Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tính compact, liên thông của tập nghiệm một số phương trình vi, tích phân
lượt xem 5
download
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tính compact, liên thông của tập nghiệm một số phương trình vi, tích phân trình bày định lý điểm bất động dạng Krassnosel’skii trong không gian lồi địa phương; tính không rỗng, compact, liên thông của tập nghiệm phương trình tích phân; phương trình vi phân hàm cấp hai có đối số chậm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tính compact, liên thông của tập nghiệm một số phương trình vi, tích phân
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM PHẠM KIM KHÁNH TÍNH COMPACT, LIÊN THÔNG CỦA TẬP NGHIỆM MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH VI, TÍCH PHÂN Chuyên Ngành : Toán Giải Tích Mã Số : 60 46 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ HOÀN HOÁ Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2007
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng kính gửi đến PGS-TS. Lê Hoàn Hoá, người thầy hết lòng vì học trò của tôi, tấm lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất. Thầy là người đã động viên, giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong quá trình giảng dạy cũng như trong quá trình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô của khoa Toán – Tin học Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy để tôi có được những kiến thức quý báu làm hành trang cho quá trình học tập và nghiên cứu sau này. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô thuộc Phòng Quản Lý Khoa Học Sau Đại Học, trường Đại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi về các thủ tục hành chính trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu, đặc biệt là các thầy, cô trong tổ toán, trường THPT Trưng Vương Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi yên tâm hoàn thành tốt luận văn này. Lời cuối cùng, tôi cũng không quên gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình tôi và lời tri ân đến tất cả bạn bè tôi, những người đã luôn ở bên tôi động viên và giúp tôi vượt qua mọi khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn này. Phạm Kim Khánh
- LỜI MỞ ĐẦU Định lý điểm bất động dạng Krassnosel’skii đóng vai trò quan trọng trong việc khảo sát sự tồn tại nghiệm các phương trình vi, tích phân. Vấn đề này được nhiều nhà Toán học quan tâm khảo cứu chẳng hạn [1], [3], [5]. Trong luận văn này, chúng tôi sử dụng định lý điểm bất động dạng Krassnosel’skii trong không gian lồi địa phương để chứng minh sự tồn tại nghiệm, cũng như tính compact liên thông của tập nghiệm các phương trình sau : t t Phương trình tích phân: x t f s, x s ds g t , s, x s ds t , t 0, 0 0 Phương trình vi phân hàm cấp hai có đđối số chậm : u f t , ut , u t 0, 0 t 1 Luận văn được trình bày trong 3 chương. Chương 1 trình bày định lý điểm bất động dạng Krassnosel’skii trong không gian lồi địa phương, và kiến thức chuẩn bị cho các chương sau. Chương 2 dành cho việc trình bày tính không rỗng, compact, liên thông của tập nghiệm phương trình tích phân, và chương 3 là phương trình vi phân hàm cấp hai có đối số chậm. Do điều kiện bị hạn chế nên việc khảo sát các tính chất tương tự đối với tập nghiệm yếu của một số phương trình sóng, chưa được trình bày trong khoá luận này.
- CHƯƠNG I: ĐỊNH LÝ ĐIỂM BẤT ĐỘNG DẠNG KRASNOSEL’SKII TRONG KHÔNG GIAN LỒI ĐỊA PHƯƠNG I.1 Định nghĩa Giả sử X là không gian véc tơ tôpô lồi địa phương và P là một họ nửa chuẩn tách được trên X, D là một tập con của X và U: D X . Với bất kỳ a X , ta định nghĩa : U a : D X bởi U a x U x a . Toán tử U : D X được gọi là thoả điều kiện ( A) trên tập con của X nếu: ( A.1) Với bất kỳ a , U a D D . (A.2) Với bất kỳ a và p P , tồn tại ka Z với tính chất : 0, r N và 0 sao cho x, y D, ap x, y ap U ar x ,U ar y , ở đây ap x, y max p U ai x U aj y i, j 0,1,...ka .N 1, 2,3,... và Z N 0 I.2 Mệnh đề ( Nguyên lý hội tụ của Solomon Leader) Giả sử q : Z 2 0; là một hàm số sao cho : q m, n q m, k q k , k q k , n (1.1) m, n, k Z Khi đó q m, n 0 khi m, n nếu và chỉ nếu: 0, r N và 0 sao cho với m, n Z , q m, n ta có q m r, n r (1.2) I.3 Định lý Giả sử X là không gian lồi địa phương với họ nửa chuẩn tách P, D là một tập con đầy đủ theo dãy của X, U là toán tử liên tục đều trên D(i.e với p P và 0 , tồn tại 0 sao cho p x y p U x U y . Giả sử U thoả điều kiện (A) trên tập con của X. Khi đó toán tử I U được định nghĩa tốt và liên 1 tục trên . Chứng minh :
- Ta chứng minh qua hai bước: Bước 1: Với bất kỳ a , toán tử U a có duy nhất 1 điểm bất động trên D gọi là a , và dãy lặp U x n a n hội tụ về a , x D . Hơn nữa ,ánh xạ a a là đơn ánh. Chứng minh: Từ (A.2) ta suy ra với bất kỳ a và p P, k Z với tính chất: 0, r N và 0 sao cho x, y D, ap x, y ap U ar x , U ar y Giả sử q : Z 2 0, được định nghĩa bởi q m, n ap U am x ,U an y . Khi đó q thoả (1.1), (1.2) nên theo mệnh đề trên lim q m, n 0 m , n Suy ra lim p U am x U an y 0 m , n Vì vậy, x, y D các dãy U an x n , U an y n là dãy Cauchy. Hơn nữa D đầy đủ theo dãy và U là liên tục, nên ta suy ra rằng dãy U an x n hội tụ về điểm bất động duy nhất của U a gọi là a , nghĩa là : U a a a hay I U a a Ta nhận thấy, nếu a , b là hai điểm bất động của U a , U b và a b thì U a a U b b a b chứng tỏ là đơn ánh vì vậy là song ánh từ vào D mà theo trên I U a a, a do đó I U 1 hay I U 1 Bước 2: I U là liên tục trên 1 Chứng minh: Với bất kỳ a , p P, và 0, theo điều kiện (A), r N và 0 ( ) sao cho : ap U ar x ,U ar y x, y D với ap x, y . Vì U liên tục đều nên U ai i 0,1... cũng liên tục đều, suy ra o , o o sao cho: p x y 0 p U ai x U ai y với mọi i 0,1.....ka (1.3) Tương tự , sử dụng tính liên tục đều của U, chúng ta có thể xây dựng một họ i . i=0,1,2…r-1, sao cho với mọi i=0,1,2…r-1: 1 a. 0 i i 1 2 1 b. p U x U y i 1 với p x y i 2 Nếu b sao cho p a b r 1 thì, vì lim U brn a b ta có: n
- p a b lim p a U brn a n Bằng phương pháp qui nạp ta suy ra : a , U brn a với mọi n N (1.4) Để có điều này, đầu tiên ta chú ý rằng : p a U br a 0 Thật vậy ta có p a b r 1 suy ra p U a x U b x p a b r 1 , x D 1 Suy ra p U U a x U U b x r 2 2 Từ đó : p U a2 x U b2 x p U U a x U U b x a b p U U a x U U b x p a b 1 1 < r 2 r 2 r 2 2 2 Tương tự ta nhận được : p U ar 1 x U br 1 x 1 1 Suy ra: p U U ar 1 x U U br 1 x 0 2 1 1 nên P U ar x U br x 0 0 0 (1.5) 2 2 Đặc biệt lấy x a , (1.5) trở thành: p a U br a 0 (1.6) Bây giờ ta chứng minh (1.4) đúng khi n=1, nghĩa là : a ,U br a . Từ (1.3) và (1.6) ta có : p a U ai U br a , i 0,1, 2...k a , U br a . Giả sử (1.4) đúng với n, nghĩa là: a ,U brn a , thì ta có : a ,U br n 1 a a ,U ar U brn a U ar U brn a ,U br n 1 a Cũng do a , U brn a nên theo điều kiện (A) ta suy ra: U ar a ,U ar U brn a a , U ar U brn a (*) .
- Thay x U brn a , (1.5) trở thành: p U ar U brn a U br n 1 a 0 Sử dụng (1.3), chúng ta thấy rằng: p U ar i U brn a U ai U br n 1 a , i 0,1, 2...k Hay : U ar U brn a ,U br n 1 a (**) Từ (*) và (**) a ,U b r n 1 a Chứng minh qui nạp xong . Từ (1.4) ta suy ra p a U brn a a ,U brn a 2 Cho n , ta nhận được: p a b lim p a U brn a 2 n Chứng tỏ rằng I U liên tục trên . 1 I.4 Định lý Giả sử X là một không gian lồi địa phương đầy đủ theo dãy với một họ nửa chuẩn tách P và giả sử U và C là toán tử trên X sao cho: i. U thoả điều kiện A trên X ii. Với bất kỳ p P, k 0 (phụ thuộc theo p) sao cho: p U x U y k x y x, y X . iii. Tồn tại x0 X với tính chất : p P, r N và 0,1 (r và phu thuộc theo p) sao cho: p U xr0 x U xr0 y p x y iv. C hoàn toàn liên tục, p C A với p A , A X p C x v. lim 0 x X , p P p x p x Khi đó U+C có điểm bất động. Chứng minh:
- Vì U thoả điều kiện ( A) trên X, nên (I-U) là một tự đồng cấu trên X do đó chỉ còn phải chỉ ra rằng tồn tại một tập con lồi đóng bị chặn của D sao cho với bất kỳ x thuộcD, điểm bất động duy nhất của U C x thuộc về D. Giả sử z0 là một điểm bất động của U x0 (điều này có được do định lý I.3, bước 1). Với bất kỳ x X và p P ta có: U Cr x y U xr0 y U U Cr 1x y U U xr01 y C x x0 y X Từ (ii) và (iii) ta suy ra rằng p U Crn x z0 z0 p U Cr x U C x r n 1 z0 U xr U Cr nx 1 z0 p U xr U Cr nx 1 z0 U xr z0 0 0 0 kp U Cr 1x U C x r n 1 z0 U xr 1U Cr nx 1 z0 p C x x0 p U Cr nx 1 z0 z0 0 Tương tự ta nhận được p U Crn x z0 z0 1 k ... k r 1 p C x x0 p U C x r n 1 z0 z 0 Bằng phương pháp qui nạp, n N ta có : r 1 n 1 p U Crn c z0 z0 k i i p C x x0 i 0 i 0 r 1 i k i 0 p C x x0 (1.7) (1 ) p C x p x0 r 1 i k Ở đây i 0 0 1 Từ điều kiện (V ), ta có: p C x lim 0 p x z0 p x z0 Vì vậy tồn tại R1 p 0 sao cho 1 p C x p x z0 nếu p x z0 R1 p 2 Từ giả thiết (iv), tồn tại R2 p 0 sao cho với mọi x: p x z0 R1 p Suy ra p C x R2 p Đặt R3 p 2 p x0 R2 p
- Và D p x X : p x z o R3 p D pP D p . Khi đó z0 D và D là lồi đóng và bị chặn. Với mỗi x D và p P , chúng ta xét hai trường hợp: Nếu p x z0 R1 p , thì theo (1.7) p U Crn x z0 z0 p x0 R2 p R3 p Điều này cho ta U Crn x z0 D p Nếu R1 p p x z0 R3 p thì theo (1.7) p U Crn x z0 z0 p x0 1 2 p x z0 1 p x0 R3 p R3 p 2 Điều này cho ta U Crn x z0 D p Suy ra rằng: U Crn x z0 D x D Vì D đóng và dãy U Crn x z0 n hội tụ về điểm bất động duy nhất C x của U C x , nên C x D x D , như thế ta có I U C D D . Do tính hoàn toàn liên tục của C, tập 1 I U C D I U C D là compact tương đối. Khi đó theo định lý điểm bất động của 1 1 Schauder – Tychonoff, I U C có một điểm bất động trong D, đó cũng chính là một điểm bất động 1 của U+C trong D. I.5 Định lý (Krasnoselskii – Perov) Cho E là không gian Banach thực, D là tập mở bị chặn và T : D E là ánh xạ compact. Giả sử T thoả điều kiện sau: ( i). Với 0 , tồn tại ánh xạ compact T sao cho T x T x với x D và phương trình x T x b có nhiều nhất một nghiệm nếu b (ii). T không có điểm bất động trên D và deg I T , D, 0 0 . Khi đó tập các điểm bất động của T là tập compact liên thông. Chứng minh:
- Đặt N x : T x x, xD Do deg I T , D, 0 0 nên tồn tại x0 D sao cho I T x0 0 T x0 x0 . Vậy N . Do T là ánh xạ compact nên N là tập compact . Giả sử N không liên thông , khi đó tồn tại các tập mở O1 , O2 chứa trong D sao cho: N O1 , N O2 , N O1 O2 và O1 O2 Ta có : deg I T , D, 0 deg I T , O1 , 0 deg I T , O2 , 0 Ta sẽ chứng minh deg I T , O1 , 0 deg I T , O2 , 0 0 và như vậy mâu thuẫn với giả thiết deg I T , D, 0 0 . Do O1 N nên tồn tại x1 O1 N sao cho Tx1 x1 Đặt x x T x x1 T x1 trong đó 0 với min x Tx , x O2 và T là ánh xạ 2 compact trong điều kiện (i) Xét đồng luân : H t , x t x 1 t I T x , xD ; t 0;1 Ta có H t , x x T x t T x T x t x1 T x1 H t , x x T x t T x T x t x1 T x1 2 0 Với mọi x O2 ; t 0;1 Ap dụng tính bất biến đồng luân ta được : deg I T , O2 , 0 deg , O2 , 0 Do x x T x b với b x1 T x1 T x1 T x1 b Do điều kiện (i) nên phương trình x 0 có nhiều nhất một nghiệm Do x1 0 nên x không triệt tiêu trên O2 . Suy ra : deg , O2 , 0 0 hay deg I T , O2 , 0 0 Tương tự do N O2 nên cũng có deg I T , O1 , 0 0 Vậy deg I T , D, 0 0 , điều này vô lý. Do đó N là tập liên thông. I.6 Định lý
- Cho X và Y là hai không gian Banach, D là tập mở trong X và f : D Y liên tục. Khi đó với 0 , tồn tại f : D Y lipsit địa phương sao cho : f x f x với mọi x và f D co f D Chứng minh Với x D đặt x y D f y f x thì D xD x . 2 Gọi V , là một phủ mở của D, được gọi là phủ mở hữu hạn địa phương mịn hơn của phủ x , x D sao cho : Với mọi x D tồn tại lân cận V(x) thoả mãn : V x V chỉ với một số hữu hạn Với mỗi tồn tại x D để V x . Với , xác định : D định bởi : 0 , x V x x, Vx , x V Trong đó x, A inf x y , y A . 1 Đặt x x x ,xD . 0 x y , x, y V Ta có: x y x, V x y , x V , y V x, V y, V x y , x, y V Vậy lipsit trên D. Do V , là phủ mở hữu hạn địa phương nên chỉ có hữu hạn sao cho x V và như vậy chỉ có một số hữu hạn sao cho x 0 . Vậy x hoàn toàn xác định. Hơn nữa x 0 nếu x V và lipsit địa phương. Với mỗi , chọn a V D . Định nghĩa : f x x f a Vì x 1 , x o nên f x co f D . Khi đó : f là lipsit địa phương trên D.
- Với mỗi x D , tồn tại để x V và tồn tại x D để V x . Khi đó : x, a V x nên f x f a Vậy: f x f x x f a f x với mọi x D Định lý được chứng minh. I.7 Định lý Cho X là không gian metric, M là tập con khác rỗng của X, Y là không gian định chuẩn và f : M Y là toán tử liên tục. Khi đó tồn tại một ánh xạ liên tục g : X Y thoả điều kiện : (i), g x co f M , co f M là bao lồi của f M (ii), g x f x , với mọi x M . I.8 Định lý Cho X là không gian lồi địa phương đầy đủ theo dãy với họ nửa chuẩn tách được P, D là tập con lồi, đóng, bị chặn trên X. Cho C : D X là ánh xạ hoàn toàn liên tục, U : D X liên tục đều và thoả điều kiện (A2) trên C D . Giả sử: U x C y D , x, y D (1.8) Thì U+C có điểm bất động trong D. Chứng minh: Vì D đóng, từ điều kiện (1.8) suy ra U D C D D vì vậy U thoả điều kiện (A1) trên C D , do đó U thoả điêù kiện (A) trên C D . Theo định lý I.3, I U 1 liên tục trên C D . Do C là hoàn toàn liên tục và D bị chặn nên C D là tập compact, suy ra I U C D là compact trong D. Vì vậy 1 I U 1 C là toán tử hoàn toàn liên tục trên D. Mặt khác do D là tập lồi đóng nên theo định lý điểm I U 1 bất động Schauder –Tychonoff thì C có một điểm bất động trong D, nghĩa là tồn tại x0 D sao cho: I U C x0 x0 x0 U x0 C x0 1 hay Vậy U+C có một điểm bất động trong D. I.9 Bổ đề:
- Một tập S trong X 0 C 0; , E là tập compact tương đối nếu và chỉ nếu với mỗi n , S là liên tục đồng bậc trên 0; n và tập x t x S , t 0; n là compact tương đối trong E I.10 Định lý (Leray – Schauder nonlinear alternative) Cho E là không gian Banach, là một tập con mở và bị chặn của E với 0 . Giả sử T : E là tóan tử hòan tòan liên tục. Khi đđó, hoặc tồn tại x sao cho Tx x , với một số nào đó mà 1 , hoặc T có một điểm bất đđộng x . I.11 Bổ đề Giả sử y C 0,1. Khi đó bài tóan giá trị đầu u y t 0, 0 t 1, u 0 0, u 0 0, có một nghiệm duy nhất cho bởi t u t t s y s ds, t 0,1 . 0
- CHƯƠNG II: TÍNH COMPACT LIÊN THÔNG CHO TẬP NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH TÍCH PHÂN II.1 Định lý Cho E là không gian Banach với chuẩn . và X là không gian các hàm liên tục trên 0; vào tôpô E, pn n là họ nửa chuẩn định bởi: với mọi x X pn x sup x s : s 0; n Tôpô trên X tương thích với metric 2 n pn x y d x, y n 1 1 pn x y và X là không gian Fréchet. Xét phương trình tích phân t t (II ) x t f s, x s ds g t , s, x s ds t , t 0, 0 0 Ở đây là hàm liên tục từ 0; vào E , f , g thoả các điều kiện sau: II .1 f : 0; E E là ánh xạ liên tục sao cho tồn tại hằng số k 0 thoả : f s, x f s, y k x y , x, y E ( II .2) g : 0; E E hoàn toàn liên tục sao cho g t ,.,. : I A liên tục đều theo t với tập bị 2 chặn I 0; , tập bị chặn A E . g t , s, x II .3 0 đều theo t , s trên tập con bị chặn của 0; . 2 lim x x Khi đó phương trình (II ) có một nghiệm trên 0; Chứng minh: Cho U và C là các toán tử trên X được định nghĩa bởi: t U x t f s, x s ds 0 t (2.1) C x t g t , s, x s ds t , t0 0
- Rõ ràng U x và C x liên tục trên 0; . Để chứng minh định lý này chúng ta cần các kết quả hỗ trợ của các bổ đề sau Bổ đề 1: Cho f thoả (II.1) và U được định nghĩa bởi (2.1 ). Thế thì với mỗi a 0 và với bất kỳ z X ka n pa U n z x U y n z pa x y n n! Chứng minh: Ta sẽ chứng minh kt n U n z x t U y t n z pa x y , t 0; a (2.2 ) n! Thật vậy, với n =1, vì t U z x t U x t z t f s, x s ds z t 0 nên t U z x t U z y t f s, x s f s, y s ds, t 0, a 0 t k x s y s ds 0 kt pa x y . Giả sử (2.2 ) đúng với n. Thế thì ta có: t U n 1 z x t U y t n 1 z f s, U zn x s f s,U zn y s ds 0 ks t n k pa x y ds 0 n! kt p x y , n 1 t 0, a n 1! a Như vậy (2.2) được chứng minh Từ (2.2) suy ra ka n pa U n z x U y n z pa x y n n! Bổ đề 2: Cho g thoả (II.2) và C được định nghĩa bởi pt C x t g t , s, x s ds t , 0 t 0, a , a 0 Ở đây p : 0, a là hàm liên tục sao cho 0 p t a , t 0, a
- Khi đó C là ánh xạ hoàn toàn liên tục trên không gian Banach X a C 0, a , E với chuẩn x a sup x t : t 0, a Chứng minh: Rõ ràng C : X a X a . Trước hết ta chứng minh C liên tục. Cho xn n là một dãy trong X a sao cho lim xn x0 . Đặt B xn s : s 0, a , n . Ta thấy B là n tập compact trong E . Thật vậy, xét xn ti B . Giả sử rằng lim ti t0 và lim xn x0 i i i i i ta có xni ti x0 t0 xni ti x0 ti x0 ti x0 t0 xni x0 x0 ti x0 t0 Điều này chỉ ra rằng lim xn ti x0 t0 , do đó B là tập compact i i Với 0 tuỳ ý cho trước, vì g liên tục trên tập con compact 0, a B nên 0 sao cho 2 x y , g t , s, x g t , s, y , s, t 0, a . Vì lim xn x0 trong X a , nên n0 sao cho với a n n n0 , xn s x0 s , s 0, a Suy ra pt C xn t C x0 t g t , s, x s g t , s, x s ds , 0 n 0 t 0, a Do đó C xn C x0 , n n0 . Vậy C liên tục Chứng minh C hoàn toàn liên tục Cho là tập con bị chặn của X a . Đặt A x s : x , s 0, a thì A bị chặn trong E . Vì g hoàn toàn liên tục, nên tập g 0, a A là tập compact tương đối trong E . 2 Với bất kỳ t1 , t2 0, a và x , ta có: p t1 p t2 C x t1 C x t2 g t 0 1 , s, x s ds g t , s, x s ds 0 2 p t2 p t2 g t , s, x s g t , s, x s ds g t , s, x s ds 0 1 2 p t1 1
- Vì g t ,.,., liên tục đều theo t trên 0, a A và vì g 0, a A bị chặn (vì nó là tập compact tương 2 2 đối ), nên bất đẳng thức trên cho thấy C liên tục đồng bậc trên 0, a 2 Đặt K co g 0, a A 0 ( coA là kí hiệu bao lồi đóng của tập A ), thì K là tập compact trong E . Vì g t , s, x s K , s, t 0, a và x , ta suy ra pt C t g t , s, x s ds t : x p t K t , t 0, a 0 Theo kết quả của Ambrosetti, C là tập compact tương đối trong X a . Vậy C hoàn toàn liên tục trên X a Bây giờ chúng ta trở lại chứng minh định lý II.1 Theo bổ đề 1, với z X và m ta có: km n pm U n z x U y n z pm x y , n n! km km n n Vì lim 0 , nên tồn tại nm (phụ thuộc vào m ) sao cho 1 với n nm . Vì vậy U thoả n n! n! điều kiện (i)-(iii) của định lý I.4. Xét xn n X sao cho lim xn x0 trong X . (nhắc lại lim xn x0 trong X nếu và chỉ nếu n n lim pm xn x0 0, m ). Vì xn n hội tụ đều về x0 trên 0, m ,với m , nên theo bổ đề 2 ta có n lim pm C xn C x0 0, m n Điều này có nghĩa là C liên tục trên X . Cho là tập con bị chặn trong X , thì pm pm x : x bị chặn với m . Đặt C m x 0, m , x C Ơ đây x 0, m là thu hẹp của x trên 0, m . Theo bổ đề 2, C m là tập compact tương đối trong X m , với m . Cho xn n là một dãy trong C . Chúng ta sẽ chứng minh nó có một dãy con hội tụ. Với m 1 , tồn tại một dãy con x1n n của xn n sao cho lim x1n 0,1 x1 trên X 1 . n
- Giả sử bằng quy nạp, tồn tại xnm n là dãy con của xn n sao cho lim xnm 0, m x m trong X m và n xm 0, m x m , m m . Vì C m 1 là tập compact tương đối trong X m 1 , nên xnm n có dãy con xnm 1n sao cho: lim xnm 1 0, m 1 x m 1 , trên X m 1 n Như vậy chúng ta đã chỉ ra tồn tại một họ các dãy con xnm n với m , sao cho với mỗi m lim xnm 0, m x m , trên X m n và xm 0, m x m , m m . Đặt yn xnn , n . Thì yn n là một dãy con của xn n và lim yn x trong X thoả n x 0, m xm , m . Suy ra C là tập compact tương đối trong X ,do đó C hoàn toàn liên tục trên X pm Cx Chứng minh lim 0, m pm x p m x Cho trước 0 tuỳ ý, từ (II.3) suy ra tồn tại 0 sao cho g t , s, x x 2m với x mà x và s, t 0, m . Vì g hoàn toàn liên tục nên tồn tại M sao cho g t , s, x M , s, t 0, m và x thoả x . M Chọn 1 sao cho . Với x X m bất kỳ, x m 1 chúng ta có 1 2m C x t 1 m t x xm g t , s, x s ds 0 x m m 1 t g t , s, x s ds g t , s, x s ds xm I1 I2 xm với I1 s 0, m : x s và I 2 0, m \ I1 suy ra
- Cx t x s t x Mm x m I2 x m g t , s, x s x s ds xm m Mm m t x m 2m xm t , t 0, m x m Điều này có nghĩa là pm C x lim 0 pm x pm x Như vậy ta đã chứng minh được U và C thỏa các điều kiện của định lý I.4, do đó theo định lý I.4, tồn tại x 0 X sao cho x0 U x0 C x0 Vậy x0 là nghiệm của (II ) trên 0, II.2 Định lý Cho E là không gian Banach thựcvới . , A là tập mở lồi bị chặn trên E và X là không gian các hàm liên tục trên 0; vào tôpô E, pn n là họ nửa chuẩn định bởi: với mọi x X pn x sup x s : s 0; n Tôpô trên X tương thích với metric 2 n pn x y d x, y n 1 1 pn x y Xét phương trình tích phân : t t II x t f s, x s ds g t , s, x s ds, t0 0 0 Ở đây f , g thoả các điều kiện sau: II 1 f : 0, E E liên tục với tính chất : với n , kn 0 sao cho:
- f t , x f t , y kn x y , x, y E , t 0, n . II g : 0, 2 2 E E hoàn toàn liên tục sao cho g t ,.,. : I A E liên tục đều theo t trên khoảng bị chặn bất kỳ, với tập bị chặn bất kỳ I 0, và tập bị chặn A E II lim x 0 đều theo t , s 0, . g t , s, x 2 3 x Thì tập nghiệm của phương trình II trên 0, là khác rỗng, compact và liên thông. Chứng minh: Bước 1: Ta chứng minh rằng với mỗi n , tập nghiệm của phương trình II trên 0, n là khác rỗng, compact và liên thông. Với mỗi n , gọi X n C 0, n , E là không gian Banach các hàm liên tục từ 0, n vào E với chuẩn x n sup x t : 0 t n . Đặt U , C : X n X n định bởi: t Ux t f s, x s ds , t 0, n (2.3) 0 t Cx t g t , s, x s ds, t 0, n (2.4) o Khi đó điểm bất động x* của U C là nghiệm của II Với z X n , ta đặt U z : X n X n định bởi U z x U x z Bằng qui nạp ta chứng minh k n m Uz m x U y n m z n x y n, m , x, y X n . (2.5) m! Thật vậy, với m=1 t U z x t Ux t z t f s, x s ds z t 0 Suy ra
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán quy hoạch lồi
60 p | 328 | 76
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nguyên lý ánh xạ co và phương pháp điểm gần kề cho bài toán bất đẳng thức biến phân đa trị đơn điệu
45 p | 322 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán tối ưu trên tập hữu hiệu của bài toán tối ưu đa mục tiêu hàm phân thức a - phin
56 p | 254 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán ổn định các hệ tuyến tính lồi đa diện có trễ
41 p | 235 | 38
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Hàm giá trị tối ưu và ánh xạ nghiệm của các bài toán tối ưu có tham số
63 p | 229 | 38
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ toán học: Bài toán biên hỗn hợp thứ nhất đối với phương trình vi phân
20 p | 239 | 29
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Cơ sở Wavelet trong không gian L2 (R)
45 p | 229 | 27
-
Luận văn thạc sĩ toán học: Xấp xỉ tuyến tính cho 1 vài phương trình sóng phi tuyến
45 p | 202 | 21
-
Luân văn Thạc sĩ Toán học: Toán tử trung hòa và phương trình vi phân trung hòa
58 p | 141 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán cực tiêu chuẩn nguyên tử của ma trận
65 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Toán học: Bài toán sắp xếp kho vận với ràng buộc sắp xếp
20 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Điều kiện tối ưu cho bài toán quy hoạch toán học tựa khả vi
41 p | 44 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển chỉnh hình kiểu Riemann
55 p | 94 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Phương pháp phân tích trực giao chuẩn (POD) cho bài toán xác định tham số trong phương trình Elliptic
106 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Sự tồn tại và tính trơn của tập hút toàn cục đối với bài toán Parabolic suy biến nửa tuyến tính trong không gian (LpN)
43 p | 76 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Vấn đề duy nhất của hàm phân hình chung nhau một hàm nhỏ
48 p | 69 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Thác triển ánh xạ chỉnh hình kiểu Riemann
54 p | 94 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Nhiễu sinh ra đồng bộ hóa cho một số hệ đơn giản
55 p | 37 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn