Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp chiếu và phương pháp cực-đối cực
lượt xem 6
download
Tỷ số kép, hàng điểm điều hòa là những bất biến quan trọng của hình học. Những ứng dụng của phép chiếu, của khái niệm cực-đối cực rất phong phú trong hình học xạ ảnh cũng như hình học Euclid mặc dù hiện nay các sách giáo khoa về hình học chưa có điều kiện khai thác và vận dụng được nhiều. Với ý định muốn phát triển các khái niệm này thành các phương pháp ứng dụng có hiệu quả trong giải toán hình học phẳng, tác giả đặt vấn đề tìm hiểu đề tài "Phương pháp chiếu và phương pháp cực-đối cực" làm luận văn của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp chiếu và phương pháp cực-đối cực
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC BÙI THỊ HUỆ PHƯƠNG PHÁP CHIẾU VÀ PHƯƠNG PHÁP CỰC-ĐỐI CỰC LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Thái Nguyên - 2018
- 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC BÙI THỊ HUỆ PHƯƠNG PHÁP CHIẾU VÀ PHƯƠNG PHÁP CỰC-ĐỐI CỰC Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp Mã số: 8460113 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN VIỆT HẢI Thái Nguyên - 2018
- i Danh mục hình 1.1 Phép chiếu từ mặt phẳng lên mặt phẳng . . . . . . . . 8 1.2 AS, BT, CR đồng quy tại P . . . . . . . . . . . . . . . 9 1.3 Hình minh họa Mệnh đề 1.8 . . . . . . . . . . . . . . . 10 1.4 Phép chiếu song song . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 1.5 Phép chiếu nổi M → M 0 . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 1.6 Hệ quả 1.2,P R0 : Π → Π0 6= Π, C 7→ C 0 , l 7→ δ 0 . . . . . 16 1.7 Hệ quả 1.3,P R0 : Π → Π0 6= Π, C 7→ C 0 l 7→ δ 0 , . . . . . 17 1.8 Minh họa Định lý Desargues . . . . . . . . . . . . . . . 18 1.9 P R0 : Π → Π0 6= Π, C 7→ C 0 , I = AC ∩ BD 7→ I 0 . . . . 21 1.10 Hình thoi ngoại tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22 1.11 Hai bài toán tương tự . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25 1.12 Cắt nhau; tiếp xúc; đồng tâm . . . . . . . . . . . . . . 28 2.1 Dựng đường đối cực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30 2.2 ED, GH, BC đồng quy . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31 2.3 N, A, N 0 thẳng hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32 2.4 Quỹ tích N = A0 B ∩ AB 0 . . . . . . . . . . . . . . . . . 33 2.5 Điểm H cố định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34 2.6 IM ⊥BC . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35 2.7 (AHCD) = −1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36 2.8 A liên hợp với B qua (O, R) . . . . . . . . . . . . . . . 37 2.9 Dựng đường đối cực của điểm M đối với đường tròn (O, R) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38 2.10 Điểm Gergone và đường thẳng Gergone . . . . . . . . . 40 2.11 BHE d = DHF d . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
- ii 2.12 E là trực tâm ∆F OS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45 2.13 Bốn đường thẳng đồng quy . . . . . . . . . . . . . . . 46 2.14 M M1 , N N1 , P P1 đồng quy hoặc song song . . . . . . . 47 2.15 Đường tròn cơ sở là (O) . . . . . . . . . . . . . . . . . 49 2.16 Điểm C thuộc đường đối cực của A . . . . . . . . . . . 50 2.17 Dựng hình nhờ cực-đối cưc . . . . . . . . . . . . . . . . 52 2.18 Trường hợp 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53 2.19 Trường hợp 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 2.20 D thuộc tiêp tuyến chung của (O1 ), (O2 ) . . . . . . . . 55 2.21 CD đi qua một điểm cố định . . . . . . . . . . . . . . 56 2.22 M N ⊥OH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 2.23 RIS d là góc nhọn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
- iii Mục lục Lời cảm ơn v Mở đầu 1 1 Phương pháp chiếu và ứng dụng 4 1.1 Phép chiếu từ đường thẳng lên đường thẳng . . . . . . 4 1.1.1 Phép chiếu xuyên tâm và tỷ số đơn . . . . . . . 4 1.1.2 Tỷ số kép, hàng điểm điều hòa . . . . . . . . . 5 1.2 Phép chiếu từ mặt phẳng lên mặt phẳng . . . . . . . 7 1.2.1 Các tính chất của phép chiếu P RO . . . . . . . 8 1.2.2 Phép chiếu song song từ mặt phẳng lên mặt phẳng 11 1.3 Biến đổi chiếu của đường thẳng, của đường tròn và của mặt phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 1.4 Phép chiếu nổi trong không gian . . . . . . . . . . . . 14 1.5 Ứng dụng của phép chiếu trong giải toán . . . . . . . . 17 1.5.1 Phương pháp chiếu với đường thẳng kỳ dị . . . 17 1.5.2 Phương pháp chiếu trong bài toán chứng minh . 20 1.5.3 Phương pháp chiếu trong bài toán dựng hình . 24 2 Phương pháp cực-đối cực 29 2.1 Cực-đối cực đối với cặp đường thẳng . . . . . . . . . . 29 2.1.1 Định nghĩa và tính chất . . . . . . . . . . . . . 29 2.1.2 Các ứng dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31 2.2 Cực-đối cực đối với đường tròn . . . . . . . . . . . . . 35 2.2.1 Định nghĩa và các tính chất . . . . . . . . . . . 36
- iv 2.2.2 Đường tròn cơ sở là đường tròn nội tiếp . . . . 39 2.2.3 Đường tròn cơ sở là đường tròn ngoại tiêp . . . 44 2.2.4 Tạo đường tròn cơ sở . . . . . . . . . . . . . . . 47 2.3 Một số bài toán nâng cao . . . . . . . . . . . . . . . . 52 Tài liệu tham khảo 62
- v Lời cảm ơn Để hoàn thành được luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô, cùng sự ủng hộ động viên của gia đình, nhà trường và bạn bè trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS. Nguyễn Việt Hải, Giảng viên cao cấp Trường Đại học Hải Phòng, người đã hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều thầy đã dành cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo phòng Đào tạo, quý thầy cô giảng dạy lớp Cao học K10B (2016 - 2018) Trường Đại học Khoa Học - Đại học Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình, ban giám hiệu cùng các đồng chí tổ Toán trường THPT Lý Thường Kiệt, Thủy Nguyên, Hải Phòng, những người đã luôn động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Hải Phòng, tháng 4 năm 2018 Người viết luận văn Bùi Thị Huệ
- 1 Mở đầu 1. Mục đích của đề tài luận văn Tỷ số kép, hàng điểm điều hòa là những bất biến quan trọng của hình học. Những ứng dụng của phép chiếu, của khái niệm cực-đối cực rất phong phú trong hình học xạ ảnh cũng như hình học Euclid mặc dù hiện nay các sách giáo khoa về hình học chưa có điều kiện khai thác và vận dụng được nhiều. Với ý định muốn phát triển các khái niệm này thành các phương pháp ứng dụng có hiệu quả trong giải toán hình học phẳng, tôi đặt vấn đề tìm hiểu đề tài "Phương pháp chiếu và phương pháp cực-đối cực" làm luận văn của mình. Mục đích của đề tài là: - Nhắc lại và bổ sung về phép chiếu xuyên tâm và chiếu song song trong mặt phẳng và trong không gian. Các ứng dụng của phép chiếu trong giải toán hình học phẳng: các dạng toán chứng minh, dựng hình, tìm quỹ tích. Đặc biệt, ứng dụng giải các bài toán dựng hình bằng dụng cụ hạn chế, loại toán khó, ít có tài liệu đề cập đến. - Trình bày cơ sở toán học của phương pháp cực-đối cực, một phương pháp giải toán hiệu quả, hay gặp trong các kỳ thi học sinh giỏi. Khái niệm cực-đối cực không chỉ đối với đường tròn mà còn xét các trường hợp cực-đối cực đối với cặp đường thẳng, cực-đối cực đối với tam giác,... - Hai phương pháp giải toán nói trên đều dựa vào khái niệm tỷ số kép, một bất biến quan trọng của hình học xạ ảnh. Qua đây cũng có thể giới thiệu cách áp dụng Toán cao cấp vào hình học sơ cấp.
- 2 2. Nội dung của đề tài, những vấn đề cần giải quyết Xuất phát từ khái niệm phép chiếu từ mặt phẳng lên mặt phẳng, luận văn trình bày các tính chất cơ bản của phép chiếu (xuyên tâm và song song), sau đó xét đến phép chiếu từ đường thẳng lên đường thẳng, đường tròn lên đường tròn,... Từ một số tính chất, định lý cơ bản xây dựng phương pháp cực-đối cực đối với cặp đường thẳng và cực-đối cực đối với đường tròn. Ứng dụng các phương pháp chiếu và phương pháp cực-đối cực vào việc giải các bài toán của hình học phẳng. Trong các ví dụ minh họa luận văn có xét đến các bài toán dành cho học sinh giỏi quốc gia và quốc tế với cách giải sử dụng hai phương pháp đang xét (khác với các cách giải đã có). Nội dung của luận văn chia làm 3 chương. Chương 1. Phương pháp chiếu và ứng dụng Nội dung chương 1 trình bày phép chiếu xuyên tâm (bao gồm cả chiếu song song) từ mặt phẳng lên mặt phẳng, từ đường thẳng lên đường thẳng, từ đường tròn lên đường tròn cùng các tính chất của chúng. Phép biến đổi chiếu, thực chất là một biến đổi xạ ảnh, được định nghĩa một cách sơ cấp thông qua tích các phép chiếu. Sau đó luận văn chứng minh các tính chất hay được sử dụng của phép biến đổi chiếu, hình thành một phương pháp giải toán hình học nhờ vào kỹ thuật chọn phép chiếu thích hợp. Một loạt các ví dụ về các loại toán chứng minh (tính đồng quy, thẳng hàng), các bài toán dựng hình, tìm quỹ tích ... được minh họa cho phương pháp này. Nội dung của chương gồm các mục: 1.1. Phép chiếu từ đường thẳng lên đường thẳng 1.2. Phép chiếu từ mặt phẳng lên mặt phẳng 1.3. Biến đổi chiếu của đường thẳng, của đường tròn và của mặt phẳng 1.4. Phép chiếu nổi trong không gian
- 3 1.5. Ứng dụng của phép chiếu trong giải toán Chương 2. Phương pháp cực-đối cực và ứng dụng Khái niệm cực liên quan đến tỷ số kép của bốn điểm, một bất biến quan trọng của phép chiếu. Nội dung cơ bản của phương pháp này là cách lựa chọn điểm là cực đối với cặp đường thẳng hay là cực đối với đường tròn, từ đó áp dụng các tính chất cực-đối cực để giải toán. Các loại toán thường gặp ở đây khá phong phú: Chứng minh đồng quy, thẳng hàng, đường tròn trực giao, các bài toán về đường tròn. Cách áp dụng cực-đối cực thích hợp sẽ cho ta lời giải độc đáo, bất ngờ. 2.1. Cực-đối cực qua một cặp đường thẳng 2.2. Cực-đối cực qua một đường tròn 2.3. Ứng dụng phương pháp cực-đối cực để giải toán Tác giả
- 4 Chương 1 Phương pháp chiếu và ứng dụng Chương này trình bày các phép chiếu trong mặt phẳng và trong không gian. Đó là phép chiếu xuyên tâm và chiếu song song từ đường thẳng lên đường thẳng, từ mặt phẳng lên mặt phẳng, phép chiếu biến đường tròn thành đường tròn,...Ở đây cũng xét phép biến đổi chiếu như là tích của các phép chiếu xuyên tâm hoặc song song. Đó là ý tưởng khác với cách trình bày phép biến đổi xạ ảnh của "Hình học xạ ảnh" trong [1]. Có thể coi phần lý thuyết ở đây được trình bày dựa vào [1] nhưng đã "sơ cấp hóa" để có thể ứng dụng vào chương trình phổ thông. Các bài toán ví dụ có tham khảo trong [3] và [4] với sự phân tích và bình luận cần thiết. 1.1 Phép chiếu từ đường thẳng lên đường thẳng 1.1.1 Phép chiếu xuyên tâm và tỷ số đơn Định nghĩa 1.1. Giả sử d, d’ là hai đường thẳng trong mặt phẳng. Điểm O ∈ / d, d0 . Phép chiếu xuyên tâm từ d lên d’ qua tâm O là một ánh xạ sao cho mỗi điểm A ∈ d biến thành điểm A0 = OA ∩ d0 . Phép chiếu xuyên tâm được ký hiệu bởi ro : d → d0 , A 7→ A0 . Trường hợp đặc biệt của phép chiếu xuyên tâm là phép chiếu song song. Định nghĩa 1.2. Giả sử d, d’ là hai đường thẳng trong mặt phẳng. l là đường thẳng không song song với d hoặc d’. Phép chiếu song song
- 5 từ d lên d’ theo phương l là một ánh xạ biến mỗi điểm A ∈ d thành điểm A0 = d0 ∩ l0 với l0 k l 1.1.2 Tỷ số kép, hàng điểm điều hòa (ABC) Giả sử trên đường thẳng l cho các điểm A, B, C, D. Số được (ABD) gọi là tỷ số kép của 4 điểm A, B, C, D, ký hiệu (ABCD). Như vậy,
- −→
- −
- − →
- AC
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán quy hoạch lồi
60 p | 328 | 76
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý ánh xạ co và phương pháp điểm gần kề cho bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị đơn điệu
45 p | 322 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán tối ưu trên tập hữu hiệu của bài toán tối ưu đa mục tiêu hàm phân thức a - phin
56 p | 254 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán ổn định các hệ tuyến tính lồi đa diện có trễ
41 p | 238 | 38
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hàm giá trị tối ưu và ánh xạ nghiệm của các bài toán tối ưu có tham số
63 p | 229 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ toán học: Bài toán biên hỗn hợp thứ nhất đối với phương trình vi phân
20 p | 239 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Wavelet trong không gian L2 (R)
45 p | 229 | 27
-
Luận văn thạc sĩ toán học: Xấp xỉ tuyến tính cho 1 vài phương trình sóng phi tuyến
45 p | 204 | 21
-
Luân văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử trung hòa và phương trình vi phân trung hòa
58 p | 141 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán cực tiêu chuẩn nguyên tử của ma trận
65 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán sắp xếp kho vận với ràng buộc sắp xếp
20 p | 43 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Điều kiện tối ưu cho bài toán quy hoạch toán học tựa khả vi
41 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển chỉnh hình kiểu Riemann
55 p | 95 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp phân tích trực giao chuẩn (POD) cho bài toán xác định tham số trong phương trình Elliptic
106 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Sự tồn tại và tính trơn của tập hút toàn cục đối với bài toán Parabolic suy biến nửa tuyến tính trong không gian (LpN)
43 p | 76 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Vấn đề duy nhất của hàm phân hình chung nhau một hàm nhỏ
48 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển ánh xạ chỉnh hình kiểu Riemann
54 p | 96 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nhiễu sinh ra đồng bộ hóa cho một số hệ đơn giản
55 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn