intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn tài chính NTC

Chia sẻ: Nguyễn Bảo An | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

434
lượt xem
139
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn tài chính ntc', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn tài chính NTC

  1. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Luận văn Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tư vấn tài chính NTC SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG1
  2. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................... 1 Lời mở dầu.................................................................................................... 3 PHẦN I : ....................................................................................................... 4 PHẦN II:....................................................................................................... 4 PHẦN III: ..................................................................................................... 4 Hình thức tiền lương theo thời gian: ........................................................... 6 Hình thức trả lương theo sản phẩm: ........................................................... 7 Theo sản phẩm trực tiếp: ............................................................................. 7 Theo sản phẩm gián tiếp: ............................................................................. 7 Theo khối lượng công việc: ................................ .......................................... 7 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương: ................................ ............ 7 Quỹ tiền lương ................................ .............................................................. 8 Quỹ bảo hiểm xã hội..................................................................................... 8 Quỹ bảo hiểm y tế ......................................................................................... 8 Kinh phí công đoàn ................................................................ ...................... 9 4.1. TÍNH TIỀN LƯƠNG PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ....................... 9 5.2.1 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán................................ 15 5.2.2. Nhật ký chứng từ: ............................................................................. 19 5.2.3. Chứng từ ghi sổ: ............................................................................... 20 5.2.4. Nhật ký sổ cái: ................................ .................................................. 21 Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký sổ cái.......................................... 22 A . Khái quát về Công ty TNHH tư vấn tài chính NTC ............................ 22 Tên Doanh nghiệp : Công ty TNHH tư vấn tài chính NTC ..................... 22 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 23 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 23 3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận......................................... 24 4.1. Tổ chức bọ máy kế toán ...................................................................... 25 4.2. Hình thức sổ kế toán............................................................................ 25 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .................... 25 G hi chú: G hi hàng ngày ............................................................................ 26 4.3. Các chính sách kế toán tại công ty...................................................... 27 1. Đặc điểm và phân loại lao động tại công ty ........................................... 28 2. Xây dựng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN tại công ty cổ phân tư vấn tài chính NTC ............................................................... 29 3. Tính tiền lương và trợ cấp BHXH phải trả người lao động ................. 32 4. K ế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.............. 33 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ............................................ 38 N hật ký chung............................................................................................. 39 Kết luận....................................................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ .......... 48 SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG2
  3. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Lời mở dầu Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc thực h iện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là vấn đề không thể thiếu được, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng trong việc sản xuất cũng như trong việc kinh doanh. Những người lao động làm việc cho người sử dụng lao động họ đều đư ợc trả công, hay nói cách khác đó chính là thù lao động m à n gười lao động được hưởng khi m à họ bỏ ra sức lao động của m ình. Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nh ập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lương có th ể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả n ếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra. ở phạm vi to àn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể h ơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì v ậy việc xây dựng thang lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết. Trong th ời gian thực tập tại Công ty TNHH tư vấn tài chính NTC em đ ã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc củng cố và m ở mang hơn cho em, những kiến thức em đã được học tại trường mà em chưa có điều kiện để được áp dụng thực h ành. Em xin chân thành cám ơn sự tận tình giúp đ ỡ, hướng dẫn của Ban Giám đốc và các Anh, Chị trong Công ty, đặc biệt là Phòng Kế toán, Anh Phạm Tiến Dũng trong th ời gian thực tập vừa qua, đã giúp em hoàn thành đ ược chuyên đ ề thực tập n ày. Nội dung của chuyên đề, ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương chính sau đây: SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG3
  4. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG PH ẦN I : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiền lương và các kho ản trích theo lương trong các doanh nghiệp. PH ẦN II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH tư vấn tài chính NTC PH ẦN III: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH tư vấn tài chính NTC SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG4
  5. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Phần I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHO ẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHO ẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.1. KHÁI NIỆM Tiền lương là biểu hiện bằng tiền hay sản phẩm mà xã hội trả cho người lao động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đ ã cống hiến. Như vậy tiền lương thực chất là kho ản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao động chấp h ành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp 1.2. VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG a. Vai trò của tiền lương Tiền lương có vai trò rất to lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu của người lao động vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người lao động đi làm cốt là đ ể nhận được khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho họ để đảm bảo cho cuộc sống. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra để trả cho người lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lương có vai trò như một nhịp cầu nối giữa người sử dụng lao động với người lao động. Nếu tiền lương trả cho người lao động không hợp lý sẽ làm cho người lao động không đảm bảo được n gày công và k ỷ luật lao động cũng như ch ất lư ợng lao động, lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đư ợc mức tiết kiệm chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có của doanh nghiệp để tồn tại như vậy lúc n ày cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy công việc trả lương cho người lao động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi. b . ý ngh ĩa của tiền lương Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác nh ư: Trợ cấp BHXH, tiền SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG5
  6. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG lương, tiền ăn ca… Chi phí tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, thanh toán kịp th ời tiền lương và các khoản liên quan cho người lao động từ đó sẽ làm cho người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động nâng cao năng suất lao động, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho n gười lao động c. Các nhân tố ảnh h ưởng tới tiền lương Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức danh thang lương quy định, số lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức khỏe, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương cao hay th ấp. 2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHO ẢN TRÍCH THEO LƯƠNG - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động. - Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng ch ế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lương theo đúng chế độ. - Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận đơn vị sử dụng lao động. - Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, đ ề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh n ghiệp. 3. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG, QUỸ TIỀN LƯƠNG, QUỸ BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN a. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG H ình thức tiền lương theo thời gian: SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG6
  7. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Là tiền lương trả cố định căn cứ vào hợp đồng lao động và thời gian làm việc: Hình thức tiền lương theo thời gian đư ợc chia th ành: Tiền lương tháng, ngày, giờ. - Tiền lương tháng: là tiền lương trả cho người lao động theo bậc lương quy đ ịnh gồm có tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Đư ợc áp dụng cho nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất. - Lương ngày: được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc theo chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân, tính trả lương cho công nhân viên trong những ngày h ội h ọp, học tập, trả lương theo h ợp đồng. - Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày theo ch ế độ. Lương giờ thường làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ. H ình thức trả lương theo sản phẩm: Là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm làm ra. Theo sản phẩm trực tiếp: Là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lư ợng sản lượng hoàn thành đúng qui cách, phẩm chất và đơn giá sản phẩm. Theo sản phẩm gián tiếp: Được áp dụng để trả lương cho công nhân làm các công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất như: công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Trong trường hợp này căn cứ vào kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để tính lương cho lao động phục vụ sản xuất. Theo khối lượng công việc: Là hình thức tiền lương trả theo sản phẩm áp dụng cho những công việc đ ơn giản, có tính chất đột xuất như: Khoán bốc vác khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương: SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG7
  8. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Ngoài tiền lương, BHXH công nhân viên có thành tích trong sản xuất, trong công tác đư ợc hưởng khoản tiền lương, tiền thưởng thi đua được trích từ quỹ khen thưởng căn cứ vào kết quả bình xét A, B, C và hệ số tiền lương đ ể tính. - Tiền lương về sáng kiến nâng cao chất lư ợng sản phẩm, tiết kiệm vật tư, tăng năng su ất lao động sẽ căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định. b. Q UỸ TIỀN LƯƠNG, QUỸ BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN Q uỹ tiền lương Là toàn bộ số tiền lương trả cho số công nhân viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp đ ược chia thành 2 loại: tiền lương chính, tiền lương phụ. - Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế bao gồm tiền lương cấp bậc, tiền lương, phụ cấp. - Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động khi họ không làm việc b ao gồm: nghỉ lễ, nghỉ phép, ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan Q uỹ bảo hiểm xã hội Qu ỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ qui định là 20% trên tổng số tiền lương th ực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 5% trừ vào lương của n gười lao động. Quỹ BHXH đư ợc trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp qu ỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động. - Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản. - Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp. - Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, m ất sức lao động. - Chi công tác qu ản lý quỹ BHXH. Q uỹ bảo hiểm y tế Qu ỹ BHYT đ ược hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ qui định trên tiền lương phải trả công nhân viên trong k ỳ. Theo chế độ hiện h ành doanh nghiệp trích qu ỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG8
  9. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT đ ược chi tiêu trong trường hợp: khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang, kinh phí công đoàn. K inh phí công đoàn Kinh phí công đoàn là kho ản tiền được trích lập theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho to àn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm chăm lo, b ảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì ho ạt động của công đoàn tại doanh nghiệp. 4. TÍNH TIỀN LƯƠNG, TRỢ CẤP BHXH PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 4.1. TÍNH TIỀN LƯƠNG PH ẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 1 . Chế độ tiền lương. Việc vận dụng chế độ tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. *. Chế độ tiền lương cấp bậc. Là ch ế độ tiền lưong áp d ụng cho công nhân. Tiền lương cấp bậc được xây d ựng dựa trên số lượng và chất lư ợng lao động. Có thể nói rằng chế độ tiền lương cấp bậc nhằm mục đích xác định chất lượng lao động,so sánh chất lượng lao động trong các nghành ngh ề khác nhau và trong từng nghành ngh ề. Đồng thời nó có th ể so sánh điều kiện làm việc nặng nhọc, có hại cho sức khoẻ với điều kiện lao động bình th ường. Chế độ tiền lương cấp bậc có tác dụng rất tích cực nó điều chỉnh tiền lương giữa các nghành ngh ề một cách hợp lý, nó cũng giảm bớt đ ược tính chất b ình quân trong việc trả lương thực hiện triệt để quan điểm phân phối theo lao động. Chế độ tiền lương do Nhà Nước ban hành, doanh nghiệp dựa vào đó đ ể vận dụng vào thực tế tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Chế độ tiền lương cấp bậc bao gồm 3 yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau: thang lương, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật..... SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG9
  10. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG -Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa các công nhân cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bậc của họ. Mỗi thang lương gồm một số các bậc lương và các hệ số phù h ợp với bậc lương đó. Hệ số này Nhà Nước xây dựng và ban hành. Ví d ụ : Hệ số công nhân ngh ành cơ khí b ậc 3/7 là 1.92; b ậc 4/7 là 2,33... Mỗi n ghành có một bảng lương riêng. - Mức lương là số lượng tiền tệ để trả công nhân lao động trongmột đơn vị th ời gian (giờ, ngày, tháng) phù hợp với các bậc trong thang lương. Chỉ lương b ậc 1 được quy định rõ còn các lương b ậc cao thì được tính bằng cách lấy mức lương bậc nhân với hệ số lương b ậc phải tìm, mức lương bậc 1 theo quy định phải lớn h ơn hoặc bằng mức lương tố i thiểu. Hiện nay mức lương tối thiểu là 290.000 đồng. -Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp của công việc và yêu cầu lành ngh ề của công nhân ở bậc nào đó thì phải hiểu biết những gì về mặt kỹ thuật và phải làm được những gì về mặt thực hành. Cấp bậc kỹ thuật phản ánh yêu cầu trình độ lành ngh ề của công nhân. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là căn cứ để xác định trình độ tay nghề của người công nhân. Chế độ tiền lương theo cấp bậc chỉ áp dụng đối với những người lao động tạo ra sản phẩm trực tiếp. Còn đối với những người gián tiếp tạo ra sản phẩm như cán bộ quản lý nhân viên văn phòng... thì áp dụngchế độ lương theo chức vụ. *. Chế độ lương theo ch ức vụ. Chế độ này chỉ được thực hiệnthông qua bảng lương do Nhà Nước ban h ành. Trong b ảng lương này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau và các quy định trả lương cho từng nhóm. Mức lương theo ch ế độ lương chức vụ đư ợc xác định bằng cáchlấy mức lương bậc 1 nhân với hệ số phức tạp của lao động và h ệ số điều kiện lao động của b ậc đó so với b ậc 1. Trong đó mức lương b ậc 1 bằng mức lương tối thiểu nhân với h ệ số mức lương bậc 1 so với mức lương tối thiểu. Hệ số này, là tích số của hệ số phức tạp với hệ số điều kiện. Theo nguyên tắc phân phối theo việc tính tiền lương trong doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh. Bản thân Nh à Nước chỉ khống chế mức SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG10
  11. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG lương tối thiểu chứ không khống chế mức lươngtối đa mà nhà nư ớc điều tiết bằng thuế thu nhập. Hiện nay h ình thức tiền lương chủ yếu được áp dụng trong các doanh nghiệp là tiền lương theo thời gian và hình thức tiền lương theo sản phẩm. Tùy theo đặc thù riêng của từng loại doanh nghiệp mà áp dụng hình thức tiền lương cho phù h ợp. Tuy nhiên mỗi h ình thức đều có ưu điêm và nhược điểm riêng nên hầu hết các doanh nghiệp đều kết hợp cả hai hình thức trên. Các hình thức trả lương. *. Hình thức tiền lương theo thời gian: Trong doanh nghiệp h ình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng cho nhân viên làm văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ- kế toán. Trả lương theo thời gian là hình th ức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành ngh ề và trình độ thành thạo n ghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của người lao động. Tu ỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp dụng bậc lương khác nhau. Độ th ành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương nh ất định, đó là căn cứ đ ể trả lương, tiền lương theo th ời gian có thể được chia ra. + Lương tháng, thường được quy định sẵn với từng bậc lương trong các thang lương, lương tháng được áp dụng để trả lương cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc ngành hoạt động không có tính chất sản xuất. Lương tháng = Mức lương tối thiểu * hệ số lương theo cấp bậc, chức vụ và phụ cấp theo lương. + Lương ngày, là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương n gày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Mức lương tháng Mức lương ngày = Số ngày làm việc trong tháng SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG11
  12. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG + Lương giờ : Dùng để trả lương cho người lao động trực tiếp trong th ời gian làm việc không hư ởng lương theo sản phẩm. Mức lương ngày Mức lương giờ = Số giờ làm việc trong ngày Hình thức tiền lương theo th ời gian có mặt hạn chế là mang tính bình quân, nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của người lao động. Các ch ế độ tiền lương theo thời gian: - Đó là lương theo thời gian đ ơn giản - Lương theo thời gian có thưởng - Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lương nhận được của mỗi người công nhân tuỳ theo mức lương cấp bậc cao hay thấp, và thời gian làm việc của họ nhiều hay ít quyết định. - Hình thức trả lương theo th ời gian có thưởng: Đó là mức lương tính theo thời gian đ ơn giản cộng với số tiền thưởng mà họ được hưởng. - Hình thức tiền lương theo sản phẩm: + Khác với hình th ức tiền lương theo th ời gian, hình thức tiền lương theo sản phẩm thực hiện việc tính trả lương cho người lao động theo số lượng và chất lượng sản phẩm công việc đã hoàn thành. Tổng tiền lương phải trả = Đơn giá TL/SP * Số lượng sản phẩm hoàn thành Hình thức tiền lương theo sản phẩm: + Hình thức tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: Tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếo theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào. SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG12
  13. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Đối với Công ty không áp dụng được hình th ức tiền lương này vì là Công ty kinh doanh thương mại. Tổng TL phải trả = Số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành * đơn giá TL + Tiền lương sản phẩm gián tiếp. Là tiền lương trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất, như bảo dưỡng máy móc thiết bị họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng họ gián tiếp ảnh hưởng đến năng xuất lao động trực tiếp vì vậy họ đư ợc hưởng lương dựa vào căn cứ kết quả của lao động trực tiếp làm ra để tính lương cho lao động gián tiếp. Nói chung hình thức tính lương theo sản phẩm gián tiếp n ày không được chính xác, còn có nhiều mặt hạn chế, và không thực tế công việc. + Tiền lương theo sản phẩm có thư ởng. Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp nếu người lao động còn đ ược thưởng trong sản xuất, thưởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư. Hình thức tiền lương theo sản phẩm có thưởng này có ưu điểm là khuyến khích người lao động hăng say làm việc, năng suất lao động tăng cao, có lợi cho doanh nghiệp cũng như đời sống của công nhân viên được cải thiện. + Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thưởng được tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở m ức năng suất cao. Hình thức tiền lương này có ưu điểm kích thích người lao động nâng cao n ăng suất lao động, duy trì cư ờng độ lao động ở mức tối đa, nhằm giải quyết kịp th ời thời hạn quy định theo đơn đ ặt hàng, theo h ợp đồng... Tuy nhiên hình thức tiền lương này cũng không tránh khỏi nhược điểm là làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, vì vậy m à chỉ được sử dụng khi cần phải ho àn thành gấp một đơn đặt hàng, hoặc trả lương cho người lao động ở khâu khó nhất để đảm bảo tính đồng bộ cho sản xuất. Nói tóm lại hình th ức tiền lương theo thời gian còn có nhiều hạn chế là chưa gắn chặt tiền lương với kết quả và ch ất lượng lao động, kém tính kích thích SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG13
  14. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG n gười lao động. Để khắc phục bớt những hạn chế này ngoài việc tổ chức theo dõi, ghi chép đầy đủ thời gian làm việc của công nhân viên, kết hợp với chế độ khen thưởng hợp lý. So với hình thức tiền lương theo th ời gian thì hình th ức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm h ơn. Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng, chất lượng lao động, gắn chặt thu nhập tiền lương với kết quả sản xuất của người lao động. Kích thích tăng năng suất lao động, khuyến khích công nhân phát huy tính sáng tạo cải tiến kỹ thuật sản xuất, vì thế nên hình thức này đư ợc sử dụng khá rộng rãi. 4.2 TRỢ CẤP BHXH PH ẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG Qu ỹ BHYT đ ược h ình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ qui định trên tiền lương phải trả công nhân viên trong k ỳ. Theo chế độ hiện h ành doanh nghiệp trích qu ỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT đ ược chi tiêu trong trường hợp: khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang, kinh phí công đoàn. 5. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 5 . 1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ: Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm các biểu mẫu sau: Mẫu số 01 - LĐTL - Bảng chấm công Mẫu số 02 - LĐTL - Bảng thanh toán TL Mẫu số 03 - LĐTL - Phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH Mẫu số 04 - LĐTL - Danh sách người lao động hưởng BHXH Mẫu số 05 - LĐTL - Bảng thanh toán tiền lương SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG14
  15. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Mẫu số 06 - LĐTL - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn chỉnh Mẫu số 07 - LĐTL - Phiếu báo làm thêm giờ Mẫu số 08 - LĐTL - Hợp đồng giao khoán Mẫu số 09 - LĐTL - Biên bản điều tra tai nạn lao động 5 .2. K ế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 5 .2.1 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán  Tài kho ản sử dụng: TK 334 - phải trả công nhân viên TK 338 - phải trả phải nộp khác * TK 334 phản ánh các khoản phải trả CNV và tình hình thanh toán các khoản đó (gồm: Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các kho ản thuộc thu nhập của CNV . Kết cấu TK 334: * kết cấu tài kho ản 334: TK 334 - Bên có: Các kho ản tiền lương - Bên nợ: Các khoản tiền lương (tiền thưởng) và các khoản phải (tiền thưởng) và các khoản khác trả cho CNV đã ứng trước cho CNV. + Các khoản khấu trừ - Dư nợ ác khoản TK (tiền thưởng) và các khoản khác còn vào TL, tiền công của CNV - Dư nợ (cá biệt) số tiền đã trả phải trả CNV. lớn hơn số tiền phải trả CNV. SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG15
  16. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TK 622 TK 334 TK 141,138,338,333 TL phải trả CNSX Các kho ản khấu trừ vào lương CNV TK 627 TK111,112 TL phải trả CN Thanh toán TL và các khoản phân xưởng khác cho CNV bằng TM,TGNH TK TK 1512 641,642 TL phải trả Thanh toán TL bằng sản phẩm NVBH, QLDN TK 3383 TK 3331 BHXH phải trả Hạch toán các khoản phải trả CNV Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương thanh toán TL và các chứng từ liên quan khác, kế toán tổng hợp số tiền lương ph ải trả CNV và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượn g sử dụng lao động, việc phân bổ thực hiện trên "Bảng phân bổ tiền lương và BHXH". Kế toán ghi: Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG16
  17. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Nợ TK 642: Chi phí QLDN Nợ TK 241: XDCB dở dang Có TK 334: Phải trả CNV - Tính ra số tiền lương phải trả CNV trong tháng, kế toán ghi: + Trường hợp th ưởng cuối năm, thường thường kỳ: Nợ TK 431 - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 334 + Trường hợp thư ởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thưởng tiết kiệm vật tư, thương NSLĐ: Nợ TK 642: Chi phí QLDN Có TK 334 - Tính ra số tiền ăn ca, tiền phụ cấp trả cho người lao động tham gia vào ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nợ TK 622 Nợ TK 627 Nợ TK 641 Nợ TK 642 Có TK 334 - Các khoản khấu trừ vào lương của CNV: khoản tạm ứng chi không hết, bồi thường vật chất, BHXH, BHYT công nhân viên ph ải nộp, thuế thu nhập phải nộp n gân sách Nhà nước. Nợ TK 334: Tổng số khấu trừ Có TK 141: Tạm ứng thừa Có TK 333: Thu ế thu nhập cá nhân Có TK 338: Đóng góp của người lao động cho quỹ BHXH, BHYT. - Khi thanh toán lương cho người lao động Nợ TK 334 Có TK 111, 112 SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG17
  18. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG - Nếu vì một lý do n ào đó mà người lao động: Nợ TK 3388 Có TK 111, 112 * TK 338: Dùng để phản ánh các khoản trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội. + Phương pháp h ạch toán Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả CNV trong tháng, kế toán trích BHXH, BHYT, CPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động. Nợ TK 622: 19% lương CNTTSX Nợ TK 627: 19% lương NVQLPX Nợ TK 641: 19% lương NVBH Nợ TK 642: 19% lương NVQLDN Nợ TK 334: 6% tổng số lương Có TK 338: Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ Có TK 338 (2): 2% KPCĐ Có TK 338 (3): 20% BHXH Có TK 338 (4): 3% BHYT - Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý quỹ: Nợ TK 3382, 3383, 3384 Có TK 111, 112 - Khi chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị: Nợ TK 3382 Có TK 111, 112 - Khi tính ra BHXH phải trợ cấp cho người lao động Nợ TK 3383 Có TK 111, 112 - KHi thanh toán BHXH cho người lao động Nợ TK 334 Có TK 111, 112 - KPCĐ và BHXH vượt chi khi được cấp bù: SV:NGUYỄN HUY LONG TRANG18
  19. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Nợ TK 111, 112 Có TK 3382, 3383 - Thanh toán lương BHXH khi công nhân nghỉ ốm, thai sản Nợ TK 3383 Có TK 334 5 .2.2. Nhật ký chứng từ: Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán n ày là mỗi nghiệp vụ kinh tế đều căn cứ vào chứng từ gốc để phân loại ghi vào các nhật ký - chứng từ theo thứ tự th ời gian. Cuối tháng căn cứ vào số liệu tổng hợp ở từng nhật ký - chứng từ để lần lượt ghi vào sổ cái. Do nhật ký chứng từ vừa mang tính chất của sổ nhật ký, vừa m ang tính chất của một chứng từ ghi sổ n ên gọi là nhật ký - chứng từ. Nhật ký chứng từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch toán tổng h ợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán vào trong cùng một quá trình ghi chép. Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ Sổ kế Sổ quỹ toán chi Bảng phân bổ Nh ật ký Bảng kê chứng từ Bảng chi Sổ cái tiết số phát SV:NGUYỄN HUY LONG kế toán và các TRANG19 Bảng cân đối báo cáo kế toán khác
  20. BAO CAO THỰC TẬP GVHD :NGUYỄN THỊ THANH THÚY KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 2.1: Tổ chức hạch toán theo hình th ức nhật ký chứng từ 5 .2.3. Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ được hình thành sau các hình thức Nhật ký chung và Nh ật ký sổ cái. Nó tách việc ghi nhật ký với việc ghi sổ cái th ành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế toán, khắc phục những hạn chế của hình thức nhật ký sổ cái. Đặc trưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ Sổ kế toán Sổ quỹ Nhật ký chuyên dùng chi tiết Nhật ký chung Sổ cái các tài kho ản Bảng đối chiếu Bảng chi tiết số phát sinh TRANG20 sinh số phát SV:NGUYỄN HUY LONG Bảng cân đối kế toán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0