luận văn:Thực trạng pháp luật trong quản lý Nhà nước về xuất bản ở Việt Nam và những yêu cầu đổi mới trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
lượt xem 36
download
Hoạt động xuất bản vừa là hoạt động văn hoá, tư tưởng, vừa là hoạt động sản xuất vật chất. Nó là kết quả lao động sáng tạo của con người, là phương tiện quan trọng phản ánh đời sống tinh thần, bộ mặt văn hoá của mỗi dân tộc ở mọi thời đại. Mặt khác, từ khi xã hội loài người phân chia thành giai cấp thì xuất bản không chỉ đóng vai trò phản ánh đời sống tinh thần và vật chất của con người mà còn mang tính giai cấp ngày càng rõ rệt, là nguồn lực...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn:Thực trạng pháp luật trong quản lý Nhà nước về xuất bản ở Việt Nam và những yêu cầu đổi mới trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- 1 LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “Th c tr ng pháp lu t trong qu n lý Nhà nư c v xu t b n Vi t Nam và nh ng yêu c u im i trong cơ ch th trư ng nh hư ng xã h i ch nghĩa”
- 2 M CL C L IM U ............................................................................................................ 5 Chương I: KHÁI QUÁT V PHÁP LU T XU T B N VI T NAM ................ 7 I. NH NG C TRƯNG CƠ B N C A QU N LÝ NHÀ NƯ C B NG PHÁP LU T V XU T B N ..............................................................................................................................................7 1. Nh n th c chung v xu t b n .......................................................................... 7 1.1. Khái ni m .................................................................................................... 7 1.2. V trí c a xu t b n trong i s ng xã h i ................................................... 10 1.3. Vai trò c a xu t b n .................................................................................. 11 1.4. c i m c a xu t b n .............................................................................. 14 2. Hi u qu và nh ng c trưng cơ b n v qu n lý Nhà nư c b ng pháp lu t v xu t b n ............................................................................................................. 19 2.1. Hi u qu c a qu n lý Nhà nư c b ng pháp lu t v xu t b n ..................... 19 2.2. Nh ng c trưng cơ b n c a qu n lý Nhà nư c b ng pháp lu t v xu t b n............................................................................................................ 24 II. VAI TRÒ C A PHÁP LU T TRONG QU N LÝ NHÀ NƯ C V XU T B N ................. 27 1. Pháp lu t - phương ti n qu n lý Nhà nư c v xu t b n ................................ 27 1.1. Pháp lu t - phương ti n t o l p môi trư ng t do sáng t o, bình ng cho các ch th trong ho t ng xu t b n ............................................................... 27 1.2. Pháp lu t b o v l i ích h p pháp c a nh ng ngư i sáng t o ra tác ph m văn h c, ngh thu t và khoa h c ....................................................................... 27 1.3. Pháp lu t m b o nh hư ng xã h i ch nghĩa trong ho t ng xu t b n28 1.4. Pháp lu t - phương ti n nâng cao hi u qu chính tr - kinh t , xã h i trong xu t b n, ch ng thương m i hoá xu t b n ........................................................ 29 1.5. Pháp lu t - phương ti n b o v l i ích ngư i tiêu dùng xu t b n ph m...... 30 2. N i dung i u ch nh b ng pháp lu t i v i ho t ng xu t b n ................. 31 2.1. Ho ch nh chi n lư c phát tri n xu t b n theo nh hư ng xã h i ch nghĩa ............................................................................................................. 31 2.2. Qu n lý Nhà nư c b ng pháp lu t trên các lính v c khác nhau c a xu t b n............................................................................................................ 32
- 3 Chương 2: TH C TR NG PHÁP LU T TRONG QU N LÝ NHÀ NƯ C V XU T B N VI T NAM VÀ NH NG YÊU C U I M I TRONG CƠ CH TH TRƯ NG NH HƯ NG XÃ H I CH NGHĨA .............................. 37 I. TH C TR NG PHÁP LU T TRONG QU N LÝ NHÀ NƯ C V XU T B N VI T NAM .................................................................................................................................................... 37 1. S hình thành ho t ng qu n lý Nhà nư c b ng pháp lu t Vi t Nam ..... 37 2. Pháp lu t trong qu n lý Nhà nư c v xu t b n Vi t Nam - Th c tr ng .... 38 2.1. V ho t ng l p pháp, l p quy.................................................................. 39 2.2. V t ch c và ho t ng qu n lý Nhà nư c ................................................ 41 2.3. Ho t ng tư pháp ..................................................................................... 42 II. NH NG YÊU C U I M I, HOÀN THI N PHÁP LU T V XU T B N VI T NAM44 1. V m t lý lu n ............................................................................................... 44 2. V m t th c ti n ............................................................................................ 46 Chương 3: I M I VÀ HOÀN THI N PHÁP LU T TRONG QU N LÝ NHÀ NƯ C V XU T B N VI T NAM HI N NAY - PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP ....................................................................................................... 48 I. H TH NG NH NG QUAN I M CƠ B N I M I VÀ HOÀN THI N PHÁP LU T TRONG QU N LÝ NHÀ NƯ C V XU T B N ......................................................................... 48 1. Pháp lu t là phương ti n b o m quy n t do sáng t o, công b , ph bi n xu t b n ph m ................................................................................................... 48 2. Pháp lu t là phương ti n b o m nh hư ng xã h i ch nghĩa i v i xu t b n trong i u ki n cơ ch th trư ng ............................................................... 49 3. Pháp lu t là phương ti n m b o quy n bình ng và t do trong ho t ng xu t b n ............................................................................................................. 51 4. Pháp lu t là phương ti n b o m s th ng nh t trong các ho t ông văn hoá - thông tin. ......................................................................................................... 53 5. M r ng giao lưu qu c t v văn hoá, phát tri n xu t b n là hoà nh p vào pháp lu t và thông l qu c t ............................................................................. 54 6. i m i tư duy pháp lý trong qu n lý nhà nư c b ng pháp lu t v xu t b n Vi t Nam hi n nay............................................................................................. 57 II. PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP I M I HOÀN THI N PHÁP LU T TRONG QU N LÝ NHÀ NƯ C V XU T B N ...................................................................................................... 59 1. Phương hư ng i m i, và hoàn thi n pháp lu t trong qu n lý nhà nư c v xu t b n ............................................................................................................. 59 2. Các gi i pháp cơ b n nh m i m i và hoàn thi n pháp lu t trong qu n lý Nhà nư c v xu t b n........................................................................................ 67
- 4 K T LU N .............................................................................................................. 69 T I LI U THAM KH O ....................................................................................... 70
- 5 L IM U Ho t ng xu t b n v a là ho t ng văn hoá, tư tư ng, v a là ho t ng s n xu t v t ch t. Nó là k t qu lao ng sáng t o c a con ngư i, là phương ti n quan tr ng ph n ánh i s ng tinh th n, b m t văn hoá c a m i dân t c m i th i i. M t khác, t khi xã h i loài ngư i phân chia thành giai c p thì xu t b n không ch óng vai trò ph n ánh i s ng tinh th n và v t ch t c a con ngư i mà còn mang tính giai c p ngày càng rõ r t, là ngu n l c và vũ khí s c bén c a u tranh giai c p. T khi nư c Vi t Nam Dân ch C ng hoà ra i, ng và Nhà nư c ta luôn th c thi chính sách nh t quán, c bi t coi tr ng quy n t do, dân ch c a nhân dân, trong ó có quy n t do xu t b n. Hi n pháp Nhà nư c Vi t Nam và m t lo t các i u lu t, h th ng văn b n dư i lu t l n lư t ra i nh m xây d ng m t hành lang pháp lý hoàn ch nh, t o môi trư ng thu n l i cho ho t ng xu t b n phát tri n úng hư ng, trên n n táng lu t pháp. Tuy nhiên, trong b i c nh n n kinh t chuy n sang cơ ch th trư ng, h th ng pháp lu t nhi u năm t n t i ã d n d n b c l nh ng thi u sót, b t c p, chưa áp ng yêu c u ngày càng cao c a công cu c i m i. Th c ti n ã ch ng minh vi c s d ng pháp lu t i u ch nh ho t ng xu t b n là i u ch nh ho t ng kinh t trong lĩnh v c văn hoá - tư tư ng, ng th i cũng chính là i u ch nh ho t ng văn hoá - tư tư ng trong cơ ch th trư ng. Bài vi t sau ây có th ph n nào khái quát v pháp lu t xu t b n Vi t Nam, m t lĩnh v c ho t ng a d ng và h t s c phong phú. Em xin chân thành c m ơn các th y cô trong khoa Khoa h c qu n lý, c bi t xin c m ơn th y giáo TS.Bùi c Th ã ch b o t n tình và giúp em trong su t quá trình th c hi n chuyên . 5
- 6 M c dù ã h t s c c g ng nhưng do kh năng và kinh nghi m có h n nên bài vi t không tránh kh i nh ng thi u sót. Em r t mong nh n ư c nh ng ý ki n óng góp và phê bình c a các th y cô. Hà n i, tháng 4 năm 2008 6
- 7 CHƯƠNG I KHÁI QUÁT V PHÁP LU T XU T B N VI T NAM I. NH NG C TRƯNG CƠ B N C A QU N LÝ NHÀ NƯ C B NG PHÁP LU T V XU T B N 1. Nh n th c chung v xu t b n có nh ng nh n th c chung và th ng nh t v xu t b n, mà ó các quan h xã h i ư c hình thành, t o nên i tư ng i u ch nh c a pháp lu t xu t b n, ph n này ư c trình bày khái quát t khái ni m, n v trí, vai trò và c i m c a xu t b n. 1.1. Khái ni m Trong quá trình ti n hoá, con ngư i ã phát minh ra các phương ti n ph n ánh, lưu truy n các giá tr c a i s ng sinh ho t v t ch t và tinh th n c a mình. Sách là m t phát minh kỳ di u, tr thành phương ti n quan tr ng trong các ho t ng văn hoá tinh th n c a loài ngư i. T th i C i, nh ng phát ki n v tri t h c, hoa h c, văn h c, ngh thu t ã ư c con ngư i ghi, chép trên v cây (ch th o, vách á và chính trên da th t mình, sau ó là th tre, da thú, t nung, v.v... ó là hình th c sơ khai v sách mà con ngư i ã sáng t o ra. Vi c ghi chép và lưu truy n trong c ng ng các hình th c ban u ó c a sách, ã hình thành ngh xu t b n sơ khai. Vào u th k th II sau công nguyên, t i Trung Qu c ngư i ta ã ch t o ra gi y, và kh c ch trên các t m ván g in. T i th k XV, t 1436 n 1444 Johannes Gutenberg ngư i c ã dùng khuôn ng mô ch t o ra ch r i b ng h p kim chì thi c ng, làm ra m c và in sách trên máy in b ng g . Cu n sách u tiên ư c Gutenberg in t i Mainz t năm 1452 là cu n Phúc âm, v i s lư ng 200 b n. Ngư i ta còn g i là cu n Phúc âm 42 dòng, vì m i 7
- 8 c t có 42 dòng. ây là bư c phát tri n m i vư t b c v in, d n n m t th i kỳ phát tri n m i c a xu t b n. úng như Ăngghen ã ánh giá v ngh in trong tác ph m “Bi n ch ng c a t nhiên”: “Ngh in ra i, ó là m t bư c ngo t vĩ i nh t trong t t c các bư c phát tri n t trư c n nay c a th i i chúng ta”. Là ho t ng do con ngư i sáng t o ra, và chính nó ph c v l i ích c a con ngư i, xu t b n ã ng d ng và ph n ánh s phát tri n nhi u m t c a xã h i loài ngư i, chính vì v y xu t b n ã không ng ng phát tri n. T ch ch là ho t ng c a t ng nhóm ngư i có nh hư ng trong ph m v h p, nó ã ư c xã h i hoá. T ch s n ph m sách trình thô sơ, m c m c, ti n t i a d ng, phong phú v hình th c, lo i hình và n i dung. S n ph m c a ngành xu t b n không ch có sách, mà còn bao g m các lo i hình khác ó là tranh, nh, b n , a , kh u hi u, bưu nh v.v... Ngh làm sách t ch ơn gi n, th công qua nhi u bư c phát tri n, ã t t i trình t ng hoá. Lao ng biên t p nhà xu t b n ã ng d ng ti n b c a công ngh tin h c, trong ho t ng sáng t o và x lý b n th o, hoàn ch nh b n m u in hàng lo t. Ho t ng ph bi n, sau này g i là phát hành sách v i các c a hàng t ch n ư c qu n lý b ng camera, và máy vi tính, v i các lo i xe chuyên d ng bán sách lưu ng, bán sách t trư c qua bưu i n, bán sách khuy n m i. Ngày nay xu t b n ã tr thành ngành kinh t - k thu t phát tri n. B t c qu c gia nào cũng t n d ng kh năng c a nó nâng cao dân trí, ph c v k ho ch phát tri n kinh t qu c dân, giao lưu văn hoá v i các nư c trên th gi i. Nhi u nư c phát tri n có nh ng t p oàn xu t b n - báo chí m nh, t hi u qu kinh t cao. Nh t có t i 5000 nhà xu t b n, chi m 1/200 t ng s giá tr s n ph m c a toàn b n n kinh t qu c dân. T i M , ngành xu t b n ng v trí th 3 v t l tăng trư ng giá tr s n ph m. 8
- 9 Vi t Nam xu t b n sách xu t hi n t th i C trung i. Cơ s u tiên c a ngh xu t b n là s ra i c a ngôn ng và ch vi t. Ch Hán là th văn t u tiên du nh p vào Vi t Nam t th i Tri u à (207-137 TCN). Ch Nôm xu t hi n sau ch Hán. T i th k XVIII, XIX ch Nôm phát tri n c c th nh, m c nào ó ã l n át ch Hán v i “Truy n Ki u”, “Chinh Ph Ngâm”, “H ch Tây Sơn”... T kho ng nh ng năm 20 c a th k XX, v i s xu t hi n c a sách báo Macxit, s nghi p xu t b n Vi t Nam chuy n sang th i kỳ m i. Xu t b n ư c phân chia thành nhi u khuynh hư ng v i nh ng m c ích, quy mô và phương th c ho t ng khác nhau. Hi n nay, Vi t Nam xu t b n ã phát tri n và t trình m i. Các nhà xu t b n chuyên lo vi c t ch c, hoàn ch nh b n th o, b n m u ưa in. Các nhà in lo vi c ti p nh n công ngh m i, tho mãn nhu c u v s lư ng và ch t lư ng vi c in nhân b n các ý tư ng c a tác gi , c a nhà xu t b n thành xu t b n ph m. Phát hành là ngư i chuy n t i các ý tư ng ch a ng trong nh ng xu t b n ph m n tay ngư i s d ng, thông qua ho t ng thương nghi p. V y xu t b n là gì? Theo nghĩa r ng, xu t b n là ho t ng bao g m các lĩnh v c xu t b n, in và phát hành xu t b n ph m. Ho t ng xu t b n là quá trình t ch c các ngu n l c xã h i trong vi c sáng t o tác ph m, in nhân b n các tác ph m, ph bi n n nhi u ngư i nh m t hi u qu kinh t , chính tr và xã h i. Ho t ng xu t b n còn là ho t ng thu c lĩnh v c văn hoá tư tư ng, thông qua vi c s n xu t, ph bi n nh ng xu t b n ph m n nhi u ngư i, không ph i là ho t ng ơn thu n kinh doanh. Ho t ng xu t b n nh m m c ích ph bi n nh ng tác ph m v chính tr , kinh t , văn hoá, xã h i, khoa h c, công ngh , văn h c, ngh thu t, pháp lu t; gi i thi u di s n văn hoá 9
- 10 dân t c, tinh hoa văn hoá th gi i; nâng cao dân trí, áp ng nhu c u i s ng tinh th n c a nhân dân, m r ng giao lưu văn hoá v icác nư c, góp ph n vào s nghi p xây d ng b o v T qu c Vi t Nam xã h i ch nghĩa. B ng xu t b n ph m c a mình, u tranh ch ng m i tư tư ng và hành vi làm t n h i l i ích qu c gia, phá ho nhân cách, o c và l i s ng t t p c a ngư i Vi t Nam. Theo nghĩa h p, xu t b n là quá trình t ch c vi c sáng t o, tác ng vào quá trình sáng t o c a tác g i có b n th o tác ph m, x lý và hoàn ch nh b n th o, b n m u, in thành các xu t b n ph m nh m ph c v nhi u ngư i. 1.2. V trí c a xu t b n trong i s ng xã h i Ho t ng xu t b n v a là ho t ng văn hoá, tư tư ng, v a là ho t ng s n xu t v t ch t. V phương di n văn hoá tư tư ng, sách và các xu t b n ph m do ho t ng xu t b n mang l i là s n ph m tinh th n. Nó là k t qu lao ng sáng t o c a con ngư i, cho con ngư i và vì con ngư i. Các giá tr xã h i ch a ng trong sách th hi n và tho mãn nhu c u a d ng, phong phú v nhi u m t c a i s ng xã h i. Nó là m t b ph n r t quan tr ng ph n ánh i s ng tinh th n, b m t văn hoá c a m i dân t c, m i th i i. N i dung chính tr - xã h i, pháp lu t văn h c - ngh thu t, khoa h c - công ngh ch a ng trong sách là ý tư ng c a tác gi , nhà xu t b n nh m truy n bá, b i dư ng và nâng cao dân trí, áp ng nhu c u i s ng tinh th n c a nhân dân, m r ng giao lưu văn hoá v i các nư c. Giá tr cơ b n c a sách nói riêng, xu t b n ph m nói chung là giá tr văn hoá tinh th n, do lao ng tinh th n c a con ngư i t o ra. M c ích ch y u, lý do t n t i c a nó là văn hoá, tư tư ng. Vi t Nam, các nhà xu t b n là phương ti n, cong c c a cơ quan Nhà nư c, t ch c chính tr - xã h i thu c h th ng chính tr . Vì v y, ho t ng xu t b n là ho t ng văn hoá, tư tư ng thu c ki n trúc thư ng t ng. 10
- 11 V phương di n s n xu t v t ch t, các giá tr tinh th n, do lao ng tinh th n c a con ngư i mang l i ch tr thành sách và các xu t b n ph m khác thông qua ho t ng s n xu t. T vi c th a nh n sách là s n ph m tinh th n, trí tu , m i ngư i ph i th a nh n sách là s n ph m v t ch t, b i nó là k t qu do lao ng v t ch t t o ra. C u trúc c a nó do chính các y u t v t ch t t o thành. ó là các lo i v t li u chuyên dùng như: gi y, m c in, ch , thép, h dán, v i, ximili, caton, v.v... Thông qua quá trình s n xu t v t ch t c a ngh in, nh ng v t li u r i r c ó c u thành s n ph m sách - cái “v v t ch t” chuy n t i n i dung tinh th n, trí tu c a con ngư i. Khi ã tr thành s n ph m hoàn ch nh và vào lưu thông, xu t b n ph m tr thành hàng hoá. Nó mang các thu c tính c a hàng hoá; ch u s tác ng c a quy lu t giá tr , giá c , cung c u, v.v... Nh ng ngư i mua ây là mua cái giá tr ch a ng trong “cái v v t ch t”. Là ngư i bán, nhà xu t b n cũng bán cái giá tr tinh th n bên trong, nhưng không ch th mà còn quan tâm n các v t li u ã u tư. Vì v y, sách là m t lo i hàng hoá c bi t xét v giá tr . M t khác, không ph i ai cũng c sách và c b t kỳ sách nào, vì sách bao gi cũng có i tư ng riêng. Ngư i tiêu dùng sách, thư ng th c sách khác ngư i tiêu dùng các s n ph m v t ch t khác yêu c u có văn hoá. Tuỳ theo văn hoá cao, th p, chuyên môn sâu, r ng c a mình mà ngư i tiêu dùng l a ch n sách phù h p. Tóm l i ho t ng xu t b n là ho t ng văn hóa tinh th n có nh hư ng nhi u n vi c giáo d c tư tư ng, tình c m, dân trí, vì v y nó thu c thư ng t ng ki n trúc, ch u s chi ph i c a các quy lu t phát tri n văn hoá. M t khách ho t ng xu t b n là ho t ng s n xu t v t ch t khác có vai trò quan tr ng trong vi c t o thành, chuy n t i, nhân b n các giá tr tinh th n, trí tu , ý c a tác gi , nhà xu t b n thành xu t b n ph m, vì v y nó ng th i ch u s tác ng c a h th ng quy lu t kinh t , nó thu c h t ng cơ s . 1.3. Vai trò c a xu t b n 11
- 12 Vai trò th nh t: xu t b n - “bà ” c a các tác ph m văn h c, ngh thu t, công trình khoa h c công b dư i hình th c xu t b n ph m. Các văn ngh sĩ, nhà khoa h c b ng lao ng c a mình ã sáng t o ra các tác ph m văn h c, ngh thu t, công trình khoa h c. Song, các thành t u ó ch là nh ng s n ph m ơn chi c. Vi c ph bi n nó ch d ng l i ph m vi h p. Trong khi các tác gi mu n truy n bá ý tư ng sáng t o c a mình cho c c ng ng thư ng th c, áp d ng vào i s ng. Công chúng mu n ư c ti p nh n nhanh và thu n ti n các giá tr ch a ng trong các tác ph m. Cùng v i các ho t ng văn hoá khác, xu t b n ã ra i áp ng yêu c u khách quan ó c a xã h i. Xu t b n ph m nói chung, sách nói riêng là th v t ch t ã xã h i hoá các giá tr lao ng c a văn ngh sĩ, trí th c t tác ph m c a h . Là s n ph m do lao ng c a tác gi t o thành, các tác ph m ư c xu t b n “ ón rư c, nâng niu”, ư c lao ng biên t p góp ph n hoàn thi n, nâng cao giá tr , các lao ng chuyên môn khác tham gia vào quá trình v t ch t hoá thành các lo i hình xu t b n ph m c th . Vì v y, ngư i ta ã ví lao ng biên t p -xu t b n như “bà ” cho các tác ph m văn h c, ngh thu t, khoa h c và công ngh công b dư i hình th c xu t b n ph m. Vai trò th hai: xu t b n - Phương ti n ph n ánh i s ng tinh th n c a nhân lo i, và m i qu c gia, b o t n và lưu truy n các s n ph m văn hoá Loài ngư i t khi sinh ra ã ph i lao ng và ch ng ch i v i thiên nhiên sinh t n. Chính trong lao ng, u tranh chinh ph c thiên nhiên, và sau này u tranh giai c p khi xã h i có giai c p, h ã sáng t o ra các giá tr n tinh th n. Con ngư i v a là ch th sáng t o, v a là ch th hư ng th các giá tr văn hoá tinh th n. Vì v y, khi nó t i văn hoá là nói t i con ngư i, t i vi c phát huy nh ng năng l c b n ch t c a con ngư i, nh m hoàn thi n và hư ng con ngư i t i chân, thi n, m . 12
- 13 Văn hoá tinh th n c a loài ngư i, xét v c u trúc là toàn b các giá tr do con ngư i sáng t o ra v khoa h c, văn h c, ngh thu t, o c, l i s ng, pháp lu t, tôn giáo, v.v... Các giá tr ó ư c th hi n dư i các hình th c nh t nh. Theo s phát tri n c a xã h i, các ho t ng văn hoá ư c hình thành nh m s n xu t, b o toàn và lưu truy n các giá tr tinh th n. Vai trò th ba: xu t b n - công c quan tr ng trong vi c nâng cao dân trí, ào t o ngu n nhân l c, b i dư ng nhân tài. Xã h i ư c thay th và chuy n ti p t th h này sang th h khác. Th c ch t c a s chuy n giao ó là s thay th lao ng. Vì lao ng là ng l c phát tri n xã h i loài ngư i. Con ngư i không ch nh n th c th gi i mà còn ph i c i t o th gi i, khó hơn h t không ph i khám phá, nh n th c th gi i mà chính là vi c c i t o th gi i vì m c ích c a con ngư i. Mu n th con ngư i ph i ư c ào t o liên t c. c bi t trong th i i ngày nay, công ngh m i luôn luôn ư c chuy n giao, thay th b i ti n b không ng ng c a khoa h c. Vi c hưng th nh c a m i qu c gia tuỳ thu c r t nhi u vào nhân l c ư c ào t o, vào trình dân trí và nhân tài. Các qu c gia trên th gi i, u coi tr ng giáo d c và th t k sách phù h p nh m nâng cao dân trí, ào t o ngư i lao ng. Con ngư i sau khi sinh ra m t s năm u ph i t i trư ng ti p thu nh ng tri th c ph thông, cơ b n. Sách là ngư i th y, ngư i b n ưa con ngư i bư c qua các n c thang ki n th c, t t i các trình chuyên môn, nghi p v khác nhau. Trong s ó không ít ngư i có h c v , chi m lĩnh nh cao c a khoa h c. Như v y, ngu n nhân l c c a qu c gia luôn ư c b sung, thay th . Th h ngư i lao ng sau có trình cao hơn th h trư c, b i tri th c ư c làm giàu do sách mang l i. Vai trò th tư: xu t b n- vũ khí u tranh giai c p. T khi xã h i loài ngư i phân chia thành giai c p, xu t b n không ch óng vai trò là “bà ” c a các s n ph m văn hoá tinh th n, ph n ánh i 13
- 14 s ng v t ch t, tinh th n c a xã h i, góp ph n ào t o ngu n l c mà nó ã tr thành vũ khí s c bén c a cu c u tranh giai c p trong xã h i có giai c p. Xu t b n ã tham gia có hi u qu vào vi c giác ng giai c p vô s n v vai trò l ch s c a mình, và ã t ch c qu n chúng th c hi n s m nh l ch s ó. Khi bàn v nh ng u ban ng c p Pơrútxi, C. Mác ã vi t: “... xu t b n là chi c òn b y m nh m c a văn hoá và c a vi c giáo d c tinh th n cho nhân dân. Xu t b n bi n cu c u tranh v t ch t thành cu c u tranh tư tư ng, cu c u tranh c a nh ng nhu c u, nh ng nhi t tình; cu c u tranh c a lý lu n, lý trí và hình thái” Ngày nay trong i u ki n ti n b không ng ng c a khoa h c và công ngh , ã kéo theo s phát tri n không ng ng c a văn hoá. V i s a d ng v phương th c, phương ti n, lo i hình và s n ph m văn hoá, vi c ph bi n nhanh nh y c a các phương ti n thông tin i chúng, ã làm cho không ít ngư i băn khoăn v vi c t n vong c a xu t b n. Nhưng v i vai trò như trình bày trên, xu t b n v n s t n t i và phát tri n cùng xã h i loài ngư i. Nó s ti p nh n các ti n b c a khoa h c và công ngh , a d ng hoá xu t b n ph m, a năng hoá xu t b n ph m áp ng nhu c u hư ng th ngày càng cao c a b n c. 1.4. c i m c a xu t b n Ph n này ch trình bày nh ng c i m cơ b n liên quan n vi c i u ch nh c a pháp lu t. c i m th nh t: xu t b n v a là ho t ng văn hoá tư tư ng v a là ho t ng kinh t Là m t b ph n c a văn hoá, xu t b n ch u s chi ph i c a các quy lu t phát tri n văn hoá. Lao ng xu t b n trong ó trung tâm là biên t p, m t lo i lao ng khoa h c; t ch c nghiên c u khoa h c, sáng t o văn h c, ngh thu t. Nó là lao ng ch t xám. Trong tác ph m “Lao ng sáng t o” Nhà văn 14
- 15 M.X Goorki ã vi t: “Nhà văn sáng t o ra tác ph m c a mình không th như ngư i công nhân dùng e, búa rèn lư i hái, h làm vi c b ng cái u ch không b ng cơ b p”. Xét v phương di n m c ích và hi u qu thì xu t b n hư ng t i vi c c m hoá con ngư i, c i t o con ngư i, c i t o thiên nhiên và xã h i vì m c ích c a con ngư i. Nó là m t ho t ng tinh th n, ho t ng trí tu và vì trí tu . Song khi các s n ph m c a trí tu là sách ã “nhi m” vào con ngư i thì nó không th ch là d ng tinh th n, mà n “cái ngư ng” nh t nh nó s chuy n hoá thành l c lư ng ch t. Khi ó nói như Lê nin, chính l c lư ng v t ch t s ánh l c lư ng v t ch t. M i cu c cách m ng u ư c chu n b v tinh th n, tư tư ng, sau ó m i là t ch c. Khi ã thành t ch c, có nghĩa là nh n th c, tư tư ng và tình c m ã ư c chuy n hoá. úng như Ăng ghen ã vi t trong tác ph m “Bi n ch ng c a t nhiên”. “Văn hoá, khi ã tr thành m t l c lư ng xã h i thì có m t s c m nh ghê g m có th làm ol nc m t xã h i, ánh c m t ch như cách m ng dân ch tư s n Pháp” Nhưng ho t ng văn hoá - tư tư ng không th xã h i hoá, không th chuy n t i các ý tư ng c a mình t i công chúng khi không có các i u ki n v t ch t nh t nh, không thông qua ho t ng s n xu t. Vì v y, xu t b n còn là ho t ng s n xu t v t ch t, ho t ng kinh t . T s phân tích trên, chính lao ng c a biên t p viên ã là lao ng v t ch t. H ã v t ch t hoá các ý tư ng c a nhà xu t b n c a nhà văn, nhà khoa h c thành các b n th o, v i công c , i tư ng lao ng c thù. Nhưng như v y, lao ng ó m i ch là lao ng sáng t o ra b n g c, b n m u. Nó ph i qua quá trình v t hoá các giá tr tinh th n thành các xu t b n ph m c th . Quá trình này ư c th c hi n v i s h tr c a các phương ti n và k thu t c a công nghi p in. Tác ph m văn h c, ngh thu t, công trình nghiên c u khoa h c, sau khi ư c nhà xu t b n hoàn ch nh, ư c ưa in thành hàng lo t. Các tiêu hao v lao ng s ng lao 15
- 16 ng quá kh th hi n khá rõ công o n này. M t khi tr thành xu t b n ph m, như m i s n ph m khác, xu t b n ph m là m t th c th v t ch t. Khi qua lưu thông, tiêu dùng th c hi n m c ích cu i cùng c a xu t b n ph m, và c a s n xu t v t ch t, thì xu t b n ph m tr thành hàng hoá. Nó mang y các thu c tính c a hàng hoá. Ch u s tác ng c a các quy lu t giá tr , giá c , cung c u v.v.... Nghiên c u c i m này th y rõ s tác ng qua l i h th ng quy lu t phát tri n vh và quy lu t kinh t trong xu t b n. T ó gi i quy t m i quan h tác ng gi a chúng, ti n t i x lý tho áng m i quan h v hi u qu kinh t - hi u qu xã h i - hi u qu chính tr c a ho t ng xu t b n, và c a t ng xu t b n ph m c th . Các ch nh c a lu t, các quy ph m pháp lu t ph i th hi n ư c c trưng r t riêng bi t này. Có như v y, pháp lu t m i có s c s ng i u ch nh, t o l p môi trư ng lành m nh ho t ng xu t b n phát tri n, t hi u qu cao. c i m th hai: xu t b n ph m là k t qu c a quá trình tư duy và quy trình s n xu t c thù. Xu t b n là m t lo i ngành ngh , và nó tr thành m t ngành kinh t k thu t t l i nhu n cao các nư c phát tri n. Ho t ng c a nó là d ng ho t ng s n xu t v t ch t c bi t. Tính c bi t do òi h i c a s n ph m sách quy nh. Toàn b quy trình s n xu t hàng hoá sách là m t quá trình c a lao ng tư duy, lao ng trí óc. ây là nhu c u khách quan c a vi c s n xu t s n ph m vh tinh th n. B i vì ch có tư duy và tư duy sáng t o m i “ ” ra nh ng “ a con tinh th n”. T ó thông qua m t quy trình s n xu t c thù, giá tr tinh th n do tư duy mang l i ư c v t hoá thành xu t b n ph m. c i m th ba: xu t b n ph m là m t lo i hàng hoá c bi t Là m t lo i s n ph m c a quá trình s n xu t v t ch t, xu t b n ph m nói chung, sách nói riêng cũng như m i s n ph m khác, nó là k t qu c a lao 16
- 17 ng s ng và lao ng quá kh ư c v t hoá. Vì v y, xu t b n ph m cũng có giá tr và giá tr s d ng. Khi vào lưu thông nó tr thành hàng hoá. Và chính t th trư ng trao i, m i có th th c hi n giá tr c a nó. Nhưng sách là m t lo i hàng hoá c bi t. Tính c bi t ây là do tính c bi t c a giá tr và giá tr s d ng c a sách quy nh. V giá tr xu t b n ph m: Xu t b n ph m nói chung, sách nói riêng là s n ph m ư c k t tinh t lao ng xu t b n, bao g m lao ng s ng và lao ng quá kh . Các tiêu hao v ch t xám, v lao ng trí óc ư c lư ng hoá và c th hoá thông qua các ơn v o lư ng như m i s n ph m v t ch t thu n tuý khác. Nhưng dù vi c lư ng hoá, c th hoá tt ic p cao m y i chăng n a, dù thư c o hi n i và chính xác cao thì v n không th ph n ánh ư c nh ng hao phí c a lao ng sáng t o ra các giá tr tinh th n. Mà chính nó l i là giá tr ích th c c a xu t b n ph m. Vì v y, khi nói n giá tr xu t b n ph m là nói n giá tr n i dung, tinh th n mà nó chuy n t i. Tuy v y, lao ng xu t b n còn là lao ng v t hoá cái v bên ngoài c a xu t b n ph m, bao ch a cái n i dung bên trong c a nó. Nhưng hao phí này thu n tuý là hao phí v t ch t. Nó bao g m nguyên li u chuyên dùng như gi y, m c, phim, caton, ximili, vàng, nhũ, v i, thép, ch , h dán, keo dán v.v... và s chuy n d ch t xăng, d u, i n nư c, máy móc, thi t b vào hàng hoá xu t b n ph m qua kh u hao. Chính các nguyên, nhiên v t li u, thi t b , máy móc ó và lao ng c a ngành in ã in nhân b n các giá tr n i dung tinh th n theo b n g c, b n m u c a nhà xu t b n thành xu t b n ph m. n lúc này, chính cái v v t ch t ó ã v t hoá lao ng sáng t o c a nhà văn, nhà xu t b n ph m. Thông thư ng n i dung tác ph m t t, có giá tr lâu dài, ư c in trên gi y và các v t li u quý. 17
- 18 Như v y, khi nói t i giá tr c a xu t b n ph m ngoài vi c th a nh n cái giá tr thông thư ng như m i s n ph m v t ch t thu n tuý, ph i c p t i cái giá tr là thu c tính c a các s n ph m văn hoá nói chung, xu t b n nói riêng. ó là giá tr n i dung, tinh th n ch a ng bên trong cái v bao ch a, chuy n t i nó. Xem xét t góc th c hi n giá tr c a xu t b n ph m, ta th y u vào c a chúng tương i nh , nhưng il y u ra có giá tr xã h i r t l n. V giá tr s d ng c a xu t b n ph m: Khi vào lưu thông, qua trao i giá tr c a xu t b n ph m ư c th c hi n. Cái thu c tính v giá tr c a xu t b n ph m là cái mà ngư i mua c n. ương nhiên h ph i ch p nh n mua c cái v bao ch a nó. Giá c ây cũng bi u hi n giá tr c a hàng hoá. M t cu n sách có n i dung t t có th bán giá cao. Néu l i ư c in trên gi y t t, trình b y p ngư i mua ch p nh n các chi phí ó giá bán. Ngư c l i, m t cu n sách n i dung bình thư ng, dù là in trên gi y t t cũng s ít ngư i mua, th m chí b . Khi xét t i giá tr s d ng c a xu t b n ph m, ta có th th y m t s thu c tính sau: - Trong tiêu dùng giá tr c a xu t b n ph m không nh ng không m t i mà còn ư c nhân lên. Ngư i c sách không ch tho mãn t c th i, như u ng nư c khi khát, mà cái giá tr n i dung ti p nh n ư c còn tích lũy lâu dài trong nh n th c. c m t cu n sách hay có khi nh c i. Ngư i c sách còn truy n cho ngư i khác qua vi c k l i n i dung. M t cu n sách âu ch m t ngư i c, mà ư c truy n tay nhau c... c bi t khi trong thư vi n thì vòng luân chuy n c a sách l i càng cao. Trong khi m t m trà ch có m t s ít ngư i u ng, và khi u ng xong là h t. M. I. Calirin (1875-1946) ã t ng nói: “Theo tôi, sách t t là cu n sách mà dư i t m bìa c a nó, cu c s ng sôi n i, r n ràng như máu ch y dư i da, là 18
- 19 cu n sách khi n ngư i ta c nh r t lâu n u như không ph i là nh mãi mãi, là cu n sách mà ai ai cũng mu n ư c c l n n a”. - Ngư i tiêu dùng sách s hài lòng khi ư c ti p thu giá tr c a nó, và không ch có v y, mà cái ti p nh n ư c s giúp ngư i tiêu dùng có nh ng quy t nh úng n trong cu c s ng, ưa h t i nh ng ho t ng không ph i ch d ng tinh th n mà còn sáng t o ra các s n ph m v t ch t, các giá tr m i. Các giá tr tinh th n c a xu t b n ph m ư c tiêu dùng không nh ng không m t i, mà còn chuy n hoá thành l c lư ng v t ch t, con ngư i có hành ng tích c c c i t o thiên nhiên, c i t o xã h i và c i t o chính mình. Tuy nhiên cũng ph i th a nh n r ng, dù là v t li u c u thành t t n âu i chăng n a, thì sách cũng ph i rách nát trong quá trình tiêu dùng. Nhưng i s ng c a cái v v t ch t ó v n dài hơn so v i m t s hàng hoá như qu n áo, m chén v.v... Dù là có chuy n hoá, và m t i thì cũng ch m t i cái v bên ngoài còn cái giá tr tư tư ng, khoa h c và ngh thu t trong sách v n còn lưu l i trong ngư i c. i u ó có nghĩa chu kỳ tu i th c a các s n ph m v t ch t thu n tuý có th tính toán ư c, còn i v i xu t b n ph m thì không th nào tính n i. Nh ng tác ph m c a Mác- Ăng ghen, Lênin, Tolstoi, Banz c, nh ng tác ph m n i ti ng như “Tây du ký”, “Tam qu c di n nghĩa”, “Truy n Ki u”, v.v... còn lưu truy n mãi mãi. 2. Hi u qu và nh ng c trưng cơ b n v qu n lý Nhà nư c b ng pháp lu t v xu t b n 2.1. Hi u qu c a qu n lý Nhà nư c b ng pháp lu t v xu t b n Th nh t: hi u qu chính tr c a vi c qu n lý Nhà nư c b ng pháp lu t v xu t b n. - Là b ph n nh y c m v i chính tr , xu t b n cùng v i báo chí là phương ti n l i h i trong cu c u tranh giai c p. Là m t b ph n ho t ng thu c thư ng t ng ki n trúc, xu t b n g n li n v i hình thái chính tr - xã h i. 19
- 20 S tác ng c a nó là tr c ti p t i các l i ích giai c p. Vì v y, thông qua pháp lu t, giai c p th ng tr mà i di n là ng c m quy n ki m soát ch t ch ho t ng xu t b n. Các i u c m oán v n i dung xu t b n là quy ph m i n hình v i các ch tài nghiêm kh c, nh m ngăn ch n, và x lý k p th i các ch th có hành vi vi ph m, các xu t b n ph m ch a ng các n i dung c m xu t b n. B ng nh ng xu t b n ph m c a mình, ngành xu t b n chuy n t i t i công chúng các ý tư ng cao c c a giai c p công nhân, v vi c xây d ng m t xã h i tưong lai, v i b máy chính quy n v ng m nh, xã h i công b ng văn minh và th nh vư ng. Thông tin, và gi i áp k p th i các v n c a qu c gia và qu c t . Vì v y xu t b n góp ph n gi v ng n nh chính tr , nh hư ng xã h i ch nghiã. - Xu t b n góp ph n nâng cao vai trò và ch t lư ng lãnh oc a ng c m quy n, vai trò và năng l c qu n lý, i u hành c a Nhà nư c. ư ng l i, chính sách c a ng và Nhà nư c trong vi c xây d ng và phát tri n kinh t văn hoá,xã h i, khoa h c, ngo i giao, an ninh, qu c phòng v.v... u ư c in thành xu t b n ph m ph c v r ng rãi các t ng l p nhân dân. T ó, t o ni m tin c a dân v i ng và chính quy n, làm cơ s cho các ho t ng c a dân bi n k ho ch phát tri n kinh t -xã h i thành hi n th c. - Xu t b n góp ph n phát huy vai trò c a các t ch c qu n chúng, h i ngh nghi p; m r ng dân ch xã h i ch nghĩa trong vi c lãnh o và qu n lý xã h i, và trong ho t ng xu t b n. - Xu t b n góp ph n m r ng giao lưu qu c t , trao i văn hoá v i các nư c. B ng xu t b n ph m c a mình, xu t b n góp ph n b n bè hi u v m t Vi t Nam văn hi n, ang phát tri n theo ư ng l i i m i, ti p thu tinh hoa văn hoá th gi i, khoa h c và công ngh m i nh m công nghi p hoá và hi n i hoá t nư c. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Nhiệm vụ, quyền hạn của viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng dân sự Việt Nam
22 p | 320 | 54
-
Luận án Tiến sĩ: Pháp luật hạn chế cạnh tranh trong hoạt động nhượng quyền thương mại ở Việt Nam hiện nay
154 p | 156 | 31
-
LUẬN VĂN: Thực trạng vận dụng quy luật giá trị trong thời gian qua và giải pháp nhằn vận dụng tốt hơn QLGT ở Việt Nam trong thời gian tới
24 p | 156 | 22
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về hóa đơn giá trị gia tăng ở Việt Nam
20 p | 123 | 16
-
luận văn:Thực trạng pháp luật trong quản lý Nhà nước về xuất bản ở Việt Nam & những yêu cầu đổi mới trong cơ chế thị trường định hướng XHCN
55 p | 68 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Áp dụng pháp luật trong xét sử sơ thẩm người chưa thành niên phạm tội - Qua thực tiễn tỉnh Thanh Hóa
8 p | 146 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực trạng pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện ở Việt Nam
91 p | 95 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật về tiếp công dân của chính quyền cấp xã từ thực tiễn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
89 p | 37 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở tại Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
110 p | 64 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về đào tạo nghề - thực trạng trong các doanh nghiệp tại tỉnh Nam Định
9 p | 68 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Thực thi pháp luật về định giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất trong hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
82 p | 24 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện pháp luật trong lĩnh vực công chứng (qua thực tế tại thành phố Hải Phòng)
0 p | 70 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật về dân chủ cơ sở - Thực tiễn tại tỉnh Quảng Bình
105 p | 33 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Giáo dục pháp luật trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
16 p | 80 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn thành phố Hà Nội
116 p | 43 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật môi trường ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
93 p | 23 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến Pháp và Luật Hành Chính: Thực hiện pháp luật về luật sư - từ thực tiễn tỉnh Quảng Bình
26 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách ở tỉnh Thanh Hoá - Thực trạng và giải pháp
123 p | 38 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn