intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Lý thuyết sự xác định duy nhất các hàm phân hình

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

89
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Toán học: Lý thuyết sự xác định duy nhất các hàm phân hình trình bày tóm lược một số kiến thức chuẩn bị; định lý liên quan đến tổ hợp các hàm phân hình; xác định duy nhất các hàm phân hình khi chúng chia nhau 5, 4, 3, 2, 1 giá trị và một số nội dung khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Lý thuyết sự xác định duy nhất các hàm phân hình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM _______________ Nguyễn Công Minh LÝ THUYẾT SỰ XÁC ĐỊNH DUY NHẤT CÁC HÀM PHÂN HÌNH Chuyên ngành : Toán Giải tích Mã số : 60 46 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN ĐÔNG Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
  2. MỞ ĐẦU Lý thuyết về sự xác định duy nhất các hàm phân hình nghiên cứu những điều kiện mà tồn tại duy nhất một hàm phân hình thoả mãn các điều kiện này. Ta đã biết các đa thức được xác định bởi các không điểm của nó ( sai khác một nhân tử hằng ), nhưng điề u đó không đúng đối với hàm ng uyên và hàm phân hình siêu việt. Ví dụ như hai hàm e z và e − z nhận chung các điểm ±1 , 0 , ∞ . Do đó việc xác định duy nhất các hàm phân hình là đề tài hấp dẫn và phức tạp. Trong lĩnh vực này, lý thuyết phân bố giá trị được xây dựng bởi Nevanlinna trở thành một công cụ chính cho việc nghiên cứu . Nevanlinna đã chứng minh được rằng hàm phân hình khác hằng có thể được xác định duy nhất bởi 5 điểm, nghĩa là nếu hai hàm phân hình f và g nhận cùng 5 giá trị thì f ≡ g . Chắc chắn rằng số 5 trong định lý của Nevanlinna có thể giảm xuống khi chúng ta thêm vào điều kiện. Trong luận văn này tôi sẽ trình b ày một số kết quả và phương pháp khác nhau để xác định duy nhất các hàm phân hình dưới những điều kiện khác nhau. Luận văn này chủ yếu dựa vào tài liệu “Uniqueness Theory of Meromorphic Functions” của Chung-Chun Yang và Hong-Xun Yi, là quyển sách đầu tiên về lý thuyết xác định duy nhất các hàm phân hình, tập hợp hầu hết những kết quả mới nhất trong lĩnh vực này những năm gần đây và các bài báo liên quan. Nội dung luận văn gồm 4 chương: ▪ Chương 1 trình bày tóm lược một số kiến thức chuẩn bị. ▪ Chương 2 trình bày cácđịnh lý liên quan đến tổ hợp các hàm phân hình, là ước b chuẩn bị cho việc nghiên cứu sự xác định duy nhất các hàm phân hình ở chương sau. ▪ Chương 3 trình bày các kết quả về sự xác định duy nhất các hàm phân hình kh i chúng chia nhau 5, 4, 3, 2, 1 giá trị, và sự xác định duy nhất nghiệm của phương trình vi phân. ▪ Chương 4 trình bày sự xác định duy nhất của các hàm phân hình chia giá trị với đạo hàm của nó. Tôi xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Nguyễn Văn Đông đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh – Tháng 11 năm 2009
  3. Chương 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ VỀ LÝ THUYẾT NEVANLINNA Định lý cơ bản của đại số nói rằng một đa thức bậc p với biến số phức nhận một giá trị nào đó đúng p lần kể cả bội. Các nhà toán học thế giới có nhiều nổ lực mở rộng định lý này cho hàm chỉnh hình và hàm phân hình. Vào thế kỉ thứ XIX, Picard [Picard 1897] đã khái quát định lý cơ bản của đại số bằng cách chứng minh rằng một hàm nguyên siêu việt – một dạng của đa thức bậc vô hạn – phải nhận tất cả các giá trị vô hạn lần ngoại trừ một giá trị phức. Chẳng hạn hàm nguyên e z nhận các giá trị một cách vô hạn lần nhưng không bao giờ nhận giá trị 0. Do vậy, sự khái quát “ngây thơ” của định lý cơ bản của đại số mà người ta có thể tưởng tượng là có thể không đúng cho hàm nguyên. Ngoài ra các hàm siêu việt có thể nhận các giá trị vô hạn lần, nhưng ta không thể thật sự nói được tổng số lần mà hàm số nhận một giá trị. Vì hàm phân hình trên toàn mặt phẳng phức chỉ có thể có quá lắm hữu hạn không điểm trong một đĩa hữu hạn, những gì chúng ta có thể nói và sẽ nói thay cho số lần nhận là tốc độ mà số các không điểm trong một đĩa bán kính r tăng khi r → ∞ . Cho f là hàm phân hình và a ∈  , lý thuyết Nevanlinna nghiên cứu mối liên hệ giữa ba hàm sau:  1   1  N  r,  , m  r,  , T ( r, f ) .  f −a  f −a  1  ◦ Hàm N  r ,  là “hàm đếm” vì nó đếm, như là trung bình loga, số lần f nhận giá trị a trên đĩa tròn  f −a bán kính r.  1  ◦ Hàm m  r ,  là hàm xấp xỉ trung bình đo độ gần a của giá trị hàm f trên đường tròn tâm O bán  f −a kính r . ◦ Hàm T ( r , f ) là hàm đặc trưng. Hàm đặc trưng đóng vai trò trong định lý Nevanlinna như là bậc của đa thức trong định lý cơ bản của đại số.  1   1  Vì m  r ,  ≥ 0 và T  r ,  không phụ thuộc a nên định lý cơ bản thứ nhất nói rằng f có thể  f −a  f −a  1  nhận giá trị a không thể cao đến nỗi mà N  r ,  tăng nhanh hơn T ( r , f ) . Điều này tương tự phát  f −a biểu một đa thức bậc p nhận giá trị a tối đa p lần.
  4.  1   1  Định lý cơ bản thứ nhất còn nói rằng: tổng N  r ,  + m  r,  độc lập với a . Do đó ta có thể viết  f −a  f −a  1   1  T ( r, f ) N  r, =  + m  r,  . Như ậy v nếu f nhận giá trị a với một tần số đủ nhỏ để  f −a  f −a  1   1  N  r,  không tăng nhanh như T ( r , f ) thì hàm m  r ,  sẽ bổ sung theo nghĩa là ảnh của f gần  f −a  f −a với giá trị a với những cung đủ lớn trên đường tròn lớn tâm O. Nghĩa là một hàm phân hình nhận một giá trị đặc biệt kém thường xuyên hơn mong đợi thì nó sẽ bù lại bằng cách dành nhiều lần gần giá trị đó. Định lý cơ bản thứ nhất cho một chặn trên ( theo thuật ngữ tăng của hàm số ) mà một hàm phân hình có thể thường xuyên nhận mọi giá trị. Điều này tương tự phát biểu một đa thức bậc p có thể nhận mọi giá trị nhiều nhất p lần.  1  Định lý cơ bản thứ hai cung cấp một cận dưới của tổng hữu hạn các hàm đếm N  r , với bán kính  f − a j    đủ lớn tùy ý. Như vậy cùng với định lý cơ bản thứ nhất, định lý cơ bản thứ hai cho ta một khái quát định lý cơ bản của đại số. 1.1 Các định nghĩa Định nghĩa 1.1: Cho f ( z ) là hàm phân hình khác hằng trên  và a là số phức. ▪ Các hàm đếm: ◦ n ( r , f ) là hàm đếm các cực điểm của f trong đĩa tròn đóng D ( r ) ( kể cả bội ).  1  ◦ n  r,  là hàm đếm số không điểm của f − a trong D ( r ) ( kể cả bội ).  f −a  1  ◦ n  r,  đếm số không điểm của f − a trong D ( r ) ( không kể bội ).  f −a  1  ◦ nk )  r,  đếm số không điểm của f − a trong D ( r ) mà bội của không điểm không lớn hơn k và  f −a  1  chỉ đếm 1 lần; n( k +1  r ,  đếm số không điểm trong D ( r ) mà bội của không điểm lớn hơn k và chỉ  f −a đếm 1 lần.  1  ◦ np  r,  đếm số không điểm của f − a trong D ( r ) mà bội lớn hơn p thì được đếm p lần.  f −a  1   1  n  t,  − n  0,   1   1   f −a  f − a  dt r ◦ N  r, =  n  0,  .log r + ∫  f −a  f −a 0 t
  5.  1   1   1   1   1   1  ◦ Hàm N  r ,  , nk )  r ,  , n( k +1  r ,  , Nk )  r,  , N ( k +1  r ,  , N k )  r, ,  f −a  f −a  f −a  f −a  f −a  f −a  1   1  N ( k +1  r ,  , N p  r,  được định nghĩa tương ứng.  f −a  f −a 2π  1  1 1 ▪ Hàm xấp xỉ: m  r , = ∫ log + dθ  f − a  2π 0 ( f reiθ − a )  1   1   1  ▪ Hàm đặc trưng: T=  r,  m  r,  + N  r,   f −a  f −a  f −a  1   1  m  r,  N  r,   f −a  f −a ▪ Số khuyết: δ ( a, f ) = lim = 1 − lim r →∞ T ( r, f ) r →∞ T ( r, f )  1  N  r,  f −a 1 − lim  Θ ( a, f ) = r →∞ T ( r, f ) log + T ( r , f ) log + T ( r , f ) ▪ Bậc và bậc dưới của hàm phân hình: λ = lim ; µ = lim r →∞ log r r →∞ log r ▪ Kí hiệu: S ( r , f ) = o (T ( r , f ) ) ( r → ∞, r ∉ E ) , E là tập có độ đo tuyến tính hữu hạn. ▪ Hàm a ( z ) được gọi là hàm nhỏ của f ( z ) nếu T ( r , a ) = o (T ( r , f ) ) . Định nghĩa 1.2: Cho f là hàm phân hình trên m ặt phẳng phức và a là giá trị hữu hạn. Nếu f ( z ) − a không có không điểm thì a được gọi là giá trị Picard của f ( z ) . 1.2 Một số kết quả chuẩn bị ♦ Định lý 1.1 ( Định lý cơ bản thứ nhất ): Cho f là hàm phân hình trong z ≤ R ( ≤ ∞ ) , và a là số phức tuỳ ý. Khi đó với 0 < r < R ta có  1  T  r,  = T ( r , f ) + log cλ + ε ( a, r )  f −a 1 trong đó cλ là hệ số khác 0 đầu tiên trong khai triển Laurent của tại 0 và f (z) − a ε ( a, r ) ≤ log + a + log 2 . ♦ Định lý 1.2 ( Định lý cơ bản thứ hai ): Cho f là hàm phân hình trên m ặt phẳng phức và a1 , a2 ,..., aq ( q ≥ 3) là các giá trị phân biệt trên mặt phẳng phức mở rộng. Khi đó q  1  ( q − 2 ) .T ( r , f ) < ∑ N  r ,  − N1 ( r ) + S ( r , f ) j =1  f − aj 
  6. q  1   1  và ( q − 2 ) .T ( r , f ) < ∑ N  r ,  − N 0  r ,  + S ( r , f ) j =1  f − aj   f '  1  trong đó N1 ( r ) = 2.N ( r , f ) − N ( r , f ') + N  r ,   f '  1  N 0  r ,  là không điểm của f ' mà không là không điểm của f − a j  f ' ( j = 1, q ) ♦ Định lý 1.3: ( Định lý cơ bản thứ hai với hàm nhỏ ): Cho f ( z ) là hàm phân hình siêu việt trên mặt phẳng phức và ai ( z ) ( i = 1, 2,...q ) là các hàm nhỏ phân biệt của f ( z ) . Khi đó với mọi ε > 0 ta có q  1  ( q − 1 − ε ) .T ( r , f ) < N ( r , f ) + ∑ N  r ,  + S ( r , f ) j =1  f − aj  Hơn thế, nếu q ≥ 3 thì tồn tại số nguyên dương p sao cho  q  1 ( q − 2 − ε ) .T ( r , f ) < ∑ N p  r ,  + S ( r , f ) j =1   f − aj ♦ Định lý 1.4: Cho f ( z ) là hàm phân hình khác hằng và ai ( z ) ( i = 1, 2,3, 4,5 ) là các hàm nhỏ phân biệt của f ( z ) . Khi đó 5  1  2.T ( r , f ) < ∑ N  r , + S ( r, f )  f − a j  j =1   ♦ Định lý 1.5: Cho f ( z ) , g ( z ) là hai hàm phân hình trên m ặt phẳng phức , λ ( f ) là bậc của f ( z ) và g ) thì T ( r , f ) o (T ( r , g ) ) , ( r → ∞ ) . µ ( g ) là bậc dưới của g ( z ) . Nếu λ ( f ) < µ (= ♦ Định lý 1.6 ( Định lý Milloux ): Cho f ( z ) là hàm phân hình trên mặt phẳng phức và k là số nguyên k dương. Đặt ψ ( z ) = ∑ ai ( z ) . f ( i ) ( z ) trong đó ai ( z ) ( i = 1, 2,...k ) là các hàm nhỏ của f ( z ) . Khi đó ta có: i =0  ψ m  r,  = S ( r, f )  f  và T ( r ,ψ ) ≤ T ( r , f ) + k .N ( r , f ) + S ( r , f ) ≤ ( k + 1) .T ( r , f ) + S ( r , f )  1  1   1  và T ( r, f ) < N ( r, f ) + N  r,  + N  r,  − N0  r,  + S ( r, f )  f   ψ −1  ψ '  1  trong đó N 0  r ,  là hàm đếm không điểm của ψ ' mà không là không điểm của ψ − 1 .  ψ ' ♦ Định lý 1.7: Cho f ( z ) là hàm phân hình siêu việt trên mặt phẳ ng phức và k là số nguyên dương. Khi đó, với ε > 0 cố định cho trước ta có  1  1   1  1   1  T ( r , f ) < 1 +  .N  r ,  + 1 +  .N  r , ( k )  − N  r , ( k +1)  + ε .T ( r , f ) + S ( r , f )  k   f   k   f −1  f  ♦ Định lý 1.8: Cho f ( z ) là hàm phân hình khác hằng trên mặt phẳng phức. Nếu 0, ∞ là giá trị Picard của f ( z ) thì tồn tại hàm nguyên khác hằng h ( z ) sao cho f ( z ) = e h( z ) . ♦ Định lý 1.9: Cho h ( z ) là hàm nguyên khác hằng và f ( z ) = e h( z ) . Khi đó
  7. = i) T ( r , h ) o (T ( r , f ) ) , ( r → ∞ ) . ii) T ( r , h ') = S ( r , f ) ♦ Định lý 1.10: Đặt g j ( z ) ( j = 1, 2,..., n ) là các hàm nguyên và a j ( z ) ( j = 0,1,..., n ) là các hàm phân hình  n  thoả T ( r , a j ) o  ∑ T r , e gk  = = ( ) , ( r → ∞, r ∉ E )( j 1, 2,..., n ) .  k =1  n ∑ a ( z ) .e g j ( z) Nếu j ≡ a0 ( z ) thì tồn tại các hằng số c j ( j = 1, 2,..., n ) , ít nhất một trong số đó khác hằng, sao j =1 n ∑ c .a ( z ) .e g j ( z) cho j j ≡ 0. j =1 ♦ Định lý 1.11: Cho h ( z ) là hàm nguyên khác hằng và f ( z ) = e h( z ) , λ và µ là bậc và bậc dưới của f ( z ) . Ta có (i) Nếu h ( z ) là đa thức bậc p thì λ= µ= p . (ii) Nếu h ( z ) là hàm nguyên siêu việt thì λ = µ = ∞ . ♦ Định lý 1.12: Mọi hàm phân hình trong mặt phẳng phức có nhiều nhất hai giá trị Picard.
  8. Chương 2: CÁC ĐỊNH LÝ LIÊN QUAN ĐẾN TỔ HỢP CÁC HÀM PHÂN HÌNH Trong chương này ta sẽ trình bày các định lý về tổ hợp các hàm phân hình, bao gồm các kết quả thu được bởi Nevanlinna, Borel, Niiino – Ozawa...đóng vai trò quan trọng trong việc xác định duy nhất các hàm phân hình. ♦ Định lý 2.1: ( Định lý Borel tổng quát ) n Giả sử f1 ( z ) ,..., f n ( z ) là các hàm phân hình độc lập tuyến tính thoả ∑f j =1 j ≡1 (2.1) Khi đó với 1 ≤ j ≤ n ta có  1   1 T ( r , f j ) ≤ ∑ N  r ,  + N ( r , f j ) + N ( r , D ) − ∑ N ( r , f k ) − N  r ,  + S ( r ) (2.2) n n k 1= fk  k 1  D trong đó D là định thức Wronskian W ( f 1 ,..., f n ) , =S ( r ) o (T ( r ) ) , ( r → ∞, r ∉ E ) E là tập có độ đo tuyến tính hữu hạn (2.3) và T ( r ) = max {T ( r , f k )} (2.4) 1≤ k ≤ n Chứng minh: n Lấy đạo hàm hai vế (2.1) ta có ∑ f ( ) ≡ 0= j =1 j (k k 1,..., n − 1) (2.5) Bởi vì f1 ( z ) ,..., f n ( z ) độc lập tuyến tính nên D ≡/ 0 . Từ (2.1), (2.5) ta có D = D j ( j = 1,..., n ) , trong đó D j là định thức con của D thu được bằng cách bỏ hàng 1, cột j của D. Vì thế  D1    ∆1 f1 = f 2 . f3 ... f n  = (2.6)  D  ∆    f1 . f 2 .... f n  1 1 ... 1 f 2' f n' f' f ' f '  1 2 ... n f2 fn f1 f2 fn ∆= và ∆1 =    (2.7) ... ... ... ... ( n −1) ( n −1) ( n −1) f 2( n −1) f n( n −1) f1 f2 f  ... n f2 fn f1 f2 fn Từ (2.6), theo định lý cơ bản thứ nhất ta có  1  1 m ( r , f1 ) ≤ m ( r , ∆1 ) + m  r ,  ≤ m ( r , ∆1 ) + m ( r , ∆ ) + N ( r , ∆ ) − N  r ,  + O (1) (2.8)  ∆  ∆ D Bởi vì ∆ = ta có f1 . f 2 .... f n  1 n  1  n  1 N  r,  ∑ N  r,  − ∑ N ( r, fk ) + N ( r, D ) − N  r,  N ( r , ∆ ) −= (2.9) =  ∆  k 1=  fk  k 1  D
  9.  f j( k )  Vì m  r , =  S ( r , f= j) S ( r ) ,= k 1, n − 1 ( định lý Milloux ) j 1, n ,=  fj    nên ta có m ( r , ∆1 ) + m ( r , ∆ ) =S ( r ) (2.10) Từ (2.8), (2.9), (2.10) ta được ( r , f1 ) m ( r , f1 ) + N ( r , f1 ) T= n  1  n  1 ≤ ∑ N  r ,  + N ( r , f1 ) + N ( r , D ) − ∑ N ( r , f k ) − N  r ,  + S ( r ) ■ k 1= fk  k 1  D n ♦ Định lý 2.2: Với giả thiết của 2.1 và nếu ∑ N ( r , f ) = S ( r ) thì k =1 k  1   1 T ( r, f j ) ≤ ∑ N  r,  − N  r,  + S ( r ) n k =1  fk   D Chứng minh: n , D ) N ( r , D1 ) ≤ ∑  N ( r , f k ) + ( n − 1) N ( r , f k )  Ta có N ( r= k =2 n n Vì thế N ( r , f1 ) + N ( r , D ) − ∑ N ( r , f k ) = N ( r , D ) − ∑ N ( r , f k ) =k 1=k 2 n n ≤ ( n − 1) .∑ N ( r , f k ) ≤ ( n − 1) .∑ N ( r , f k ) (2.11) =k 2=k 1 n  1   1 Từ (2.11) và định lý 2.1 ta được T ( r , f1 ) ≤ ∑ N  r ,  − N  r ,  + S ( r ) ■ k =1  fk   D ♦ Định lý 2.3: Giả sử f1 ( z ) ,..., f n ( z ) ( n ≥ 2 ) là các hàm phân hình thoả các điều kiện: ∑ C . f ( z ) ≡ 0 trong đó C ( j = 1, n ) là các hằng số. n (i) j j j j =1 f j (z) (ii) f j ( z ) ≡/ 0 (j= 1, n ) và fk ( z ) khác hằng với 1 ≤ j < k ≤ n .   1    f j   ( ) n (iii) ∑  N r , f + N o (τ ( r ) ) , τ ( r ) = min T  r ,    r ,   =  j    f k   1≤ j < k ≤ n j =1   f j 
  10. Khi đó= C j 0=j 1, n . ( ) Chứng minh: Ta chứng minh bằng quy nạp. ▪ Với n = 2 ta có C1 . f1 ( z ) + C2 . f 2 ( z ) ≡ 0 . Nếu một trong hai giá trị C1 , C2 khác 0, giả sử C1 ≠ 0 ta có f1 ( z ) C2 ≡− ( mâu thuẫn với (ii)). Do đó C= C= 0 nên định lý đúng với n = 2 . f2 ( z ) 1 2 C1 ▪ Giả sử định lý đúng với n ≥ 2 . Ta chứng minh định lý đúng với n + 1 . n +1 Thật vậy, nếu các hàm phân hình f j ( z ) = ( ) j 1, n + 1 thoả mãn điều kiện của định lý, ta có ∑C . f (z) ≡ 0 j =1 j j (2.12) Nếu một trong các C j = ( ) j 1, n + 1 khác 0. Ta sẽ chứng minh tất cả C j đều khác 0. Thật vậy nếu trái lại, ∑ C . f ( z ) ≡ 0 , và do f ( z ) ( j = 1, n ) thoả mãn n không mất tính tổng quát, giả sử Cn +1 = 0 . Từ (2.12) ta có j j j j =1 các giả thiết của định lý nên theo giả thuyết quy nạp ta có = C j 0=j 1, n ( mâu thuẫn giả sử ). Vậy ( ) Cj ≠ 0 ( j =1, n + 1) . Cj. f j (z) Đặt g j ( z ) = − Cn +1 . f n +1 ( z ) , j= 1, n ( ) (2.13) n Từ (2.12) ta có ∑ g ( z ) ≡ 1. j =1 j Nếu g j ( z ) ( j = 1, n ) phụ thuộc tuyến tính thì tồn tại các hằng số a ( j = 1, n ) ( một trong số chúng khác 0 ) j n n sao cho ∑ a .g ( z ) ≡ 0 . Do đó ∑ a .C . f ( z ) ≡ 0 . j =1 j j j =1 j j j Theo giả thuyết quy nạp ta có a j .C j = 0 ( j = 1, n ) . Bởi vì một trong các a ( j = 1, n ) khác 0, giả sử a j 1 ≠0 ta suy ra C1 = 0 ( mâu thuẫn vì C j ≠ 0 (j= 1, n ) ). Do đó g ( z ) ( j = 1, n ) độc lập tuyến tính. j Đặt T ( r ) = max {T ( r , g k )} , ∀j =1, n từ (2.13) ta có 1≤ k ≤l  1   1   1  N ( r, g j ) + N  r,  ≤ N ( r , f j ) + N  r ,  + N ( r , f n +1 ) + N  r ,   gj    fj   f n +1   1  Từ (iii) ta có N ( r, g j ) + N  r,  = đó S ( r ) o (T ( r ) ) , ( r → ∞, r ∉ E ) . Vì ế th S ( r ) , trong =  gj     1  N ( r , g j ) = S ( r ) và ∑ N  r ,  = S ( r ) . n n ∑  gj  j =1 j =1  
  11. ( ) Áp dụng định lý 2.2 ta có T ( r , g k ) ≤ S ( r ) , k = 1, n . Do đó T ( r ) ≤ S ( r ) ( vô lý ). Vì thế tất cả C= j 0, = j 1, n + 1 . ( ) Vậy định lý đúng với n + 1 ■ ♦ Định lý 2.4: Giả sử f1 ( z ) ,..., f n ( z ) , ( n ≥ 2 ) là các hàm phân hình và g1 ( z ) ,..., g n ( z ) là các hàm nguyên thoả các điều kiện: n ∑ f ( z ).e g j ( z) (i) j ≡0 j =1 (ii) g j ( z ) − g k ( z ) khác hằng với 1 ≤ j < k ≤ n . (iii) Với 1 ≤ j ≤ n , 1 ≤ h < k ≤ n ta có T ( r , f j ) = o T r , e gh − gk {( )} , ( r → ∞, r ∉ E ) . Khi đó f j ( z ) ≡ 0 , 1 ≤ j ≤ n . Chứng minh: Ta chứng minh bằng quy nạp. ▪ Khi n = 2 : điều kiện (i) trở thành f1 ( z ) .e g1 ( z ) + f 2 ( z ) .e g2 ( z ) ≡ 0 . Nếu một trong f1 ( z ) , f 2 ( z ) không đồng f2 ( z ) nhất 0, giả sử f1 ( z ) ≡/ 0 thì e g1 ( z )− g2 ( z ) ≡ − . Do đó theo điều kiện (iii) ta có f1 ( z )  f  ( T r , e g1 − g= 2  ) T  r , 2  ≤ T ( r , f1 ) + T ( r , f 2 ) + O (= f1  {( 1) o T r , e g1 − g2 )} ( vô lý ). Vậy định lý đúng với n = 2 . ▪ Giả sử định lý đúng với n ( ≥ 2 ) . Ta chứng minh định lý đúng với n + 1 . Giả sử f j ( z ) , g j ( z ) = ( ) j 1, n + 1 thoả mãn các điều kiện của định lý và một trong các f j ( z ) = j 1, n + 1 ( ) n ∑ f ( z ).e g j ( z) không đồng nhất 0. Trái lại, không mất tính tổng quát ta giả sử f n +1 ( z ) ≡ 0 , khi đó j ≡ 0 . Do j =1 ( j = 1, n ) thoả các điều kiện của định lý nên theo giả thuyết quy nạp ta có f j (z) f j (z) ≡ 0 ( j = 1, n ) ( mâu thuẫn giả sử ). Vậy f ( z ) ≡/ 0 (=j 1, n + 1) . j Đặt Fj ( z ) = f j ( z ) .e g j ( z) , Cj = 1 = ( j 1, n + 1 ) (2.14) n +1 Từ (i) ta có ∑ C .F ( z ) ≡ 0 . j =1 j j
  12. Fj ( z ) Ta thấy Fj ( z ) ≡/ 0 = j 1, n + 1 ( ) và Fk ( z ) (1 ≤ j < k ≤ n + 1) khác hằng . Hơn th ế với = j 1, n + 1 , 1 ≤ h < k ≤ n + 1 , r → ∞, r ∉ E ta có  1   1  N ( r , Fj ) + N  r ,  Fj  ≤ N ( r , f j ) + N  r ,  ≤ 2.T ( r , f j ) + O (1) = {( o T r , e gh − gk )} (2.15)    fj  Fh f Bởi vì = h .e gh − gk nên suy ra Fk fk  f F   Fh  ( T r , e gh −= gk ) T  r, k . h  ≤ T ( r, fk ) + T ( r, fh ) + T  r,  + O (1)  f h Fk   Fk   F  = T  r , h  + o T r , e gh − gk  Fk  {( )} ( r → ∞, r ∉ E )   F   ( ) Vì thế T r , e gh − gk = O T  r , h  , ( r → ∞, r ∉ E ) (2.16)   Fk    1    F   Từ (2.15), (2.16) ta được N ( r , Fj ) + N  r ,  = o T  r , h   , ( r → ∞, r ∉ E )  Fj   Fk     với = j 1, n + 1 , 1 ≤ h < k ≤ n + 1 . Nghĩa là Fj ( z ) , = j 1, n + 1 thoả các điều kiện của định lý 2.3, vì thế C j = 0 = j 1, n + 1 ( mâu thuẫn (2.14)). Vậy f j ( z ) ≡ 0 = j 1, n + 1 ■ ♦ Định lý 2.5: Nếu f j ( z ) và g j ( z ) ( j = 1, n ) ( n ≥ 2 ) là các hàm phân hình thoả mãn các điều kiện: (i) n ∑ f ( z ).e g j ( z) j ≡0 j =1 (ii) Bậc của f j bé hơn bậc của e gh − gk với 1 ≤ j ≤ n , 1 ≤ h < k ≤ n . thì f j ( z ) ≡ 0 ( j = 1, n ) . Chứng minh: Ta sẽ chứng minh điều kiện (ii) của định lý 2.5 ám chỉ điều kiện (ii), (iii) của định lý 2.4. Vì bậc của hàm nguyên là không âm nên ta thấy bậc của e gh − gk ( h ≠ k ) lớn hơn 0 và vì thế g j ( z ) − gk ( z ) , ( h ≠ k ) không thể là hằng. Vậy điều kiện (ii) của định lý 2.4 thoả.
  13. Từ định lý 1.11 suy ra bậc và bậc dưới của e gh − gk bằng nhau. Theo giả thiết (ii) trong định lý ta có bậc của f j nhỏ hơn bậc của e gh − gk nên bậc của f j nhỏ hơn bậc dưới của e gh − gk . Do đó ừt định lý 1.5 ta được {( T ( r , f j ) = o T r , e gh − gk )} . Vậy điều kiện (iii) của định lý 2.4 thoả mãn. Vậy theo định lý 2.4 ta có f j (z) ≡ 0 ( j = 1, n ) ■ Hệ quả: Giả sử f j ( z ) = j 1, n + 1 và g j ( z ) ( ) ( j = 1, n ) ( n ≥ 1) là các hàm nguyên thoả điều kiện sau n ∑ f ( z ).e g j ( z) (i) j ≡ f n +1 ( z ) j =1 (ii) Bậc của f j nhỏ hơn bậc của e gk với 1 ≤ j ≤ n + 1 , 1 ≤ k ≤ n . Hơn thế, bậc của f j nhỏ hơn gh − gk bậc của e với n ≥ 2 , 1 ≤ j ≤ n + 1 , 1 ≤ h < k ≤ n . Khi đó f j ( z ) ≡ 0 = j 1, n + 1 . ( ) Chứng minh: n ∑ f ( z ).e g j ( z) Từ (i) ta có j − f n +1 ( z ) .e gn +1 ( z ) ≡ 0 , e gn +1 ( z ) ≡ 0 . j =1 Từ (ii) ta thấy bậc của f j nhỏ hơn bậc của e gh − gk với n ≥ 2 , 1 ≤ j ≤ n + 1 , 1 ≤ h < k ≤ n + 1 nên điều kiện (ii) của định lý 2.5 thoả mãn đối với các hàm f j ( z ) , g j ( z ) = j 1, n + 1 . Do đó f j ( z ) ≡ 0 = j 1, n + 1 ( ) ( ) ■ Bổ đề 2.1: Cho f1 ( z ) , f 2 ( z ) là các hàm phân hình khác hằng trên mặt phẳng phức và c1 , c2 , c3 là các hằng số khác 0. Nếu c1 . f1 + c2 . f 2 ≡ c3 thì  1  1  T ( r , f1 ) < N  r ,  + N  r ,  + N ( r , f1 ) + S ( r , f1 )  f1   f2  Chứng minh: Theo định lý cơ bản thứ hai ta có    1  1  T ( r , f1 ) < N  r ,  + N  r ,  + N ( r , f1 ) + S ( r , f1 ) ■  f1   c3   f1 − c   1  ♦ Định lý 2.6: Cho f j ( z ) , ( j = 1, 2,3) là các hàm phân hình , f1 ( z ) khác hằng. 3 Nếu ∑ f (z) ≡ 1 j =1 j (2.17)
  14.  1  N ( r , f j ) < ( λ + o (1) ) .T ( r ) , ( r ∈ I ) . 3 3 ∑  f  ∑ và N  r ,  + 2. (2.18) trong đó λ < 1 , =j 1 =  j  j 1 { } T ( r ) = max T ( r , f j ) , I ⊂ ( 0, ∞ ) có độ đo tuyến tính vô hạn. 1≤ j ≤3 Khi đó f 2 ( z ) ≡ 1 hoặc f3 ( z ) ≡ 1 . Chứng minh: ◦ Nếu f 2 ( z ) ≡ 0 hoặc f3 ( z ) ≡ 0 , giả sử f3 ( z ) ≡ 0 , từ (2.17) ta có f1 ( z ) + f 2 ( z ) ≡ 1 . Theo định lý cơ bản thứ 2 ta có  1  1  T ( r , f1 ) < N  r ,  + N  r ,  + N ( r , f1 ) + S ( r , f1 )  f1   f1 − 1   1  1  = N  r ,  + N  r ,  + N ( r , f1 ) + S ( r , f1 ) < ( λ + o (1) ) .T ( r ) ( vô lý )  f1   f2  Do đó f 2 ( z ) ≡/ 0 và f3 ( z ) ≡/ 0 . ◦ Nếu f1 , f 2 , f3 độc lập tuyến tính thì theo định lý 2.1 ta có 3  1  3  1 T ( r , f1 ) < ∑ N  r ,  + N ( r , f1 ) + N ( r , D ) − ∑ N ( r , f k ) − N  r ,  + S ( r ) k 1= fk  k 1  D f1 f2 f3 trong đó D = f1' f 2' f3' và S ( r ) = o (T ( r ) ) , T ( r ) = max T ( r , f j ) . 1≤ j ≤3 { } f1'' f 2'' f3'' 3 ∑f j =1 j f2 f3 3 f 2' f3' Từ (2.17) ta được=D ∑f j =1 j ' f = f 2 ' 3 ' = f 2'' f3'' f 2' . f 3'' − f 2'' . f3' 3 ∑f j =1 j '' f 2'' f3'' 3 Vì thế N ( r , f1 ) + N ( r , D ) − ∑ N ( r , f k ) = N ( r , D ) − N ( r , f 2 ) − N ( r , f 3 ) k =1 ≤ 2.N ( r , f 2 ) + 2.N ( r , f 3 ) 3  1  Từ đó ta có T ( r , f1 ) < ∑ N  r ,  + 2.N ( r , f 2 ) + 2.N ( r , f 3 ) + S ( r ) (2.19) k =1  fk 
  15. 3  1  Tương tự ta có T ( r , f 2 ) < ∑ N  r ,  + 2.N ( r , f1 ) + 2.N ( r , f3 ) + S ( r ) k =1  fk  3  1  T ( r , f3 ) < ∑ N  r ,  + 2.N ( r , f1 ) + 2.N ( r , f 2 ) + S ( r ) k =1  fk   1  Vì thế T ( r ) < ∑ N  r ,  + 2.∑ N ( r , f j ) + S ( r ) < ( λ + o (1) ) .T ( r ) , ( r ∈ I ) mâu thuẫn, nghĩa là f1 , f 2 , f3 3 3  fj  =j 1 =   j 1 phụ thuộc tuyến tính. Khi đó tồn tại 3 hằng số c1 , c2 , c3 ( ít nhất một trong ba số khá c 0 ) sao cho 3 ∑c . f j =1 j j =0 (2.20) c2 Nếu c1 = 0 thì từ (2.20) ta có c2 ≠ 0 , c3 ≠ 0 và f3 = − . f2 (2.21) c3  c  Thay f3 vào (2.17) ta được f1 + 1 − 2  . f2 = 1 (2.22)  c3  Từ (2.21), (2.22) ta có ( r , f 2 ) T ( r , f1 ) + O (1) T= T ( r , f3 = ) T ( r , f 2 ) + O (1=) T ( r , f1 ) + O (1) T ( r ) T ( r , f1 ) + O (1) Và vì thế= (2.23) c2 Bởi vì f1 ( z ) khác hằng nên từ (2.22) ta có 1 − ≠ 0. c3 Từ bổ đề 2.1 và (2.22), (2.23) ta có  1  1   1  T ( r ) < N  r ,  + N  r ,  + N ( r , f1 ) + S ( r ) < ∑ N  r ,  + 2 ∑ N ( r , f j .) + S ( r ) 3 3  f1   f2   fj  =j 1 =   j 1 < ( λ + o (1) ) .T ( r ) , ( r ∈ I ) ( vô lý ) Vậy c1 ≠ 0 . c c Từ (2.20) ta có f1 = − 2 . f 2 − 3 . f3 (2.24) c1 c1  c   c3  Thay (2.24) vào (2.17) ta được 1 − 2  . f 2 + 1 −  . f3 = 1 (2.25)  c1   c1  Ta xét 3 trường hợp sau:
  16. c2 c ▪ Trường hợp 1: 1 − ≠ 0 và 1 − 3 ≠ 0 . c1 c1 c2 − c3 c2 Từ (2.24), (2.25)= ta có f1 . f3 − (2.26) c1 − c2 c1 − c2 ( r , f3 ) T ( r , f1 ) + O (1) , T ( r , f 2 =) T ( r , f3 ) + O (1=) T ( r , f1 ) + O (1) Do đó T= T ( r ) T ( r , f1 ) + O (1) Vì thế= (2.27) Theo bổ đề 2.1 và (2.25), (2.27) ta có  1   1   1  T ( r ) < N  r ,  + N  r ,  + N ( r , f 2 ) + S ( r ) < ∑ N  r ,  + 2.∑ N ( r , f j ) + S ( r ) 3 3  f2   fj   f3  =j 1 =   j 1 < ( λ + o (1) ) .T ( r ) , ( r ∈ I ) ( vô lý ). c2 ▪ Trường hợp 2: 1 − =0 ⇒ c1 =c2 . c1 c3 c1 Từ (2.25) ta có 1 − ≠ 0 và f3 = (2.28) c1 c1 − c3 c Từ (2.24), (2.28) ta được f1 + f 2 = − 3 (2.29) c1 − c3 Nếu c3 ≠ 0 , áp dụng bổ đề 2.1 vào (2.29) ta có  1  1   1  T ( r ) < N  r ,  + N  r ,  + N ( r , f1 ) + S ( r ) < ∑ N  r ,  + 2 ∑ N ( r , f j .) + S ( r ) 3 3  f1   f2   fj  =j 1 =   j 1 < ( λ + o (1) ) .T ( r ) , ( r ∈ I ) ( vô lý ) Vậy c3 = 0 . Vì thế f3 ( z ) ≡ 1 . c3 ▪ Trường hợp 3: 1 − = 0. c1 Tương tự trường hợp 2 ta được f 2 ( z ) ≡ 1 ■ ♦ Định lý 2.7: ( Niino – Ozawa [5] ) Cho g j ( z ) ( j = 1, 2,..., p ) là các hàm phân hình khác hằng thoả điều kiện Θ ( ∞, g= j) p ( j 1, 2,..., p ) và a j 1= ( j = 1, 2,..., p ) là các hằng số khác 0. Nếu ∑ a .g ( z ) ≡ a j =1 j j 0 thì ∑ δ ( 0, g ) ≤ p − 1 . p j j =1
  17. Chứng minh: Ta chứng minh định lý bằng quy nạp. ( r , g 2 ) T ( r , g1 ) + O (1) . ▪ Với p = 2 , vì a1 .g1 + a2 .g 2 ≡ a0 nên T= Vì Θ ( ∞, g= j) ( j 1, 2 ) nên từ bổ đề 2.1 ta chia 2 vế của bổ đề cho T ( r , g1 ) và chuyển qua giới hạn ta 1= thu được δ ( 0, g1 ) + δ ( 0, g 2 ) ≤ 1 . Vậy định lý đúng với p = 2 . ▪ Giả sử định lý đúng với 2 ≤ p ≤ q ( q ≥ 2 ) , ta chứng minh định lý đúng với p= q + 1 . ( z ) ( j 1, 2,..., q + 1) là các hàm độc lập tuyến tính, từ điều kiện Θ ( ∞, g= ▫ Nếu g j = j) ( j 1, 2,..., q + 1) 1= ta có N ( r , g j ) = o T ( r , g= j) ( ) ( j 1, 2,..., q + 1) . q +1 Đặt T ( r ) = max T ( r , g j ) 1≤ j ≤ q +1 { } ta được ∑ N ( r ,= j =1 g ) j ( r ) o ( T ( r ) ) , r → ∞, r ∉ E . S= q +1 aj Vì ∑a j =1 .g j ( z ) ≡ 1 (2.30) 0 q +1  1  từ định lý 2.2 ta suy ra T ( r , g j ) < ∑ N  r , ) ( j 1, 2,..., q + 1)  + S ( r=  gj j =1   q +1  1  nên T ( r ) < ∑ N  r,  + S ( r ) (2.31)  gj j =1   Mặt khác= với j 1, 2,..., q + 1 ta có  1  N  r,  gj  ≤ 1 − δ ( 0, g j ) + o (1)  .T ( r , g j ) ≤ 1 − δ ( 0, g j ) + o (1)  .T ( r )   q +1  1   q +1  vì thế ∑ N  r ,  ≤  q + 1 − ∑ δ ( 0, g j ) + o (1)  .T ( r ) (2.32)  gj  j 1=    j 1   q +1  Từ (2.31), (2.32) ta được T ( r ) <  q + 1 − ∑ δ ( 0, g j ) + o (1)  .T ( r ) + S ( r )  j =1  q +1 nghĩa là ∑ δ ( 0, g ) ≤ q . j =1 j ▫ Nếu g j (= z ) ( j 1, 2,..., q + 1) phụ thuộc tuyến tính thì tồn tại các hằng số ( ít nhất một trong số chúng q +1 ) c j ( j 1, 2,..., q + 1) sao cho khác 0 = ∑ c .g ( z ) ≡ 0 j =1 j j (2.33)
  18. q cj Không mất tính tổng quát, giả sử cq +1 ≠ 0 , từ (2.32) ta có g q +1 = −∑ .g j ( z ) , thay vào (2.30) ta được j =1 cq +1 q ∑ d .g ( z ) ≡ 1 ( trong đó d ,..., d j =1 j j 1 q là các hằng số ). (2.34) Từ (2.34) ta có ít ấtnh hai trong các d j ( j = 1, 2,..., q ) khác 0, ảgi sử dj ≠ 0 ( j = 1, 2,..., s ) và s d j = 0 ( j= s + 1,..., q ) ( 2 ≤ s ≤ q ) . Khi đó (2.34) có thể viết lại ∑ d .g ( z ) ≡ 1 j =1 j j (2.35) ∑ δ ( 0, g ) ≤ s − 1 . s Theo giả thuyết quy nạp và từ (2.35) ta có j j =1 q +1 Chú ý rằng δ ( 0, g j ) ≤ 1 (j= s + 1,..., q + 1) vì thế ∑ δ ( 0, g ) ≤ q nghĩa là định lý đúng với j =1 j p= q + 1 ■ Nhận xét: Trường hợp g j ( z ) ( j = 1, 2,..., p ) là các hàm nguyên và a j ( j = 1, 2,..., p ) là các hằng số khác p 0 sao cho ∑ a .g ( z ) ≡ a j =1 j j 0 . Khi đó ít nhất một trong các hàm g j ( z ) đồng nhất hằng. ♦ Định lý 2.8: ( H.X.Yi [6] ) Cho f1 ( z ) , f 2 ( z ) ,..., f n ( z ) ( n ≥ 3) là các hàm phân hình khác hằng ( ngoại n trừ f n ( z ) ) thoả ∑ f ( z ) ≡ 1. j =1 j (2.36) 1    + ( n − 1) .∑ N ( r , f j ) < ( λ + o (1) ) .T ( r , f k ) n n Nếu f n ( z ) ≡/ 0 và ∑ N  r , f (2.37)  =j 1 = j  j 1 hạn; k 1, 2,..., n − 1 và λ < 1 . trong đó r ∈ I , I là tập có độ đo tuyến tính vô = thì fn ≡ 1 . Chứng minh: Ta chứng minh định lý 2.8 bằng quy nạp. Từ định lý 2.6 ta suy ra định lý 2.8 đúng với n = 3 . Giả sử định lý đúng với mọi số nguyên n ( 3 ≤ n ≤ l ) , ta chứng minh định lý đúng với n = l + 1 . Nếu các hàm f1 ( z ) , f 2 ( z ) ,..., f l +1 ( z ) độc lập tuyến tính, từ định lý 2.1 ta suy ra l +1  1  l +1  1 T ( r , f1 ) ≤ ∑ N  r ,  + N ( r , f1 ) + N ( r , D ) − ∑ N ( r , f j ) − N  r ,  + S ( r ) (2.38)    D j 1=  fj  j 1 Tương tự như trong (2.11) định lý 2.2 ta cũng có l +1 l +1 N ( r , f1 ) + N ( r , D ) − ∑ N ( r , f j ) = l.∑ N ( r , f j ) (2.39) =j 1 =j 1
  19. Kết hợp (2.37), (2.38), (2.39) ta có T ( r , f1 ) < ( λ + o (1) ) .T ( r , f1 ) (r ∈ I ) ( vô lý ). Vìế thcác hàm f1 ( z ) , f 2 ( z ) ,..., f l +1 ( z ) phụ thuộc tuyến tính, khi đó tồn tại các hằng số ( ít nhất một trong số chúng khác 0 l +1 c j ( j 1, 2,..., l + 1) sao cho )= ∑c . f (z) ≡ 0 j =1 j j (2.40) Bởi vì f j ( j = 1, 2,..., l ) là các hàm khác hằng và fl +1 ≡/ 0 nên ít nhất một trong c j ( j = 1, 2,..., l ) khác 0, l +1  cj  không mất tính tổng quát giả sử c1 ≠ 0 , từ (2.40) suy ra ∑ 1 − c . f j ( z ) ≡ 1 j =2  1  (2.41) cj Từ bổ đề 2.1 ta thấy ít nhất ba trong 1 − (j= 2,3,..., l + 1) khác 0. c1 cl +1 cj  l  Nếu 1 − 0 , từ (2.41) ta đư = ợc j =2  ∑ 1 − c  . f j ( z ) ≡ 1 . Theo giả thuyết quy nạp ít nhất một trong c1 1   cj  c 1 −  . f j ( z ) ( j = 2,3,..., l ) đồng nhất 1 ( mâu thuẫn ). Vậy 1 − l +1 ≠ 0 .  c1  c1 Từ (2.41) và theo giả thuyết quy nạp ta được fl +1 ≡ c là hàm hằng . Nếu c ≠ 1 thì từ (2.36) ta suy ra l 1 ∑ 1 − c . f ( z ) ≡ 1 . Và từ đó theo giả thuyết quy nạp ta có ít nhất một trong j =1 j f j ( j = 1, 2,..., l ) là hàm hằng ( mâu thuẫn ). Vậy c = 1 nghĩa là fl +1 ≡ 1 . Do đó định lý đúng với n = l + 1 ■
  20. Chương 3: SỰ XÁC ĐỊNH DUY NHẤT CỦA CÁC HÀM PHÂN HÌNH CHIA GIÁ TRỊ Nevanlinna đã chứng minh được rằng hàm phân hình khác hằng có thể được xác định duy nhất bởi 5 điểm, nghĩa là nếu hai hàm phân hình f và g nhận cùng 5 giá trị thì f ≡ g . Chắc chắn rằng số 5 trong định lý của Nevanlinna có thể được giảm xuống khi chúng ta thêm vào điều kiện. Trong chương này ta sẽ bổ sung thêm các điều kiện để xác định duy nhất các hàm phân hình khi chúng lần lượt chia 5, 4, 3, 2 và 1 giá trị. Bao gồm các kết quả quan trọng thu được bởi Nevanlinna, L.Yang, H.X.Yi, Brosch... Định nghĩa 3.1: Cho f , g là hai hàm phân hình và số phức a . ▪ Gọi zn ( n = 1, 2...) là không điểm của f − a . Nếu zn ( n = 1, 2...) cũng là không điểm của g − a ( không kể bội ) ta viết f = a ⇒ g = a . ▪ Gọi v ( n ) là bội của không điểm zn . Nếu zn ( n = 1, 2...) cũng là không điểm bội nhỏ nhất là v ( n ) của g − a ta viết f = a → g = a . Định nghĩa: (i) =  g a nghĩa là f − a và g − a có cùng không điểm ( đ ếm cả b ộ i ) v à ta n ó i Nếu f a= f , g chia a CM. (ii) Nếu f = a ⇔ g = a nghĩa là f − a và g − a có cùng không điểm ( không đếm bội ) và ta nói f , g chia a IM. (iii) Nếu f , g chia a IM sao cho không điểm của f − a và g − a có bội khác nhau ta nói f , g chia a DM. Định nghĩa 3.2: Cho f , g là hai hàm phân hình khác hằng và số phức a . Kí hiệu N E ( r , a ) là hàm đếm quy gọn những không điểm chung của f − a và g − a với bội bằng nhau. N E1) ( r , a ) là hàm đếm quy gọn các không điểm đơn chung của f − a và g − a . 3.1 Hàm phân hình chia 5 giá trị 3.1.1 Định lý 5 điểm của Nevanlinna: Định lý 5 điểm là kết quả quan trọng của Nevanlinna trong việc xác định duy nhất các hàm phân hình. ( ) ♦ Định lý 3.1: Cho f , g là hai hàm phân hình khác hằng, a j j = 1,5 là 5 giá trị phân biệt trên mặt phẳng ( ) phức mở rộng. Nếu f , g chia a j j = 1,5 IM thì f ≡ g .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2