intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn

Chia sẻ: Van Tien | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:100

161
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng với sự phát triển kinh tế, các khu đô thị đang được mở rộng một cách Nhanh chóng. Tại các khu đô thị, do tập trung mật độ dân cư đông đúc nên bên cạnh các vấn đề về kinh tế, xã hội, hạ tầng kiến trúc cơ sở… thì vấn đề ô nhiễm môi trường mà nhất là ô nhiễm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất không qua xử lý đang là vấn đề bức xúc hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn

  1. Lời Cảm Ơn Sau hơn ba tháng cố gắng vừa tìm tòi, học hỏi và làm việc, em đã hoàn thành được đồ án tốt nghiệp của mình. Đây có thể được xem như bản tóm tắt quá trình 5 năm học tập dưới mái trường đại học. Năm năm học tập là quãng thời gian không quá dài cũng không quá ngắn, đủ để em trao dồi cho riêng bản thân những kiến thức chuyên ngành về Công nghệ môi trường, như một hành trang cho em tiếp tục phát triển trong tương lai. Với tâm trạng của một sinh viên năm cuối thực hiện đồ án tốt nghiệp, em chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Viện khoa học công nghệ và môi trường – Đại học Bách khoa Hà Nội đã hết lòng truyền đạt, giảng dạy, quan tâm trong suốt thời gian chúng em học tập tại đây; cảm ơn PGS.TS Thầy Đặng Xuân Hiển đã dành nhiều thời gian để hướng dẫn em thực hiện đồ án tốt nghiệp này.Cảm ơn anh Nguyễn Việt Cường- Trưởng phòng Đánh giá tác động môi trường – Chi cục bảo vệ môi trường Bình Định đã nhiệt tình giúp đỡ trong việc thực tập và thu thập số liệu cho đồ án này. Cảm ơn ba má đã luôn là chỗ dựa vững chắc và mãi mãi cho con tiếp bước trên con đường mà con đã chọn. Cảm ơn các anh chị khóa trước, các bạn đồng khóa đã luôn sẵn lòng giúp đ ỡ và chia sẻ. Chúc quý thầy cô, ba má luôn khỏe. HN, 08/06/2010
  2. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................................5 DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................................7 PHỤ LỤC CÁC BẢNG VẼ THIẾT KẾ................................................................................ 9 MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 10 CHƯƠNG 1 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN...................................11 1.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN................................................................................................................... 11 1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................................................................................ 15 Dân số.................................................................................................................................. 15 1.3 Hiện trạng hệ thống cấp thoát nước của thành phố:..................................................... 17 1.3.1. Tổng quan chung về hạ tầng kiến trúc của thành phố :............................................................17 1.3.2. Hiện trạng hệ thống quản lý thu gom và xử lý nước thải tại thành phố :..................................20 1.3.3 Kết quả quan trắc môi trường chất lượng nước mặt tại một số cống xả..................................25 1.3.4. Mạng lưới thoát nước:.................................................................................................................29 1.3.5. Hệ thống hồ điều hòa.................................................................................................................30 1.3.6. Cửa xả, cống ngăn triều.............................................................................................................32 1.3.7. Phân chia lưu vực thu gom nước thải ........................................................................................32 1.3.8. Đánh giá hiện trang thoát nước thành phố.................................................................................33 ̣ CHƯƠNG 2 : TÍNH CHẤT CHUNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ.............................................35 2.1. TÍNH CHẤT CHUNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ :............................................................... 35 2.2. CÁC BƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI :............................................................................ 41 2.2.1. Các bước xử lí nước thải đô thị:................................................................................. 42 2.2.2. Các phương pháp sinh học thường được sử dụng để xử lý n ước th ải đô th ị có kh ả năng áp dụng thích hợp với điều kiện ở Việt Nam:............................................................... 43 2.2.2.1 xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong các công trình nhân tạo..........................43 2.2.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên..................................52 CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ QUY NHƠN..................................................................................... 59 3.1. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ :................................................................................ 59 3.2. TÍNH TOÁN NGĂN TIẾP NHẬN:[3]................................................................................................... 60 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 2
  3. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN 3.3. TÍNH TOÁN SONG CHẮN RÁC :[3,4]............................................................................................... 63 3.4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG CÁT NGANG :[4,9].............................................................................. 66 3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHẮN RÁC TINH :............................................................................................ 70 3.6. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ ĐIỀU HÒA CÓ SỤC KHÍ :................................................................................ 71 3.7. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG SƠ CẤP (BỂ LẮNG LY TÂM): [4,9]............................................................ 73 3.8. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LỌC SINH HỌC CAO TẢI :[3,4,8,9].................................................................. 75 3.9. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG LY TÂM THỨ CẤP :[3,4,8]..................................................................... 79 3.10. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ NÉN BÙN LY TÂM :.................................................................................... 82 3.11. TÍNH TOÁN LƯỢNG HÓA CHẤT SỬ DỤNG ĐỂ KHỬ TRÙNG NƯỚC THẢI :[4,8]............................................. 85 3.12. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ TRỘN PHẢN ỨNG KIỂU VÁCH NGĂN KHỬ TRÙNG NƯỚC THẢI: [3,5].........................89 3.13. TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ TRONG HỆ THỐNG :[10]...................................................................... 90 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 3
  4. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - BOD5 : Nhu cầu ôxy sinh hóa trong 5 ngày - COD : Nhu cầu ôxy hóa học - SS : Chất rắn lơ lửng - CO2 : Khí Cacbonic - SO2 : Khí Sunfurơ - N : Nitơ - P : Phốt pho - NH3 : Amoniac - TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam - TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng - CO : Cacbon mono oxyt (oxyt cacbon) - SOX : Các sunfo oxyt - NOX : Các nitơ oxyt - THC : Tổng cacbon hữu cơ - H2S : Sunfua hidro - QTB : Lưu lượng nước thải trung bình - Qmax : Lưu lượng nước thải cực đại - NTSH : Nước thải sinh hoạt - TLSNT : Trạm làm sạch nước thải Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 4
  5. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 1. KHẢ NĂNG BỐC HƠI TRUNG BÌNH THÁNG (ĐƠN VỊ: MM)...................13 BẢNG 2. LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TRONG NĂM(ĐƠN VỊ: MM)........................13 BẢNG 3. ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM(ĐƠN VỊ : %).........................................................................................................................................14 BẢNG 4. DỰ BÁO DÂN SỐ KHU TRUNG TÂM TP QUY NHƠN ĐẾN 2010 VÀ 2020 ..............................................................................................................................................15 BẢNG 5. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ THÀNH PHỐ QUY NHƠN(ĐƠN VỊ: NGƯỜI) ..............................................................................................................................................16 BẢNG 6. CÁC CƠ SỞ KINH DOANH THƯƠNG NGHIỆP, KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG VÀ DỊCH VỤ..........................................................................................................16 BẢNG 7. NHU CẦU DÙNG NƯỚC THÀNH PHỐ QUY NHƠN.................................22 BẢNG 8. TIÊU CHUẨN VÀ VÀ DỰ BÁO LƯỢNG NƯỚC THẢI ĐẾN 2010 VÀ 2020 ..............................................................................................................................................22 BẢNG 9.TÍNH TOÁN TIÊU CHUẨN CẤP NƯỚC TƯƠNG ĐƯƠNG.........................23 BẢNG 10. BẢNG THỐNG KÊ CỬA XẢ HIỆN TRẠNG.................................................32 BẢNG 11. TIÊU CHUẨN THẢI NƯỚC MỘT SỐ CƠ SỞ DỊCH VỤ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG......................................................................................................................35 BẢNG 12. LƯỢNG CHẤT BẨN MỘT NGƯỜI MỖI NGÀY XẢ VÀO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC...................................................................................................................36 BẢNG 13. TIÊU CHUẨN NƯỚC THẢI VÀ LƯỢNG CHẤT BẨN TRONG ĐÓ TÍNH CHO MỘT NGƯỜI Ở MỘT SỐ NƯỚC.........................................................................38 BẢNG 14. TẢI LƯỢNG VÀ NỒNG ĐỘ CHẤT BẨN TRONG NTSH TỪ CÁC NGÔI NHÀ HOẶC CỤM DÂN CƯ ĐỘC LẬP............................................................................38 BẢNG 15. NỒNG ĐỘ CHẤT BẨN TRONG NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ MỘT SỐ NƯỚC KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI.......................................................................................................39 BẢNG 16. NỒNG ĐỘ CHẤT BẨN ĐIỂN HÌNH CỦA NƯỚC THẢI SINH HOẠT.......40 BẢNG 17. NỒNG ĐỘ CHẤT BẨN SAU CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ.............................43 BẢNG 18. SO SÁNH CÁC CÔNG NGHỆ CÓ THỂ ÁP DỤNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ.................................................................................................................................55 BẢNG 19. NỒNG ĐỘ CHẤT BẨN TRONG NƯỚC THẢI.............................................57 BẢNG 20. KÍCH THƯỚC CỦA NGĂN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI..............................60 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 5
  6. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN BẢNG 21. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN THỦY LỰC MƯƠNG DẪN...................................63 BẢNG 22. THÔNG SỐ THIẾT KẾ SỬ DỤNG CHO MÁY LỌC RÁC TINH.................70 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 6
  7. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH 1. SƠ ĐỒ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN TP QUY NHƠN ĐẾN 2020......................................................................................................................................27 HÌNH 2. TOÀN CẢNH CÁC THỦY VỰC THOÁT NƯỚC.............................................28 HÌNH 3. THÀNH PHẦN CÁC CHẤT BẨN TRONG NƯỚC THẢI SINH HOẠT..........36 HÌNH 4. BIỂU ĐỒ BIẾN THIÊN LƯU LƯỢNG THEO THỜ GIAN CỦA NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ......................................................................................................................41 HÌNH 5. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG AEROTEN TRUYỀN THỐNG........................................45 HÌNH 6. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG KÊNH OXY HÓA TUẦN HOÀN.....................................46 HÌNH 7. SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG AEROTEN HOẠT ĐỘNG GIÁN ĐOẠN SBR..........................................................................................................................47 HÌNH 8. SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG BỂ UNITANK.................................49 HÌNH 9. SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG BỂ LỌC SINH HỌC BẬC MỘT VỚI HAI PHƯƠNG ÁN TUẦN HOÀN NƯỚC..............................................................51 HÌNH 10. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ BỂ BIOPHIN BẬC HAI...............................................51 HÌNH 11. SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ĐĨA LỌC SINH HỌC...................52 HÌNH 12. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI..............................58 HÌNH 13. SƠ ĐỒ CẤU TẠO CỦA NGĂN TIẾP NHẬN..................................................61 HÌNH 14. SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT SONG CHẮN RÁC TRONG MƯƠNG DẪN....................63 HÌNH 15. HÌNH DẠNG TIẾT DIỆN NGANG CỦA SONG CHẮN VÀ HỆ SỐ PHỤ THUỘC................................................................................................................................64 HÌNH 16. SONG CHẮN RÁC VỚI BỘ PHẬN VỚT RÁC CƠ KHÍ...............................66 HÌNH 17. SƠ ĐỒ CẤU TẠO BỂ LẮNG CÁT NGANG...................................................68 HÌNH 18. MÁY LỌC RÁC TINH KIỂU TRỐNG QUAY.................................................71 HÌNH 19. CẤU TẠO ỐNG PHÂN PHỐI KHÍ...................................................................72 HÌNH 20. CẤU TẠO BỂ LẮNG LY TÂM..........................................................................75 HÌNH 21. CẤU TẠO BỂ LỌC SINH HỌC.......................................................................78 HÌNH 22. CÁCH BỐ TRÍ CÁC LỚP VẬT LIỆU LỌC TRONG BỂ LỌC SINH HỌC...79 HÌNH 23. CẤU TẠO BỂ NÉN BÙN LY TÂM...................................................................83 HÌNH 24. CẤU TẠO MÁY ÉP BÙN BĂNG TẢI...............................................................85 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 7
  8. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN HÌNH 25. CẤU TẠO BỂ TIẾP XÚC CLO..........................................................................89 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 8
  9. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN PHỤ LỤC CÁC BẢNG VẼ THIẾT KẾ Bảng vẽ 1 : Sơ đồ công nghệ nhà máy xử lý nước thải Quy Nhơn Bảng vẽ 2 : Mặt bằng tổng thể nhà máy Bảng vẽ 3 : Mặt trắc dọc theo nước, theo bùn Bảng vẽ 4 : Nhà đặt song chắn rác Bảng vẽ 5 : Bể điều hòa và hệ thống phân phối khí Bảng vẽ 6 : Bể lắng sơ cấp Bảng vẽ 7 : Bể lắng thứ cấp Bảng vẽ 8 : Bể lọc sinh học Bảng vẽ 9 : Bể nén bùn Bảng vẽ 10 : Nhà đặt máy ép bùn, hóa chất Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 9
  10. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN Mở đầu Cùng với sự phát triển kinh tế, các khu đô thị đang được mở rộng một cách Nhanh chóng. Tại các khu đô thị, do tập trung mật độ dân cư đông đúc nên bên cạnh các vấn đề về kinh tế, xã hội, hạ tầng kiến trúc cơ sở… thì vấn đề ô nhiễm môi trường mà nhất là ô nhiễm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất không qua xử lý đang là vấn đề bức xúc hiện nay. Cũng như các thành phố khác trên phạm vi cả nước, quy mô đô thị của thành phố Quy Nhơn đang được mở rộng nhanh chóng, dân số đô thị không ngừng gia tăng. Trong khi đó, cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn mặc dù đã được quan tâm đầu tư trong những năm vừa qua song vẫn còn lạc hậu, không đáp ứng được các yêu cầu phát tri ển của thành phố. Sự lạc hậu về điều kiện cơ sở hạ tầng, nhất là đối với hệ thống thoát nước, thu gom quản lý chất thải rắn, nước thải đã ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người dân, cản trở sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Quy Nhơn là thành phố có nhiều yếu tố thuận lợi cho việc phát triển du lịch với bãi biển dài và đẹp, các di tích lịch sử, văn hóa có giá trị ở các khu vực lân cận. Tuy nhiên các hoạt động du lịch trong thời gian qua không tương xứng với tiềm năng và vị thế của Thành phố. Một trong những lý do quan trọng cản trở sự phát triển du Lịch là sự ô nhiễm của Vịnh Quy Nhơn do một lượng lớn nước thải, chất thải của của Thành phố đang đổ xả trực tiếp ra biển. Trước các yêu cầu về phát triển kinh tế- xã hội, thu hút đ ầu tư, phát tri ển du lịch, trước yêu cầu chính đáng của người dân Thành phố về một môi trường sống trong sạch và an toàn, việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải của thành phố là một yêu cầu hết sức cần thiết và cấp bách. Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 10
  11. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN Chương 1 : ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN 1.1 Điều kiện tự nhiên a) Vị trí địa lý Thành phố Quy Nhơn nằm ở cực Nam của tỉnh Bình Định có tọa độ địa lý 13 46’ vĩ độ Bắc, 119014’ kinh độ Đông, phía Bắc giáp huyện Tuy Phước và Phù 0 Cát, phía Nam giáp huyện Sông Cầu tỉnh Phú Yên, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp huyện Tuy Phước, cách Hà Nội 1.060 km về phía Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 640km về phía Nam, nơi chạy qua của đường quốc lộ số 1, tuyến đường sắt xuyên Việt. Thành phố có sân bay với các chuyến bay thường kỳ đ ến Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Quy Nhơn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và khoa học của tỉnh Bình Định, là thành phố cảng, đầu mối giao thông thủy bộ quan trọng c ủa vùng Nam Trung Bộ, cửa ngõ quan trọng của Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan ra biển Đông. Đồng thời là một trong những đô thị hạt nhân của vùng Nam Trung BB. b) Địa hình Thành phố Quy Nhơn chia làm 2 khu vực: - Khu vực thành phố cũ. - Khu vực mở rộng bán đảo Phương Mai. • Khu vực thành phố cũ: Nằm sát bên bờ biển ở giữa khu vực nội thành có núi Bà Hoả cao 279,2 m và núi Vũng Chua chia thành phố cũ thành 2 khu vực: - Khu vực nội thành - Khu vực phường Bùi Thị Xuân – Trần Quang Diệu – Long Mỹ. + Khu vực nội thành: Có địa hình tương đối bằng phẳng. Cao độ thay đổi từ 1.5 m đến 4m Huớng dốc nghiêng từ núi ra biển và từ núi dốc về các triền sông. Độ dốc trung bình từ 0,5% đến 1% thừơng bị ngâp lụt từ 0,5 m đến 1,0 m (p = 10 %) ở các khu vực có cao độ < 2.0 m + Khu vực phường Bùi Thị Xuân – Trần Quang Diệu – Long Mỹ Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 11
  12. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN Nằm hai bên Đông và Tây của đường quốc lộ 1A là thung lũng hẹp kẹp giữa núi Vũng Chua và núi Hòn Chà. o Địa hình phía Tây đường quốc lộ 1A cao, tương đối bằng phẳng. Cao độ thấp nhất là 5,5m, cao độ trung bình 8,0m. Có hướng dốc từ Tây sang Đông và t ừ Nam ra Bắc với độ dốc từ 0,5% đến 1,5%, rất thuận lợi cho xây dựng. o Địa hình phía Đông đường quốc lộ 1A thấp trũng , phần lớn là ruộng lúa , cao độ thấp nhất : 1,1m ,cao độ lớn nhất 15,0m, có hướng dốc dần t ừ Nam ra Bắc với độ dốc từ 0,5% đến 2%. Thương bị ngập lụt từ 0,5m đến 2,5m (p = 10 %) ở các khu vực có cao độ < 3.0 m. o Địa hinh khu Long Mỹ tương đối bằng phăng có cao độ từ 5.5 m trở lên rầt thuận lợi cho xây dựng. • Khu vực mở rộng bán đảo Phương Mai: Là một cồn cát ổn định chỗ rộng nhất 4,5Km, chỗ hẹp nhất 1Km. Chiều dài của bán đảo khoảng 18Km . + Cao độ lớn nhất : 315 m. + Cao độ trung bình : 15 m. + Cao độ thấp nhất : - 0,3 m (Khu ruộng nuôi tôm phía Tây bán đảo). Địa hình có hướng dốc về hai phía Đông và Tây của bán đảo với độ dốc từ 0,5% đến 2%. Bán đảo không bị ngập lụt khá thuận lợi cho xây dựng. • Địa chấn Thành phố Quy nhơn nằm trong vùng có khả năng động đất cấp 6. c) Khí hậu Khu vực trung tâm thuộc thành phố Quy Nhơn mang đặc tính khí hậu của vùng Trung- Trung Bộ, bị chi phối bởi gió Đông Bắc trong mùa mưa và gió Tây vào mùa khô. Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 (lượng mưa trong mùa mưa chiếm 80% lượng mưa cả năm). Mùa đông ít lạnh, thịnh hành gió Tây Bắc đến Bắc. Mùa hè có nhiệt độ khá đồng đều, có 4 tháng nhiệt độ trung bình vượt quá 280C. Hướng gió chủ yếu là Đông đến Đông Nam, nhưng chiếm ưu thế trong nửa đầu mùa Hạ là hướng Tây đến Tây Bắc. Mùa mưa tại khu vực Quy Nhơn thường có bão, và bão lớn tập trung nhiều nhất vào tháng 10. Vận tốc gió trung bình tại thành phố Quy Nhơn là 2-4 m/s. Trong những trường hợp đặc biệt như: giông, bão... vận tốc gió rất lớn, có thể đạt tới 40 m/s. Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 12
  13. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN Từ tháng 3 đến tháng 9 là thời kỳ nhiều nắng, trung bình 200-300 giờ nắng/tháng. Từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau là thời ký ít nắng, trung bình 100-180 giờ nắng/tháng. • Bốc hơi: Lượng bốc hơi trung bình năm tại thành phố Quy Nhơn là 1.193 mm. So với lượng mưa thì lượng bốc hơi chiếm 60-70%. Khả năng bốc hơi các tháng trong năm đo được ở Trạm khí tượng Quy Nhơn được trình bày trong bảng sau: Bảng 1. Khả năng bốc hơi trung bình tháng (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Bốc hơi 75 77 77 83 99 140 156 156 107 77 73 73 1.193 • Lượng mưa: Lượng mưa tại Quy Nhơn phân bố không đều các tháng trong năm, tập trung từ tháng 9 đến tháng 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm. Các tháng có lượng mưa lớn nhất trong năm là 10 và 11, lượng mưa trung bình 300-500mm/tháng. Vào các tháng ít mưa trong năm (tháng 3, 4), lượng mưa trung bình 15-35mm/tháng. Bảng 2. Lượng mưa các tháng trong năm(Đơn vị: mm) Năm Năm Năm Năm Năm TT Các tháng Năm 2005 2000 2004 2006 2007 2008 1 Tháng 1 125,1 52,7 3,3 59,2 68,4 258,3 2 Tháng 2 12,5 0,1 12,2 34,8 0,9 26,2 3 Tháng 3 8,7 2,8 136,0 165,7 92,9 34,9 4 Tháng 4 39,1 0,5 19,9 41,7 22,8 22,8 5 Tháng 5 354,4 74,7 49,0 105,8 7,2 80,2 6 Tháng 6 50,9 325,6 27,0 29,9 28,4 22,9 7 Tháng 7 88,2 24,9 13,3 69,8 4,7 27,3 8 Tháng 8 129,7 72,4 20,4 45,6 311,4 75,8 9 Tháng 9 62,2 241,4 363,4 218,5 134,5 425,2 10 Tháng10 541,8 235,3 914,6 191,2 672,9 519,8 11 Tháng11 369,5 231,9 487,7 137,8 807,9 851,1 12 Tháng12 237,2 63,0 592,1 193,4 18,3 251,1 13 Cả năm 2019,3 1325,3 2638,9 1293,4 2241,3 2595,6 (Nguồn: Các số liệu từ trạm khí tượng Quy Nhơn). Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 13
  14. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN • Độ ẩm: Bảng 3. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm(Đơn vị : %) Năm Năm TT Các tháng Năm 2004 Năm 2005 Năm 2007 Năm 2008 2000 2006 1 Tháng 1 85 81 79 84 80 81 2 Tháng 2 81 77 83 82 79 78 3 Tháng 3 81 81 82 83 83 80 4 Tháng 4 86 80 81 80 81 79 5 Tháng 5 81 77 80 76 78 77 6 Tháng 6 79 68 68 75 77 76 7 Tháng 7 72 73 70 64 72 71 8 Tháng 8 74 64 67 67 71 73 9 Tháng 9 76 76 78 77 77 78 10 Tháng 10 86 77 85 79 83 85 11 Tháng 11 85 81 84 79 82 85 12 Tháng 12 87 77 87 79 80 81 Bình quân 13 81 76 79 77 79 79 năm d) Đặc điểm thủy văn • Thủy văn Khu vực trung tâm thuộc Thành phố Quy Nhơn nằm ở phía Nam của sông Hà Thanh, con sông dài 85 km bắt nguồn ở độ cao 1100 m phía Tây Nam huy ện Vân Canh chảy theo hướng Tây Nam - Đông Bắc đến Diêu Trì chia thành 2 nhánh: Hà Thanh và Trường Úc đổ vào đầm Thị Nại qua 2 cửa Hưng Thanh và Trường Úc rồi thông ra biển Quy Nhơn. Diện tích lưu vực: 580 km2. Hiện nay các con sông thường bị cạn kiệt, dòng chảy không đáng kể về mùa khô. Mùa mưa nước chảy xiết và thường gây ngập lụt vào tháng 10 đến tháng 11 thời gian lũ kéo dài 58 đến 75 giờ. • Địa chất thủy văn Thành phố Quy Nhơn nằm trong vùng địa chất thuỷ văn Đông Bắc Bộ, nơi mà tầng chứa nước là những địa tầng tuổi paleozoic-mesozoic và các khe nứt trong đá cứng. Địa chất vùng thành phố Quy Nhơn phần lớn phủ bằng trầm tích tuổi holoxen được xếp loại là bồi tích ven sông mới tạo thành gồm các hạt vật liệu mịn (hạt mịn). Về phía Nam và phía Tây có đồi cao do đá biến chất tạo thành. Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 14
  15. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN Do tính chất hạt mịn của vật liệu tầng chứa nước và do nằm gần biển nên trữ lượng nước ngầm không lớn. Mực nước ngầm dao động trong khoảng từ 1,55 m đến 3,96m. Khu vực bãi bồi sông Hà Thanh và sông Công (Tân An) có tiềm năng nước ngầm cao hơn do sự bổ cập thường xuyên từ nguồn nước của hai con sông này. Khu vực trung tâm thành phố có mực nước ngầm thấp hơn 3-4m từ mặt đất. Sông Hà Thanh ở phía bắc thành phố bắt nguồn từ Tây Nam của tỉnh Bình Định trong các dãy đồi cao và chảy theo hướng thung lũng cho đ ến khi t ới đ ồng bằng, từ đó nó quanh co uốn khúc và thay đổi hướng chảy. Nước ở dưới đáy sông có độ sâu từ 7-22m, lớp đá gốc granit ở độ sâu 25m. 1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội Dân số Theo số liệu của Niên giám thống kê thành phố Quy Nhơn, dân số chính thức năm 2007 của Thành phố là 268.024 người. Trong đó, dân số của 16 phường nội thị là 242.002 người, chiếm 90,3% dân số toàn thành phố. Tỷ lệ tăng dân số của thành phố Quy Nhơn trong mấy năm qua, dao động ở mức 0,77- 1,7%, trung bình 1,3%. Các chuyên gia trong nước và quốc tế trong giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đã thống nhất lựa chọn tỷ lệ tăng dân số của thành phố Quy Nhơn ở mức 1,5%. Số liệu này được cho là phù hợp với thực tế phát triển các đô thị ở Việt Nam. Dân số khu vực trung tâm Thành phố theo các giai đoạn được dự báo như trong bảng 4 Bảng 4. Dự báo dân số khu trung tâm TP Quy Nhơn đến 2010 và 2020 TT Tên phường xã Dân số năm Tỉ lệ tăng Dự báo dân số 2008 dân số (%) 2010 2020 1 Nhơn Bình 18062 1,5 18608 21595 2 Nhơn Phú 17651 1,5 18185 21104 3 Đống Đa 24034 1,5 24760 28735 4 Trần Quang Diệu 16466 1,5 16964 19687 5 Hải Cảng 21234 1,5 21876 25388 6 Quang Trung 19255 1,5 19837 23022 7 Thị Nại 11376 1,5 11720 13061 8 Lê Hồng Phong 15577 1,5 16048 18624 9 Trần Hưng Đạo 11286 1,5 11627 13498 10 Ngô Mây 21123 1,5 21761 25255 11 Lý Thường Kiệt 6017 1,5 6199 7194 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 15
  16. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN 12 Lê Lợi 14615 1,5 15057 17474 13 Trần Phú 11842 1,5 12200 14159 14 Bùi Thị Xuân 14626 1,5 15068 17487 15 Nguyễn Văn Cừ 13813 1,5 14230 16515 16 Ghềnh Ráng 6797 1,5 7002 8127 17 Nhơn Lý 9739 1,5 10033 11644 18 Nhơn Hội 3695 1,5 3807 4418 19 Nhơn Hải 6135 1,5 6320 7335 20 Nhơn Châu 2588 1,5 2666 3094 21 Phước Mỹ 5317 1,5 5478 6357 Bảng 5. Dự báo quy mô dân số thành phố Quy Nhơn(Đơn vị: Người) Khu vực Năm 2010 Năm 2020 Khu đô thị trung tâm (hiện hữu) 210.000 220.000 Bùi Thị Xuân- Trần Quang Diệu 55.000 95.000 Kinh tế Thực hiện công cuộc “Công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước” dưới sự lãnh đạo của Đảng, cùng với sự nỗ lực của đảng bộ và nhân dân tỉnh Bình Đ ịnh nói chung và của thành phố Quy Nhơn nói riêng, trong những năm qua, đặc biệt là những năm gần đây, kinh tế thành phố Quy Nhơn đã có bước phát triển rõ rệt, đời sống của nhân dân từng bước được cải thiện, cơ cấu kinh tế đã có s ự thay đ ổi theo hướng tăng tỷ trọng các ngành xây dựng, công nghiệp và dịch vụ và gi ảm t ỷ trọng của ngành nông- lâm nghiệp. Quy Nhơn có ưu thế về phát triển du lịch, có bãi biển đẹp và nhiều di tích lịch sử- văn hoá đặc sác. Ngành du lịch đang được đầu tư và có bước phát triển nhanh. Số liệu được thể hiện theo bảng 6. Bảng 6. Các cơ sở kinh doanh thương nghiệp, khách sạn nhà hàng và dịch vụ 2006 2007 2008 Tổng số 14.340 14.041 14.679 Nhà nước 10 10 10 Tư nhân 283 299 325 Tập thể - 1 - Cá thể 13.794 13.422 13.932 Hỗn hợp 253 309 412 1. Thương nghiệp 8.422 8.225 8.475 Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 16
  17. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN Nhà nước 5 5 5 Tư nhân 231 235 249 Tập thể - 1 - Cá thể 8.019 7.771 7.930 Hỗn hợp 167 213 291 2. Khách sạn nhà hàng 3.519 3.664 4.122 Nhà nước 2 2 2 Tư nhân 36 36 56 Tập thể - - - Cá thể 3.470 3.601 4.031 Hỗn hợp 11 25 33 3. Dịch vụ 2.399 2.152 2.082 Quốc doanh 3 3 3 Tư nhân 16 28 20 Cá thể 2.305 2.050 1.971 Hỗn hợp 75 71 88 (Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Quy Nhơn năm 2008). 1.3 Hiện trạng hệ thống cấp thoát nước của thành phố: 1.3.1. Tổng quan chung về hạ tầng kiến trúc của thành phố : a)Hệ thống cấp nước - Trạm bơm giếng: Có 13 trạm bơm giếng ở doc sông Hà Thanh, lưu lượng mỗi ̣ giếng 125÷ 200 m3/h, độ sâu giếng khoan từ 18,5 – 25 m. Tổng lượng nước khai thác 28.500 m3/ngđ. Chất lượng khai thac tốt, đat tiêu chuân theo quyêt đinh số ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ 1329/QĐ-BYT ngay 18/4/2002. - Nước từ trạm bơm giếng theo ống ∅500, ∅400 chạy dọc quốc lộ 1D về tram ̣ bơm tăng ap ở chân núi Bà Hoả. ́ - Trạm bơm tăng áp gồm 2 bể chứa mỗi bể chứa có dung tích w=3000 m3 - Trạm bơm II có 6 máy bơm Q=360 m3/h, H= 50 m. - Bể điều hoà trên núi Bà Hoả W= 3000 m3 ở cốt +37 m - Mạng lưới phân phối: Toàn thành phố có khoảng 435.000m ống cac loai đường ́ ̣ kính ∅400 ÷ ∅50 mm. Hiên tai hệ thông đã câp nước phủ khăp trong cac phường ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ nôi thị thanh phố Quy Nhơn và thị trân Diêu Trì huyên Tuy Phước. Tông số khach ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ́ hang sử dung nước may trên 43.000 hô. ̀ ̣ ́ ̣ b) Hệ thống cấp điện • Nguồn điện Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 17
  18. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN Hiện nay tỉnh Bình Định và thành phố Qui Nhơn đang được cấp điện từ lưới điện quốc gia 220KV và 110KV. Tại khu vực Phú Tài (Thuộc thành phố Qui Nhơn) có trạm 220/110KV-1x125MVA cấp điện cho trạm này là đường dây 220KV Plâycu-Phú Tài, dây dẫn ACO300 dài 140km, phía 110KV của trạm này được nối với nhà máy thuỷ điện Vĩnh Sơn (công suất 66MW). Nguồn điện tại chỗ: Qui Nhơn hiện có nhà máy điện Điezel Nhơn Thạch, công suất đặt 27,78MW công suất khả dụng 18,72MW. Hiện làm công tác dự phòng. • Lưới điện Lưới 110KV: Các trạm 110KV: Thành phố Qui Nhơn hiện có 2 trạm 110KV: - Trạm Phú Tài: (Đặt cạnh trạm 220KV Phú Tài), trạm gồm 2 máy 110/35KV công suất (1x20+1x25)MVA. - Trạm Qui Nhơn: Trạm đặt tại khu vực phía Nam núi Bà Hoả, thuộc khu thành phố cũ Qui Nhơn. Trạm có 1 máy 110/22KV-40MVA. Tại trạm này còn có một máy 35/15KV-20MVA (Điện áp 35KV được lấy từ trạm 110/35KV Phú tài) Lưới 110KV: Từ trạm 220/110KV Phú Tài có 3 tuyến 110KV: - Tuyến 1: Từ trạm Phú Tài nối với nhà máy thuỷ điện Vĩnh Sơn, mạch đơn, dây dẫn AC185 dài 94km. - Tuyến 2: Từ trạm Phú Tài đi trạm 110KV Qui Nhơn, toàn tuyến dài 10,2km, được thiết kế mạch kép, dùng dây AC240, hiện nay 1 mạch vận hành 110KV, một mạch vận hành 35KV. (Nối với máy 35/15KV của trạm 110KV Qui Nhơn) - Tuyến 3: Từ trạm Phú Tài đi trạm 110KV Phú Yên cấp điện cho tỉnh Phú Yên, toàn tuyến dài 86km (đoạn đi trên tỉnh Bình Định dài 13,8km), dùng dây AC185. Lưới 35KV: - Các trạm 35/15-22KV: Ngoài máy biến áp 35/15KV đặt tại trạm 110KV Qui Nhơn, toàn địa bàn thành phố Qui Nhơn còn có 2 trạm 35/15-22KV là: - Trạm 35/15-22KV Phú Tài, đặt cạnh trạm 110KV Phú Tài, trạm gồm 2 máy, mỗi máy 5600KVA. - Trạm nâng áp 0,4/15/35KV Nhơn Thạch, trạm đặt tại khu vực nhà máy điện Điezel Nhơn Thạch, công suất 1x20MVA. Lưới 35KV: Từ trạm 110/35KV Phú Tài có 4 tuyến 35KV là: - Tuyến 371: Nối trực tiếp với trạm 35KV Điezel Nhơn Thạch, dây dẫn AC95 dài 8km, dùng để truyền tải công suất từ Điezel Nhơn Thạch lên lưới 35KV. Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 18
  19. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN - Tuyến 372: Nối với máy biến áp 35/15KV đặt tại trạm 110KV Qui Nhơn, toàn tuyến dài 10,2km, dây dẫn AC95. Trên tuyến này có 3 nhánh rẽ: 1 nhánh đến trạm 35KV Điezel Nhơn Thạch, một nhánh đến trạm 35KV Phú Tài và một nhánh đến khu công nghiệp Phú Tài cấp điện cho các trạm 35/0,4KV thuộc khu công nghiệp này (có 3 trạm 35/0,4KV với tổng dung lượng các máy biến áp 15%KVA). - Tuyến 373: Tuyến này đi qua khu vực Phú Tài (Thành phố Quy Nhơn ) để cấp điện cho các huyện lân cận thuộc khu vực phía Đông Bắc thành phố Quy Nhơn dùng dây AC185. - Tuyến 374: Nối với trạm 35KV Phú Tài, trên tuyến này có một nhánh rẽ đến 2 trạm 35/0,4KV (Công suất của 2 trạm này là 960KVA). Dây dẫn AC150, dài... km. Lưới 22KV: Trừ một số ít các xí nghiệp thuộc khu vực Phú Tài được cấp điện bằng điện áp 35KV cho các trạm 35/0,4KV. Còn lại, đại bộ phận các phụ tải điện của thành phố Qui Nhơn được cấp điện bằng điện áp 22KV từ 3 trạm biến áp sau: - Từ trạm 110/22KV Qui Nhơn: Từ trạm này có 8 xuất tuyến 22KV cấp điện cho khu vực thành phố cũ Qui Nhơn. - Từ trạm 35/22-15KV nhà máy điezel Nhơn Thạch có 3 xuất tuyến 22KV: 2 tuy ến vào khu thành phố cũ Qui Nhơn, 1 tuyến trở ra khu vực Phú Tài. Tổng chiều dài các tuyến 22KV là km, đang cấp điện cho 223 trạm lưới 22/0,4KV với tổng công suất các máy biến áp là 45.415KVA. Trục chính dùng dây AC 95, AC120 có bọc cách điện, các nhánh rẽ dùng dây AC50, AC70 có bọc cách điện, bắt trên cột điện bê tông ly tâm. Các trạm lưới đa số dùng trạm trên dàn, có công suất từ 3x25KVA đến 320 và 560KVA. Từ trạm 35/22KV Phước Sơn thuộc huyện Tuy Phước: 3 xã trên bán đảo Phương Mai là Nhơn Lý, Nhơn Hội và Nhơn Hải đang được cấp điện từ trạm 35/22KV- 3200KVA Phước Sơn (thuộc huyện Tuy Phước) thông qua lưới 22KV huyện Tuy Phước. Từ lưới 22KV của huyện Tuy Phước có 1 nhánh rẽ tới 3 xã trên, Chiều dài tuyến điện 22KV do 3 xã quản lý khoảng 23km, đang cấp điện cho 5 tr ạm l ưới 22/0,4KV với tổng dung lượng các máy biến áp là 400KVA. Như vậy tổng chiều dài lưới phân phối 22-35KV thành phố Quy Nhơn là km, đang cấp điện cho 233 trạm lưới 22-30/0,4KV với tổng dung lượng các máy biến áp là 48.365KVA. Lưới 0,4KV: Thành phố Qui Nhơn hiện có khoảng 200km đường dây 0,4KV, trong khu vực khu phố cũ lưới điện tương đối hoàn chỉnh, trục chính dùng dây A50-A70, các nhánh rẽ dùng dây A25, A35, bắt trên cột bê tông ly tâm. Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 19
  20. Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn - Đào Đức Trung - Lớp CNMT K50 QN c) Hệ thống thoát nước : Hệ thống thoát nước hiện có của thành phố Quy Nhơn là hệ thống cống chung thoát nước mưa và nước thải, mà thực chất là hệ thống tiêu thoát tự chảy của nước mưa có tiếp nhận các loại nước thải từ các nguồn phát sinh trong Thành phố. Hệ thống thoát nước của Thành phố được hình từ thời Pháp thuộc và chế độ cũ, từng bước được mở rộng cải tạo theo sự phát triển của đô thị, tuy nhiên phần lớn các tuyến cống được xây dựng từ những năm 1990 trở lại đây. Các tuyến thoát nước, nhìn chung được xây dựng theo hướng chuyển tải nước mưa, nước thải ra nguồn tiếp nhận gần nhất (sông, hồ hoặc biển) mà không đánh giá đầy đ ủ khả năng, công suất của nguồn tiếp nhận (nhất là hồ) cũng như không phân đ ịnh theo lưu vực thoát nước nên không có tính quy hoạch thống nhất, năng lực của hệ thống vì vậy bị hạn chế. Tổng thể về mặt thoát nước, có thể chia Thành phố thành 3 khu vực: - Khu vực trung tâm thành phố. - Khu vực phía Tây thành phố (phường Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu). - Khu vực bán đảo Phương Mai. Khu trung tâm thành phố áp dụng mô hình thoát nước chung, khu vực phía Tây thành phố và khu vực bán đảo Phương Mai chưa hình thành hệ thống thoát nước rõ rệt. Khu vực trung tâm thành phố áp dụng mô hình thoát nước chung, nước thải và nước mưa được thu gom bằng hệ thống cống cấp 3, cấp 2 dẫn về tuyến cống cấp 1 rồi xả thẳng vào nguồn tiếp nhận. Các nguồn tiếp nhận chính: - Sông Hà Thanh - Đầm Thị Nại - Hồ Đống Đa - Hồ Phú Hoà - Vịnh Quy Nhơn Do là hệ thống thoát nước tự chảy hoàn toàn lại chưa có các kết cấu cửa xả thích hợp nên hiệu quả thoát nước của hệ thống thoát nước tại một số khu vực trũng ở trung tâm thành phố phụ thuộc nhiều vào chế độ thuỷ triều. 1.3.2. Hiện trạng hệ thống quản lý thu gom và xử lý nước thải tại thành phố : a) Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST) ĐHBKHN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0