intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Xã hội học: Mức độ hài lòng trong đời sống hôn nhân: Khác biệt giữa nông thôn và đô thị trong quá trình đô thị hóa hiện nay

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là: Tìm hiểu thực trạng mức độ hài lòng về đời sống hôn nhân giữa gia đình nông thôn và đô thị hiện nay. Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hơn chính sách của Đảng, Nhà nước đến đời sống hôn nhân, gia đình hiện nay. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Xã hội học: Mức độ hài lòng trong đời sống hôn nhân: Khác biệt giữa nông thôn và đô thị trong quá trình đô thị hóa hiện nay

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ================== ĐỖ THỊ LAN MỨC ĐỘ HÀI LÕNG VỀ ĐỜI SỐNG HÔN NHÂN: KHÁC BIỆT GIỮA NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Xã hội học Hà Nội - 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ================== ĐỖ THỊ LAN MỨC ĐỘ HÀI LÕNG VỀ ĐỜI SỐNG HÔN NHÂN: KHÁC BIỆT GIỮA NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA HIỆN NAY Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: Xã hội học Mã số: 60.31.03.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Hoàng Bá Thịnh Hà Nội - 2015
  3. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. 3 DANH MỤC BIỂU ............................................................................................... 5 MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 6 1. Tính cấp thiết ...................................................................................................... 6 2. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn .................................................................. 7 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 8 4. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu ........................................................ 9 5. C u h i nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .................................................... 9 6. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................. 10 7. Khung lý thuyết ................................................................................................ 11 8. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 12 CHƯ NG 1: C SỞ L LUẬNVÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................. 13 1.1. T ng quan t nh h nh nghiên cứu iên quan n tài. ....................... 13 1.2. Khái niệm iên quan ................................................................................ 17 1.2.1. Hôn nhân ........................................................................................... 17 1.2.2. Gia đình ............................................................................................. 17 1.2.3. Nông thôn .......................................................................................... 19 1.2.4. Đô thị ................................................................................................. 19 1.2.5. Đô thị hóa .......................................................................................... 20 1.2.6. Hài lòng ............................................................................................. 21 1.2.7. Mức độ hài lòng ................................................................................ 21 1.3. Lý thuy t áp dụng ................................................................................... 21 1.3.1. Lý thuyết hành động xã hội ............................................................... 21 1.3.2. Lý thuyết biến đổi xã hội ................................................................... 23 CHƯ NG 2: MỨC ĐỘ HÀI LÕNG VỀ ĐỜI SỐNG HÔN NHÂN: KHÁC BIỆT GIỮA NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ ........................................................ 27 2.1 Khái quát v quá tr nh ô thị hóa hiện nay........................................... 27 2.2 Thực trạng mức ộ hài òng v ời sống hôn nhân .............................. 28 1
  4. 2.2.1 Mức độ hài lòng về người bạn đời (vợ/chồng) ................................... 33 2.2.2 Mức độ hài lòng về con cái ................................................................ 37 2.2.3 Mức độ hài lòng về kinh tế gia đình ................................................... 52 2.2.4 Mức độ hài lòng về đời sống tinh thần trong gia đình ....................... 62 CHƯ NG III: Y U TỐ ẢNH HƯỞNG Đ N MỨC ĐỘ HÀI LÕNG VỀ ĐỜI SỐNG HÔN NHÂN ................................................................................... 73 3.1. Tr nh ộ học vấn ...................................................................................... 73 3.2. Ngh nghiệp tác ộng n mức ộ hài òng v ời sống hôn nhân của người dân nông thôn và ô thị trong quá tr nh ô thị hóa hiện nay......... 82 3.3. Anh hưởng t ch cực và tiêu cực của quá tr nh ô thị hóa n mức ộ hài òng v ời sống hôn nhân trong gia nh nông thôn và ô thị hiện nay .......... 93 3.3.1 nh hưởng t ch c c c a quá trình đô thị hóa đến mức độ hài lòng về đời sống hôn nhân trong gia đình nông thôn và đô thị hiện nay ................ 94 3.3.2. nh hưởng ti u c c c a quá trình đô thị hóa đến mức độ hài lòng về đời sống hôn nhân trong gia đình nông thôn và đô thị hiện nay ................ 97 3.3.3 Nhận xét chung ................................................................................. 102 K T LUẬN ....................................................................................................... 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 110 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 113 2
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mức độ hài lòng về các khía cạnh cuộc sống (Tỷ lệ %) .............. 29 Bảng 2.2: Tương quan giữa khu vực với mức độ hài lòng về hôn nh n của người d n (Tỷ lệ %) .................................................................................. 36 Bảng 2.3: Tương quan giữa khu vực với mức độ hài lòng về số con mong muốn (Tỷ lệ %) ......................................................................................... 39 Bảng 2.4: Tương quan giữa khu vực với mức độ hài lòng về sức kh e của con (Tỷ lệ %) ............................................................................................ 42 Bảng 2.5: Tương quan giữa khu vực với mức độ hài lòng về học tập của con (Tỷ lệ %) .................................................................................................. 45 Bảng 2.6: Tương quan giữa khu vực với mức độ hài lòng về thu nhập của người d n (Tỷ lệ %) .................................................................................. 55 Bảng 2.7: Tương quan giữa khu vực với mức độ hài lòng về chi tiêu của người d n (Tỷ lệ %) .................................................................................. 58 Bảng 2.8: Tương quan giữa khu vực với mức độ hài lòng về quan hệ cha mẹ - con cái (Tỷ lệ %) .................................................................................... 67 Bảng 2.9: Tương quan giữa khu vực với mức độ hài lòng về cơ sở hạ tầng tỉnh/thành phố (Tỷ lệ %) ........................................................................... 71 Bảng 3.1: Tương quan giữa trình độ học vấn với mức độ hài lòng về học vấn của con (Tỷ lệ %) ...................................................................................... 75 Bảng 3.2: Tương quan giữa trình độ học vấn với mức độ hài lòng về công ăn, việc làm của con (Tỷ lệ %) ....................................................................... 76 Bảng 3.3: Tương quan giữa trình độ học vấn với mức độ hài lòng về hôn nh n, gia đình của con (***) (Tỷ lệ %) ...................................................... 77 Bảng 3.4: Tương quan giữa trình độ học vấn với mức độ hài lòng về thu nhập của người d n (Tỷ lệ %) ................................................................... 79 Bảng 3.5: Tương quan giữa trình độ học vấn với mức độ hài lòng về đời sống tinh thần của người d n (Tỷ lệ %) ..................................................... 81 3
  6. Bảng 3.6: Tương quan giữa nghề nghiêp với mức độ hài lòng về hôn nh n của người d n (Tỷ lệ %) ............................................................................ 83 Bảng 3.7: Tương quan giữa nghề nghiệp với mức độ hài lòng về công ăn, việc làm của con (Tỷ lệ %) ........................................................................ 85 Bảng 3.8: Tương quan giữa nghề nghiêp với mức độ hài lòng về tiện nghi gia đình (Tỷ lệ %) ........................................................................................... 90 Bảng 3.9: Tương quan giữa nghề nghiệp với mức độ hài lòng đời sống tinh thần của người d n (Tỷ lệ %) .................................................................... 92 4
  7. DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Mức độ hài lòng của người d n về số con (Tỷ lệ %) ........................... 38 Biểu 2.2: Mức độ hài lòng về sức kh e của con (Tỷ lệ %) .................................. 41 Biểu 2.3: Mức độ hài lòng về học tập của con (Tỷ lệ %) .................................... 43 Biểu 2.4: Mức độ hài lòng về công ăn, việc làm của con (Tỷ lệ %) .................... 46 Biểu 2.5: Mức độ hài lòng về hôn nhân - gia đình của con (Tỷ lệ %) ................. 51 Biểu 2.6: Đánh giá về kinh tế gia đình (Tỷ lệ %) ................................................ 52 Biểu 2.7: Nguồn thu nhập chính của gia đình hiện nay ( Tỷ lệ %) ...................... 54 Biểu 2.8: Mức độ hài lòng về việc làm của người d n theo vùng miền khác nhau (Tỷ lệ %)............................................................................................................... 56 Biểu 2.9: Mức độ hài lòng về đời sống tinh thần của người d n (Tỷ lệ %) ............... 64 Biểu 2.10: Mức độ hài lòng về quan hệ cha mẹ - con cái (Tỷ lệ %).................... 67 Biểu 2.11: Mức độ hài lòng về quan hệ hàng xóm, láng giềng của người d n ở các khu vực (Tỷ lệ %) .......................................................................................... 69 5
  8. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thi t Gia đình là nền tảng của xã hội,là một bộ phận không thể thiếu của xã hội con người và khó lòng hình dung xã hội con người sẽ vận hành ra sao nếu thiếu gia đình. Sự ổn định và phát triển trong đời sống hôn nh n có vị trí, vai trò hết sức quan trọng đối với sự ổn định và phát triển trong hạnh phúc gia đình. Gia đình là một trong những nh n tố đóng vai trò đặc biệt quan trọng đến sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh công nhiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước với chuẩn mực chung là “ ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững”.Gia đình luôn gắn kết chặt chẽ với xã hội và xã hội lành mạnh tạo điều kiện cho gia đình tiến bộ, gia đình hạnh phúc góp phần cho sự phát triển hài hoà của xã hội. Đô thị hóa là quá trình chuyển đổi từ xã hội nông thôn truyền thống sang xã hội đô thị hiện đại, làm thay đổi không những yếu tố vật chất, mà còn chuyển biến những khuôn mẫu trong đời sống xã hội. Tác động của nó thể hiện cả đối với khu vực nông thôn và đô thị. Trong quá trình đô thị hóa, mặc dù mức độ hài lòng về hôn nh n chia sẻ nhiều điểm chung song các mẫu hình về hôn nh n gia đình là đa dạng, thuộc nhiều nhóm d n tộc khác nhau với đặc trưng quan hệ, sắc thái riêng biệt và chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau, cả trong và bên ngoài hôn nh n gia đình. Nhiều yếu tố áp lực (điều kiện cấu trúc kinh tế, nh n khẩu, tư tưởng, nhận thức, văn hóa, lối sống, đặc điểm cá nh n)…tác động tới mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n cũng như sự gắn kết trong quan hệ gia đình. Theo thống kê của Toàn án nh n d n tối cao năm 2005, số lượng vụ ly hôn tăng lên theo năm và chưa có xu hướng giảm. Cụ thể năm 2003: 58.707 cặp vợ/chồng ly hôn, năm 2004 là 65.336 và năm 2005 là 65.829. Thêm vào đó, tỷ lệ trẻ em hư trong các gia đình cũng đang tăng lên. Theo số liệu của Ban Khoa giáo trung ương năm 2007 cho thấy hàng năm xảy ra trung bình trên 10.000 vụ tội phạm lứa tuổi vị thành niên với khoảng 10.000 trẻ em tham gia vi phạm. Riêng năm 2005 có 8.984 vụ với sự tham gia của 14.082 em [4]. Số liệu này cho thấy nguy cơ ảnh hưởng đến đời sống hôn nh n, gia đình đang ngày càng gia tăng. 6
  9. Đ y cũng là thách thức lớn đối với việc duy trì, củng cố độ bền vững trong quan hệ hôn nh n nói riêng, chất lượng sống và an toàn của các thành viên trong gia đình nói chung. Mỗi sự thay đổi và tổn thương trong đời sống gia đình đều có ảnh hưởng nhất định đến các mặt liên đới của xã hội. Chính vì vậy, sự hòa hợp, yên ấm trong mỗi gia đình đều có ý nghĩa rất quan trọng đối với ổn định xã hội, tuy nhiên thực hiện điều đó không phải đơn giản vì có vô vàn yếu tố nội sinh cũng như ngoại sinh ảnh hưởng đến chất lượng đời sống hôn nh n gia đình. Trong đó, đời sống hôn nh n của người d n là một trong những mảng cần quan t m bởi còn có nhiều hạn chế trong nhận thức của họ về các vấn đề đời sống gia đình. Nghiên cứu về mức độ hòa hợp trong đời sống hôn nh n sẽ giúp chúng ta có cái nhìn khách quan, ch n thật hơn về thực trạng đời sống hôn nh n cũng như có những giải pháp thiết thực nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống gia đình. Sự hài lòng là một khái niệm hẹp hơn hạnh phúc - thường được khảo sát như một trong ba chỉ số chính khi nghiên cứu về hạnh phúc. Những nghiên cứu mới nhất về yếu tố này ở Việt Nam cho thấy người d n chủ yếu hài lòng về gia đình, con cái và mức độ hài lòng cũng dựa trên những tiêu chí rất cụ thể của mức sống, điều kiện sống. Qua đó cho thấy, việc tìm hiểu thực trạng về đời sống hôn nh n có mang lại sự hài lòng cho người d n hay không trong quá trình đô thị hóa và các yếu tố khách quan, chủ quan nào tác động đến là rất cần thiết. Chính vì vậy mà tác giả quyết định chọn đề tài “ Mức độ hài lòng trong đời sống hôn nhân: Khác biệt giữa nông thôn và đô thị trong quá trình đô thị hóa hiện nay” nhằm tìm hiểu thực trạng hài lòng của người d n trong đời sống hôn nh n hiện nay, yếu tố tác động và một số giải pháp thiết thực góp phần x y dựng chính sách hôn nh n bền vững. 2. nghĩa ý uận và ý nghĩa thực tiễn 2.1. Ý nghĩa lý luận: Ở từng giai đoạn phát triển của lịch sử xã hội khác nhau thì các tư tưởng, quan niệm, nhận thức, nhu cầu của con người cũng khác nhau. Do vậy mà mức độ hài lòng của con người về nghề nghiệp, thu nhập và chi tiêu hay sự hài lòng 7
  10. của người d n về đời sống hôn nh n gia đình của trong các thời kỳ, giai đoạn phát triển xã hội cũng có sự khác nhau. Nghiên cứu tìm hiểu về mức độ hài lòng về đời sống hôn nhân của người dân nông thôn và đô thị hiện nay góp phần đánh giá được phần nào về thực trạng đời sống hôn nh n gia đình của người d n nông thôn và đô thị hiện nay. Để duy trì và phát triển cuộc sống gia đình bền vững thì đáp ứng nhu cầu kinh tế, sự th a mãn về công việc, thu nhập, chi tiêu… là các yếu tố vô cùng quan trọng đối với đời sống hôn nhân của cá nh n, gia đình và xã hội. Mức độ hài lòng của người d n về đời sống hôn nhân gia đình càng cao, tích cực đó là sự biểu hiện của cuộc sống gia đình ngày càng ổn định và phát triển theo chiều hướng tích cực. 2.2. Ý nghĩa thực tiễn: Qua nghiên cứu tìm hiểu nhận thức cũng như yếu tố tác động về đời sống hôn nh n nhằm áp dụng và kiểm chứng các lý thuyết đã học vào thực tế đồng thời nghiên cứu góp phần giúp cho các nhà truyền thông, quản lý hoạch định chính sách có cái nhìn toàn diện hơn, nhận tức tốt hơn về đời sống gia đình, sinh hoạt của các hộ gia đình từ đó có giải pháp thiết thực nhằm n ng cao chất lượng đời sống gia đình. 3. Mục ch, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n giữa gia đình nông thôn và đô thị hiện nay - Ph n tích các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n (nhấn mạnh các yếu tố cá nh n, gia đình, quan hệ xã hội). - Đưa ra một số giải pháp nhằm n ng cao chất lượng cuộc sống gia đình và đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hơn chính sách của Đảng, Nhà nước đến đời sống hôn nh n, gia đình hiện nay. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Thao tác hóa các khái niệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu 8
  11. - Đưa ra khung lý thuyết, các biến số, chỉ báo, giả thuyết nghiên cứu - Vận dụng các lý thuyết xã hội học liên quan vào nghiên cứu mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n của người d n nông thôn và đô thị trong quá trình đô thị hóa hiện nay. - Mô tả thực trạng mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n của người d n nông thôn và đô thị. - Tìm hiểu các yếu tố chính tác động đến mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n của người d n nông thôn và đô thị - Đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm n ng mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n của người d n nông thôn, đô thị và một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hơn chính sách của Đảng, Nhà nước tới đời sống hôn nh n, gia đình hiện nay. 4. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n: khác biệt giữa nông thôn và đô thị trong quá trình đô thị hóa hiện nay 4.2. Khách thể nghiên cứu Hộ d n nông thôn và đô thị 4.3. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Từ 2012 đến nay - Không gian: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Hải Dương 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuy t nghiên cứu 5.1. u h i nghiên cứu - Mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n được thể hiện như thế nào ở gia đình nông thôn và đô thị trong quá trình đô thị hóa hiện nay (về đời sống hôn nh n vợ/chồng, con cái, kinh tế, đời sống tinh thần)? - Đời sống hôn nh n của người d n nông thôn và đô thị khác nhau chủ yếu về khía cạnh nào? 9
  12. - Những yếu tố nào tác động đến đời sống hôn nh n giữa gia đình nông thôn và đô thị hiện nay ( khu vực, giới, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập, gia đình, mối quan hệ xã hội …)? 5.2. iả thu t nghiên cứu - Mức độ hài lòng với các khía cạnh của đời sống gia đình (gồm hôn nh n, con cái, mối quan hệ với con cái) của người d n ở cả miền Bắc và Nam cao hơn so với các khía cạnh khác như hài lòng về kinh tế, nghề nghiệp, thu nhập hay điều kiện môi trường sống của họ; - Mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n của người nông thôn thấp hơn ở thành thị; - Nhóm người d n có trình độ học vấn cao thường có xu hướng hài lòng về đời sống hôn nh n cao hơn so với nhóm có trình độ học vấn thấp 6. Phương pháp nghiên cứu: 6.1. Phương pháp luận: Đề tài sử dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử làm kim chỉ nam trong suốt quá trình nghiên cứu, từ các luận điểm nghiên cứu, ph n tích cho đến chứng minh các khía cạnh khác nhau của đề tài. Đề tài vận dụng một số cách tiếp cận xã hội học như: Tiếp cận xã hội học về xã hội hóa và tiếp cận xã hội học về sự lựa chọn hợp lý. 6. Phương pháp nghiên cứu: 6.1. Phương pháp ph n tích t i liệu thứ c p: Luận văn sử dụng số liệu gốc của Đề tài nghiên cứu của Đại học Quốc gia Hà Nội: “Sự h i lòng về cuộc sống” do PGS.TS Hoàng Bá Thịnh (Giám đốc Trung t m Nghiên cứu Giới, D n số, Môi trường và Các vấn đề xã hội) làm chủ nhiệm đề tài; nghiên cứu được thực hiện từ năm 2011 tại 5 tỉnh thành trong cả nước (Hà Nội, Hải Dương, Bình Dương và TP.Hồ Chí Minh với cỡ mẫu là 2400 đại diện gia đình ở cả vùng nông thôn và thành thị. 10
  13. 7. Khung lý thuy t Chính sách của Đảng, Nhà nước Đặc điểm cá nh n Mức độ hài lòng về đời sống hôn nhân: Khác biệt giữa Đặc điểm gia đình nông thôn và đô thị trong quá trình đô thi hóa Mối quan hệ (MLXH) Môi trường KT - XH - Các chỉ báo, bi n số + Bi n ộc ập  Đặc điểm cá nh n: tuổi, giới tính, quê quán, trình độ học vấn, thu nhập, tình trạng hôn nh n.  Đặc điểm gia đình: quy mô gia đình, mức sống gia đình  Mạng lưới xã hội ( Mối quan hệ): Trong gia đình ( vợ/ chồng; con; bố/mẹ; người họ hàng…); ngoài xã hội ( bạn bè; đồng nghiệp…) + Bi n phụ thuộc  Nhận thức về khái niệm hôn nh n  Nhận thức về khái niệm đời sống hôn nh n 11
  14.  Mức ộ hài òng v ời sống hôn nhân o Hài lòng về đời sống vợ/chồng o Hài lòng về con cái o Hài lòng về kinh tế o Hài lòng về đời sống tinh thần + Bi n can thiệp o Chính sách của Đảng, Nhà nước o Môi trường văn hóa-kinh tế-xã hội 8. K t cấu của uận văn Ngoài các phần: Mở đầu; Kết luận và Giải pháp, Kiến nghị; Danh mục tài liệu tham khảo; Phụ lục, luận văn có kết cấu gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài Chương 2: Mức độ hài lòng về đời sống hôn nh n: Khác biệt giữa nông thôn và đô thị Chương 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về đời sống hôn nhân: 12
  15. CHƯ NG 1: C SỞ LÝ LUẬNVÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. T ng quan t nh h nh nghiên cứu iên quan n tài. Nghiên cứu sự khác biệt giữa nông thôn và đô thị về đời sống hôn nh n trong quá trình đô thị hóa hiện nay đã và đang trở thành một trong những đối tượng nghiên cứu mang tính thời sự của khoa học xã hội và nh n văn, đặc biệt là xã hội học. Vấn đề hôn nh n ở nông thôn và đô thị diễn ra ngày càng phức tạp được thể hiện trên nhiều khía cạnh như…Trong đó, mức độ hài lòng về hôn nh n được xem là nh n tố quan trọng góp phần giữ vững hạnh húc gia đình trong quá trình đô thị hóa. Chính vì vậy mà hiện nay đã có khá nhiều đề tài khoa học, công trình nghiên cứu, sách báo về hôn nh n cũng như đời sống gia đình nhằm tìm hiểu thực trạng cũng như ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến mức độ hài lòng trong hôn nhân. Nghiên cứu trong nư c: Cuốn sách “Gia đình và biến đổi gia đình ở Việt Nam”, 2011, Lê Ngọc Văn, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội. Cuốn sách gồm 3 phần, tập trung chủ yếu vào những khía cạnh hôn nh n và gia đình trong thời kỳ đổi mới. Phần thứ nhất đề cập đến những vấn đề lý luận và biến đổi gia đình. Làm rõ các khái niêm then chốt như gia đình, cấu trúc gia đình, văn hóa gia đình và biến đổi gia đình...với những nh n tố và quá trình ảnh hưởng đến biến đổi gia đình như công nghiệp hóa, toàn cầu hóa, chính sách pháp luật và nhà nước. Phần thứ hai nhấn mạnh đến sự biến đổi chức năng gia đình và sự biến đổi cấu trúc gia đình. Đặc biệt, trong phần hai, tác giả đã ph n tích thành công những khía cạnh về đời sống hôn nh n gia đình trong thời kỳ công nghiệp hóa. Phản ánh được những vấn đề xung quanh các quan hệ hôn nh n cũng như một số hiện tượng mới trong mô hình gia đình như người mẹ đơn th n, gia đình ly th n, ly hôn...Phần cuối cùng đề cập đến những quan điểm và giải pháp chính sách về những vấn đề đặt ra từ sự biến đổi của gia đình Việt Nam. Nhìn chung, tác giả đã thể hiện thành công những khía cạnh trong đời sống hôn nh n và gia đình trong thời kỳ đổi mới cũng như đưa ra được những chính sách phù hợp với hoàn cảnh đất nước hiện nay. 13
  16. Nghiên cứu “Xu hướng gia đình ngày nay” (Một vài đặc điểm từ nghiên cứu thực nghiệm tại Hải Dương), 2004, Vũ Tuấn Huy, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội. Nghiên cứu thí điểm về biến đổi gia đình ở Việt Nam hiện nay nên mẫu nghiên cứu được xem xét về phương diện có thể so sánh được những biến đổi theo các tiêu chí vùng. Những người trả lời thuộc những người đang có vợ/ chồng trong độ tuổi từ 25-35 và từ 45-55. Mục đích của nghiên cứu thực nghiệm thí điểm tại tỉnh Hải Dương nhằm thăm dò một số khía cạnh về sự biến đổi của gia đình Việt Nam. Đặc biệt, nghiên cứu đã thể hiện thành công khi phân tích những khía cạnh về hôn nh n gia đình của người d n hiện nay. Sự biến đổi của cơ cấu kinh tế-xã hội, các yếu tố thị trường, thay đổi công nghệ và sự biến đổi của định hướng giá trị đã tác động đến sự hình thành của hôn nh n, quan hệ giữa các thế hệ và ph n công lao động trong gia đình; số con và khía cạnh sinh con, vai trò của gia đình trong việc đảm bảo an sinh cho người già và các thành viên không có khả năng lao động. Cuốn sách “Nghiên cứu gia đình và giới thời kỳ đổi mới”, Nguyễn Hữu Minh, Trần Thị V n Anh (chủ biên), 2009, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội. Các tác giả đã rất thành công trong việc đưa ra bức tranh đầy đủ về những vấn đề chung trong nghiên cứu gia đình và giới. Đề cập đến những khía cạnh d n số của gia đình và nghiên cứu gia đình trong bối cảnh đổi mới. Cuốn sách được chia thành năm phần, từ những vấn đề chung, tổng quát đến những vấn đề mang tính chất chuyên s u đối với bốn lĩnh vực nghiên cứu và đào tạo chủ yếu bao gồm: phụ nữ, bình đẳng giới, gia đình và trẻ em. Các bài viết mang tính chất tổng hợp đã ph n tích và đánh giá một chặng đường quan trọng trong quá trình phát triển của gia đình Việt Nam. Thêm vào đó là những thay đổi và thách thức liên quan đến biến đổi giới trong xu hướng hội nhập và phát triển. Nghiên cứu gia đình trong bối cảnh mới đã phản ánh được tính đa dạng của gia đình, đời sống hôn nh n hiện nay và nhấn mạnh những m u thuẫn về lối sống cũng như một số vấn đề đặt ra trong nghiên cứu và x y dựng chính sách gia đình. 14
  17. Nghiên cứu “Gia đình nông thôn Đồng bằng Bắc bộ trong chuyển đổi”(Nghiên cứu trường hợp tại tỉnh Hà Nam), 2011, Trịnh Duy Lu n (chủ biên), Nxb Khoa học Xã Hội, Hà Nội. Tập hợp các bài viết trong nghiên cứu này là thành qủa của Dự án nghiên cứu liên ngành “Gia đình nông thôn Việt Nam trong chuyển đổi”. Nội dung nghiên cứu của dự án đã được triển khai thông qua nhiều hoạt động nghiên cứu tại 4 địa phương, đại diện cho ba tỉnh miền Bắc, Trung, Nam bao gồm các tỉnh: Yên Bái, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang và Hà Nam. Nghiên cứu tại ba tỉnh đầu đã được nghiên cứu từ năm 2004-2007 và được thực hiện trong cuốn sách với tiêu đề “Gia đình nông thôn Việt Nam trong chuyển đổi”. Nghiên cứu thứ tư trong cuốn sách “Gia đình nông thôn Đồng bằng Bắc bộ trong chuyển đổi” được thực hiện tại xã Trịnh Xá, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam, 2008-2009. Những bài viết trong cuốn sách này đã làm nổi bật được những khía cạnh về gia đình trong thời kỳ chuyển đổi như quan điểm về đời sống hôn nhân, những biến đổi mô hình ph n công lao động trong gia đình cũng như các hình thức tương trợ ở nông thôn. Tác giả còn nhấn mạnh đến những chức năng trong gia đình, đặc biệt là chức năng tái sản xuất con người với ý nghĩa của con cái trong gia đình và những đầu tư, giáo dục cho con cái trong thời kỳ đổi mới. Nghiên cứu ngo i nư c: Nghiên cứu “Biến đổi xã hội và gia đình: các triển vọng so sánh từ phương Tây, Trung Quốc và Nam Á”, Arland Thornton, Thomas E.Fricke. Nghiên cứu chỉ ra những thay đổi trong hôn nh n được thúc đẩy bởi sự biến đổi lớn lao của xã hội qua mở rộng học vấn và nền công nghiệp. Có sự khác biệt giữa các bậc cha mẹ phương T y so với cha mẹ ở Trung Quốc và Đông Nam Á trong việc kiểm soát hôn nh n của con cái. Nhìn chung, trong toàn bộ vùng Đông Nam Á, hôn nh n là một thiết chế có tính then chốt gắn chặt với một loạt quá trình xã hội bao gồm công việc chuyển giao tài sản theo phụ hê, thiết lập quan hệ thông gia và mở rộng mạng lưới bảo hiểm xã hội dựa trên cơ sở họ hàng. Trong khi đó ở phương T y, sự kiểm soát của cha mẹ đối với con cái thấp hơn nhiều và những 15
  18. thanh niên ở phương T y mà có động cơ sử dụng thu nhập của mình để kết hôn và kiếm nhà riêng có thể bị thất bại do cha mẹ họ muốn họ tiếp tục đóng góp cho gia đình. Nghiên cứu cũng chỉ ra những ảnh hưởng chính trong việc lựa chọn bạn đời dựa trên nhiều yếu tố như trình độ học vấn, nghề nghiệp, mối quan hệ xã hội và ít ảnh hưởng hơn từ sự kiểm soát hôn nh n của cha mẹ đã tạo nên những bước thay đổi mới dẫn đến mức độ hài lòng về hôn nh n được n ng cao hơn. Các tác giả đã ph n tích những khía cạnh về hôn nh n trong gia đình cũng như những yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ hôn nh n đó. Nghiên cứu không chỉ đưa ra được khái niệm lý thuyết cơ bản về hôn nh n, gia đình mà còn chỉ ra được những chiến lược cụ thể nhằm n ng cao đời sống hôn nh n, gia đình hiện nay. “Khảo sát sự hài lòng cuộc sống (LSS): Sự phát triển của các công cụ. Thomas M. Krapu, Lynn Meinke, Lisa Kramer, Roy Friedman và John Voda. Đo lường sự hài lòng cuộc sống nói chung đặt ra một số c u h i rất tinh tế. Các câu h i khác về sự hài lòng cuộc sống và nghề huấn luyện cũng phát sinh vấn đề. Sự phát triển của khảo sát hài lòng cuộc sống và các công cụ khác được thiết kế đặc biệt cho nghề huấn luyện sẽ giúp nghề tiếp tục phát triển. Bằng cách làm theo mô hình huấn luyện sử dụng cách lắng nghe, đặt c u h i đúng, và có thể trò chuyện trực tiếp (Liên đoàn huấn luyện viên, năm 1999), huấn luyện viên sẽ có thể khuyến khích và hỗ trợ khách thể khám phá tất cả các khía cạnh trong cuộc sống của họ bao gồm cả những người quan t m ngay lúc đó. Đ y cũng chính là một hướng đi mới cho những nghiên cứu khảo sát về sự hài lòng của khách thể nghiên cứu, đặc biệt là trong nghiên cứu đời sống hôn nh n, gia đình Nhìn chung, những nghiên cứu trong nước và nghiên cứu của người nước ngoài về gia đình phần lớn đều là những nghiên cứu trường hợp, đã đề cập được các khía cạnh khác nhau trong đời sống hôn nh n và gia đình. Đưa ra được những công cụ phù hợp và cách thức nghiên cứu. Phần lớn nghiên cứu đã lột tả được những thay đổi trong gia đình Việt Nam dưới tác động của toàn cầu hóa hiện nay. Thêm vào đó, các công trình nghiên cứu đã hướng tới nghiên cứu thực 16
  19. tiễn và lý luận nhằm mô tả thực trạng hôn nh n giữa nông thôn và thành thị, làm rõ mối quan hệ của họ về quan hệ hôn nh n với các nh n tố liên quan như : trình độ học vấn, việc làm, thu nhập, quá trình đô thị hóa…Tuy nhiên trong các vấn đề trên thì việc nghiên cứu tìm thực trạng về mức độ hài lòng trong hôn nh n: sự khác biệt giữa nông thôn và đô thị vẫn đang còn còn ít được đề cập đến một cách cụ thể. Vì vậy nghiên cứu “Mức độ h i lòng về đời sống hôn nh n: sự khác biệt giữa nông thôn v đô thị” là một hướng mới, nhằm đi s u vào tìm hiểu và ph n tích tích thực trạng về mức độ hài lòng trong hôn nh n hiện nay cũng như các yếu tố tác động tới quá trình hôn nh n của họ. Từ đó, đưa ra những kết luận, khuyến nghị góp phần hoàn thiện chính sách nhằm giúp đỡ người d n nắm được những vấn đề tích cực nhằm giữ vững hôn nh n bền vững. 1.2. Khái niệm iên quan 1.2.1. Hôn nhân Hôn nh n, một cách chung nhất có thể được xác định như một sự sắp xếp của mỗi một xã hội để điều chỉnh mối quan hệ sinh lý giữa đàn ông và đàn bà. Nó là một hình thức xã hội luôn luôn thay đổi trong suốt quá trình phát triển của mối quan hệ giữa họ, nhờ đó xã hội sắp xếp và cho họ sống chung với nhau, quy định quyền lợi và nghĩa vụ của họ. Như vậy, khác với gia đình hôn nh n chỉ với tư cách là một quan hệ xã hội. Hôn nh n được coi như cơ sở cho sự hình thành của gia đình Theo quy định của Luật Hôn nh n gia đình năm 2000: Hôn nh n pháp luật là trường hợp nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.[24]. 1.2.2. ia đình Khái niệm gia đình luôn gắn liền với sự phát triển của xã hội.Và ở những xã hội khác nhau của xã hội, khái niệm gia đình có sự biến đổi tương ứng, phù hợp với từng giai đoạn đó. Theo tác giả Lê Thi thì khái niệm gia đình được sử dụng để chỉ một nhóm xã hội hình thành trên cơ sở quan hệ hôn nh n và huyết thống nảy sinh từ quan 17
  20. hệ hôn nh n đó và cùng chung sống ( cha mẹ, con cái, ông bà, họ hàng, nội ngoại). Gia đình có thể bao gồm một số người được gia đình nuôi dưỡng, tuy không có quan hệ huyết thống. Các thành viên gia đình gắn bó với nhau về trách nhiệm và quyền lợi (kinh tế, văn hoá, tình cảm).Giữa họ có những ràng buộc có tính pháp lý, được nhà nước thừa nhận và bảo vệ. Đồng thời, trong gia đình có những quy định rõ ràng về quyền được phép và những cấm đoán trong quan hệ tình dục giữa các thành viên. Theo Levy Strauss (trong từ điển kinh tế - xã hội Pháp ), gia đình là một nhóm xã hội được quy định bởi đặc điểm thường thấy nhiều nhất là: hôn nhân , quan hệ huyết thống, những ràng buộc về mặt pháp lý, nghĩa vụ quyền lợi có tính chất kinh tế, sự cấm đoán tình dục gắn với các thành viên và những ràng buộc về tình cảm, t m lý, tình yêu, tình thương và sự kính trọng, sợ hãi . Theo Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học: “ Gia đình là một trong những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của con người, một thiết chế văn hoá – xã hội đặc thù , được hình thành, tồn tại và phát triển trên cơ sở quan hệ hôn nh n huyết thống, các quan hệ nuôi dưỡng, giáo dục...giữa các thành viên ” [6]. Luật hôn nh n và gia đình (năm 2000), xác định: gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do quan hệ hôn nh n, quan hệ huyết thống hoặc do quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các nghĩa vụ và quyền lợi giữa họ với nhau theo luật định. Đ y là quan niệm chính thống của Nhà nước ta, vừa có tính khoa học vừa là cơ sở pháp lý để giải quyết những vấn đề liên quan. [24] Gia đình được các nhà xã hội học định nghĩa như sau: Gia đình là một thiết chế xã hội đặc thù, một nhóm xã hội nh mà các thành viên của nó gắn với nhau bởi mối quan hệ hôn nh n, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ con nuôi, bởi tính cộng đồng về sinh hoạt , trách nhiệm đạo đức với nhau nhằm đáp ứng những nhu cầu riêng của các thành viên cũng như để thực hiện tính chất tất yếu của xã hội về tái sản xuất con người ” 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2