Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tính chất Fredholm của nửa nhóm tiến hóa
lượt xem 6
download
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tính chất Fredholm của nửa nhóm tiến hóa nêu lên kiến thức chuẩn bị cơ bản về lý thuyết Fredholm nửa nhóm tiến hóa, lưỡng phân lũy thừa, tính chất Fredholm, tính chất phổ và tính đóng của miền giá trị của các toán tử E, Gt, D.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tính chất Fredholm của nửa nhóm tiến hóa
- THƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ___________________________ Trần Thanh Hiệp TÍNH CHẤT FREDHOLM CỦA NỬA NHÓM TIẾN HÓA Chuyên ngành : Toán giải tích Mã số : 604601 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ HOÀN HÓA TP.Hồ Chí Minh – Năm 2010
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên trong bản luận văn này, tôi xin trân trọng kính gởi đến Thầy Lê Hoàn Hóa người đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn, lòng biết ơn chân thành và sâu sắc. Xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Quý Thầy, Cô trong và ngoài Khoa Toán – Tin học, trường Đại Học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh, trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập và làm việc. Chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trong Ban Chủ nhiệm Khoa Toán –Tin học, Quý Thầy, Cô thuộc Phòng Quản lý Khoa học Công nghệ Sau Đại học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về thủ tục hành chính cho tôi trong suốt quá trình học tập. Xin cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp và các bạn cùng lớp cao học giải tích khóa 18 đã luôn động viên và quan tâm trong thời gian học tâp và làm luận văn. Vì kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, nên luận văn khó tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo của Quý Thầy, Cô và sự góp ý chân thành của các bạn bè đồng nghiệp. Trần Thanh Hiệp
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng nội dung luận văn này không được sao chép bất kỳ luận văn nào khác trước đây. Học viên Trần Thanh Hiệp
- MỞ ĐẦU Lý thuyết Fredholm (ra đời vào 1903) là lý thuyết về phương trình vi phân. Theo nghĩa hẹp, nó liên quan đến nghiệm của phương trình tích phân Fredholm. Theo nghĩa rộng, cấu trúc trừu tượng của lý thuyết Fredholm được thể hiện dưới dạng lý thuyết phổ của toán tử Fredholm và nhân Fredholm trên không gian Hilbert. Và công cụ để nghiên cứu tính ổn định phổ của phương trình truyền sóng là lý thuyết lưỡng phân. Một họ tiến hoá {U ( t ,τ )}t ≥τ , t ,τ ∈¡ liên kết với phương trình vi phân tuyến tính chỉnh, không tự sinh trên không gian Banach X với các hệ số toán tử sinh ra ba toán tử quan trọng xác định trên không gian các hàm nhận giá trị trong X: (1) toán tử vi phân G, G = − d + A ( t ) ; (0.1) dt (2) toán tử hàm số Et, ( E t u ) (τ ) = U (τ ,τ − t ) u (τ − t ) , τ ∈ ¡, t ≥ 0 ; (0.2) (3) toán tử sai phân Dτ , Dτ : ( xn )n∈¢ a ( xn − U ( n + τ , n + τ − 1) xn −1 )n∈¢ , τ ∈ [0,1) . (0.3) Trong khuôn khổ luận văn này, đầu tiên tác giả trình bày một chứng minh của Định lý lưỡng phân trong trường hợp vô hạn chiều mà không có bất kỳ ràng buộc đặc biệt nào của toán tử A ( t ) . Tiếp theo, tác giả trình bày tính chất Fredholm, tính chất phổ và tính đóng của miền giá trị của ba toán tử nêu trên. Luận văn được trình bày theo bố cục như sau: Phần mở đầu giới thiệu tổng quan về các vấn đề chính được nghiên cứu trong luận văn, đồng thời nêu bố cục của luận văn. Chương 1 là các kiến thức chuẩn bị cơ bản về lý thuyết Fredholm, nửa nhóm tiến hóa, lưỡng phân lũy thừa. Chương 2 được xây dựng gồm hệ thống các Định lý và Bổ đề dùng để chứng minh Định lý lưỡng phân (Định lý 2.1, Định lý 2.2) trong trường hợp vô hạn chiều mà không có bất kỳ ràng buộc nào của toán tử A(t). Chương 3 là sự nối tiếp của chương 2, tác giả trình bày tính chất Fredholm, tính chất phổ và tính t đóng của miền giá trị của các toán tử E , G, Dτ . Cuối cùng là phần Kết luận và Tài liệu tham khảo.
- Chương 1 KIẾN THỨC CHUẨN BỊ 1.1 Lý thuyết Fredholm Định nghĩa 1.1 Cho X và Y là các không gian Banach, gọi T : X → Y là toán tử tuyến tính bị chặn, T được gọi là Fredholm nếu: (i) dim Ker T < ∞ ; (ii) ImT đóng; (iii) dim CoK er T < ∞ .( dimCoKerT = dim(Y / ImT ) ). Khi T là ánh xạ Fredholm, chỉ số của T kí hiệu IndT là số nguyên xác định bởi: IndT = dim KerT − co dim Im T Tính chất 1.2 Từ định nghĩa trên và từ những kết quả cơ bản của giải tích hàm tuyến tính, tồn tại các phép chiếu liên tục P : X → X , Q : Y → Y thỏa: Im P = KerT ; KerQ = Im T . Do đó, X = KerT ⊕ KerP Y = Im T ⊕ Im Q Bổ đề 1.3 Cho T : X → Y là toán tử thỏa ImT chứa một không gian con đầy, đóng thì ImT đóng. Bổ đề 1.4 Kí hiệu Fred ( X ,Y ) là không gian các toán tử Ferdholm từ X vào Y và Fred ( X ) là tập các toán tử Fredholm xác định trên X. Ta có Fred ( X ,Y ) là tập mở của B(X,Y) và chỉ số Fredholm là hàm hằng trên Fred(X,Y). Bổ đề 1.5 Cho T : X → X là toán tử compact, khi đó I + T là Fredholm. Bổ đề 1.6 Cho T : X → Y và S : Y → Z là các toán tử Fredholm. Khi đó, ST : X → Z cũng là Fredholm. Hơn nữa, Ind ( ST ) = Ind (T ) + Ind ( S ) . Định nghĩa 1.7 Cặp Fredholm: cặp không gian con ( W,V ) trong X được gọi là cặp Fredholm nếu: i) α ( W,V ) = dim( W I V) < ∞ ii) W + V : đóng iii) β ( W,V ) = co dim( W + V ) < ∞
- Chỉ số Fredholm: Chỉ số Fredholm của cặp không gian con ( W,V ) là ind ( W,V ) = α ( W,V ) − β ( W,V ) . 1.2 Họ tiến hoá và nửa nhóm tiến hoá Định nghĩa 1.2.1 Cho X là không gian Banach, L(X) là không gian các toán tử tuyến tính bị chặn trên X. Họ T = {T ( t )}t ≥0 ⊂ L ( X ) được gọi là nửa nhóm trên X nếu T ( 0) = I và T ( t + s ) = T ( t ) T ( s ) với mọi t , s ≥ 0 . Nửa nhóm T = {T ( t )}t ≥0 được gọi là bị chặn lũy thừa nếu tồn tại M ≥1 và ω > 0 sao cho T ( t ) ≤ Meωt , ∀t ≥ 0 . Định nghĩa 1.2.2 Toán tử P ∈ L ( X ) được gọi là phép chiếu nếu P 2 = P . Nửa nhóm T = {T ( t )}t ≥0 được gọi là lưỡng phân lũy thừa nếu tồn tại một phép chiếu P ∈ L ( X ) và hai hằng số K ≥ 1 và ν > 0 sao cho (i) T ( t ) P = PT ( t ) , ∀t ≥ 0; (ii) T ( t ) x ≤ Ker −ν t x , ∀ x ∈Im P và ∀ t ≥ 0 ; (iii) T ( t ) x ≥ 1 eν t x , x ∈ KerP và ∀ t ≥ 0 ; K (iv) T ( t ) KerP : KerP → KerP là một đẳng cấu ∀ t ≥ 0 . Ví dụ: Trên X = R 2 được trang bị chuẩn ( x1 , x2 ) = x1 + x2 , ta định nghĩa T ( t ) : X → X như sau ( ) T ( t )( x1 , x2 ) = e −t x1 , et x2 , ∀x = ( x1 , x2 ) ∈ R 2 , ∀t ≥ 0 . Khi đó, nửa nhóm T = {T ( t )}t ≥0 là lưỡng phân lũy thừa. Định nghĩa 1.2.3 Nếu T = {T ( t )}t ≥0 là nửa nhóm trên X và U ⊂ X là một không gian con tuyến tính, U được gọi là T – bất biến nếu T ( t )U ⊂ U, ∀t ≥ 0 . Một họ {U ( t ,τ )t ≥τ } , t ,τ ∈ J gồm các toán tử tuyến tính bị chặn trên X được gọi là họ tiến hóa bị chặn lũy thừa liên tục mạnh trên J nếu: i) Với mỗi x ∈ X , ánh xạ ( t ,τ ) a U ( t ,τ ) x liên tục với mọi t ≥τ thuộc J ii) { } sup e−ω(t −τ )U ( t ,τ ) : t ,τ ∈J , t ≥ τ < ∞ , với ω ∈ R tùy ý
- iii) U ( t, t ) = I ,U ( t ,τ ) = U ( t , s )U ( s,τ ) với mọi t ≥ s ≥ τ thuộc J. Nửa nhóm tiến hóa: {E } t là nửa nhóm tiến hóa xác định trên không gian Lp ( R, X ) , 1 ≤ p < ∞ hoặc t ≥0 C0 ( R, X ) _không gian các hàm liên tục triệt tiêu tại ±∞ , theo qui tắc: ( E u ) (τ ) = U (τ ,τ − t ) u (τ − t ) , τ ∈ R, t ≥ 0 . t Ta định nghĩa toán tử G trên Lp liên kết với nửa nhóm tiến hóa trên như sau: ( Gu)(t ) = −u '( t ) + A( t ) u ( t ) với miền xác định: domG = W1p ∩ {u ∈ Lp : u ( t ) ∈ domA ( t )} . (1.1) Ta gọi G là mở rộng đóng của G. Nửa nhóm liên hợp: Cho { E tA} là nửa nhóm liên tục mạnh trên X, khi đó, nửa nhóm liên hợp t ≥0 {( e ) *} tA t≥0 trên không gian Banach X* nói chung là không liên tục mạnh. Không gian con: { ( ) X e = x*∈X *: etA * x − x * → 0 khi t → 0 } là không gian con tuyến tính đóng của X* và ( etA ) * ( X e ) ⊆ X e ∀ t ≥ 0 . Thu hẹp e tA e của ( etA ) * xác định một nửa nhóm liên tục mạnh trên X e . Hơn nữa, X e = ρ ( A ) * ( X *) ∀ λ ∈ £ \ σ ( A ) . Chú ý 1.2.4 Từ định nghĩa của X e suy ra Ker ( I − etA ) * ⊂ X e và Ker I − e * = Ker I − e tA tA ( ) ( e ) với mỗi t ≥ 0 ; Ker ( A * −µ ) ⊂ X e và Ker ( A * − µ ) = Ker ( Ae − µ ) với µ ∈ £ bất kỳ. Lý thuyết lưỡng phân Định nghĩa 1.3.1 Cho X là không gian Banach, J là R− , R+ hoặc R, họ tiến hóa {U ( t ,τ )}t ≥τ được gọi là có lưỡng phân lũy thừa { Pt }t∈ J trên J với hệ số lưỡng phân M ≥1 và α > 0 nếu Pt , t ∈ J , là các phép chiếu trên X và mọi t ≥ τ ∈ J , các khẳng định sau thỏa: i) U ( t,τ ) Pτ = PU t ( t,τ ) ii) Thu hẹp: của toán tử U ( t,τ ) trên K er Pτ , U ( t ,τ ) Ker Pτ , là toán tử khả nghịch từ K er Pτ đến K e r Pt . iii) Thỏa các ước lượng lưỡng phân sau: và (U ( t ,τ ) ) −1 U ( t ,τ ) − α ( t −τ ) − α ( t −τ ) Im Pτ ≤ Me K erPτ ≤ Me . (1.2)
