Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại công ty cổ phần xây dựng xây lắp Đà Nẵng (Coxiva)
lượt xem 28
download
Luận văn trình bày những nội dung chính: lý luận về tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp, thực trạng tổ chức kiểm toán nội bộ tại công ty cổ phần xây dựng xây lắp Đà Nẵng (Coxiva).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại công ty cổ phần xây dựng xây lắp Đà Nẵng (Coxiva)
- -1- B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG TR N TH N T CH C KI M TOÁN N I B T I T CH C KI M TOÁN N I B T I CÔNG TY C PH N XI MĂNG V T LI U CÔNG TY C PH N XI MĂNG V T LI U XÂY D NG XÂY L P ĐÀ N NG (COXIVA) XÂY D NG XÂY L P ĐÀ N NG (COXIVA) Chuyên ngành: K toán Mã s : 60.34.30 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ QU N TR KINH DOANH Đà N ng - Năm 2011
- -2- Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS LÊ HUY TR NG Ph n bi n 1: TS. Đoàn Th Ng c Trai Ph n bi n 2: TS. Nguy n Phùng Lu n văn ñã ñư c b o v trư c H i ñ ng ch m lu n văn t t nghi p Th c sĩ qu n tr kinh doanh h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 08 tháng 01 năm 2012 Có th tìm hi u Lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin - H c li u, Đ i h c Đà N ng; - Thư vi n Trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng.
- -3- M Đ U 1. Lý do ch n ñ tài Ki m toán n i b (KTNB) ñư c xem là m t phương th c cơ b n c a qu n lý, m t s ñánh giá ñ c l p trong m t t ch c nh m làm gia tăng giá tr trong ho t ñ ng c a t ch c. Đây là công c giúp phát hi n và c i ti n nh ng ñi m y u trong h th ng qu n lý c a doanh nghi p. Thông qua công c này, ban giám ñ c và h i ñ ng qu n tr có th ki m soát ho t ñ ng t t hơn, qu n lý r i ro t t hơn, tăng kh năng ñ t ñư c các m c tiêu kinh doanh. Công ty C ph n Xi măng V t li u Xây d ng Xây l p Đà N ng (COXIVA) ho t ñ ng theo mô hình công ty c ph n và ñư c S Giao d ch ch ng khoán TP. HCM ch p thu n ñăng ký niêm y t c phi u k t ngày 24/01/2008. Đ tăng cư ng tính minh b ch trong công b thông tin, ñ ng th i ñáp ng các yêu c u c a pháp lu t v b máy qu n tr n i b ñ i v i các ñơn v có l i ích công chúng, vi c t ch c KTNB t i COXIVA là ñi u h t s c c n thi t. Xu t phát t nh n th c trên, tác gi ch n ñ tài nghiên c u cho Lu n văn Th c sĩ kinh t c a mình là: “T ch c ki m toán n i b t i Công ty C ph n Xi măng, V t li u Xây d ng, Xây l p Đà N ng (COXIVA)” làm ñ tài t t nghi p. 2. M c ñích nghiên c u Đ tài nghiên c u th c tr ng t ch c KTNB t i Coxiva t khi thành l p t i nay, t ñó ñ xu t các ki n ngh và gi i pháp nh m t ch c KTNB bao g m t ch c công tác KTNB và thi t k b máy KTNB, trong ñó xác ñ nh rõ ràng cơ c u t ch c, vai trò, ch c năng và quy n h n c a b ph n KTNB phù h p v i nhu c u c a doanh nghi p. 3. Đ i tư ng và ph m vi nghiên c u 3.1. Đ i tư ng nghiên c u Đ i tư ng nghiên c u là Coxiva.
- -4- 3.2. Ph m vi nghiên c u Đ tài t p trung nghiên c u v công tác KTNB t i Coxiva t khi thành l p ñ n nay. 4. Phương pháp nghiên c u D a trên nh ng lu n ñi m khoa h c c a Ch nghĩa duy v t bi n ch ng ñ nghiên c u các v n ñ lý lu n cũng như th c ti n. Đ ng th i v n d ng các phương pháp c th khác trong quá trình nghiên c u như: Ph ng v n, so sánh, phân tích, t ng h p… ñ phân tích, ñánh giá th c tr ng t ñó ñưa ra các ñ xu t nh m hoàn thi n công tác KTNB t i DN. 5. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a ñ tài Lu n văn có ý nghĩa c trong lý lu n và th c ti n t ch c KTNB. Lu n văn ñã nghiên c u, t ng h p và h th ng hóa nh ng v n ñ lý lu n v t ch c KTNB trong DN. Đ ng th i mô t và ph n ánh th c tr ng KTNB t i DN, t ñó phân tích, ñánh giá v nh ng k t qu ñ t ñư c và nh ng v n ñ còn t n t i. T nh ng t n t i th c t , Lu n văn ñã ñưa ra các ñ xu t ñ hoàn thi n công tác KTNB t i Coxiva phù h p v i ñ c ñi m, quy mô ho t ñ ng c a DN. 6. C u trúc c a lu n văn Ngoài các ph n M ñ u và K t lu n, Lu n văn g m có 3 chương: Chương 1: Lý lu n chung v t ch c KTNB trong doanh nghi p. Chương 2: Th c tr ng t ch c KTNB t i Coxiva. Chương 3: Nguyên t c và gi i pháp hoàn thi n t ch c KTNB t i Coxiva. CHƯƠNG 1 LÝ LU N CHUNG V T CH C KI M TOÁN N I B TRONG DOANH NGHI P 1.1. KI M TOÁN N I B TRONG H TH NG QU N LÝ 1.1.1. B n ch t và ý nghĩa c a ki m toán n i b
- -5- KTNB là m t ho t ñ ng ñưa ra s ñ m b o và tư v n mang tính ñ c l p và khách quan ñư c thi t k nh m mang l i giá tr và tăng cư ng ho t ñ ng c a m t t ch c. KTNB tr giúp m t t ch c ñ t ñư c các m c tiêu c a mình thông qua phương pháp ti p c n có h th ng và có nguyên t c ñ ñánh giá và tăng cư ng tính hi u qu c a công tác qu n tr r i ro, c a HTKSNB và c a các chu trình qu n lý. B n ch t và ý nghĩa c a KTNB có th khái quát qua nh ng n i dung ch y u sau: M t là, ch c năng c a KTNB bao g m ch c năng ño lư ng và ñánh giá tính hi u qu c a các ho t ñ ng khác nhau trong ñơn v k c ho t ñ ng ki m soát; Hai là, KTNB là m t ho t ñ ng n i ki m có tính ñ c l p trong m t cơ quan, t ch c và thư ng ñư c th c hi n b i các KTVNB. Tuy nhiên, KTNB có th th c hi n b i các chuyên gia ki m toán bên ngoài theo quan ñi m c a KTNB hi n ñ i; Ba là, KTNB th c hi n vi c ki m tra, ñánh giá ñ i v i các ho t ñ ng tài chính và phi tài chính trong t ch c thông qua các nguyên t c mang tính h th ng và theo các chu n m c ngh nghi p, Chu n m c Ki m toán ñư c ch p nh n r ng rãi; B n là, Khi th c hi n ki m toán, KTVNB ph i ñáp ng các yêu c u chung v tính ñ c l p và m c ñ tinh thông ngh nghi p; Năm là, KTNB t n t i nh m mang l i giá tr và tăng cư ng ho t ñ ng c a m t t ch c. Ho t ñ ng này xu t phát t nhu c u, ñòi h i khách quan c a qu n lý. B n thân KTNB th c hi n theo các m c tiêu ñ ra c a t ch c; Sáu là, Đ i tư ng ph c v c a KTNB là HĐQT, Ban giám ñ c và các b ph n ñư c ki m toán v i các yêu c u khác nhau. 1.1.2. N i dung ki m toán c a ki m toán n i b Theo quan ñi m c a KTNB hi n ñ i, n i dung công vi c c a KTNB bao g m: ki m toán BCTC, ki m toán ho t ñ ng và ki m toán liên k t. Lĩnh v c ki m toán th nh t: Ki m toán BCTC. V i lo i hình này, ñ i tư ng c a KTNB là các BCTC và báo cáo k toán qu n tr . Ki m
- -6- toán BCTC và báo cáo k toán qu n tr là vi c ki m tra, xác nh n tính trung th c và tính h p lý c a các BCTC, báo cáo k toán qu n tr cũng như vi c xem xét s phù h p gi a BCTC, báo cáo k toán qu n tr v i các nguyên t c, chu n m c k toán và yêu c u c a qu n lý. Lĩnh v c ki m toán th hai: Ki m toán ho t ñ ng. Đây ñư c xem là lĩnh v c ki m toán ch ñ o c a KTNB. KTNB hi n ñ i có xu hư ng chú tr ng nhi u hơn vào ki m toán ho t ñ ng. Ki m toán ho t ñ ng ñư c th c hi n v i t t c các ho t ñ ng tài chính và các ho t ñ ng phi tài chính. N i dung c a ki m toán ho t ñ ng có th là ki m toán vi c huy ñ ng, s d ng các ngu n l c có hi u qu và ti t ki m, ki m toán hi u qu c a các giai ño n s n xu t kinh doanh, ki m toán tính hi u qu và ti t ki m c a vi c th c hi n chính sách nhân s ,… Lĩnh v c ki m toán th ba là ki m toán liên k t. Đây th c ch t là s sáp nh p c a hai lo i hình ki m toán trên. Ki m toán liên k t là vi c th m ñ nh, soát xét công vi c qu n lý các ngu n tài chính, nhân l c, v t l c ñã u quy n cho ngư i s d ng theo m c tiêu ñ t ra. V i ý nghĩa ñó, ki m toán liên k t hư ng t i vi c ñánh giá tính trung th c và m c ñ an toàn c a các nghi p v tài chính, ch t lư ng c a HTKSNB. Bên c nh ñó, ki m toán liên k t hư ng t i ñánh giá thành tích và k t qu c a vi c xây d ng h th ng thông tin và qu n lý cũng như quá trình ñi u hành ñ hư ng t i t i ưu hoá s d ng các ngu n l c. 1.1.3. ng d ng phương pháp ki m toán trong KTNB Cũng như ki m toán nói chung, KTNB s d ng các phương pháp ki m toán ch ng t và ki m toán ngoài ch ng t trong quá trình th c hi n KTNB. 1.2. T CH C KI M TOÁN N I B TRONG DN 1.2.1. N i dung t ch c ki m toán n i b Trong ki m toán, t ch c ki m toán ñư c hi u là m t h th ng có ch c năng xác minh và bày t ý ki n v ñ i tư ng ñư c ki m toán do
- -7- các KTV có trình ñ nghi p v tương x ng th c hi n d a trên cơ s h th ng pháp lý có hi u l c. N i dung c a t ch c ki m toán bao g m t ch c công tác ki m toán và t ch c b máy ki m toán. 1.2.2 Quy trình t ch c công tác ki m toán n i b Quy trình ki m toán n i b là trình t , th t c ti n hành công vi c KTNB. Trình t , th t c này ñư c s p x p theo th t phù h p v i di n bi n và yêu c u khách quan c a ho t ñ ng KTNB. Thông thư ng, trong m t DN quy mô dù l n hay nh , vi c t ch c công tác ki m toán có th khái quát qua b n n i dung cơ b n là Chu n b KTNB (l p k ho ch KTNB), th c hi n KTNB, k t thúc KTNB và ki m tra th c hi n k t lu n c a KTNB. 1.2.3 T ch c b máy ki m toán n i b B máy KTNB là h th ng t ch c c a các KTV do DN t l p ra theo yêu c u qu n tr n i b và th c hi n n n n p, k cương qu n lý. Dù ch n mô hình nào, DN cũng ph i ñ m b o cho b ph n KTNB có m t v trí ñ c l p, ho t ñ ng khách quan, ch ch u s ñi u hành c a lãnh ñ o cao nh t trong DN. N u phân chia theo cách th c t ch c b máy th c hi n ki m toán, b máy KTNB ñư c t ch c theo nh ng cách th c: T ch c b máy ki m toán n i b theo lĩnh v c ki m toán, T ch c b máy KTNB theo mô hình song song, T ch c b máy KTNB theo khu v c ñ a lý ho c T ch c b máy KTNB s d ng nhân viên ki m toán văn phòng ñi u hành trung tâm c a t p ñoàn. Trong m t cách phân lo i t ch c b máy ki m toán khác, b ph n KTNB có th t ch c theo mô hình t p trung ho c mô hình phân tán. 1.2.4 Các m i quan h c a KTNB KTNB ho t ñ ng trong t ng hòa nhi u m i quan h . Đ KTNB ho t ñ ng có hi u qu thì m i m i quan h k c bên trong và bên ngoài c a KTNB ñ u ph i ñư c xem xét và cân ñ i. Các m i quan h c a KTNB bao g m quan h bên trong b ph n KTNB, quan h bên gi a
- -8- KTNB và y ban ki m toán, quan h bên gi a KTNB và các b ph n ch c năng khác, quan h bên gi a KTNB và KTV bên ngoài. 1.3 KINH NGHI M T CH C KTNB M TS NƯ C TRÊN TH GI I KTNB ra ñ i ñ u tiên các nư c có n n kinh t th trư ng phát tri n như Hoa Kỳ (năm 1941), Pháp (năm 1960). KTNB ban ñ u phát tri n các ñơn v , các t ch c tr c thu c th trư ng ch ng khoán, ngân hàng hay các ñ nh ch tài chính nói chung. T i m i qu c gia khác nhau, KTNB có quá trình phát tri n, có mô hình t ch c và ho t ñ ng v i ñ c trưng riêng. T i các nư c Châu Á, KTNB ra ñ i mu n hơn nhi u so v i M và Châu Âu: KTNB xu t hi n vào nh ng năm 80 c a th k 20 và ñã phát tri n khá nhanh. Vi t Nam, ho t ñ ng KTNB ñư c chính th c tri n khai t tháng 10/1997 trên cơ s Ngh ñ nh 59/CP ngày 03/10/1996 c a Chính ph và Quy t ñ nh s 832/TC/QĐ/CĐKT ngày 28/10/1997 c a B tài chính ban hành Quy ch KTNB. K T LU N CHƯƠNG 1 Trong chương 1, Tác gi ñã ñ c p ñ n nh ng v n ñ lý lu n chung v b n ch t, ý nghĩa và n i dung t ch c ki m toán n i b trong DN. KTNB ñư c xem là m t phương th c cơ b n c a qu n lý, m t s ñánh giá ñ c l p trong m t t ch c nh m làm gia tăng giá tr trong ho t ñ ng c a t ch c. Tác gi ñã phân tích n i dung c a KTNB trên c hai m t c a t ch c bao g m t ch c công tác KTNB và t ch c b máy KTNB. Ngoài ra, tác gi ñã ñ c p ñ n các mô hình t ch c KTNB và phân tích ưu, như c ñi m c a nh ng mô hình này. Nh ng v n ñ lý lu n ñư c trình bày và phân tích trong chương 1 là cơ s lý lu n ñ xem xét ñánh giá v th c tr ng t ch c KTNB t i Coxiva.
- -9- CHƯƠNG 2 TH C TR NG T CH C KI M TOÁN N I B T I CÔNG TY C PH N XI MĂNG V T LI U XÂY D NG XÂY L P ĐÀ N NG (COXIVA) 2.1 T NG QUAN V CÔNG TY C PH N XI MĂNG V T LI U XÂY D NG XÂY L P ĐÀ N NG 2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n Công ty C ph n Xi măng V t li u Xây d ng Xây l p Đà N ng (Coxiva) ti n thân là Công ty V t tư xây d ng s 2, ñư c thành l p theo quy t ñ nh s : 503/BXD-TCCB ngày 28/10/1975 c a B Xây d ng. Năm 2006, th c hi n ch trương ñ i m i và s p x p l i các DN Nhà nư c, Công ty ñã chính th c chuy n thành công ty c ph n theo Quy t ñ nh s 1615/QĐ – BXD ngày 24/11/2006 B trư ng B Xây d ng. Công ty ñã th c hi n niêm y t C phi u ph thông t i S Giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh theo Quy t ñ nh s 16/QĐ- SGDHCM ngày 24/01/2008 c a S Giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh v i mã ch ng khoán là DXV. Ngành ngh kinh doanh chính: S n xu t, kinh doanh xi măng, các s n ph m t xi măng và v t li u xây d ng khác; S n xu t v bao xi măng, bao bì các lo i; Xây d ng các công trình công nghi p, dân d ng; Kinh doanh xu t nh p kh u v t tư, ph tùng thi t b , v t li u xây d ng; Kinh doanh v n t i ñư ng s t, ñư ng b và ñư ng th y; Đ u tư kinh doanh b t ñ ng s n, d ch v cho thuê nhà và văn phòng. 2.1.2 Cơ c u t ch c b máy qu n lý B máy t ch c qu n lý c a Công ty ñư c t ch c theo mô hình Tr c tuy n – Ch c năng khá g n nh , linh ho t, có s phân c p rõ ràng ñ ñ m b o tính năng ñ ng, t ch và sáng t o trong kinh doanh. B máy qu n lý bao g m: Đ i h i ñ ng c ñông, HĐQT, Ban Ki m soát, T ng Giám ñ c, Các Phó T ng Giám ñ c, K toán trư ng và B máy
- -10- giúp vi c (các phòng ban). Công ty có 12 ñơn v ph thu c, g m 3 ñơn v h ch toán ph thu c và 9 ñơn v h ch toán báo s . 2.1.3 M t s ñ c ñi m c a Coxiva nh hư ng ñ n KTNB 2.1.3.1 Quy mô ho t ñ ng c a Coxiva Coxiva là m t DN có quy mô ho t ñ ng l n, v i nhi u ñơn v thành viên phân b r ng trên c nư c, ho t ñ ng qu n lý c a Công ty không th sâu sát, nhanh chóng và k p th i. S qu n lý c a Công ty ch y u d a trên các báo cáo c a các ñơn v g i v , do ñó không th ki m soát ñư c hoàn toàn ho t ñ ng c a các ñơn v . Đi u này có nh hư ng l n ñ n công tác KTNB c a Công ty. 2.1.3.2 Ho t ñ ng kinh doanh thương m i chi m t tr ng l n Kinh doanh thương m i là ho t ñ ng chính c a Công ty, doanh thu c a ho t ñ ng này chi m t tr ng trên 80% doanh thu toàn Công ty. Ho t ñ ng kinh doanh thương m i di n ra liên t c v i ph m vi r ng kh p c nư c v i dòng ti n thu, chi h ng năm lên ñ n hàng trăm t ñ ng. Ngoài ra, Công ty còn ho t ñ ng s n xu t và ñ u tư xây d ng. Kh năng x y ra các sai sót d n ñ n th t thoát trong vi c qu n lý thu, chi ti n, thu h i công n , ch t lư ng s n ph m, hao h t và lãng phí các y u t ñ u vào c a s n xu t và xây d ng là r t cao. Do v y, b ph n KTNB ph i có s ki m tra, giám sát thư ng xuyên, liên t c và ch t ch trong công tác này. 2.1.3.3 Các ñơn v thành viên ñư c t ch c theo nhi u lo i hình khác nhau Công ty có 12 ñơn v tr c thu c, trong ñó có 03 ñơn v s n xu t ñư c t ch c h ch toán theo hình th c h ch toán ph thu c, 09 ñơn v kinh doanh bao g m các chi nhánh, ñ u m i thu mua, xí nghi p h ch toán báo s . V i m i lo i hình ñơn v khác nhau thì s qu n lý c a Công ty l i khác nhau. Vi c ñ m b o s qu n lý ñ i v i m i ñơn v thành viên ñư c ch t ch và ñúng trình t quy ñ nh cũng là m t v n ñ ñ t ra v i Công ty và b ph n KTNB Công ty.
- -11- 2.1.3.4 T ch c h th ng k toán - tài chính - th ng kê Công ty có 12 ñơn v thàhh viên ñư c t ch c h ch toán theo hai lo i hình: h ch toán ph thu c và h ch toán báo s . Đ BCTC t ng h p c a Công ty ñư c ñ y ñ , chính xác thì yêu c u các BCTC c a các ñơn v thành viên ph i ñ m b o ñ y ñ , chính xác. Tuy nhiên, m i ñơn v thành viên v i các lo i hình khác nhau thì l i t ch c m t h th ng k toán tài chính khác nhau phù h p v i mô hình, ñ c ñi m ho t ñ ng SXKD và năng l c c a t ng ñơn v . Nhìn chung, h th ng k toán tài chính c a Công ty còn nhi u b t c p, và là m t thách th c l n ñ i v i KTNB Công ty. 2.1.3.5 Mô hình ho t ñ ng, hình th c s h u c a Coxiva Công ty ho t ñ ng theo mô hình Công ty c ph n v i s v n ñi u l 99 t ñ ng và hơn 100 c ñông. Vi c t ch c KTNB là yêu c u c a pháp lu t ñ i v i nh ng ñơn v có l i ích công chúng như Coxiva. Đ tăng cư ng tính minh b ch trong công b thông tin cũng như áp l c t các c ñông, b máy KTNB ph i th c s ho t ñ ng có hi u qu , ñi u này cũng là m t thách th c l n ñ i v i KTNB Công ty. 2.2 TH C TR NG T CH C KTNB T I COXIVA 2.2.1 S hình thành và phát tri n KTNB t i Coxiva K t khi chuy n thành Công ty c ph n, Công ty ñã có Ban Ki m soát do Đ i h i c ñông b u ra theo quy ñ nh c a Lu t Doanh nghi p. Phòng k ho ch th trư ng và m t thành viên là cán b Phòng k toán. Ban Ki m soát th c hi n m t ph n ch c năng c a KTNB bao g m vi c ki m toán tình hình tài chính 6 tháng ho c c năm theo Ngh quy t Đ i h i c ñông và Đi u l Công ty. Ban Ki m soát Công ty ho t ñ ng theo Quy ch t ch c và ho t ñ ng ban hành ngày 06/06/2007. 2.2.2 Tình hình th c hi n công tác KTNB t i Coxiva Công tác KTNB t i Công ty bao g m: Ki m toán BCTC, ki m toán tuân th các quy ch n i b c a Công ty và ki m toán Báo cáo quy t toán v n ñ u tư XDCB hoàn thành. Trong quá trình th c hi n ki m toán
- -12- ñã phát hi n ra nh ng thi u sót trong công tác k toán, trong công tác qu n lý như: trình t , th t c, không tuân th ñ nh m c ñã phê duy t, qu n lý tài s n, thu h i công n … và ñã ki n ngh các bi n pháp kh c ph c và th ng nh t ñư c các ñi u ch nh s li u c n thi t. 2.2.3 Mô hình t ch c b máy KTNB t i Coxiva Hi n nay t i Coxiva chưa t ch c KTNB mà ch th c hi n m t ph n ch c năng c a KTNB thông qua Ban Ki m soát. Ban Ki m soát Công ty hi n có 03 ngư i, v a làm công vi c KTNB v a kiêm nhi m các công vi c khác c a Công ty, t i các ñơn v thành viên c a Công ty chưa hình thành b ph n KTNB. Thành viên Ban Ki m soát ph n l n ch có chuyên môn ch y u trong lĩnh v c k toán. Khi c n thi t, Trư ng ban ki m soát ñ ngh Giám ñ c Công ty c các cán b thu c các lĩnh v c chuyên môn, nghi p v khác trong Công ty ho c thuê chuyên gia bên ngoài tham gia vào m t s n i dung ho c toàn b cu c ki m toán ñ giúp ñ Ban Ki m soát trong các lĩnh v c riêng ñó nh m ñ m b o quy trình và ch t lư ng cu c ki m toán. 2.2.4 Th c tr ng t ch c công tác KTNB t i Coxiva 2.2.4.1 Ph m vi KTNB t i Coxiva Ban Ki m soát Công ty th c hi n KTNB trong ph m vi: Ki m toán BCTC, báo cáo k toán qu n tr DN, báo cáo quy t toán v n ĐT XDCB hoàn thành; Ki m toán tuân th và Ki m toán ho t ñ ng. Trên th c t do l c lư ng m ng nên Ban Ki m soát Công ty ch ti n hành: Ki m toán BCTC năm k t h p v i ki m toán tuân th các quy ch n i b , ph i h p v i ñoàn ki m toán ñ c l p; Ki m toán m t s ph n hành k toán trong các ñơn v tr c thu c theo yêu c u c a Đ i h i ñ ng c ñông ho c do Ban Ki m soát ñ xu t. 2.2.4.2 Công tác l p KH KTNB năm t i Coxiva T i Coxiva, Ban Ki m soát cũng ñã chú tr ng công tác l p k ho ch KTNB nên có l p ñ y ñ các k ho ch ki m toán năm và ñ nh kỳ 6
- -13- tháng. K ho ch ki m toán năm ñư c l p ra ngay t ñ u năm, d ki n công vi c và th i gian ph i th c hi n trong năm. K ho ch KTNB thư ng bao g m các n i dung sau: M c ñích, yêu c u KTNB; N i dung, ph m vi ki m toán t i t ng ñơn v ñư c KTNB; Th i gian d ki n ti n hành ki m toán. Vi c l p k ho ch ki m toán do Trư ng Ban Ki m soát l p và báo cáo T ng Giám ñ c trư c khi th c hi n. Căn c l p k ho ch ki m toán năm xu t phát t yêu c u công vi c chung. 2.2.4.3 Công tác th c hi n KTNB t i Coxiva Công tác KTNB BCTC năm c a Công ty ñư c th c hi n t i Văn phòng Công ty và các ñơn v k toán h ch toán ph thu c. Trong th i gian qua, Ban Ki m soát Công ty chưa t th c hi n m t cu c ki m toán BCTC nào mà ñ u ti n hành k t h p v i ki m toán ñ c l p do Đ i h i c ñông b nhi m hàng năm. K t thúc cu c ki m toán, Ban Ki m soát cùng ñ i di n ñơn v ñư c ki m toán và ki m toán ñ c l p th ng nh t l i các v n ñ , n i dung và nh ng ñánh giá, ki n ngh v BCTC c a ñơn v ñư c ki m toán. Sau khi k t thúc cu c ki m toán, Ban Ki m soát không l p Báo cáo KTNB mà ch l p các Biên b n ki m toán, cu i m i năm, trên cơ s các biên b n này, Ban Ki m soát l p báo cáo trình ñ i h i c ñông. 2.2.4.4 Công tác theo dõi sau KTNB Theo dõi sau KTNB là m t công vi c c n thi t và quan tr ng ñ ñ m b o các ñơn v ñư c KTNB ñã ch p hành th c hi n nghiêm ch nh các ki n ngh c a KTNB, ñ công tác KTNB ñem l i hi u qu thi t th c. Tuy nhiên, do kh i lư ng công vi c nhi u và thành viên Ban Ki m soát ñ u kiêm nhi m các công vi c khác nên sau khi hoàn thành Biên b n ki m toán, Ban Ki m soát chưa s p x p ñư c th i gian cũng như chưa xây d ng chương trình ñ ki m tra vi c ch p hành các ki n ngh sau ki m toán. 2.3 ĐÁNH GIÁ T CH C KTNB T I COXIVA 2.3.1 Nh ng k t qu ñ t ñư c
- -14- Ban Ki m soát Coxiva bư c ñ u ñã có nh ng ñóng góp ñáng k vào quá trình phát tri n chung c a Công ty, nâng cao hi u qu ho t ñ ng, c ng c n n p ho t ñ ng tài chính k toán và các ho t ñ ng khác trong Công ty. Qua các cu c ki m toán, Ban Ki m soát Công ty ñã phát hi n ra nh ng sai sót, vi ph m và nh ng m t chưa hoàn thi n trong công tác k toán, tuân th các quy ch n i b c a Công ty. T ñó rút kinh nghi m chung trong công tác k toán, quán tri t vi c tuân th các quy ch n i b c a Công ty v tài chính, ti n lương, v qu n lý tài s n và công n . Đ ng th i giúp Ban giám ñ c và HĐQT có cái nhìn th c t và khách quan hơn ñ i v i các thông tin kinh t c a các ñơn v thành viên và c a c Công ty. 2.3.2 Nh ng h n ch còn t n t i 2.3.2.1 V trí, t ch c c a Ban Ki m soát Công ty v n còn m nh t Tuy ñã ñư c thành l p và ñi vào ho t ñ ng, nhưng vai trò, ch c năng, trách nhi m c a Ban Ki m soát còn quá m nh t, làm công vi c c a thanh tra mang tính ch t ñ t xu t, theo yêu c u hơn là thư ng xuyên. Ngoài ra, Ban Ki m soát không ñư c t ch c ñ c l p v i các ho t ñ ng c a Công ty d d n ñ n nguy cơ t bào ch a, báo cáo KTNB d m t ñi tính trung th c, khách quan. 2.3.2.2 Chưa xây d ng ñư c quy trình KTNB chuyên nghi p Ban Ki m soát chưa xây d ng ñư c chương trình ho t ñ ng chuyên nghi p, quy trình ki m toán chưa hoàn thi n t khâu l p k ho ch, th c hi n và theo dõi sau KTNB. 2.3.2.3 Công tác lưu tr h sơ ki m toán chưa ñư c coi tr ng L u tr h sơ KTNB là m t khâu quan tr ng nhưng chưa ñư c th c hi n ñ y ñ t i Coxiva. Các b ng ch ng ki m toán không ñư c thu th p ñ y ñ , vi c s p x p phân lo i các h sơ, các báo cáo ki m toán cũng không khoa h c. 2.3.2.4 Công tác theo dõi sau ki m toán là m t vi c quan tr ng ñ ñ m b o các ki n ngh trong báo cáo KTNB ñư c các ñơn v th c hi n ñ y ñ ,
- -15- nghiêm túc, các sai ph m ñư c x lý và rút kinh nghi m nhưng l i chưa ñư c th c hi n t i Công ty, m t ph n là do Ban Ki m soát ít ngư i, kh i lư ng công vi c nhi u, m i ho t ñ ng nên chưa s p x p ñư c th i gian h p lý, m t ph n có th là do Ban Ki m soát cũng như các ñơn v ñư c ki m toán chưa coi tr ng công tác này. 2.3.2.5 V t ch c b máy ki m toán T i Coxiva, KTNB ch m i th c hi n các ch c năng ki m tra, ñánh giá, xác nh n nhưng v i ch c năng tư v n thì th c hi n chưa toàn di n. Ch c năng tư v n ñư c th c hi n ch y u v i các ho t ñ ng tài chính k toán ch chưa tri n khai sang các ho t ñ ng khác c a Công ty như ho t ñ ng ñ u tư, chi n lư c ho t ñ ng…Th hai, hi n nay Công ty chưa thành l p b ph n KTNB riêng mà th c hi n ch c năng KTNB thông qua Ban Ki m soát. Th ba, Ban Ki m soát m i ch tham gia vào giám sát, tư v n gi i h n vi c ñóng góp ý ki n. Th tư, Công ty hi n nay chưa ñ t chu n cho các KTV v b ng c p, trình ñ nghi p v , ch ng ch ngh nghi p hay các k năng ñ tr thành KTVNB. Th năm, Chưa có cơ ch ho t ñ ng cho ý ki n ph n h i t ñơn v thành viên ñư c ki m toán. K T LU N CHƯƠNG 2 Trong chương 2, sau khi gi i thi u khái quát v Coxiva, lu n văn ñã nêu lên th c tr ng v công tác t ch c KTNB t i Coxiva. T vi c mô t th c tr ng, tác gi ñã ñưa ra nh n xét c a mình v công tác t ch c KTNB hi n nay t i Coxiva. Đánh giá ñư c nh ng ñi m ñ t ñư c và nh ng h n ch ñ làm cơ s ñưa ra phương hư ng và gi i pháp hoàn thi n v t ch c KTNB t i Coxiva.
- -16- CHƯƠNG 3 NGUYÊN T C VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N T CH C KI M TOÁN N I B T I CÔNG TY C PH N XI MĂNG V T LI U XÂY D NG XÂY L P ĐÀ N NG 3.1 S C N THI T PH I HOÀN THI N T CH C KTNB T I COXIVA 3.1.1 S c n thi t khách quan ph i hoàn thi n t ch c KTNB t i Coxiva N n kinh t phát tri n ñ t các DN vào s c ép c nh tranh l n. S c nh tranh không ch trong ph m vi qu c gia mà còn trên ph m vi toàn c u. Khi s c ép v c nh tranh l n thì DN c n có m t HTKSNB h u hi u ñ phòng ng a r i ro và nâng cao hi u qu ho t ñ ng c a DN. Hơn n a, m c ñ tin c y c a thông tin là ñi u ki n ñ các nhà qu n lý ñưa ra các quy t ñ nh kinh t h p lý trong ñi u hành DN. Đi u này kh ng ñ nh s hình thành, t n t i và phát tri n c a KTNB t i DN. 3.1.2 Hoàn thi n t ch c KTNB – yêu c u t thân c a Coxiva Hoàn thi n t ch c KTNB không ch là yêu c u mang tính khách quan mà còn là yêu c u t thân c a chính Coxiva. Đi u này cũng phù h p v i xu th chung c a các Công ty có quy mô l n trên toàn qu c. 3.2 NGUYÊN T C HOÀN THI N T CH C KTNB T I COXIVA Đ hoàn thi n t ch c KTNB t i Coxiva nói riêng cũng như DN nói chung c n ph i tuân theo nh ng nguyên t c cơ b n sau: M t là, Tuân th pháp lu t và ñáp ng yêu c u qu n lý c a Nhà nư c. Hai là, Đ m b o tính ñ c l p c a KTNB trong t ch c b máy và trong công tác ki m toán, ñ v s lư ng và ñ m b o yêu c u v ch t lư ng. Ba là, Phù h p v i ñ c ñi m t ch c, ho t ñ ng kinh doanh và yêu c u qu n lý. B n là, Ph i ñ m b o tính hi u qu . Năm là, Phù h p v i thông l qu c t v ki m toán 3.3 GI I PHÁP HOÀN THI N T CH C KTNB T I COXIVA 3.3.1 Hoàn thi n công tác t ch c KTNB
- -17- 3.3.1.1 M r ng n i dung và ph m vi ki m toán Trên th c t , KTNB c a Công ty m i ch th c hi n ki m toán BCTC trong ñó có s l ng ghép ki m toán tuân th . Như v y, có th nh n th y m t s lo i hình ki m toán ñ c trưng c a KTNB chưa ñư c th c hi n m t cách tri t ñ và ñ y ñ như ki m toán ho t ñ ng, ki m toán báo cáo k toán qu n tr . Đi u này làm gi m giá tr c a KTNB trong Coxiva r t nhi u d n ñ n s cân nh c c a Ban lãnh ñ o Công ty v s t n t i c a KTNB. Vì v y, vi c chú tr ng vào các n i dung ki m toán như ki m toán ho t ñ ng và ki m toán báo cáo k toán qu n tr là m t trong nh ng ưu tiên hàng ñ u trong ñ xu t hoàn thi n t ch c KTNB Coxiva hi n nay. KTNB c a Công có th v n d ng nh ng ñ nh hư ng ho t ñ ng c a KTNB sau: Ki m toán chi n lư c dài h n và m c tiêu ng n h n c a toàn Công ty. Đây là m t xu hư ng m i c a KTNB; Ki m toán vi c khai thác, huy ñ ng và s d ng các ngu n l c c a các ñơn v thành viên và c a toàn Công ty; Th ba, Ki m toán các phương án, chương trình ho t ñ ng; Th tư, Đánh giá vi c tuân th pháp lu t, các quy ch ho t ñ ng t i Công ty. V hình th c th c hi n, có th ti n hành liên k t ki m toán ho t ñ ng v i các lo i hình ki m toán khác nh m ñ m b o hi u qu c a cu c ki m toán. V n i dung, cu c ki m toán liên k t s t p trung vào các n i dung ki m toán ho t ñ ng như ñánh giá chi n lư c ho t ñ ng, ñánh giá HTKSNB và ñánh giá các tác nghi p c th . V phương pháp ki m toán: Áp d ng phương pháp ki m toán ch ng t và ngoài ch ng t . V phương pháp ti p c n ki m toán trong KTNB: Phương pháp ti p c n ki m toán d a trên ñánh giá r i ro. 3.3.1.2 Xây d ng quy trình KTNB Giai ño n I: Chu n b và l p k ho ch KTNB: Hoàn thi n k ho ch KTNB năm: K ho ch KTNB năm là cơ s ñ l p k ho ch KTNB chi ti t, giúp KTV d tính và t ng h p v kh i lư ng công vi c c n th c hi n, th i gian hoàn thành và nhân l c c n thi t
- -18- cho các cu c KTNB. V cơ b n, k ho ch KTNB năm c a Công ty ph i ñư c xây d ng ñ y ñ v i các n i dung: M c tiêu KTNB, ph m vi KTNB, n i dung KTNB và ti n ñ th c hi n, xác ñ nh ñư c kh i lư ng công vi c, nhân s th c hi n và các ñi u ki n v t ch t cơ b n ph c v công tác KTNB. Đ hoàn thi n k ho ch KTNB năm thì c n ph i thu th p các thông tin chung v các ñơn v thành viên trư c khi l p k ho ch ki m toán năm. T các ngu n thông tin thu th p ñư c, KTNB s x lý thông tin, phân tích ñánh giá t ng quát tình hình c a ñơn v , xác ñ nh các v n ñ , n i dung c n ph i ki m tra ñ ñưa vào k ho ch KTNB năm. Hoàn thi n k ho ch KTNB chi ti t: K ho ch chi ti t là vi c c th hoá k ho ch KTNB năm cho t ng cu c ki m toán ñ ñ m b o công vi c KTNB ñư c th c hi n có hi u qu và ñúng ti n ñ . Đ hoàn thi n k ho ch KTNB chi ti t thì c n ph i: Xác ñ nh căn c l p k ho ch, xác ñ nh m c tiêu, ph m vi, ñ i tư ng và gi i h n c a cu c ki m toán; Xác ñ nh n i dung và phương hư ng áp d ng các k thu t ki m toán; Xác ñ nh nhân s và chi phí th c hi n KTNB. K ho ch KTNB chi ti t càng ñư c l p ñ y ñ , chính xác thì hi u qu công vi c càng cao. Hoàn thi n vi c thi t k chương trình và th t c KTNB: T i Công ty vi c thi t k chương trình và các th t c KTNB còn chưa g n k t v i ñi u ki n, ñ c ñi m th c t mà v n ch áp d ng theo các quy ñ nh có s n. KTNB Công ty c n xem xét, nghiên c u ñ xây d ng chương trình và th t c ki m toán c th cho t ng lo i hình ki m toán, v i t ng ñ i tư ng ki m toán. Giai do n II: Th c hi n ki m toán n i b KTNB Công ty hi n v n th c hi n ki m toán n ng tính hình th c trên gi y t , s sách nên vi c ki m toán không t p trung, khó tìm ra ñư c các sai sót tr ng y u. Đ kh c ph c, c n ph i s d ng ñ ng b các phương pháp ki m toán, coi tr ng vi c thu th p thông tin v ñ i tư ng ki m toán ñ có ñ nh hư ng nh m tìm ra các sai sót tr ng y u và ti t ki m th i gian,
- -19- chi phí. Khi ti n hành ki m toán c n k t h p gi a s li u trên s sách gi y t v i vi c thu th p các b ng ch ng, ñánh giá m c ñ tuân th các chính sách, ch ñ , quy ñ nh n i b trong công tác k toán, tài chính b ng vi c quan sát, ph ng v n và th c nghi m. Đ ng th i ph i s d ng các ch tiêu phân tích tài chính, k toán, phân tích m i quan h gi a các kỳ k toán, gi a các kho n m c k toán, gi a k ho ch và th c hi n… ñ phát hi n và tìm hi u nh ng b t thư ng, t ñó có cái nhìn sâu s c và toàn di n hơn. Trong quá trình th c hi n ki m toán, các KTV n i b ph i tuân th ch t ch các th t c ki m toán ñã ñư c xây d ng, có s ph i h p v i nhau trong công vi c, ph i ghi chép ñ y ñ , k lư ng t ng bư c th c hi n, l p b ng t ng h p k t qu ki m toán, ghi chú nh ng nh n xét, nghi ng c n ph i ñư c ki m tra l i nh m tích lu b ng ch ng, nh n ñ nh cho nh ng k t lu n ki m toán và lo i tr nh ng n tư ng, nh n xét ban ñ u không chính xác, sau ñó các KTV n i b s ñ nh kỳ th i ñi m cùng nhau trao ñ i, ñánh giá ñ có th xác ñ nh ñư c chính xác v n ñ t n t i c n quan tâm và có nh ng ñi u ch nh công vi c thích h p. Giai ño n III: Hoàn thành ki m toán: V i giai ño n này, n i dung cơ b n c n hoàn thi n là công tác l p Báo cáo KTNB. Đ l p ñư c báo cáo ki m toán t t, m i KTV n i b ñ u ph i l p báo cáo c th cho t ng ph n hành mà mình tham gia ki m toán, sau ñó s cùng h p t ng h p l i thành m t báo cáo ki m toán ñ y ñ . N i dung c a báo cáo ki m toán ph i bao g m ñ y ñ các thông tin và s li u theo m u quy ñ nh chung, và có ph n phân tích rõ nh ng ñi m c n lưu ý t ng ñơn v . Ph n gi i thích s li u ph i rõ ràng, có nh ng b ng ch ng c th ñ xác minh, nêu ñư c nguyên nhân d n ñ n s sai sót, vi ph m t ñó có nh ng ki n ngh c th ñ ch n ch nh và hoàn thi n h th ng k toán ñơn v ñư c ki m toán. M i k t lu n trong Báo cáo KTNB ph i ñư c ch ng minh b ng các b ng ch ng xác ñáng theo yêu c u, quy ñ nh và chu n m c ki m toán.
- -20- Giai ño n IV: Ki m tra vi c th c hi n k t lu n và ki n ngh KTNB Tuỳ theo tính ch t và k t qu c a m i cu c ki m toán, KTV n i b nên xác ñ nh th i gian và nh ng v n ñ ch y u c n ph i ki m tra l i ñ i v i ñơn v ñư c ki m toán, thông báo rõ th i gian s quay l i ki m tra và tr c ti p ñ n ki m tra ho c yêu c u ñơn v ñó g i báo cáo ñ theo dõi s tuân th , s a ch a các vi ph m theo ki n ngh c a KTV. Qua quá trình ki m tra, n u ñánh giá th y ñơn v ñó th c hi n chưa nghiêm túc thì c n ph i có nh ng ki n ngh , bi n pháp c th hơn trình Giám ñ c ñ ñôn ñ c các ñơn v này th c hi n. Hoàn thi n công tác lưu tr h sơ ki m toán KTNB Công ty ph i chú tr ng hơn n a vi c l p và lưu tr h sơ ki m toán. H sơ ki m toán ph i ñ y ñ và chi ti t, ñư c lưu tr theo nguyên t c tr t t ñ có th d dàng khi tìm, nhưng v n ph i ñ m b o an toàn, bí m t. H sơ KTNB c n ñư c lưu tr thành hai lo i: H sơ KTNB chung và h sơ KTNB năm. 3.3.2 Hoàn thi n t ch c b máy KTNB 3.3.2.1 Hoàn thi n mô hình t ch c b máy KTNB phù h p v i quy mô và ñ c ñi m ho t ñ ng c a Coxiva Theo kinh nghi m c a Vi t Nam và các nư c trên th gi i, ñ a v c a b ph n KTNB có th th c hi n theo m t trong các mô hình sau: B ph n KTNB ch u s ch ñ o tr c ti p c a y ban ki m toán tr c thu c HĐQT; B ph n KTNB ñư c t ch c ho t ñ ng dư i s ch ñ o c a b máy ñi u hành DN, ñ ng ñ u là T ng Giám ñ c. Theo cách t ch c th nh t, trong HĐQT c a Công ty, thành l p y ban ki m toán. y ban ki m toán có trách nhi m ñi u hành ho t ñ ng c a b ph n KTNB và liên h v i t ch c ki m toán bên ngoài như ki m toán ñ c l p và ki m toán nhà nư c. Mô hình này ñ m b o tính ñ c l p, khách quan và có quy n l c cao trong công tác ki m toán. Tuy nhiên, n u mô hình ñư c v n d ng t i Coxiva s g p ph i nh ng v n ñ sau: Th nh t, do HĐQT và y ban ki m toán ho t ñ ng ñ nh kỳ do ñó s ch ñ o
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn