MỞ ĐẦU<br />
<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài<br />
Qua hơn hai mươi năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước<br />
<br />
uế<br />
<br />
chuyển biến rỏ rệt, dần dần đi vào nề nếp, các chính sách kinh tế vĩ mô và hệ thống<br />
<br />
luật pháp của Nhà nước đã và đang phát huy tác dụng. Trong sự nghiệp đổi mới đó,<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
việc cải cách kinh tế được xem là một khâu quan trọng nhằm thực hiện thành công<br />
mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Song thực tế cho thấy,<br />
còn có nhiều khó khăn lúng túng trong việc định hướng phát triển và nâng cao hiệu<br />
<br />
h<br />
<br />
quả hoạt động SXKD cho các doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế, đặc biệt<br />
<br />
in<br />
<br />
là các Doanh nghiệp Nhà nước sau khi chuyển đổi thành Công ty Cổ phần.<br />
<br />
cK<br />
<br />
Nâng cao hiệu quả SXKD luôn là mục tiêu có tính chiến lược đối với mọi<br />
doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường. Kinh doanh đạt hiệu quả cao, cho<br />
phép thực hiện tốt quá trình tái sản xuất ở mức độ ngày càng cao hơn, đồng thời giải<br />
<br />
họ<br />
<br />
quyết việc làm cho người lao động, tạo ra nguồn thu để đóng góp cho ngân sách<br />
Nhà nước ngày càng đầy đủ hơn.<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
Hiệu quả SXKD là yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của<br />
doanh nghiệp, điều đó đòi hỏi doanh nghiệp cần phải phân tích đánh giá chính xác<br />
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình đồng thời phải luôn chú trọng nâng cao<br />
<br />
ng<br />
<br />
hiệu quả kinh doanh hơn nữa.<br />
<br />
Trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế quốc tế, Việt Nam đứng trước những cơ<br />
<br />
ườ<br />
<br />
hội và thách thức lớn. Công ty cổ phần thạch cao xi măng là một Doanh nghiệp Nhà<br />
nước trực thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam, thực hiện chuyển<br />
<br />
Tr<br />
<br />
đổi thành Công ty cổ phần từ năm 2006. Ngay từ những năm đầu của cơ chế hoạt<br />
động mới, Công ty đã không ngừng nổ lực phấn đấu để đảm bảo cho họat động<br />
SXKD của đơn vị dần dần đi vào ổn định và tạo ra được chổ đứng trên thị trường.<br />
Tuy nhiên, do cơ chế họat động của Công ty cổ phần khá mới mẻ, bên cạnh đó lại<br />
phải đối mặt với sự thu hẹp của thị trường, sự biến động của giá cả nguyên vật liệu,<br />
<br />
1<br />
<br />
lạm phát, lãi suất trong những năm gần đây; do đó đã đẩy sản phẩm của Công ty<br />
vào thế ngày càng bị cạnh tranh gay gắt. Trước tình hình đó, việc đạt được hiệu quả<br />
SXKD và nâng cao hiệu quả SXKD là một vấn đề quan tâm hàng đầu và nó trở<br />
thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh<br />
<br />
góp phần vào sự phát triển của Công ty, tôi đã chọn đề tài:<br />
<br />
uế<br />
<br />
tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Nhận thức được điều này, với mong muốn<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
“ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công<br />
<br />
ty cổ phần thạch cao xi măng “ để làm Luận văn Thạc sĩ của mình, nhằm nghiên<br />
cứu thực trạng hiệu qủa hoạt động SXKD của Công ty và các giải pháp hữu hiệu<br />
<br />
h<br />
<br />
nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty trong tương lai.<br />
<br />
in<br />
<br />
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài<br />
<br />
cK<br />
<br />
2.1. Mục tiêu chung<br />
<br />
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD thạch<br />
<br />
2.2. Mục tiêu cụ thể<br />
<br />
họ<br />
<br />
cao xi măng của Công ty trong thời gian tới.<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
- Hệ thống hoá những kiến thức, lý luận về hiệu quả hoạt động SXKD trong<br />
doanh nghiệp nói chung và hoạt động SXKD thạch cao xi măng nói riêng.<br />
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động SXKD và hiệu quả hoạt động<br />
<br />
ng<br />
<br />
SXKD thạch cao xi măng tại Công ty .<br />
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD thạch cao xi<br />
<br />
ườ<br />
<br />
măng của Công ty thời gian tới.<br />
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài<br />
<br />
Tr<br />
<br />
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động SXKD và hiệu quả SXKD tại Công ty .<br />
3.2. Phạm vi nghiên cứu:<br />
- Phạm vi về nội dung: Cơ sở lý luận về hiệu quả SXKD trong doanh nghiệp<br />
nói chung và SXKD thạch cao xi măng nói riêng.<br />
<br />
2<br />
<br />
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng tại Công ty từ năm 2006<br />
đến 2008.<br />
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi thị trường, địa bàn hoạt<br />
động của Công ty.<br />
<br />
uế<br />
<br />
4. Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
4.1. Phương pháp chung<br />
<br />
Xuất phát từ quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước bằng phương<br />
pháp tiếp cận chung là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem<br />
<br />
h<br />
<br />
xét các vấn đề đặt ra đảm bảo các kết quả nghiên cứu mang tính khách quan, khoa<br />
<br />
in<br />
<br />
học và có sự kế thừa với các mục tiêu.<br />
<br />
cK<br />
<br />
4.2. Phương pháp cụ thể<br />
<br />
4.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu<br />
<br />
họ<br />
<br />
* Thu thập số liệu thứ cấp:<br />
<br />
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng để hệ thống các vấn đề lý<br />
luận và thực triển về hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
- Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, tổng hợp và phân tích để xử lý các số<br />
liệu thứ cấp về thực trạng tổ chức hoạt động và tình hình SXKD của Công ty.<br />
- Thu tập các số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD, báo cáo tổng kết,<br />
<br />
ng<br />
<br />
bảng cân đối kế toán, bảng cân đối các tài khoản, báo cáo thường niên của Công ty<br />
<br />
ườ<br />
<br />
trong các năm 2006 - 2008 và các tài liệu khác có liên quan đến lình vực họat động<br />
SXKD thạch cao xi măng và từ mạng Internet.<br />
<br />
Tr<br />
<br />
- Điều tra thu thập các số liệu liên quan đến lĩnh vực kinh doanh thạch cao xi<br />
<br />
măng, các số liệu thông tin phản ánh tình hình hoạt động SXKD của Công ty. Chú<br />
trọng đến tình hình sử dụng các yếu tố SXKD, thị trường, cơ cấu tổ chức và kết quả<br />
hoạt động SXKD của công ty trong những năm qua từ đó giúp ta hiểu được những<br />
khó khăn, mâu thuẫn trong quá trình hoạt động.<br />
<br />
3<br />
<br />
* Thu thập số liệu sơ cấp: được thực hiện qua phiếu điều tra với hệ thống<br />
các câu hỏi được thiết kế sẳn.<br />
- Phương pháp điều tra toàn bộ: được sử dụng để thu thập thông tin sơ cấp<br />
về ý kiến cán bộ tại Cơ quan Công ty và các đơn vị trực thuộc .<br />
<br />
uế<br />
<br />
- Xác định cở mẫu điều tra:<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
Chọn điều tra 37 mẫu: là các cán bộ từ cấp trưởng, phó phòng; Giám đốc,<br />
Phó giám đốc Công ty và các đơn vị trực thuộc.<br />
- Hình thức điều tra:<br />
<br />
h<br />
<br />
Gửi phiếu điều tra trực tiếp và qua đường bưu điện tới các cán bộ từ trưởng,<br />
<br />
in<br />
<br />
phó phòng trở lên ở Cơ quan Công ty và các đơn vị trực thuộc.<br />
<br />
cK<br />
<br />
4.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu<br />
<br />
Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài, chúng tôi sử dụng các<br />
<br />
họ<br />
<br />
phương pháp chính sau:<br />
<br />
- Phương pháp xử lý số liệu: Toàn bộ việc xử lý số liệu khảo sát điều tra<br />
được tiến hành trên chương trình SPSS 10.0 và phần mềm Exel.<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận<br />
dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình<br />
quân để phân tích đánh giá sự biến động cũng như mối quan hệ giửa các yếu tố liên<br />
<br />
ng<br />
<br />
quan đến hiệu qủa hoạt động SXKD của Công ty.<br />
<br />
ườ<br />
<br />
- Phương pháp thống kê so sánh: Được sử dụng nhằm mục đích so sánh,<br />
<br />
đánh giá và kết luận mối quan hệ tương quan ở các chỉ tiêu hiệu quả SXKD qua các<br />
<br />
Tr<br />
<br />
năm 2006-2008 của Công ty từ đó đưa ra nhận xét về hiệu qủa họat động SXKD<br />
của Công ty<br />
- Phương pháp thay thế liên hoàn: Phương pháp này dùng để lượng hóa sự<br />
<br />
ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu qủa hoạt động SXKD của Công ty.<br />
<br />
4<br />
<br />
Nội dung của phương pháp thay thế liên hoàn: Gọi K1 và K0 là kết qủa kỳ<br />
phân tích và kỳ gốc; gọi a1, a0, b1, b0 và c1 , c0 lần lượt là các nhân tố ảnh hưởng đến<br />
chỉ tiêu phân tích:<br />
<br />
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:<br />
<br />
a = ( a1 - a1 ) b0c0<br />
<br />
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:<br />
<br />
b = ( b1 - b0 ) a1c0<br />
<br />
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:<br />
<br />
c = ( c1 - c0 ) a1b1<br />
<br />
h<br />
<br />
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:<br />
<br />
in<br />
<br />
K = a + b + c<br />
<br />
cK<br />
<br />
5. Những đóng góp của đề tài<br />
5.1. Về lý luận:<br />
<br />
uế<br />
<br />
K = a1b1c1 - a0b0c0<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
Đối tượng phân tích:<br />
<br />
5.2. Về thực tiễn:<br />
<br />
họ<br />
<br />
- Đề tài góp phần hệ thống những vấn đề cơ bản về hiệu qủa SXKD.<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
- Đề tài đưa ra những kết luận có tính khoa học trên cơ sở phân tích và đánh<br />
giá thực trạng hiệu qủa hoạt động SXKD của Công ty, đồng thời đề xuất một số giải<br />
pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu qủa hoạt động SXKD của Công ty .<br />
<br />
ng<br />
<br />
- Đề tài là tài tiệu tham khảo cho Công ty và cho những tổ chức, cá nhân<br />
quan tâm đến đề tài.<br />
<br />
ườ<br />
<br />
6. Bố cục của đề tài<br />
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, danh mục các hình vẽ và<br />
<br />
Tr<br />
<br />
sơ đồ, nội dung luận văn gồm có 3 chương sau đây:<br />
Chương 1: Những vấn đề lý luận về hiệu qủa họat động sản xuất kinh doanh<br />
<br />
của doanh nghiệp.<br />
<br />
5<br />
<br />