- Chương 2 TOÁN TỬ VI PHÂN FREDHOLM VỚI HỆ SỐ KHÔNG BỊ CHẶN Trong chương này, tác giả trình bày một chứng minh của Định lý lưỡng phân trong trường hợp vô hạn chiều mà không có bất kỳ ràng buộc đặc biệt nào của toán tử A ( t ) : Định lý 2.1 và Định lý 2.2 Định lý 2.1 Giả sử {U ( t,τ )}t ≥τ , t ,τ ∈R là một họ tiến hóa bị chặn lũy thừa liên tục mạnh trên không gian Banach phản xạ X, G là toán tử sinh của nửa nhóm tiến hóa tương ứng xác định trên Lp ( R, X ) , p ∈[1, ∞) hoặc trên C0 ( R, X ) . Khi đó: toán tử G là Fredholm nếu và chỉ nếu tồn tại a , b ∈ R , a ≤ b sao cho hai điều kiện sau thỏa: (i) Họ tiến hóa {U ( t ,τ )}t ≥τ có lưỡng phân lũy thừa {Pt − } trên ( −∞,a] và {Pt + } trên [b, ∞) . t≤a t ≥b ii) Toán tử nút N ( b, a) : KerPa → KerPb , định bởi: − + N ( b, a) = ( I − Pb+ )U ( b, a) KerPa− , là toán tử Fredholm. Hơn nữa, nếu toán tử G là Fredholm thỏa thì a) dim Ker G = dim Ker N(b,a); b) codim ImG = codim Im N(b,a); ind G = ind N(b,a). Định lý 2.2 Với các giả thiết như Định lý 2.1, toán tử G là Fredholm khi và chỉ khi hai điều kiện sau đây thỏa: i') Họ tiến hóa {U ( t ,τ )}t ≥τ có lưỡng phân lũy thừa {Pt − } trên R − và {P } t + trên R+ . t≤a t ≥b ii') Cặp không gian con ( KerP0− , Im P0+ ) trong X là Fredholm. Hơn nữa, nếu toán tử G là Fredholm thì: a') dim Ker G = α ( KerP0− , Im P0+ ) b’) codim Im G = β ( KerP0− , Im P0+ ) c’) ind G = ind ( KerP0− ,Im P0+ ) Ta ký hiệu: ¡+ = {t ∈ ¡ : t ≥ 0} , ¡− = {t ∈ ¡ : t ≤ 0} , ¢+ = {n ∈ ¢ : n ≥ 0} , ¢− = {n ∈ ¢ : n ≤ 0} , T = {λ ∈ £ : λ = 1} ; X là không gian Banach; X là không gian liên hợp; A , domA, Ker A, Im * * A, ρ ( A ) = {λ :λ ∈ £, A − λ I ∈ L ( X ) , A − λ I : song ánh} , σ ( A) , σfred ( A) = {λ ∈£ : λ − A không Fredholm } , và sprad(A) = sup{ λ : λ ∈σ ( A)} lần lượt là liên hợp,
- miền xác định, nhân, ảnh, tập giá trị chính quy (tập giải), phổ, phổ Fredholm, và bán kính phổ của A; A |Y là thu hẹp của A trên Y ⊂ X ; L( X , Y ) là không gian Banach các toán tử tuyến tính bị chặn từ X đến Y; L( X ) là tập các toán tử bị chặn trên X; Lp = Lp ( ¡, X ) , p ∈[1, +∞) là không gian Banach gồm các hàm từ X vào ¡ sao cho f p khả tích Lebesgue; C0 ( ¡, X ) là không gian các hàm liên tục triệt tiêu tại ±∞ ; lp ( ¢, X ) là không ∞ gian Banach gồm tất cả các dãy x = ( xn ) các phần tử trong ¢ sao cho ∑x < ∞ ; c0 ( ¢, X ) là p n n=1 không gian các dãy triệt tiêu tại ±∞ . Không gian hàm ε ( ¡) là một trong các không gian Lp ( ¡, X ) hoặc C0 ( ¡, X ) , không gian dãy ε ( ¢) là một trong các không gian l p ( ¢, X ) hoặc c0 ( ¢, X ) , ε ( ¡+ ) là một trong các không gian Lp ( ¡ + , X ) hoặc C0 ( ¡+ , X ) , ε 0 ( ¡+ ) = C00 ( ¡+ , X ) là không gian các hàm liên tục trên ¡+ triệt tiêu tại 0 và ∞ , không gian dãy ε ( ¢ + ) là một trong các không gian l p ( ¢+ , X ) hoặc c0 ( ¢+ , X ) , ε ([0, 2π ]) là một trong các không gian Lp ([ 0,2π ] , X ) hoặc Cper ([ 0,2π ] , X ) - là không gian các hàm tuần hoàn chu kỳ 2π trên đoạn [0,2π ] . Ta dùng hình thức in đậm để ký hiệu cho dãy, chẳng hạn, x = ( xn )n∈¢ , xn ∈ X . Với n ∈¢ , trực chuẩn thứ n trong lp ( ¢, X ) hoặc c0 ( ¢, X ) là en = (δ nk )k∈¢ , với δ nk là hệ số Kronecker. Nếu x ∈ X thì ta ký hiệu dãy x ⊗ en = ( xk )k∈¢ bởi x ⊗en = ( xδnk )k∈¢ sao cho xn = x và xk = 0 với k ≠ n . Với Y⊂X và Y* ⊂ X * , ta ký hiệu { Y ⊥ = ξ ∈ X * : x, ξ = 0, ∀ x ∈Y } và Y*⊥ = { x ∈ X : x, ξ = 0, ∀ ξ ∈ Y* } . Nếu thì ( X 1 ) = X 2⊥ và ( X 2 ) = X1⊥ . * * X = X1 ⊕ X 2 Nếu P là một phép chiếu trên X thì P* cũng là một phép chiếu trên X* với Im P* = ( KerP ) = ( Im P ) và KerP* = ( Im P ) = ( KerP ) * . ⊥ * ⊥ Nếu ( P, Q ) là một cặp phép chiếu trên X thì X = Im P ⊕ KerP và X = Im Q ⊕ K erQ . Bất kỳ một toán tử A bị chặn trên X có thể được viết dưới dạng toán tử ma trận như sau: P PAQ PA ( I − Q ) A= A[Q I − Q] = (2.1) I − P ( I − P ) AQ ( I − P ) A ( I − Q ) Nếu A Q = P A ma trận này là ma trận chéo với các phần tử trên đường chéo là A|ImQ và A|KerQ .
- Nếu A( ImQ) ⊆ Im P hoặc AQ = PAQ thì ta đồng nhất A|ImQ = AQ : Im Q → Im P , ta viết: A |ImQ PA ( I − Q ) A= . (2.2) 0 ( I − P ) A |KerQ Cho toán tử sai phân D xác định trên không gian l p ( Z , X ) , p∈[1, ∞) như sau: D : ( xn ) n∈Z a ( xn − U ( n, n − 1) xn−1 )n∈Z Toán tử liên hợp của D là: D*: ( ξn ) n∈Z a (ξn − U ( n + 1, n ) *ξn+1 ) n∈Z . (2.3) Ta có: KerD = {( xn )n∈Z : xn = U ( n, m ) xm ; ∀m, n ∈ Z , n ≥ m} , (2.4) KerD* = {(ξ n )n∈Z : ξ m = U ( n, m ) * ξ n ; ∀m, n ∈ Z , n ≥ m} . (2.5) Với mỗi n ∈ Z , ta định nghĩa các không gian con sau: X n = { x ∈ X : ∃( xk )k∈Z ∈ KerD, x = xn } , (2.6) X n ,∗ = {ξ ∈ X * : ∃ (ξ k )k∈Z ∈ KerD*, ξ = ξ n }. (2.7) X* là không gian liên hợp của X, cho các không gian con: Y⊂X , Y* ⊂ X * Ta kí hiệu: Y ⊥ = {ξ ∈ X * : x, ξ = 0 ∀x ∈ Y } Y*⊥ = { x ∈ X : x, ξ = 0∀ξ ∈ Y* } Bổ đề 2.3 Với mọi n ∈¢ và m∈¢ , m ≤ n , các khẳng định sau thỏa: (i) d im X n ≤ d im K e rD < ∞ và dim Xn,* ≤ dim D* < ∞ ; (ii) U ( n, m) X m ⊂ X n , hơn nữa, toán tử U ( n, m) |Xm : X m → X n khả nghịch; (iii) U ( n, m) * X n,* ⊂ Xm,* , hơn nữa, toán tử U ( n, m ) *| X n ,* : X n,* → X m ,* khả nghịch; (iv) U ( n, m) X m⊥,* ⊂ X n⊥,* và co dim X n⊥,* = dim X n,* < ∞ ; U ( n, m) * X n⊥ ⊂ X m⊥ và co dim X n⊥ = dim Xn < ∞ ; ⊥ ⊥ (v) X n ⊂ X n,* và X n,* ⊂ X n . Chứng minh (i) Theo định nghĩa của Xn và Xn,* thì D là toán tử Fredholm. (ii) Cố định x∈X m và lấy một dãy ( xk )k∈Z ∈ KerD sao cho x = xm .
- Từ (2.4), ta có: xn = U ( n, m) xm . Vì ( xk )k∈Z ∈ KerD nên theo định nghĩa của X n thì U ( n, m) xm ∈ X n . Vì d im X n < ∞ nên để chứng minh toán tử U ( n, m) |X m : X m → X n khả nghịch, ta chỉ cần chứng minh U ( n, m) |X m : X m → X n là toàn ánh là đủ. Thật vậy, Cố định x∈X m và lấy một dãy ( xk )k∈Z ∈ KerD sao cho x = xm . Từ (2.4), ta có: xn = U ( n, m) xm . Theo định nghĩa của X m , ta có xm ∈ X m . Do đó, x = U ( n, m) xm với xm ∈ X m và U ( n, m) |Xm : X m → X n là một đẳng cấu. (iii) Tương tự như (ii) bằng cách sử dụng (2.5) (iv) Với y ∈ X m,* , ta có y, ξ = 0 với mọi ξ ∈ X m,* . Nếu η∈Xn,* thì U ( n, m) *η ∈X m,* (do (iii)) và ⊥ U ( n, m ) y,η = y,U ( n, m ) *η = 0 . Do đó, U ( n, m) y ∈ X n,* . ⊥ Tương tự đối với U ( n, m) * . (v) Cố định x∈ X n và ξ ∈Xn,* lấy dãy ( xk )k∈Z ∈ KerD và (ξk )k∈Z ∈ KerD * sao cho x = xn và ξ = ξn . Khi đó, theo (2.4) và (2.5), ta có: ∞ > ∑ x k , ξ k = ∑ xk , ξ k + ∑ x k , ξ k k∈Z k ≥n k
- Nếu yn ∈X n,* và yn−1 ∈ X n−1,* thì yn −U ( n, n −1) ∈X n,* theo (iv) của Bổ đề 2.3 và DF ⊂ F. Để chứng minh ⊥ ⊥ ⊥ D |F là toàn ánh, đầu tiên ta chứng minh F ⊂ Im D . Vì D là toán tử Fredholm nên miền giá trị của nó đóng. Do đó, ImD là tập hợp các dãy y thỏa y,ξ = 0 với mọi dãy ξ ∈ Ker D * . Vì thế, ta chỉ cần chứng minh rằng y ⊥ ξ với mọi dãy y = ( yn )n∈Z ∈F và ξ ∈ Ker D * . Nếu y = ( yn )n∈Z ∈F thì yn ∈X n,* theo định nghĩa của F. Và điều khẳng định đã được chứng minh. ⊥ Tiếp theo, cố định y = ( yk )k∈Z ∈F ⊂ Im D và tìm dãy x = ( xk ) k∈Z ∈ l p ( Z , X ) sao cho D x = y hay với mỗi n ∈ Z và mọi k ∈ N thì: xn = U ( n, n − 1) xn −1 + yn = U ( n, n − 1) U ( n − 1, n − 2 ) xn −2 + yn −1 + yn k −1 = ... = U ( n, n − k ) xn −k + ∑ U ( n, n − j ) yn − j . j =0 ⊥ Để chứng minh D |F toàn ánh trên F, ta cần chứng minh xn ∈X n,* với mỗi n ∈ Z . Cố định ξ ∈Xn,* và lấy một dãy (ξk )k∈Z ∈ KerD* sao cho ξ = ξn . Theo (2.5), ta có U ( n, n − k ) *ξn = ξn−k . Vì ( yk )k∈Z ∈F nên theo Bổ đề 2.3 (iv), ta có U ( n, n − j ) yn− j ∈ X n,* và ⊥ U ( n, n − j ) yn− j , ξ n = 0 . Khi đó: k −1 xn , ξ n = xn− k ,U ( n , n − k ) * ξ n + ∑ U ( n, n − j ) y j=0 n− j ,ξn = xn−k ,ξn−k → 0 khi k → ∞ vì xn−k → 0 khi k → ∞ . Do đó, xn ,ξ = 0 . □ ' ⊥ Ta biết X0 là phần bù trực tiếp của X0 trong X 0,* , xác định không gian con đóng F0 của F như sau: F0 = {( x )n n∈¢ ∈ F : x 0 ∈ X 0' .} Gọi D 0 = D |F xác định trên F với d o m D 0 = F0 . Bổ đề 2.5 Toán tử D 0 khả nghịch trên F, nghĩa là với mỗi ( zn )n∈¢ ∈F , tồn tại duy nhất dãy ( xn )n∈¢ ∈F0 sao cho D ( xn )n∈¢ = ( zn )n∈¢ . Chứng minh Theo Bổ đề 2.4, với mỗi z = ( zn )n∈Z ∈F thì tồn tại một dãy y = ( y n )n∈Z ∈ F sao cho Dy = z
- ⊥ Theo định nghĩa của F, ta có yn ∈X n,* . và y ' ∈X0 . ⊥ Sử dụng sự phân tích X0,* = X0 ⊕ X ' , biểu diễn ' y0 = y + y ' , với y∈X 0 Theo định nghĩa của X0 , tồn tại dãy (ωn )n∈Z ∈ KerD sao cho ω0 = y . Đặt: x n = yn − ω n , n ∈ Z . Vì yn ∈X n,* và ωn ∈X n ⊂ X n,* (theo Bổ đề 2.3) nên ta suy ra x = ( xn )n∈Z ∈F . ⊥ ⊥ Nhưng x0 = y0 −ω0 = y0 − y = y ' ∈X0 . Do đó, ' x ∈ F0 . Vì (ωn )n∈Z ∈ KerD nên ta cũng có D x = D y = z . Để chứng minh tính duy nhất, ta giả sử rằng x ∈ F0 và x ∈ KerD . Theo định nghĩa của Xn ta có xn ∈ X n với mọi n ∈ Z nên x0 ∈ X 0 . Nhưng ( xn )n∈Z ∈ F0 nghĩa là x0 ∈X0 . ' Vì x ∈ KerD nên theo (2.4) ta suy ra xn = U ( n,0) x0 = 0 với n ≥ 0 . Cũng theo (2.4), ta để ý rằng 0 = x0 = U ( 0, n ) xn với n1 ⊥ n∈Z và α > 0 thỏa: (i) Nếu n ≥ m > 0 hoặc 0 ≥ n ≥ m thì n ( n, m) x = U ( n, m) Pm x ∀ x ∈ X m,* ⊥ PU (2.10) Với thu hẹp U ( n, m ) Im Pm : Im Pm → Im Pn , ta có: U ( n, m ) −α ( n − m ) Im Pm ≤ Me (2.11) (ii) Nếu n > 0 ≥ m và x ∈ X m ,* thì U ( n, m) Pm x = PU n ( n,0) y0 với y0 ∈X0 là phần hợp thành của ⊥ ' ' ' y = U ( 0, m) x trong biểu diễn: y = y0 + y0' , y0 ∈X0 ứng với tổng trực tiếp X0,* ⊥ = X0 ⊕ X0' . (iii) Nếu n ≥ m > 0 hoặc 0 ≥ n ≥ m thì thu hẹp U ( n, m ) KerPm : KerPm → KerPn là toán tử khả nghịch và (U ( n , m ) ) −1 −α (n −m ) KerPm ≤ Me ; (iv) Nếu n > 0 ≥ m thì toán tử nút thu gọn N ( n, m) định bởi N ( n, m ) = ( I − Pn )U ( n, m ) KerPm : KerPm → KerPn là toàn ánh với KerN ( n, m) = X m .
- Chứng minh Gọi T là toán tử tuyến tính đóng trên F có d o m T = F0 định bởi: T : ( xn ) n∈Z a (U ( n, n −1) xn−1 )n∈Z thỏa D0 = I − T . Theo định lý phổ, toán tử ( λ I − T ) bị chặn trên F, với λ ∈ ρ (T ) . −1 Với mỗi λ ∈ T, gọi V ( λ ) là phép đẳng cự trên F định bởi: ( x n )n∈Z a ( λ n xn ) . n∈Z Khi đó: V ( λ −1 ) TV ( λ ) = λ −1T ,| λ |= 1 (2.12) Do đó, σ (T ) = T.σ (T ) , nghĩa là σ (T ) bất biến. Vì 1∈ ρ (T ) theo Bổ đề 2.5 nên σ (T ) I T = ∅ . Xét phép chiếu Riesz: P = ( 2π i ) −1 ∫ (λ − T ) −1 dλ với T xác định trên F ứng với phần σ (T ) thuộc đĩa λ | | =1 đơn vị: σ (T |ImP ) = σ (T ) I{λ ∈£ :| λ |< 1} (2.13) vì ( λ I − T ) ( xn )n∈Z ∈ domT = F0 với mỗi ( xn )n∈Z ∈ F −1 Ta thấy P là toán tử bị chặn trên F và Im P ⊂ F 0 và λ ∈T . Hơn nữa, toán tử TP xác định trên F là bị chặn trong khi PT chỉ xác định trên F0, tuy nhiên TP ⊃ PT , nghĩa là: TP ( xn )n∈Z = PT ( xn )n∈Z với mọi ( xn )n∈Z ∈F0 . (2.14) Cũng theo (2.13), sprad (T |Im P ) < 1 . Thu hẹp T | K er P là một toán tử xác định trên KerP với d o m T | K e r P = K e r P I F 0 và σ (T |KerP ) = σ (T ) I {λ ∈ £ : λ > 1} . Đặc biệt, T | K er P khả nghịch trên KerP và sprad (T |KerP ) ( −1 )
- Tiếp theo ta chứng minh tồn tại một họ các phép chiếu {P} xác định trên X n,* thỏa sup Pn < ∞ và ⊥ n∈Z P = diag [ Pn ] , nghĩa là với mỗi ( xn )n∈Z ∈F , ta có: n∈Z P ( xn )n∈Z = ( Pn xn ) n∈Z . Thật vậy, từ (2.12) và biểu thức tích phân P ta suy ra V ( λ −1 ) PV ( λ ) = P với mọi λ ∈T . Vì P giao hoán với mọi họ {V ( λ ) : λ = 1} nên P là toán tử chéo, nghĩa là P = diag [ Pn ]. n∈Z Các toán tử Pn được xác định như sau: như là phần tử thứ n của dãy P( x ⊗en ) . ⊥ Cố định x ∈Xn,* và định nghĩa Pn x Chú ý rằng sup Pn = P < ∞ . n∈ Z ⊥ Cố định m∈ Z , lấy tùy ý x ∈ X m ,* và đặt x = x ⊗ em . Chú ý rằng x ∈ F0 và x ∈ X 0' . Nếu x ∈ F0 thì từ (2.14) suy ra: TPx = U ( m +1, m) Pm x ⊗ em+1 = PTx = Pm+1U ( m +1, m) x ⊕ em+1 Do đó, nếu x ∈ X 0 thì U ( m +1, m) Pm x = Pm+1U( m +1, m) x . ' Nếu n > m thì U ( n, m) = U ( n, m +1)U ( m + 1, m) . Điều này suy ra (2.10) , ta thấy rằng T x = U ( m + j, m) x ⊗ em+ j ∈F0 , j = 0,1,.., n − m với n ≥ m > 0 hoặc j Với x = x ⊗ em 0 > n ≥ m hoặc n = 0 ≥ m và U ( 0, m) x ∈X 0 . ' Khi đó, (2.15) suy ra (2.11) và (i) trong Mệnh đề 2.6 được chứng minh. Bổ đề 2.7 Các khẳng định sau thỏa: X n ⊂ K erPn với n ≤ 0 và X n ⊂ Im Pn với n > 0 . (2.16) Chứng minh Theo (2.6) và (2.4), nếu x∈ X n thì tồn tại một dãy ( xn ) n∈Z ∈ l p ( Z , X ) thỏa x = xn và xn = U ( n, m) xm với mọi n ≥ m ∈ Z . Ta thấy: P ( xn ) n∈Z ∈ Im P ⊂ F0 ∀n ∈ N. Nếu ( yn )n∈Z = T ( Pn xn )n∈Z , với yn = yn ( k ) thì yn = U ( n, n − k ) Pn−k xn−k . k Từ (2.10), ta có: nếu n − k > 0 hoặc 0 ≥ n thì yn = U ( n, n − k ) Pn−k xn−k = PU n ( n, n − k ) xn−k . Nhưng ( xn )n∈Z ∈ KerD và do đó U ( n, n − k ) xn−k = xn . Vì vậy,
- y n = Pn x n với n > k hoặc 0 ≥ n . (2.17) Theo (2.15), ta thấy: lim ( yn )n∈Z = lim T k ( Pn xn ) n∈Z =0. k→∞ lp k→∞ lp Từ (2.17), ta có: ( yn )n∈Z = ∑ yn ≥ ∑ yn = ∑ Pn xn . p p p p lp n∈Z n≤0 n≤0 Vì thế, Pn x n = 0 , nghĩa là X n ⊂ K e rPn với n ≤ 0 . Để chứng minh ý thứ hai của (2.16), ta chú ý rằng (( I − P ) x ) n n n∈Z ∈ KerP . Vì T | K er P khả nghịch trên KerP và bất đẳng thức thứ hai của (2.15) thỏa nên với mỗi k ∈ N , tồn tại một dãy ( yn )n∈Z ∈F0 I KerP , với yn = yn ( k ) sao cho T k ( yn )n∈Z = ( ( I − Pn ) xn )n∈Z và lim ( lim yn ) n∈Z k →∞ lp = lim ( T |KerP ) k →∞ −k (( I − P ) x ) n n n∈Z lp =0 (2.18) Sử dụng đẳng thức xn = U ( n, m) xm và (2.10), ta thấy nếu n − k > 0 hoặc nếu 0 ≥ n nên phần tử thứ n của dãy T k ( yn )n∈Z = ( ( I − Pn ) xn )n∈Z bằng U ( n, n − k ) yn−k = ( I − Pn )U ( n, n − k ) xn−k = U ( n, n − k )( I − Pn−k ) xn−k Mặt khác, yn−k − ( I − Pn−k ) xn−k ∈ KerU ( n, n − k ) . Suy ra: yn−k − ( I − Pn−k ) xn−k = 0 với n > k . (2.19) Ta viết: ( yn )n∈Z = ( yn−k ) n∈Z ≥ ∑ yn−k = ∑ ( I − Pn−k ) xn−k = ∑ ( I − Pn ) xn p p p p p lp lp n>k n>k n>0 Từ (2.18) suy ra: ( I − Pn ) xn = 0 , nghĩa là, X n ⊂ K erPn , n > 0 . Ta biết ( yn )n∈Z ∈KerP và do đó yn−k − ( I − Pn−k ) xn−k ∈ KerPn−k , n > k . Vì thế, ta chỉ cần kiểm tra KerU ( n + k , n) I KerPn = {0} , ∀n > k, ∀k > 0 là đủ. Nếu n > 0 và x ∈ KerU ( n + k , n ) I KerPn thì dãy x = x ⊗ e n ∈ K e rP I F0 . Với j ∈ N , ta có T j x = U ( n + j, n) x ⊗en+ j . Do đó, T k x = 0 vì U ( u + k, n) x = 0 . Từ bất đẳng thức trong (2.15), ta suy ra:
- 0 = T k x ≥ M −1e−αk x l = M −1eαk x lp p Do đó, (2.19) đã được chứng minh và ta đã chứng minh xong kết luận của (2.16) và Bổ đề 2.7. Để chứng minh (ii) trong Mệnh đề 2.6, trước hết ta xét n = 1 và m = 0 . Chúng ta có thể áp dụng (2.14) đối với dãy ( xn )n∈Z = x ⊗e0 chỉ khi x ∈ X 0 và nhận được: ' U (1,0) P0 x = PU 1 (1,0) x với x ∈ X 0 . Điều này suy ra: nếu n > m = 0 thì ' U ( n,0) P0 x = PU n ( n,0) x với mọi x ∈ X 0 . ' (2.20) Tiếp theo, ta xét trường hợp n > 0 ≥ m : Cố định x ∈ X m ,* và đặt y = y0 + y0 , với và y0 ∈X0 . ⊥ ' ' ' y0 ∈ X 0 Ta biết: P0 y 0 = 0 theo (2.16) Khi đó, từ (2.20), ta kết luận : U ( n, m ) Pm x = U ( n,0 ) P0 ( y0 + y0' ) = U ( n,0 ) P0 y0' = PU n ( n,0 ) y0' . Để chứng minh (iii) của Mệnh đề (2.10), ta để ý rằng theo bất đẳng thức thứ hai trong (2.15) ta có: (T |KerP ) ( xn )n∈Z ≤ Me−αk ( xn ) n∈Z . −k F F Vì T ( xn ) n∈Z ∈ KerP I F0 với j = 0,1,..., k − 1 , nên ta có: j T k ( x n )n∈Z ≥ M − 1eα k ( xn )n∈Z F . F Đặc biệt: T j ( x ⊗ em ) = U ( n + j, m) x ⊗ em+ j ∈F0 nếu và chỉ nếu m > 0 hoặc m + j < 0 hoặc m = − j và U ( 0, − j ) x ∈ X 0' . Điều này suy ra: U ( m + k , m ) x ≥ M −1eα k x nếu một trong ba điều kiện sau được thỏa: a) m > 0 , k ∈ Z + , x ∈ K er Pm ; b) m < 0, k = 0,1, ..., − m , x ∈ K erPm ; c) m = 0, k ∈ Z+ , x ∈X0 I KerP0 . ' Tiếp theo ta chứng minh (iv) của Mệnh đề 2.6 Ta xét toán tử nút: N (1,0) = ( I − P1 )U (1,0) |KerP0 : KerP0 → KerP1 . Ta biết: KerN (1,0) = { x ∈ KerP0 : U (1,0) x ∈ Im P1} Ta chứng minh: X 0 = KerN (1,0) . Thật vậy:
- U (1,0)( X 0 ) = X1 ⊂ Im P1 theo Bổ đề 2.3 (ii) và (2.16), điều này suy ra X 0 ∈KerN (1,0) Để chứng minh chiều ngược lại, ta giả sử x ∈ K e r P0 và U (1,0) x ∈Im P1 . Sử dụng X0,* = X0 ⊕ X0 , phân tích x = x0 + x0 . Khi đó: ⊥ ' ' U (1,0) x0' = U (1,0) x − U (1,0) x0 ∈ Im P1 vì U (1,0) x ∈ Im P1 (theo giả thuyết) và U (1,0) x0 ∈X1 ⊂ Im P1 theo Bổ đề 2.3 (ii) và (2.16). Ngoài ra, x0 ∈KerP0 I X 0 vì x0 = x − x0 và ' ' ' x ∈ K e r P0 (theo giả thuyết) và x 0 ∈ X 0 ⊂ K er P0 theo (2.16). Do đó, x0 ⊗e0 ∈KerP I F0 và từ (2.15), với k ∈ N , ta có: ' Nhưng theo (2.11), với U (1,0) x0 ∈ImP1 suy ra x0' = 0 và do đó ' x = x0 , chứng tỏ KerN (1,0) ⊂ X 0 . Tiếp theo ta chứng tỏ rằng với mọi y ∈KerP1, ∃ x ∈KerP0 :( I − P1 )U (1,0) x = y . Lấy y ⊗ e 1 ∈ K er P và tìm ( xn )n∈Z ∈ KerP I F0 sao cho T ( xn )n∈Z = y ⊗e1 . Đặc biệt, U (1,0) x0 = y với x0 ∈KerP0 I X 0 . ' Khi đó, y = ( I − P1 ) y = ( I − P1 )U (1,0) x0 và N (1,0) là toàn ánh từ K er P0 đến K e r P1 với KerN (1,0) = X 0 . Để hoàn thành chứng minh (iv) trong Mệnh đề 2.6 với n > 0 ≥ m , ta để ý rằng: U ( n, m) = U ( n,1)U (1,0)U ( 0, m) và (2.10) suy ra: ( I − Pn )U ( n, m )( I − Pm ) = ( I − Pn )U ( n,1)( I − P1 ) N (1,0 ) ( I − P0 )U ( 0, m )( I − Pm ) Theo (iii), các toán tử trong ngoặc khả nghịch, và trong tường hợp tổng quát n > 0 ≥ m trong (iv) suy ra từ trường hợp n = 1 và m = 0 đã được chứng minh ở trên. □ Với k ≥ l , k , l ∈ ¢ , ta định nghĩa một họ tiến hóa bị chặn lũy thừa {U ( k , l )} * k ≥l trên X * bởi U* ( k , l ) = U ( −l, −k ) * U, gọi D* : (ξ k ) k∈¢ a (ξ k − U * ( k , k − 1) ξ k −1 ) k∈¢ là toán tử sai phân tương ứng. Ta cũng định nghĩa toán tử D# theo qui tắc: D# : ( ξ n )n∈¢ a (ξ n − U ( n + 1, n ) * ξn +1 )n∈¢ 1 1 D# xác định trên không gian lq,* = lq ( ¢, X *) , q ∈ (1, ∞) , + = 1 nếu D xác định trên l p , p ∈ (1, ∞ ) và p q khi đó, D# = D * . D# xác định trên không gian c0,* = c0 ( ¢, X *) nếu D xác định trên không gian l1 và khi đó, ( D# ) * = D .
- D# xác định trên không gian l1,* nếu D xác định trên c0 và khi đó, D# = D * . Nếu j : (ξk )k∈¢ a (ξ−k )k∈¢ và toán tử D* được xác định trên cùng một không gian dãy như D# thì D* = jD# j−1 . Vì D là Fredholm nếu và chỉ nếu D* là Fredholm nên ta suy ra D# là Fredholm và do đó, D* là Fredholm. Hơn nữa, in d D * = i n d D . Áp dụng (2.4) – (2.5) cho D* và {U * ( k , l )}k ≥l và chú ý rằng U* ( k , l ) * = U ( −l, −k ) xác định trên không gian phản xạ X. Khi đó, với dãy (ξk )k∈¢ và ( zk )k∈¢ từ những không gian dãy tương ứng, ta có: K er D* = {(ξ )k k∈¢ } : ξ k = U * ( k , l )ξ l , k ≥ l , K er ( D* ) * = {( z )k k ∈¢ } : zl = U * ( k , l ) z k , k ≥ l . (2.21) Với K ∈ ¢ , ta giới thiệu các không gian con Zk ,* ⊂ X *, Zk ⊂ X như sau: { Z k ,* = ξ ∈ X * : ∃ (ξ l )l∈¢ ∈ KerD* , ξ = ξ k , } { Z k = z ∈ X : ∃ ( z l )l∈¢ ∈ Ker ( D* ) *, z = z k } (2.22) Bổ đề 2.8 Với mỗi k ∈¢ , ta có ¢ k = X −k và ¢k ,* = X −k,* . Chứng minh Theo các biểu thức (2.21) và (2.22), z ∈ Zk nếu và chỉ nếu z = zk với dãy ( zl )l∈Z thỏa zl = U* ( k , l ) * zk = (U ( −l − k ) *) * zk = U ( −l , −k ) zk ∀k ≥ l . Theo các biểu thức (2.4) và (2.6), x∈X m nếu và chỉ nếu x = xm với dãy ( xn ) n∈Z thỏa xn = U ( n, m) xm ∀n ≥ m . Đặt z−n = xn , n ∈ Z , do đó: Z k = X −k . Việc chứng minh Zk,* = X −k ,* là tương tự. □ Áp dụng Mệnh đề 2.6 cho họ tiến hóa {U * ( k , l )}k ≥l : một lưỡng phân của họ thu hẹp U* ( k, l ) |Zl⊥ { } k ≥l , với k ≥ l > 0 và 0 ≥ k ≥ l giống như Bổ để 2.5 và tính chất toàn ánh của toán tử nút thu gọn tương ứng với họ thu hẹp này. Sử dụng Bổ đề 2.8 và đặt n = − l và m = −l với n ≥ m trong ¢ , ta có các { kết luận sau đối với họ U ( n, m) *|X n⊥ } n≥m như sau: Mệnh đề 2.9 Tồn tại một họ {Pn ,*}n∈¢ gồm các phép chiếu định nghĩa trên X n sao cho sup Pn,* < ∞ ⊥ n∈¢ và các hằng số M ≥ 1, α > 0 thỏa:
- (i) Nếu n ≥ m ≥ 0 hoặc 0 > n ≥ m thì Pm,*U ( n, m) *ξ = U ( n, m) * Pn,*ξ với mọi ξ ∈Xn⊥ . Với thu hẹp U ( n, m) *|Im Pn : Im Pn,* → Im Pm,* , ta có: U ( n , m ) * |Im Pn ,* ≤ Me − α ( n− m ) ; (ii) Nếu n ≥ 0 > m và ξ ∈Xn thì ⊥ U ( n, m) * Pn,*ξ = Pm,*U ( 0, m) *ς 0' , (2.23) với ς 0 ∈ X 0,* là phần bù của ς = U ( n,0) *ξ trong sự biểu diễn ς = ς 0 ⊕ ς 0 ,ς 0 ∈ X 0,* , tương ứng với ' ' ' ⊥ tổng trực tiếp X0 = X0,* ⊕ X0,* . ' (iii) Nếu n ≥ m ≥ 0 hoặc 0 > n ≥ m thì thu hẹp U ( n, m ) *|KerPn ,* : KerPn ,* → KerPm,* là toán tử khả nghịch và (U ( n , m )* | ) −1 −α ( n− m ) K erPn ,* ≤ Me , (2.24) (iv) Nếu n ≥ 0 > m thì toán tử nút thu gọn N* ( n, m) được định nghĩa như sau: N* ( n, m ) = ( I − Pm,* )U ( n, m ) * |KerPn ,* : KerPn ,* → KerPm ,* (2.25) là toàn ánh với KerN* ( n, m) = X n,*. (v) Các khẳng định sau thỏa: X n,* ⊂ KerPn,* với n ≥ 0 và Xn,* ⊂ ImPn,* với n < 0 . (2.26) Tính bất biến của phần bù trực tiếp: Từ tổng trực tiếp: X = Xn⊥,* ⊕Yn , ta suy ra: (Yn ) * = ( X ⊥ ) ⊥ n ,* = X n,* , n ∈¢ (2.27) Theo Bổ đề 2.3 (i), dim X n,* < ∞ và do đó Xn,* có phần bù trực tiếp trong X * . Gọi Qn,* là một phép chiếu bị chặn trên X * thỏa ImQn,* = Xn,* . Theo Bổ đề 2.3 (iii), ta có: U ( n, m ) * ( X n,* ) ⊆ X m ,* , n ≥ m hoặc U ( n, m) * Qn,* = Qm,*U ( n, m) * Qn,* . (2.28) ⊥ Chú ý rằng Yn là phần bù trực tiếp tùy ý của của không gian con X n,* có đối chiều hữu hạn trong X và nói chung U ( n, m)( Ym ) ⊄ Yn . Áp dụng công thức (2.2) với P = Qm,* và Q = Qn,* với A = U ( n, m) *
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán quy hoạch lồi
60 p | 328 | 76
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý ánh xạ co và phương pháp điểm gần kề cho bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị đơn điệu
45 p | 322 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán tối ưu trên tập hữu hiệu của bài toán tối ưu đa mục tiêu hàm phân thức a - phin
56 p | 254 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán ổn định các hệ tuyến tính lồi đa diện có trễ
41 p | 238 | 38
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hàm giá trị tối ưu và ánh xạ nghiệm của các bài toán tối ưu có tham số
63 p | 229 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ toán học: Bài toán biên hỗn hợp thứ nhất đối với phương trình vi phân
20 p | 239 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Wavelet trong không gian L2 (R)
45 p | 229 | 27
-
Luận văn thạc sĩ toán học: Xấp xỉ tuyến tính cho 1 vài phương trình sóng phi tuyến
45 p | 204 | 21
-
Luân văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử trung hòa và phương trình vi phân trung hòa
58 p | 141 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán cực tiêu chuẩn nguyên tử của ma trận
65 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán sắp xếp kho vận với ràng buộc sắp xếp
20 p | 43 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Điều kiện tối ưu cho bài toán quy hoạch toán học tựa khả vi
41 p | 45 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển chỉnh hình kiểu Riemann
55 p | 95 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp phân tích trực giao chuẩn (POD) cho bài toán xác định tham số trong phương trình Elliptic
106 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Sự tồn tại và tính trơn của tập hút toàn cục đối với bài toán Parabolic suy biến nửa tuyến tính trong không gian (LpN)
43 p | 76 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Vấn đề duy nhất của hàm phân hình chung nhau một hàm nhỏ
48 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển ánh xạ chỉnh hình kiểu Riemann
54 p | 96 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nhiễu sinh ra đồng bộ hóa cho một số hệ đơn giản
55 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn