĐẾN NĂM 2025......................................................................................64 3.1. Định hướng mục tiêu phát triển đến năm 2025.............................................64 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải .................................................................................................65 3.2.1. Giải pháp về vốn sản xuất kinh doanh. .......................................................65 3.2.2. Giảm thiểu chi phí và nâng cao doanh thu. ................................................68 3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng lao động cũng như trình độ quản lý ..........72 3.2.4. Giải pháp xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp ...........................74 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt Nghĩa Tiếng Anh 1 BCTC Báo cáo tài chính Financial report 2 CP Chi phí Cost Cổ phần phát triển Hàng Marine Development Joint 3 CP PT HH hải Stock 4 DT Doanh thu Revenue Lợi nhuận trước thuế và Earnings Before Interest and 5 EBIT lãi vay Taxes Lợi nhuận trước lãi vay, Earnings Before Interest, Tax, 6 EBIDA thuế và khấu hao Depreciation and Amortization 7 HĐQT Hội đồng quản trị Company board 8 LNST Lợi nhuận sau thuế Profit after tax 9 PB CCDC Phân bổ công cụ dụng cụ Tool allocation 10 TGĐ Tổng giám đốc General director 11 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh City 12 TSCĐ Tài sản cố định Fixed assets 13 TTS Tổng tài sản Total assets 14 TTSX Trực tiếp sản xuất Direct production 15 VCSH Vốn chủ sở hữu Equity capital Công ty Cổ phần phát Marine Development Joint 16 VIMADECO triển Hàng hải Stock Company 17 VLĐ Vốn lưu động Working capital 18 VMD Vimadeco Vimadeco
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm từ năm 2017-2019.......38 Bảng 2.2: Chi tiết cơ cấu thành phần doanh thu............................................................39 Bảng 2.3: Chi phí của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải Việt Nam. ......................41 Bảng 2.4: Tỷ suất các loại chi phí của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải. ............43 Bảng 2.5: Bảng phân tích khả năng sinh lời của vốn kinh doanh .................................45 Bảng 2.6: Bảng phân tích năng suất lao động và hiệu quả lao động của công ty Cổ phần phát triển Hàng Hải. ..............................................................................................46 Bảng 2.7: Bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty. .......................48 Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải. .........51 Bảng 2.9: Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải. ........................................................................................................................53 Bảng 2.10: Phân tích tình hình thanh khoản của Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải .......................................................................................................................................55
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải .........................31
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa và khu vực hóa diễn ra như một xu thế tất yếu, tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với ngành hàng hải nói chung cũng như hoạt động dịch vụ hàng hải nói riêng. Ngành hàng hải Việt Nam ngày càng tham gia sâu rộng vào quá trình hội nhập, tham gia các định chế, cam kết giữa các khu vực và thế giới, đặc biệt đối với lĩnh vực dịch vụ hàng hải. Với nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa gia tăng ở tốc độ cao, hoạt động giao thương giữa các châu lục nhộn nhịp, lĩnh vực dịch vụ hàng hải đòi hỏi khách quan và nhu cầu nội tại của quá trình hội nhập đã trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho nhu cầu xuất nhập khẩu và lưu thông hàng hóa. Sự phát triển bùng nổ của thị trường logistics kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ hàng hải. Khi Việt Nam tham gia các Hiệp định CPTPP và các hiệp định FTA, ngoài cơ hội để phát triển thị trường thì các doanh nghiệp dịch vụ hàng hải sẽ gặp những thách thức về tự do cạnh tranh, cơ sở hạ tầng, chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực chất lượng ... Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải là những doanh nghiệp hoạt động lâu năm trong lĩnh vực dịch vụ hàng hải. Tuy nhiên, với sự tham gia ngày càng đông đảo và sự lớn mạnh của các doanh nghiệp đến từ các loại hình kinh tế, đặc biệt là doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp dịch vụ hàng hải của Tổng công ty gặp khó khăn trong cạnh tranh với các doanh nghiệp tư nhân cũng như các công ty đa quốc gia có bề dày kinh nghiệm, thương hiệu uy tín, công nghệ cao và nguồn lực mạnh. Xuất phát từ thực tế đó đề tài ra đời với mong muốn giải quyết được các vấn đề còn tồn đọng của Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. - Tổng hợp cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dịch vụ hàng hải gồm: Khái niệm, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, các tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, các nhân tố ảnh 1
  12. hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và kinh nghiệm của một số doanh nghiệp khác. - Phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, chỉ ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần phát triển Hàng hải. - Qua đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần phát triển Hàng hải đến năm 2025. 3. Phạm vi nghiên cứu - Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần phát triển Hàng hải từ năm 2017- 2019. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành qua hai bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện theo phương pháp định tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung: Lấy ý kiến của Ban Giám Đốc và phỏng vấn nhân viên, khách hàng của công ty để đánh giá sơ bộ về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải Việt Nam. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng cách kết hợp phương pháp định tính và định lượng. Dựa vào các dữ liệu thu thập được, tác giả sẽ dùng phương pháptổng hợp, thống kê, phân tích, để đưa ra những kết luận về thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải Việt Nam đến năm 2025. Số liệu trong bài được xử lý bằng phần mềm Excel. Nguồn dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp thu thập từ các báo tài chính, báo cáo bán hàng, các báo cáo từ bộ phận nhân sự, bộ phận phát triển sản phẩm của công ty Cổ phần Phát triển Hàng hải Việt Nam. 5. Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn 2
  13. - Cơ sở khoa học: Vận dụng cơ sở lí luận về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trên cơsở thống kê tổng hợp số liệu, đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng. - Ý nghĩa thực tiển của đề tài: Giúp cho Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải đề xuất thực hiện được các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 6. Nội dung dự kiến của luận văn Luận văn dự kiến có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ hàng hải và sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển Hàng hải từ năm 2017-2019. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao dịch vụ hàng hải và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển Hàng hải đến năm 2025. 3
  14. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó xuất phát và tồn tại từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến xã hội chủ nghĩa, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, các yếu tố cần thiết của doanh nghiệp để tham gia vào hoạt động kinh doanh theo mục đích nhất định. Nhà kinh tế học người Anh Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá” và nhà kinh tế học người Pháp Ogiephri cũng quan niệm như vậy. Ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả kết quả kinh doanh. Rõ ràng quan điểm này khó giải thích kết quả kinh doanh có thể tăng do tăng chi phí mở rộng các nguồn sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng cùng có hiệu quả. Quan điểm này phản ánh tư tưởng trọng thương. Quan niệm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan niệm này đã biểu hiện được quan hệ so sánh tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí tiêu hao. Tuy nhiên xét trên quan điểm Mác-Lênin thì sự vật hiện tượng đều có mối quan hệ ràng buộc hữu cơ tác động qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một cách riêng lẻ. Hơn nữa kinh doanh là một quá trình trong đó các yếu tố tăng thêm có sự liên kết mật thiết với yếu tố sẵn có, chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác động lên quá trình kinh doanh và làm kết quả kinh doanh thay đổi. Theo quan điểm này tính hiệu quả kinh doanh chỉ được xét đến phần bổ sung và chi phí bổ sung, nó mới chỉ dừng lại ở mức độ xem xét sự bù đắp chi phí bỏ ra cho quá trình kinh doanh tăng thêm. 4
  15. Quan niệm thứ ba cho rằng: Nếu hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh là hiệu số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Trên góc độ này mà xem xét thì phạm trù hiệu quả có thể đồng nhất với phạm trù lợi nhuận. Hiệu quả kinh doanh cao hay thấp là tuỳ thuộc và trình độ tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý trong doanh nghiệp. Đây là quan niệm khá phổ biến được rất nhiều người thừa nhận. Quan niệm này gắn kết quả với chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên quan niệm này chưa biểu hiện tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chưa phản ánh hết mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này. Quan niệm thứ tư cho rằng: Nếu đứng trên góc độ từng yếu tố riêng lẻ để xem xét thì hiệu quả là thể hiện trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố đó trong quá trình sản xuất. Quan điểm này ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của nền sản xuất cơ giới hoá, nó phân quá trình kinh doanh thành những yếu tố, những công đoạn và hiệu quả được xem xét cho từng yếu tố. Tuy nhiên hiệu quả của từng yếu tố đạt được không có nghĩa là hiệu quả kinh doanh cũng đạt được, nó chỉ đạt được khi có sự thống nhất, có tính hệ thống và đồng bộ giữa các bộ phận, các yếu tố. Qua các quan niệm trên có thể thấy: “Mặc dù chưa có sự hoàn toàn thống nhất trong quan niệm về hiệu quả kinh doanh. Nhưng ở các quan niệm khác nhau đó lại có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh. Đó là do các quan điểm đã phản ánh đúng bản chất của hiệu quả kinh doanh-phản ánh mặt chất lượng của hiệu quả kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất để đạt được mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh-mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất”. Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là việc thực hiện hàng loạt các biện pháp có hệ thống, có tổ chức, có tình đồng bộ và có tính liên tục tại doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu cuối cùng đó là hiệu quả cao. 5
  16. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bao gồm rất nhiều khâu với các mối liên hệ, tác động qua lại mang tính chất quyết định và hỗ trợ cùng nhau thực hiện mục tiêu tổng thể của hoạt động kinh doanh. Nâng cao hoạt động của tất cả các khâu trong kinh doanh là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác tổ chức điều hành hoạt động của bất cứ một doanh nghiệp nào. Xét theo nghĩa rộng hơn thì hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả. Chính vì khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Bên cạnh đó cần hiểu phạm trù hiệu quả một cách toàn diện trên cả hai mặt định lượng và định tính. Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu xét về tổng lượng thì kinh doanh chỉ đạt hiệu quả khi kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch này càng lớn hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh cao phản ánh sự cố gắng, lỗ lực, trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh vừa là một phạm trù cụ thể vừa là một phạm trù trừu tượng, nếu là phạm trù cụ thể thì trong công tác quản lý phải định lượng thành các chỉ tiêu, con số để tính toán so sánh; nếu là phạm trù trừu tượng phải được định tính thành các mức độ quan trọng hoặc vai trò của nó trong lĩnh vực kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thì mục tiêu kinh doanh cơ bản của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận là phần giá trị rôi ra mà doanh nghiệp thu được ngoài các chi phí cần thiết (chi phí kinh doanh). Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là việc cực đại hoá giá trị này thông qua hàng loạt các biện pháp cải tiến sản xuất, tiết kiệm trong thu mua, thúc đẩy tiêu thụ và phát huy tất cả các nguồn lực của doanh nghiệp. 6
  17. Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh rất phức tạp vì bản thân kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh nhiều khi không được phản ánh chính xác. Nguyên do là có những chi phí và kết quả không phản ánh được bằng các đơn vị đo lường thông thường (như uy tín, phi phí vô hình...). Có lẽ vì vậy mà một đặc điểm quan trọng nhất của hiệu quả kinh doanh là khái niệm phức tạp và khó đánh giá chính xác. Hiệu quả kinh doanh được xác định từ kết quả thu được và chi phí bỏ ra, trong khi đó kết quả và chi phí lại rất khó đo lường vì vậy đo lường đánh giá hiệu quả kinh doanh là rất khó khăn. Theo quyết định số 224/QĐ-TTg “Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”. Theo thông tư số 42/TT-BTC “Kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, tiền vốn...) trong quá trình kinh doanh để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào”. Quyết định số 224/QĐ-TTg nêu “Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp, có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện vật cụ thể được sử dụng tùy thuộc vào đặc trưng của sản phẩm mà quá trình kinh doanh tạo ra, nó có thể là tấn, tạ, kg...Các đơn vị giá trị có thể là đồng, triệu đồng, ngoại tệ....Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh hoàn toàn định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm. Kết quả định tính và kết quả định lượng của một thời kỳ kinh doanh nào đó, thường là rất khó xác định bởi nhiều lý do như kết quả không chỉ là sản phẩm hoàn chỉnh mà còn là sản phẩ dở dang, bán thẳng sản phẩm...Hơn nữa hầu như quá trình sản xuất lại tách rời quá trình tiêu thụ nên ngay khi sản phẩm đã được sản xuật ở một thời kỳ nào đó cũng chưa thể khẳng định được liệu sản phẩm đó có tiêu thụ được không và bao giờ thì tiêu thụ được và thu tiền về. 7
  18. Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất. Trình độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đơn vị hiện vật hay giá trị mà là một phạm trù tương đối. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được phản ánh bằng số tương đối là tỷ số so sánh giữa kết quả và hao phí nguồn lực. 1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh Phân loại hiệu quả là việc chia tổng thể khái niệm hiệu quả ra thành các loại phục vụ cho các mục đích nghiên cứu cụ thể. Phân loại hiệu quả kinh doanh là một việc làm hết sức thiết thực, nó là phương cách để các doanh nghiệp xem xét đánh giá những kết quả mà mình đạt được và là cơ sở để thành lập các chính sách, chiến lược, kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả được biểu hiện ở nhiều dạng khác nhau, mỗi dạng thể hiện những đặc trưng và ý nghĩa cụ thể của nó. Việc phân loại hiệu quả kinh doanh theo những tiêu thức khác nhau có tác dụng thiết thực trong việc điều hành tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2.1. Theo căn cứ đánh giá hiệu quả a. Hiệu quả theo dự án đầu tư Hiệu quả theo dự án đầu tư là hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá căn cứ vào số liệu của dự án đầu tư. Hiệu quả theo dự án đầu tư thường xét cho cả quá trình từ lúc bỏ vốn để xây dựng công trình cho đến khi doanh nghiệp kết thúc hoạt động. Hiệu quả theo dự án là cơ sở để phân tích kinh tế dự án đầu tư xây dựng công trình, giúp cho việc thông qua của dự án đầu tư của nhà đầu tư. b. Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là hiệu quả hoạt động kinh doanh được đánh giá căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được lập ra hàng năm của doanh nghiệp đang hoạt động. Hiệu quả thực tế là cơ sở để kiểm tra đánh giá hiệu quả đã được nêu trong dự án đầu tư, điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ngắn hạn. 8
  19. 1.1.2.2. Theo tính chất lợi ích Theo tính chất lợi ích hiệu quả được chia ra làm hai loại đó là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và hiệu quả xã hội: a. Hiệu quả doanh nghiệp Hiệu quả doanh nghiệp là hiệu quả trong đó lợi ích được hiểu là lợi ích kinh tế, tức lợi nhuận mà nhà đầu tư nhận được. Hiệu quả doanh nghiệp thường được gọi là hiệu quả kinh tế. b. Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là hiệu quả trong đól ợi ích được hiểu là lợi ích xã hội, tức việc làm cho người lao động, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước, góp phần tăng thu ngoại tệ, góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước. Hiệu quả doanh nghiệp và hiệu quả xã hội có quan hệ tương đối độc lập với nhau, song cũng khó tách bạch nên người ta thường gọi là hiệu quả kinh tế - xã hội. 1.1.2.3. Theo phạm vi tính lợi ích và chi phí Theo phạm vi tính lợi ích và chi phí thì trong doanh nghiệp hiệu quả được chia thành hiệu quả tổng hợp và hiệu quả từng phần a. Hiệu quả tổng hợp Hiệu quả tổng hợp là hiệu quả phản ánh đầy đủ nhất mối quan hệ giữa lợi ích thu được và chi phí sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp ở một thời kỳ nhất định. b. Hiệu quả từng phần Hiệu quả từng phần là hiệu quả phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích thu được và chi phí sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp xét theo một mặt cụ thể nào đó của lợi ích hoặc chi phí sử dụng nguồn lực. Để đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần phát triển Hàng hải trong luận văn học viên sử dụng khái niệm hiệu quả tổng hợp. 1.1.2.4. Theo quan điểm đánh giá Theo phương pháp đánh giá hiệu quả thì hiệu quả được chia thành hai loại đó là hiệu quả tĩnh và hiệu quả động. a. Hiệu quả tĩnh 9
  20. Hiệu quả tĩnh là hiệu quả trong đó các số liệu tính toán được xét với quan điểm tĩnh tức là chúng không bị biến động bởi yếu tố thời gian và những yếu tố gây ảnh hưởng khác. Chẳng hạn nếu xét theo quan điểm tĩnh thì một đồng vốn bỏ ra năm nay tương đương với một đồng vốn bỏ ra 5 năm sau. Hiệu quả tĩnh được dùng để tính hiệu quả thực tế của doanh nghiệp trong thời gian ngắn hạn. b. Hiệu quả động Hiệu quả động là hiệu quả trong đó các số liệu tính toán được xem xét với quan điểm động tức là chúng có thể bị biến động bởi nhân tố thời gian và những nhân tố ảnh hưởng khác. Hiệu quả động thường được dùng cho việc tính hiệu quả kinh tế của đầu tư theo số liệu của một dự án cho trước. 1.1.2.5. Theo phạm vi thời gian Theo phạm vi thời gian hiệu quả kinh tế bao gồm hiệu quả ngắn hạn và hiệu quả dài hạn. a. Hiệu quả ngắn hạn Hiệu quả ngắn hạn là hiệu quả được xem xét, đánh giá trong khoảng thời gian ngắn hạn thường là 1 năm của 1 doanh nghiệp. b. Hiệu quả dài hạn Hiệu quả dài hạn là hiệu quả được xem xét, đánh giá trong khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn hay một dự án đầu tư. 1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp phải luôn gắn mình với thị trường nhất là trong một nền kinh tế mở. Do vậy mà để thấy được vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế trước hết chúng ta xem xét cơ chế thị trường và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thị trường. Thị trường là nơi diễn ra quá trình trao đổi, điều tiết và lưu thông hàng hoá. Nó tồn tại một cách khách quan và gắn liền với lịch sử phát trỉên của nền sản xuất hàng hoá. Thông qua thị trường các doanh nghiệp có thể nhận biết được sự phân phối các nguồn lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trường. Trên thị trường luôn tồn tại các quy luật vận động của hàng hoá, giá cả và tiền tệ... như các quy luật giá trị, quy luật 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2