Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy vào thị trường Mỹ của công ty TNHH xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương năm 2015 - 2020
lượt xem 55
download
Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy vào thị trường Mỹ của công ty TNHH xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương năm 2015 - 2020 trình bày về cơ sở lý thuyết về chiến lược xuất khẩu vào thị trường Mỹ; thực trạng và chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy sang thị trường Mỹ của công ty TNHH Xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương năm 2015-2020 và giải pháp thực hiện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy vào thị trường Mỹ của công ty TNHH xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương năm 2015 - 2020
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………
- TÓM TẮT ĐỀ TÀI Kinh tế ngày càng phát triển kéo theo đó là sự cạnh tranh ngày càng cao của các doanh nghiệp trên thị trường do đó việc xây dựng các bước đi thật vững chắc cho mục tiêu thâm nhập và mở rộng thị trường là hết sức cần thiết. Mặc dù là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, chưa có thương hiệu nổi tiếng trên thị trường nhưng công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương luôn cố gắng tận dụng những kinh nghiệm và kiến thức của mình để hội nhập với kinh tế toàn cầu. Đề tài chủ yếu phân tích thực trạng kinh doanh của công ty giai đoạn 20112013 và tình hình kinh doanh sản phẩm chủ lực là cơm dừa nạo sấy của công ty. Áp dụng các ma trận như SWOT, ma trận các yếu tố bên ngoài EFE và ma trận các yếu tố bên trong IFE để hiểu rõ được những cơ hội, thách thức và phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược xuất khẩu sản phẩm sang Mỹ, từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp với mục tiêu và tình hình kinh tế giai đoạn 20152020. Với những chiến lược được xây dựng cùng với các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu, tôi hy vọng có thể góp phần vào quá trình và triển và tăng trưởng bền vững của công ty trong tương lai.
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 APCC Asian and Pacific Coconut Community 2 B2B Business To Business 3 EIU Economist Intelligence Unit Food and Agriculture Organization of the United 4 FAO Nations 5 FDA Food and Drug Administration 6 FSMA FDA Food Safety Modernization Act (FSMA) 7 FTA Free Trade Area (Hiệp định thương mại tự do) 8 GDP Gross Domestic Product 9 GiGEM National Institute Global Econometric Model Hazard Analysis and Critical Control Points (Hệ 10 HACCP thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn) 11 PE Bao nhựa Polyetylen 12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn TransPacific Strategic Economic Partnership 13 TPP Agreement (Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương) The World Trade Organization (Tổ chức thương 14 WTO mại thế giới) 15 XK Xuất khẩu
- DANH MỤC BIỂU ĐỒBẢNGPHỤ LỤC Biểu đồ Phụ lục Trong tình hình kinh tế đầy cạnh tranh như hiện nay, việc nâng cao khả năng cạnh tranh và tìm một chỗ đứng trên thị trường quốc tế cho các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương nói riêng là nhiệm vụ hàng đầu hiện nay. Để làm được việc này, đòi hỏi phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về tất cả mọi mặt, phải nhận thức đúng đắn cùng với khả năng phân tích chính xác thực trạng cũng như xu hướng trong tương lai để có thể đưa ra một chiến lược xuất khẩu phù hợp và định hướng cho từng bước đi của doanh nghiệp trong tương lai. Là một thị trường đầy tiềm năng và có sức mua vô cùng lớn, Mỹ đã trở thành một trong những thị trường mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn đặt chân đến. Hơn thế nữa, Mỹ chính là một trong những thị trường nhập khẩu sản phẩm cơm dừa nạo sấy lớn nhất thế giới, do đó tại thị trường này sức cạnh tranh về sản phẩm này là vô cùng lớn, đòi hỏi những bên tham gia phải luôn trong trạng thái sẳn sàng đối phó với những tình huống khó khắn nhất.
- Trải qua hơn 50 năm tồn tại và phát triển, Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương chuyên về các mặt hàng nông sản, ngày càng phát triển. Và để tạo thêm nhiều cơ hội tăng trưởng và mang hình ảnh nông sản Việt Nam ra thị trường thế giới, công ty đã chọn Mỹ làm một trong những thị trường mục tiêu cho các sản phẩm của công ty, đặc biệt là cơm dừa nạo sấy, một sản phẩm chiến lược có ảnh hưởng đến sự sống còn của công ty. Để có thể vững vàng trên thị trường này, buộc công ty phải có một Chiến lược xuất khẩu hoàn chỉnh với tầm nhìn đến năm 2020 phù hợp với thực trạng của công ty và những mục tiêu mà công ty đặt ra trong thời gian tới. TỔNG QUAN 1. Mục đích nghiên cứu và lý do chọn đề tài Mục đích nghiên cứu Phân tích được môi trường hoạt động xuất khẩu của công ty nhằm tìm kiếm các cơ hội cũng như nhận ra những thách thức để kịp thời đưa ra những kiến nghị giúp công ty nắm bắt được cơ hội đồng thời ứng phó với những thách thức trong tương lai. Bên cạnh đó, việc xác định điểm mạnh cũng như những điểm chưa mạnh của công ty cũng là một bước đệm giúp công ty nhận ra những điểm cần khắc phục của mình, phát huy điểm mạnh để có cơ hội hòa nhập với những công ty hàng đầu trên thế giới về thị trường hàng nông sản giai đoạn năm 20152020. Lý do chọn đề tài
- Sau khi gia nhập WTO, ngành dừa Việt Nam có nhiều cơ hội cũng như thách thức không nhỏ trên thị trường thế giới. Đặc biệt là sắp tới đây, Việt Nam sẽ là một trong 12 nước tham gia Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP, theo đó các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước thành viên với mức thuế ưu đãi và cũng là một cơ hội lớn cho ngành dừa Việt Nam có thể thu hút thêm vốn đầu tư nước ngoài, tranh thủ công nghệ sản xuất hiện đại để tăng cường năng lực sản xuất nhằm cạnh tranh với các nước vốn có truyền thống về ngành dừa như Philippines, Indonesia, Ấn Độ. Với truyền thống trong sản xuất và thương mại các sản phẩm từ nông sản, dừa và đặc biệt là sản phẩm cơ dừa sấy khô, công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương đang trên đà vươn ra thị trường thế giới, do đó việc xây dựng một chiến lược xuất khẩu hoàn chỉnh với tầm nhìn đến năm 2020 sẽ giúp công ty xác định được hướng đi và sẽ có những bước đi vững vàng hơn trong giai đoạn 20152020. Hơn thế nữa, thị trường Mỹ là một trong những thị trường lớn nhất về nhập khẩu cơm dừa nạo sấy, một thị trường tiềm năng cho sản phẩm dừa nạo sấy khô Việt Nam nói chung và cho công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương nói riêng, do đó tôi chọn đề tài: “CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU CƠM DỪA NẠO SẤY SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG ĐÔNG DƯƠNG NĂM 2015 2020” với mong muốn được nghiên cứu, phân tích và đưa ra kiến nghị với công ty nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu, góp phần mang công ty vươn ra thế giới và ngày càng lớn mạnh hơn. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng
- Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh và xuất khẩu cơm dừa nạo sấy của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương trong thời gian qua và trong tương lai. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu việc xây dựng chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy trong phạm vi công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương vào thị trường Mỹ. Dữ liệu được sử dụng trong đề tài được lấy từ các sách báo, mạng Internet và chủ yếu là số liệu do công ty cung cấp trong thời gian 3 năm gần nhất từ 2011 đến 2013 để có thể thấy được tình hình hiện tại của công ty, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp. 3. Phương pháp nghiên cứu Đây là một đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học kinh tế vào một doanh nghiệp cụ thể, vì vậy có nhiều phương pháp nghiên cứu được sử dụng như: Phương pháp thống kê, mô tả và phân tích thông tin từ các nguồn dữ liệu của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương. Các số liệu được thu thập tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương và các công ty khác là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Rồng Đông Dương. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các số liệu, tài liệu của Hiệp hội dừa Bến Tre Việt Nam, Hiệp hội Dừa Châu Á Thái Bình Dương (APCC) và một số bài báo liên quan. 4. Kết cấu đề tài Kết cấu của đề tài gồm 3 chương, không kể phần mở đầu và phụ lục. Cụ thể:
- Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU THỊ TRƯỜNG MỸ Chương II: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CƠM DỪA SẤY SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG ĐÔNG DƯƠNG Chương III: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CƠM DỪA NẠO SẤY SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG ĐÔNG DƯƠNG NĂM 20152020 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG MỸ Các hình thức xuất khẩu chủ yếu Xuất khẩu trực tiếp Đây là hình thức mà hàng hóa được mua hay bán trực tiếp của nước ngoài không qua trung gian. Theo hình thức này đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương. Các doanh nghiệp ngoại thương tự bỏ vốn ra mua các sản phẩm từ các đơn vị sản xuất trong nước sau đó bán các sản phẩm này cho các khách hàng nước ngoài (có thể qua một số công đoạn gai công chế biến) Ưu điểm: Lợi nhuận của đơn vị kinh doanh xuất khẩu thường cao hơn các hình thức khác do giảm bớt được các khâu trung gian. Với
- vai trò là người bán trực tiếp, các đơn vị kinh doanh chủ động trong kinh doanh, có điều kiện tiếp cận thị trường, đưa ra được những điều kiện ứng xử thị trường, đưa ra được những ứng xử linh hoạt, thích ứng với thị trường và do vậy có thể đáp ứng nhu cầu thị trường, gợi mở và kích hoạt nhu cầu. Nhược điểm: Đòi hỏi một số vốn khá lớn để sản xuất và thu mua hàng, gặp nhiều rủi ro. Bên cạnh đó, hình thức này đòi hỏi một sự hiểu biết về thị trường xuất khẩu và những kinh nghiệm cần thiết để tiến hành giao dịch. Ngoài ra, để bù đắp được chi phí giao dịch thì lượng hàng hóa xuất khẩu yêu cầu phải đủ lớn. Xuất khẩu gián tiếp Đây là hình thức xuất khẩu qua trung gian thương mại Ưu điểm: tiết kiệm được thời gian, chi phí, giảm bớt nhiều việc liên quan đến tiêu thụ hàng. Ngoài ra người trung gian còn có thể giúp người xuất khẩu tín dụng trong ngắn hạn và trung hạn thoong qu quan hệ với công y vận tải hay ngân hàng…. Nhược điểm: Lợi nhuận bị chia xẻ và doanh nghiệp bị mất mối quan hệ trực tiếp với thị trường, bị động trong thông tin. Xuất khẩu ủy thác Xuất khẩu ủy thác là đơn vị nhận giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng đề xuất xuất khẩu cho một đơn vị (bên ủy thác) trong hình thức xuất khẩu ủy thác, đơn vị ngoại thương đóng vai trò là người trung gian xuất khẩu làm thay cho đơn vị sản xuất.
- Ưu điểm: Độ rủi ro thấp mà vẫn thu được một khoản lợi nhuận là hoa hồng cho xuất khẩu, không cần đến vốn mua hàng, cần ít thủ tục. Nhược điểm: Hiệu quả kinh doanh thấp không đảm bảo tính chủ động trong kinh doanh. Thị trường và khách hàng bị thu hẹp vì công ty không có liên quan đến việc nghiên cứu thị trường và tìm khách hàng. Buôn bán đối lưu Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, hàng trao đổi có giá trị tương đương nhau. Mục đích xuất khẩu không phải là nhằm thu về một khoản ngoại tệ mà nhằm thu về một lượng hàng hóa có giá trị xấp xỉ gái trị lô hàng xuất khẩu. Doanh nghiệp sử dụng hình thức này để nhập khẩu nhiều loại hàng hóa mà thị trường trong nước đang rất cần hoặc có thể xuất khẩu sang một nước thứ ba. Tạm nhập tái xuất Đây là hình thức mua của nước này bán cho nước khác, không làm thủ tục xuất nhập khẩu và thường hàng đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu. Tái xuất theo đúng nghĩa có nó, trong đó hàng hóa đi từ nước xuất khẩu đến nước tái xuất rrooif lại xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu. Ngược chiều với sự vận động hàng hóa là sự vận động của đồng tiền được xuất phát từ nước nhập khẩu sang nước tái xuất và nhanh chóng được huyển sang nước xuất khẩu.
- Ưu điểm: doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao, không phải tổ chức sản xuất, đầu vào nhà xưởng, máy móc, thiết bị, khả năng thu hồi vốn nhanh hơn. Nhược điểm: Các doanh nghiệp lợi dụng hình thức này bằng cách tạm nhập các sản phẩm như rác thác công nghiệp, linh kiện điện tử… Nhưng không tái xuất nhằm trục lợi, gây thiệt hại cho người tiêu dùng, phá hoại thị trường trong nước. Gia công quốc tế Là hình thức xuất khẩu khá phổ biến, được nhiều nước, đặc biệt là các nước đang phát triển có nguồn lực dồi dào áp dụng. Thông qua hình thức này, họ vừa tạo cho người lao động có công ăn việc làm, lại vừa tiếp nhận được công nghệ mới. Mặt khác nước này lại không bỏ ra nhiều vốn và cũng không lo về thị trường tiêu thụ. Nghiên cứu thị trường Nhập khẩu của Mỹ Với GDP bình quân đầu người hàng năm 32.000 USD, tốc độ tăng GDP trong quý III/2014 vừa qua đạt 5%, cao hơn nhiều so với mức 3,9% đưa ra trong báo cáo đầu tiên công bố hồi tháng 10 và cũng cao hơn mức dự kiến 4,2% của các chuyên gia. Đây là tốc độ tăng kỷ lục của GDP theo quý ở Mỹ kể từ năm 2003.1 Điều này cho thấy Mỹ có sức mua rất lớn và là một thị trường hứa hẹn nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp mong muốn mang sản phẩm của mình đến với đất nước nhiều cạnh tranh này. 1http://thegioi.baotintuc.vn/thegioi/gdptheoquycuamycaonhattrong11nam 20141223233832959.htm
- Biểu đồ : Tổng Kim ngạch xuất nhập khẩu của Mỹ năm 20112013 Nguồn: U.S. Bureau of Economic Analysis Giai đoạn 2011 2012, tổng kim ngạch nhập khẩu của Mỹ tăng khá cao từ 2670 tỉ USD năm 2011 lên 2745 tỉ USD năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu là do sự gia tăng nhập khẩu về mặt dịch vụ trong năm 2012. Năm 2013 tổng kim ngạch nhập khẩu của Mỹ là 2744 tỉ USD ổn định và không có nhiều chênh lệch so với năm 2012. Hiện tại Mỹ vẫn là một nước nhập siêu tuy thâm hụt trong cán cân thương mại của Mỹ đã giảm lần đầu tiên vào năm 2012 sau ba năm liên tiếp, đó là nhờ vào việc xuất khẩu kỉ lục và chi phí nhập khẩu dầu giảm đáng kể. Bảng : Tổng Kim ngạch nhập khẩu của Mỹ từ Việt Nam Đơn vị: Triệu USD Năm 2011 2012 2013 2014 Tháng 1/ 2015 Kim ngạch 17,487.80 20,267.70 24,656.70 30,583.60 2,693.40 Nguồn: Tổng cục thống kê Mỹ Với mức tăng trưởng đều như hiện nay, Mỹ đã, đang và sẽ là thị trường xuất khẩu quan trọng hàng đầu của Việt Nam. Kể cả khi TPP chưa được ký kết, thị trường Mỹ còn rất nhiều tiềm năng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam do thị phần xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam mới chỉ chiếm 0,98% tổng kim ngạch nhập khẩu của nước này. Dự báo, nếu TPP được ký kết thì kim ngạch nhập khẩu của Mỹ từ Việt Nam có khả năng tăng lên mức trên 20% tổng kim ngạch xuất khẩu.
- Theo Viện Nghiên cứu Peterson một viện nghiên cứu độc lập ở Washington DC, khi TPP có hiệu lực, Việt Nam sẽ có quyền tiếp cận với thị trường trị giá 15.000 tỷ USD của Mỹ và những thị trường như Canada, Mexico và Peru, trị giá khoảng 3.000 tỷ USD.2 Bảng : Các mặt hàng chủ yếu Mỹ nhập khẩu từ Việt Nam năm 2012 và 2013 Đơn vị: Triệu USD Tăng/giảm so STT Tên hàng Năm 2012 Năm 2013 với năm trước (%) 1 Sản phẩm dệt may 7.457 8.612 15,5 2 Giày dép các loại 2.243 2.631 17,3 3 Gỗ và sản phẩm từ gỗ 1.766 1.982 12,2 Máy vi tính, sản phẩm điện tử & 4 935 1.474 57,6 linh kiện 5 Hàng thủy sản 1.166 1.463 25,5 2.http://www.mof.gov.vn/portal/page/portal/nif/Newdetail? p_page_id=43058593&pers_id=42972397&item_id=160088323&p_details=1
- Máy móc, thiết bị, dụng cụ & 6 943 1,010 7,1 phụ tùng 7 Túi xách, ví, vali mũ và ô dù 624 836 34 8 Điện thoại các loại và linh kiện 140 753 439,2 9 Hạt điều 407 539 32,6 10 Dầu thô 362 506 39,9 Nguồn: Tổng cục thống kê Mỹ Có thể thấy trong số các mặt hàng của Việt Nam thì các sản phẩm dệt may, giàỳ dép, gỗ và các sản phẩm từ gỗ là những mặt hàng được ưu chuộng nhất tại thị trường Mỹ, do lợi thế về nguồn lao động giá rẻ và có tay nghề. Tuy nhiên, mặt hàng có tỉ lệ tăng cao nhất là là sản phẩm điện thoại các loại và linh kiện với mức tăng 439.2 % so với năm 2013. Theo Tổng cục Hải Quan tháng 1/2015, Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của Mỹ từ Việt Nam là 188.5 triệu USD và sẽ tiếp tục tăng thời gian tới. Theo bà Marybeth Turner, chuyên viên kinh tế Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội cho biết, Hiệp định TPP được kỳ vọng sẽ giúp các doanh nghiệp Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm như dệt may, thủy sản, giầy dép, sản phẩm gỗ vào thị trường Hoa Kỳ, đồng thời tăng cường tiếp cận thị trường cho các sản phẩm mới như phụ tùng ô tô và thủy sản chế biến, thúc đẩy đầu tư từ Hoa Kỳ và các nước khác vào Việt Nam. Hiện nay, Hoa Kỳ áp dụng thuế lên tới 35% đối với hải sản đóng hộp khi chưa có TPP, tuy nhiên, sau khi TPP được ký kết, thuế suất nhập khẩu mặt hàng này vào Hoa Kỳ sẽ về 0%...
- Từ những phân tích trên có thể thấy thị trường Mỹ có sức mua rất lớn và sẽ là một thị trường tiềm năng, rộng mở cho các sản phẩm của Việt Nam đặt biệt là các mặt hàng nông sản, giày dép, may mặc. Sau khi Hiệp định TPP kết thúc Mỹ xóa bỏ nhiều loại thuế quan và có nhiều chính sách hộ trợ cho các nước thành viên, bên cạnh đó cũng tăng những rào cản về mặt kỹ thuật và việc chống phá giá, cũng như việc tăng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Do đó, Mỹ là một thị trường mở tiềm năng đồng thời cũng đầy những thách thức mà yêu cầu đối tác phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về tất cả mọi mặt để đảm bảo các thương vụ diễn ra thành công và hợp tác lâu dài. Ma trận phân tích các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến chiến lược xuất khẩu của một doanh nghiệp Ma trận SWOT Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. Viết tắt của 4 chữ Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị trí, định hướng của một công ty hay của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh
- doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ.3 Nội dung phân tích SWOT Nội dung phân tích SWOT bao gồm 6 bước: 4 1. Sản phẩm 2. Quá trình 3. Khách hàng 4. Phân phối 5. Tài chính 6. Quản lý Ý nghĩa các thành phần Điểm mạnh Điểm mạnh (duy trì, xây dựng và làm đòn bẩy), là những tố chất nổi trội xác thực và rõ ràng. Bao gồm: Trình độ chuyên môn Các kỹ năng có liên quan, kinh nghiệm công tác Có nền tảng giáo dục tốt 3http://vi.wikipedia.org/wiki/C%E1%BA%A5u_tr%C3%BAc_ma_tr%E1%BA %ADn#Ma_tr.E1.BA.ADn_SWOT 4 http://vi.wikipedia.org/wiki/Ph%C3%A2n_t%C3%ADch_SWOT
- Có mối quan hệ rộng và vững chắc Có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm đam mê công việc Có khă năng phản ứng nhạy bén nhanh đối với công việc Điểm yếu Những tính cách không phù hợp với công việc, những thói quen làm việc tiêu cực. Thiếu kinh nghiệm công tác hoặc kinh nghiệm không thích hợp. Thiếu sự đào tạo chính quy, bài bản. Hạn chế về các mối quan hệ. Thiếu sự định hướng hay chưa có mục tiêu rõ ràng. Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao. Cơ hội Cơ hội (đánh giá một cách lạc quan), là những sự việc bên ngoài không thể kiểm soát được, chúng có thể là những đòn bẩy tiềm năng mang lại nhiều cơ hội thành công, bao gồm: Các xu hướng triển vọng. Nền kinh tế phát triển bùng nổ. Cơ hội nghề nghiệp mới rộng mở. Một dự án đầy hứa hẹn được giao phó. Học hỏi được những kỹ năng hay kinh nghiệm mới.
- Sự xuất hiện của công nghệ mới. Những chính sách mới được áp dụng. Thách thức Thách thức (các trở ngại), là những yếu tố gây ra các tác động tiêu cực cho sự nghiệp, mức độ ảnh hưởng của chúng còn tùy thuộc vào những hành động ứng biến. Các thách thức hay gặp là: Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề. Những áp lực khi thị trường biến động. Một số kỹ năng trở nên lỗi thời. Bạn không sẵn sàng với phát triển của công nghệ. Sự cạnh tranh gay gắt, với công ty cũng như với cá nhân. Các bước phát triển ma trận SWOT: 1. Liệt kê các điểm mạnhS 2. Liệt kê các điểm yếuW 3. Liệt kê các cơ hội 4. Liệt kê các nguy cơ đe dọaT 5. Xây dựng chiến lược SO 6. Xây dựng chiến lược WO 7. Xây dựng chiến lược ST 8. Xây dựng chiến lược WT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chiến lược sản phẩm tại công ty bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2005- 2008
61 p | 2439 | 1009
-
Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược sản phẩm của công ty Sơn Hải Phòng
65 p | 3757 | 910
-
Khóa luận tốt nghiệp: Chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp
58 p | 1313 | 312
-
Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược marketing dịch vụ của bệnh viện FV
85 p | 918 | 259
-
Báo cáo tốt nghiệp: Chiến lược Marketing - mix với việc mở rộng thị trường của Công ty Kính Đáp Cầu - Bắc Ninh
73 p | 445 | 149
-
Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược Marketing - mix với việc mở rộng thị trường của Công ty Kính Đáp Cầu - Bắc Ninh - Đặng Quyết Chiến
74 p | 364 | 114
-
Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược quảng bá thương hiệu EximBank chi nhánh An Giang giai đoạn 2009 - 2010 trên địa bàn Thành phố Long Xuyên
156 p | 295 | 92
-
Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược phát triển bền vững du lịch Đà Lạt
29 p | 631 | 83
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoạch định chiến lược Marketing cho dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ACB Cần Thơ
131 p | 277 | 64
-
Luân văn tốt nghiệp: Chiến lược Marketing xuất khẩu gạo của công ty lương thực thực phẩm Vĩnh Long
75 p | 422 | 60
-
Luận văn tốt nghiệp: Quản lý chiến lược trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay
42 p | 199 | 56
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Chiến lược sản phẩm của công ty Sơn Hải Phòng
70 p | 178 | 37
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Chiến lược sản phẩm cho khách hàng công nghiệp tại Công ty Nhựa cao cấp hàng không
88 p | 193 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Xây dựng chiến lược marketing cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Vân Anh giai đoạn 2020-2022
79 p | 28 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
110 p | 30 | 18
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích chiến lược kinh doanh tại siêu thị Điện máy Xanh chi nhánh số 10
76 p | 30 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu của Việt Nam từ nay đến 2003
59 p | 117 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn