Luận văn thực tập : Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Tuấn Sơn
lượt xem 94
download
Nền kinh tế càng ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và vƣơn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thực tập : Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Tuấn Sơn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên :Ngô Thị Thanh Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn :PGS. TS. Trƣơng Thị Thủy HẢI PHÒNG - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI TUẤN SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên :Ngô Thị Thanh Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn :PGS. TS. Trƣơng Thị Thủy HẢI PHÒNG - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng Mã SV: 110416 Lớp: QT1104K Ngành:Kế toán kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Tuấn Sơn
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. - Đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu năm 2010 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Tuấn Sơn
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ..................................................................... 3 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ...................................................................................................... 3 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...................................................................................................................... 3 1.1.1.1. Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu ........................ 3 1.1.1.2. Khái niệm về chi phí .................................................................................. 5 1.1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh................................................................... 6 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........ 7 1.1.3. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán trong DN ........ 8 1.1.3.1. Các phương thức bán hàng ....................................................................... 8 1.1.3.2. Các phương thức thanh toán ..................................................................... 9 1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .............. 10 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong Doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................... 10 1.2.1.1. Tổ chức kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ ..................................... 10 1.2.1.2. Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................... 11 1.2.1.3. Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................... 15 1.2.1.4. Tổ chức kế toán thu nhập khác ............................................................... 16 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí trong doanh nghiệp .............................................. 18 1.2.2.1. Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán .......................................................... 18 1.2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí tài chính ............................................................ 21 1.2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................... 23 1.2.2.4. Tổ chức kế toán chi phí khác................................................................... 27
- 1.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ........... 27 1.3. TỔ CHỨC LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRONG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................... 30 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung .............................................................. 30 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái .......................................................... 31 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............................................................ 32 1.3.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................. 34 CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN ..................................................................................... 35 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN ........... 35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Tuấn Sơn ......... 35 2.1.1.1. Những thuận lợi khó khăn của Công ty trong quá trình hoạt động ........ 36 2.1.1.2. Những thành tích cơ bản mà Công ty đã đạt được trong những năm qua37 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM Tuấn Sơn ........................................................................................................................ 39 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty ....................................................... 39 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn ........................................................................................................................ 42 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Tuấn Sơn .................... 42 2.1.4.2. Hình thức kế toán, các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty .................................................................................................................. 43 2.2. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN.............................. 44 2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán ......................................................................... 44 2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán......................................................................... 44 2.2.3. Hệ thống sổ kế toán .................................................................................... 45
- 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN ...................................................................................................................... 45 2.3.1. Kế toán doanh thu ...................................................................................... 45 2.3.1.1. Doanh thu bán hàng ................................................................................ 45 2.3.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính ............................................................... 54 2.3.1.3. Kế toán thu nhập khác............................................................................. 58 2.3.2. Kế toán chi phí ........................................................................................... 58 2.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 58 2.3.2.2. Kế toán chi phí Quản lý kinh doanh ....................................................... 61 2.3.2.3. Chi phí tài chính ...................................................................................... 68 2.3.2.4. Kế toán chi phí khác ................................................................................ 73 2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 73 2.3.4. Hạch toán phân phối kết quả kinh doanh ................................................... 74 CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN .................................................................................................. 81 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN ...................................................................................................................... 81 3.1.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 81 3.1.2. Hạn chế ....................................................................................................... 83 3.1.2.1. Về việc thu hồi doanh thu từ hoạt động bán chịu cho khách hàng quen hoặc KH mua hàng với số lượng lớn ................................................................... 84 3.1.2.2. Công ty chưa áp dụng chính sách Chiết khấu cho khách hàng .............. 86 3.1.2.3. Về kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................. 87 3.1.2.4. Về việc luân chuyển chứng từ ................................................................. 87 3.1.2.5. Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán máy ....................................... 87
- 3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ........................................................... 88 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Tuấn Sơn ...................................................... 88 3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Tuấn Sơn ........................... 88 3.2.2.1. Hoàn thiện về việc thu hồi doanh thu từ hoạt động bán chịu ................. 88 3.2.2.2. Áp dụng chính sách Chiết khấu cho khách hàng .................................... 94 3.2.2.3. Về kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................. 98 3.2.2.4. Về việc luân chuyển chứng từ ................................................................. 98 3.2.2.5. Về việc sử dụng phần mềm kế toán máy ................................................. 98 3.2.3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................... 98 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 101
- Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế càng ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và vƣơn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với Nhà nƣớc, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính...Các thông tin này đƣợc kế toán trong công ty tập hợp, phản ánh dƣới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Nhà quản trị doanh nghiệp muốn có đƣợc số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh có độ tin cậy cao thì cần tổ chức đội ngũ nhân viên và quy trình kế toán sao cho phù hợp với thực trạng đơn vị mình, ít tốn kém và mang lại hiệu quả. Tuy nhiên đây không phải là nhiệm vụ dễ dàng nhất là khi thực tế các hoạt động kinh tế diễn ra ngày càng phức tạp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Tuấn Sơn”. Kết cấu bài khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Tuấn Sơn. Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Tuấn Sơn. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Kế toán Kiểm toán Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng và đặc biệt là GV - PGS.TS. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 1
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣơng Thị Thuỷ đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán công ty TNHH TM Tuấn Sơn đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 2
- Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động... Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng hàng hóa đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tƣ, lƣơng thực,... Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 3
- Khoá luận tốt nghiệp Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng SP, (Thành phẩm, bán thành phẩm) đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất nhƣ: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp... Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nhƣ: Giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,... Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu về cho thuê hoạt động, nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc... Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính nhƣ doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động tài kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc phản ánh trong Tài khoản 521 bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, Giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho ngƣời mua trong kỳ hạch toán: Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán xác định là đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng KT hoặc lạc hậu thị hiếu. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 4
- Khoá luận tốt nghiệp Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu. - Hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.1.2. Khái niệm về chi phí Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất. Đối với hàng hoá tiêu thụ, GVHB bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ. Chi phí tài chính: Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán..., Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... Chi phí quản lý kinh doanh: Phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 5
- Khoá luận tốt nghiệp doanh bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí khác: Phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm những khoản chi phí (hoặc khoản lỗ) phát sinh từ các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hoá. 1.1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. Xác định kết quả kinh doanh: Xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 6
- Khoá luận tốt nghiệp lỗ tức là kinh doanh hiệu quả hay chƣa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức xác định lợi nhuận của doanh nghiệp: Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế thuế TNDN = toán trƣớc thuế - TNDN Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận toán trƣớc thuế = HĐ SXKD + HĐTC + khác Lợi Doanh thu bán Các khoản Chi phí nhuận hàng và cung Giá vốn = - giảm trừ - - bán hàng, HĐ hàng bán cấp dịch vụ doanh thu QLDN SXKD Lợi nhuận Doanh thu = - Chi phí tài chính HĐTC HĐTC Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Lợi nhuận HĐ Lợi nhuận Lợi nhuận HĐ KD thông = HĐ SXKD + tài chính thường 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. - Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lƣợng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với ngƣời mua, ngân sách nhà nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 7
- Khoá luận tốt nghiệp Nhiệm vụ của kế toán chi phí - Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phƣơng pháp kế toán (phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phƣơng pháp tính giá thành, phƣơng pháp khấu hao) cho phù hợp. - Ghi chép đầy đủ các khoản chi phi chí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh - Xác định kết quả kinh doanh của DN trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ. - Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị. - Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. 1.1.3. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán trong DN 1.1.3.1. Các phương thức bán hàng : . . - : . - : mua. : . Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 8
- Khoá luận tốt nghiệp - Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại phân xƣởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. - Phương thức chuyển hàng cho hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chập nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toán bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyến sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định. - Phương thức trao đổi hàng: Là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ hàng hóa trên thị trƣờng. - Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng 1 tổng công ty, 1 tập đoàn, 1 xí nghiệp... 1.1.3.2. Các phương thức thanh toán Việc tiêu thụ hàng hoá nhất thiết đƣợc thanh toán với ngƣời mua, bởi vì chỉ khi nào doanh nghiệp thu nhận đƣợc đầy đủ tiền bán hàng hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới đƣợc phép ghi nhận trên sổ sách kế Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 9
- Khoá luận tốt nghiệp toán. Việc thanh toán với ngƣời mua về hàng hoá bán ra đƣợc thực hiện bằng: Phƣơng thức trả ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả chậm trả góp. 1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong Doanh nghiệp vừa và nhỏ Loại Tài khoản 5 - Doanh thu có 3 tài khoản, chia thành 2 nhóm: Nhóm TK 51 - Doanh thu, có 2 tài khoản: - TK 511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" - TK 515 - "Doanh thu hoạt động tài chính" Nhóm TK 52 - Các khoản giảm trừ doanh thu, có 1 tài khoản: - TK 521 - "Các khoản giảm trừ doanh thu" 1.2.1.1. Tổ chức kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ), hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" Các TK cấp 2: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5118 - Doanh thu khác Sơ đồ hạch toán Sơ đồ số 1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 10
- Khoá luận tốt nghiệp (Trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) 511 - Doanh thu bán 911 hàng và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 521 Cuối kỳ k/c doanh thu thuần Doanh thu Tổng giá Chiết khấu TM, giảm phát sinh thanh toán giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh 33311 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 11
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ số 2 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) 511 - Doanh thu bán 333 hàng và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 521 Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp Chiết khấu TM, giảm Doanh thu giá hàng bán, phát sinh hàng bán bị trả lại phát sinh 911 Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ k/c doanh thu thuần Sơ đồ số 3 Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm trả góp 515 511 131 Doanh thu theo Số tiền còn giá bán thu tiền phải thu ngay 33311 111, 112 Thuế GTGT (nếu có) Số tiền đã thu 33387 Định kỳ, kết chuyển lãi Lãi trả chậm, trả chậm, trả góp trả góp Sơ đồ số 4 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đối với tín dụng trung - dài hạn tại chi nhánh Ngân Hàng No&PTNT Đông Hà Nội
68 p | 399 | 171
-
Luận văn “Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành phố Vinh”
71 p | 618 | 110
-
Luận văn “Thực trạng sản xuất và biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu gạo ra thị trường thế giới”
37 p | 218 | 107
-
LUẬN VĂN: "Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp "
144 p | 244 | 97
-
Luận văn - Thực trạng và những giải pháp góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu
42 p | 298 | 95
-
LUẬN VĂN “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường các nước ASEAN của công ty xuất nhập khẩu INTIMEX”
78 p | 297 | 90
-
Luận văn kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại cửa hàng kinh doanh chiếu sáng đóng ngắt thuộc công ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí
78 p | 253 | 56
-
Luận văn" Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng "
105 p | 180 | 54
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần Hà Bắc
47 p | 253 | 50
-
Luận Văn: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý tại Công ty Tạp phẩm và Bảo hộ lao động
73 p | 184 | 46
-
Luận văn: Thực trạng và một số giải pháp nhằm thúc đẩy tốc độ tiêu thụ sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật ở Chi nhánh công ty vật tư bảo vệ thực vật II (HN)
89 p | 173 | 40
-
LUẬN VĂN: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Công ty xuất nhập khẩu Tạp phẩm Hà nội
68 p | 307 | 37
-
Luận văn kế toán: Tổ chức công tác kế toán thành phần và tiêu thu thành phẩm tại công ty cơ khí Quang Trung
74 p | 194 | 28
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam giai đoạn 2001-2005
73 p | 145 | 20
-
Luận văn “Thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu gia vị của của Việt Nam”
34 p | 139 | 20
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm tại công ty Liên Hợp thực phẩm Hà Tây
89 p | 156 | 16
-
Luận văn:Thực trạng và một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH thành phố Vinh
54 p | 122 | 10
-
Luận Văn: Thực trạng và phương hướng hoạt động và những biện pháp chủ yếu nhằm thực hiện tốt hoạt động của BHXH TP Vinh
69 p | 825 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn