intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy vào thị trường Mỹ của công ty TNHH xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương năm 2015 - 2020

Chia sẻ: Nguyen Duong | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:37

352
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy vào thị trường Mỹ của công ty TNHH xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương năm 2015 - 2020 trình bày về cơ sở lý thuyết về chiến lược xuất khẩu vào thị trường Mỹ; thực trạng và chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy sang thị trường Mỹ của công ty TNHH Xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương năm 2015-2020 và giải pháp thực hiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo sấy vào thị trường Mỹ của công ty TNHH xuất nhập khẩu Rồng Đông Dương năm 2015 - 2020

  1. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………
  2. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Kinh tế  ngày càng phát triển kéo theo đó là sự  cạnh tranh ngày  càng cao của các doanh nghiệp trên thị  trường do đó việc xây dựng các   bước đi thật vững chắc cho mục tiêu thâm nhập và mở rộng thị trường là   hết sức cần thiết. Mặc dù là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, chưa có  thương hiệu nổi tiếng trên thị  trường nhưng công ty TNHH Xuất Nhập   Khẩu Rồng Đông Dương luôn cố gắng tận dụng những kinh nghiệm và  kiến thức của mình để hội nhập với kinh tế toàn cầu. Đề  tài chủ  yếu phân tích thực trạng kinh doanh của công ty giai  đoạn 2011­2013 và tình hình kinh doanh sản phẩm chủ  lực là cơm dừa  nạo sấy của công ty. Áp dụng các ma trận như SWOT, ma trận các yếu   tố  bên ngoài EFE và ma trận các yếu tố  bên trong IFE để  hiểu rõ được  những cơ  hội, thách thức và phân tích được các nhân tố  ảnh hưởng đến  chiến lược xuất khẩu sản phẩm sang Mỹ, từ đó đưa ra các chiến lược   phù hợp với mục tiêu và tình hình kinh tế giai đoạn 2015­2020. Với những chiến lược được xây dựng cùng với các giải pháp thúc  đẩy xuất khẩu, tôi hy vọng có thể góp phần vào quá trình và triển và tăng  trưởng bền vững của công ty trong tương lai.
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 APCC Asian and Pacific Coconut Community 2 B2B Business To Business 3 EIU Economist Intelligence Unit Food and Agriculture Organization of the United  4 FAO Nations 5 FDA Food and Drug Administration  6 FSMA FDA Food Safety Modernization Act (FSMA) 7 FTA Free Trade Area (Hiệp định thương mại tự do) 8 GDP  Gross Domestic Product 9 GiGEM  National Institute Global Econometric Model Hazard Analysis and Critical Control Points (Hệ  10 HACCP thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới  hạn) 11 PE Bao nhựa Polyetylen 12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn Trans­Pacific Strategic Economic Partnership  13 TPP Agreement (Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược  xuyên Thái Bình Dương) The World Trade Organization (Tổ chức thương  14 WTO mại thế giới) 15 XK Xuất khẩu
  4. DANH MỤC BIỂU ĐỒ­BẢNG­PHỤ LỤC  Biểu đồ  Phụ lục Trong tình hình kinh tế  đầy cạnh tranh như  hiện nay, việc nâng   cao khả năng cạnh tranh và tìm một chỗ đứng trên thị trường quốc tế cho   các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng   Đông Dương nói riêng là nhiệm vụ  hàng đầu hiện nay. Để  làm được   việc này, đòi hỏi phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về tất cả mọi mặt, phải   nhận thức đúng đắn cùng với khả  năng phân tích chính xác thực trạng  cũng như xu hướng trong tương lai để có thể đưa ra một chiến lược xuất   khẩu phù hợp và định hướng cho từng bước đi của doanh nghiệp trong   tương lai. Là một thị  trường đầy tiềm năng và có sức mua vô cùng lớn, Mỹ  đã trở  thành một trong những thị  trường mà bất kỳ  doanh nghiệp nào  cũng muốn đặt chân đến. Hơn thế nữa, Mỹ chính là một trong những thị  trường nhập khẩu sản phẩm cơm dừa nạo sấy lớn nhất thế giới, do đó  tại thị  trường này sức cạnh tranh về  sản phẩm này là vô cùng lớn, đòi  hỏi những bên tham gia phải luôn trong trạng thái sẳn sàng đối phó với  những tình huống khó khắn nhất. 
  5. Trải qua hơn 50 năm tồn tại và phát triển, Công ty TNHH Xuất  Nhập Khẩu Rồng Đông Dương chuyên về các mặt hàng nông sản, ngày   càng phát triển. Và để  tạo thêm nhiều cơ hội tăng trưởng và mang hình   ảnh nông sản Việt Nam ra thị trường thế giới, công ty đã chọn Mỹ  làm  một trong những thị trường mục tiêu cho các sản phẩm của công ty, đặc  biệt là cơm dừa nạo sấy, một sản phẩm chiến lược có ảnh hưởng đến   sự sống còn của công ty. Để có thể vững vàng trên thị  trường này, buộc   công ty phải có một Chiến lược xuất khẩu hoàn chỉnh với tầm nhìn đến   năm 2020 phù hợp với thực trạng của công ty và những mục tiêu mà công  ty đặt ra trong thời gian tới. TỔNG QUAN 1. Mục đích nghiên cứu và lý do chọn đề tài ­ Mục đích nghiên cứu Phân tích được môi trường hoạt động xuất khẩu của công ty nhằm   tìm kiếm các cơ hội cũng như nhận ra những thách thức để kịp thời đưa  ra những kiến nghị giúp công ty nắm bắt được cơ hội đồng thời ứng phó  với những thách thức trong tương lai. Bên cạnh đó, việc xác định điểm   mạnh cũng như  những điểm chưa mạnh của công ty cũng là một bước  đệm giúp công ty nhận ra những điểm cần khắc phục của mình, phát huy  điểm mạnh để có cơ hội hòa nhập với những công ty hàng đầu trên thế  giới về thị trường hàng nông sản giai đoạn năm 2015­2020. ­ Lý do chọn đề tài
  6. Sau khi gia nhập WTO, ngành dừa Việt Nam có nhiều cơ  hội cũng  như  thách thức không nhỏ  trên thị  trường thế  giới. Đặc biệt là sắp tới  đây, Việt Nam sẽ là một trong 12 nước tham gia Hiệp định đối tác xuyên  Thái Bình Dương TPP, theo đó các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có cơ hội   mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước thành viên với mức thuế ưu   đãi và cũng là một cơ  hội lớn cho ngành dừa Việt Nam có thể  thu hút  thêm vốn đầu tư  nước ngoài, tranh thủ  công nghệ sản xuất hiện đại để  tăng cường năng lực sản xuất nhằm cạnh tranh với các nước vốn có   truyền thống về ngành dừa như Philippines, Indonesia, Ấn Độ. Với truyền thống trong sản xuất và thương mại các sản phẩm từ  nông sản, dừa và đặc biệt là sản phẩm cơ  dừa sấy khô, công ty TNHH   Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương đang trên đà vươn ra thị trường thế  giới, do đó việc xây dựng một chiến lược xuất khẩu hoàn chỉnh với tầm   nhìn đến năm 2020 sẽ  giúp công ty xác định được hướng đi và sẽ  có  những bước đi vững vàng hơn trong giai đoạn 2015­2020. Hơn thế  nữa,   thị trường Mỹ là một trong những thị trường lớn nhất về nhập khẩu cơm  dừa nạo sấy, một thị  trường tiềm năng cho sản phẩm dừa nạo sấy khô   Việt Nam nói chung và cho công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông   Dương nói riêng, do đó tôi chọn đề tài: “CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU  CƠM DỪA NẠO SẤY SANG THỊ  TRƯỜNG MỸ  CỦA CÔNG TY  TNHH   XUẤT   NHẬP   KHẨU   RỒNG   ĐÔNG   DƯƠNG   NĂM   2015­ 2020” với mong muốn được nghiên cứu, phân tích và đưa ra kiến nghị  với công ty nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu, góp phần mang công ty  vươn ra thế giới và ngày càng lớn mạnh hơn. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ­ Đối tượng
  7. Đề  tài nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh và xuất khẩu cơm  dừa nạo sấy của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương  trong thời gian qua và trong tương lai.   ­ Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu việc xây dựng chiến lược xuất khẩu cơm dừa nạo   sấy trong phạm vi công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương  vào thị  trường Mỹ. Dữ  liệu được sử  dụng trong đề  tài được lấy từ  các   sách báo, mạng Internet và chủ yếu là số liệu do công ty cung cấp trong  thời gian 3 năm gần nhất từ 2011 đến 2013 để có thể thấy được tình hình   hiện tại của công ty, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp. 3. Phương pháp nghiên cứu Đây là một đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học kinh tế vào một  doanh nghiệp cụ thể, vì vậy có nhiều phương pháp nghiên cứu được sử  dụng như: ­ Phương pháp thống kê, mô tả  và phân tích thông tin từ  các nguồn  dữ liệu của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Rồng Đông Dương. ­ Các số  liệu được thu thập tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu   Rồng Đông Dương và các công ty khác là đối thủ  cạnh tranh trực tiếp   với Rồng Đông Dương. Ngoài ra, luận văn còn sử  dụng các số  liệu, tài  liệu của Hiệp hội dừa Bến Tre Việt Nam, Hiệp hội Dừa Châu Á­ Thái   Bình Dương (APCC) và một số bài báo liên quan. 4. Kết cấu đề tài Kết cấu của đề  tài gồm 3 chương, không kể  phần mở  đầu và phụ  lục.  Cụ thể:
  8. Chương I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU THỊ  TRƯỜNG MỸ Chương II: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CƠM DỪA SẤY SANG THỊ  TRƯỜNG   MỸ   CỦA   CÔNG   TY   TNHH   XUẤT   NHẬP   KHẨU   RỒNG  ĐÔNG DƯƠNG Chương   III:   ĐỀ   XUẤT  CHIẾN   LƯỢC   VÀ   GIẢI   PHÁP   THÚC   ĐẨY  XUẤT KHẨU CƠM DỪA NẠO SẤY SANG THỊ  TRƯỜNG MỸ  CỦA   CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU RỒNG ĐÔNG DƯƠNG NĂM  2015­2020   CƠ  SỞ  LÝ THUYẾT VỀ  CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU VÀO THỊ  TRƯỜNG MỸ Các hình thức xuất khẩu chủ yếu Xuất khẩu trực tiếp Đây là hình thức mà hàng hóa được mua hay bán trực tiếp của   nước ngoài không qua trung gian. Theo hình thức này đơn vị  kinh doanh   xuất nhập khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương. Các doanh   nghiệp ngoại thương tự  bỏ vốn ra mua các sản phẩm từ  các đơn vị  sản   xuất trong nước sau đó bán các sản phẩm này cho các khách hàng nước  ngoài (có thể qua một số công đoạn gai công chế biến)  Ưu điểm: Lợi nhuận của đơn vị kinh doanh xuất khẩu thường cao   hơn các hình thức khác do giảm bớt được các khâu trung gian. Với 
  9. vai trò là người bán trực tiếp, các đơn vị  kinh doanh chủ   động  trong kinh doanh, có điều kiện tiếp cận thị  trường, đưa ra được  những điều kiện  ứng xử  thị  trường, đưa ra được những  ứng xử  linh hoạt, thích  ứng với thị  trường và do vậy có thể  đáp  ứng nhu  cầu thị trường, gợi mở và kích hoạt nhu cầu.   Nhược điểm: Đòi hỏi một số vốn khá lớn để sản xuất và thu mua   hàng, gặp nhiều rủi ro. Bên cạnh đó, hình thức này đòi hỏi một sự  hiểu biết về thị trường xuất khẩu và những kinh nghiệm cần thiết  để tiến hành giao dịch. Ngoài ra, để bù đắp được chi phí giao dịch  thì lượng hàng hóa xuất khẩu yêu cầu phải đủ lớn. Xuất khẩu gián tiếp Đây là hình thức xuất khẩu qua trung gian thương mại  Ưu điểm: tiết kiệm được thời gian, chi phí, giảm bớt nhiều việc  liên quan đến tiêu thụ  hàng. Ngoài ra người trung gian còn có thể  giúp   người   xuất   khẩu   tín   dụng   trong   ngắn   hạn   và   trung   hạn  thoong qu quan hệ với công y vận tải hay ngân hàng….  Nhược điểm: Lợi nhuận bị  chia xẻ  và doanh nghiệp bị  mất mối  quan hệ trực tiếp với thị trường, bị động trong thông tin. Xuất khẩu ủy thác Xuất khẩu ủy thác là đơn vị nhận giao dịch, đàm phán, kí kết hợp  đồng đề  xuất xuất khẩu cho một đơn vị  (bên  ủy thác) trong hình thức  xuất khẩu ủy thác, đơn vị  ngoại thương đóng vai trò là người trung gian   xuất khẩu làm thay cho đơn vị sản xuất.
  10.  Ưu điểm: Độ  rủi ro thấp mà vẫn thu được một khoản lợi nhuận  là hoa hồng cho xuất khẩu, không cần đến vốn mua hàng, cần ít  thủ tục.  Nhược điểm: Hiệu quả kinh doanh thấp không đảm bảo tính chủ  động trong kinh doanh. Thị  trường và khách hàng bị  thu hẹp vì  công ty không có liên quan đến việc nghiên cứu thị  trường và tìm   khách hàng. Buôn bán đối lưu Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt  chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, hàng trao đổi có   giá trị  tương đương nhau. Mục đích xuất khẩu không phải là nhằm thu  về  một khoản ngoại tệ  mà nhằm thu về  một lượng hàng hóa có giá trị  xấp xỉ gái trị lô hàng xuất khẩu. Doanh nghiệp sử dụng hình thức này để  nhập khẩu nhiều loại hàng hóa mà thị  trường trong nước đang rất cần  hoặc có thể xuất khẩu sang một nước thứ ba. Tạm nhập tái xuất Đây là hình thức mua của nước này bán cho nước khác, không làm  thủ tục xuất nhập khẩu và thường hàng đi thẳng từ nước xuất khẩu sang  nước nhập khẩu. Tái xuất theo đúng nghĩa có nó, trong đó hàng hóa đi từ  nước xuất khẩu đến nước tái xuất rrooif lại xuất khẩu từ nước tái xuất   sang nước nhập khẩu. Ngược chiều với sự vận động hàng hóa là sự vận  động của đồng tiền được xuất phát từ  nước nhập khẩu sang nước tái   xuất và nhanh chóng được huyển sang nước xuất khẩu.
  11.  Ưu điểm: doanh nghiệp có thể  thu  được lợi nhuận cao, không  phải tổ chức sản xuất, đầu vào nhà xưởng, máy móc, thiết bị, khả  năng thu hồi vốn nhanh hơn.  Nhược điểm: Các doanh nghiệp lợi dụng hình thức này bằng cách  tạm nhập các sản phẩm như rác thác công nghiệp, linh kiện điện   tử… Nhưng không tái xuất nhằm trục lợi, gây thiệt hại cho người  tiêu dùng, phá hoại thị trường trong nước. Gia công quốc tế Là hình thức xuất khẩu khá phổ biến, được nhiều nước, đặc biệt   là các nước đang phát triển có nguồn lực dồi dào áp dụng. Thông qua   hình thức này, họ  vừa tạo cho người lao động có công ăn việc làm, lại  vừa tiếp nhận được công nghệ mới. Mặt khác nước này lại không bỏ ra  nhiều vốn và cũng không lo về thị trường tiêu thụ. Nghiên cứu thị trường Nhập khẩu của Mỹ Với GDP bình quân đầu người hàng năm 32.000 USD, tốc độ  tăng GDP  trong quý III/2014 vừa qua đạt 5%, cao hơn nhiều so với mức 3,9% đưa   ra trong báo cáo đầu tiên công bố  hồi tháng 10 và cũng cao hơn mức dự  kiến 4,2% của các chuyên gia. Đây là tốc độ  tăng kỷ  lục của GDP theo  quý ở Mỹ kể từ năm 2003.1 Điều này cho thấy Mỹ có sức mua rất lớn và  là một thị  trường hứa hẹn nhiều cơ  hội cũng như  thách thức cho các   doanh nghiệp mong muốn mang sản phẩm của mình đến với đất nước  nhiều cạnh tranh này.  1http://thegioi.baotintuc.vn/the­gioi/gdp­theo­quy­cua­my­cao­nhat­trong­11­nam­ 20141223233832959.htm 
  12. Biểu đồ : Tổng Kim ngạch xuất nhập khẩu của Mỹ năm 2011­2013 Nguồn: U.S. Bureau of Economic Analysis Giai đoạn 2011­ 2012, tổng kim ngạch nhập khẩu của Mỹ tăng khá  cao từ 2670 tỉ USD năm 2011 lên 2745 tỉ USD năm 2012. Nguyên nhân chủ  yếu là do sự  gia tăng nhập khẩu về  mặt dịch vụ  trong năm 2012. Năm   2013 tổng kim ngạch nhập khẩu của Mỹ là 2744 tỉ USD ổn định và không  có nhiều chênh lệch so với năm 2012. Hiện tại Mỹ  vẫn là một nước  nhập siêu tuy thâm hụt trong cán cân thương mại của Mỹ  đã giảm lần  đầu tiên vào năm 2012 sau ba năm liên tiếp, đó là nhờ vào việc xuất khẩu   kỉ lục và chi phí nhập khẩu dầu giảm đáng kể. Bảng : Tổng Kim ngạch nhập khẩu của Mỹ từ Việt Nam Đơn vị: Triệu USD Năm 2011 2012 2013 2014 Tháng 1/ 2015 Kim ngạch 17,487.80 20,267.70 24,656.70 30,583.60 2,693.40 Nguồn: Tổng cục thống kê Mỹ Với mức tăng trưởng đều như  hiện nay, Mỹ đã, đang và sẽ  là thị  trường xuất khẩu quan trọng hàng đầu của Việt Nam. Kể  cả  khi TPP   chưa được ký kết, thị trường Mỹ còn rất nhiều tiềm năng cho hàng xuất   khẩu của Việt Nam do thị phần xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam mới   chỉ chiếm 0,98% tổng kim ngạch nhập khẩu của nước này. Dự báo, nếu   TPP được ký kết thì kim ngạch nhập khẩu của Mỹ từ Việt Nam có khả  năng tăng lên mức trên 20% tổng kim ngạch xuất khẩu.
  13. Theo Viện Nghiên cứu Peterson ­ một viện nghiên cứu độc lập ở  Washington DC, khi TPP có hiệu lực, Việt Nam sẽ có quyền tiếp cận với   thị   trường   trị   giá   15.000   tỷ   USD   của   Mỹ   và   những   thị   trường   như  Canada, Mexico và Peru, trị giá khoảng 3.000 tỷ USD.2 Bảng : Các mặt hàng chủ  yếu Mỹ  nhập khẩu từ  Việt Nam năm   2012 và 2013 Đơn vị: Triệu USD Tăng/giảm so  STT Tên hàng Năm 2012 Năm 2013 với   năm  trước (%) 1 Sản phẩm dệt may 7.457 8.612 15,5 2 Giày dép các loại 2.243 2.631 17,3 3 Gỗ và sản phẩm từ gỗ 1.766 1.982 12,2 Máy vi tính, sản phẩm điện tử &  4 935 1.474 57,6 linh kiện 5 Hàng thủy sản 1.166 1.463 25,5 2.http://www.mof.gov.vn/portal/page/portal/nif/Newdetail? p_page_id=43058593&pers_id=42972397&item_id=160088323&p_details=1 
  14. Máy   móc,   thiết   bị,   dụng   cụ   &  6 943 1,010 7,1 phụ tùng 7 Túi xách, ví, vali mũ và ô dù 624 836 34 8 Điện thoại các loại và linh kiện 140 753 439,2 9 Hạt điều 407 539 32,6 10 Dầu thô 362 506 39,9 Nguồn: Tổng cục thống kê Mỹ Có thể thấy trong số các mặt hàng của Việt Nam thì các sản phẩm   dệt may, giàỳ  dép, gỗ  và các sản phẩm từ  gỗ  là những mặt hàng được   ưu chuộng nhất tại thị  trường Mỹ, do lợi thế về nguồn lao động giá rẻ  và có tay nghề. Tuy nhiên, mặt hàng có tỉ lệ tăng cao nhất là là sản phẩm   điện thoại các loại và linh kiện với mức tăng 439.2 % so với năm 2013.  Theo Tổng cục Hải Quan tháng 1/2015, Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng   này của Mỹ từ Việt Nam là 188.5 triệu USD và sẽ tiếp tục tăng thời gian  tới. Theo bà Marybeth Turner, chuyên viên kinh tế  Đại sứ  quán Hoa   Kỳ tại Hà Nội cho biết, Hiệp định TPP được kỳ vọng sẽ giúp các doanh  nghiệp Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm như dệt may, thủy   sản,   giầy   dép,   sản  phẩm   gỗ   vào  thị   trường   Hoa   Kỳ,   đồng   thời   tăng  cường tiếp cận thị  trường cho các sản phẩm mới như  phụ  tùng ô tô và  thủy sản chế  biến, thúc đẩy đầu tư  từ  Hoa Kỳ  và các nước khác vào  Việt Nam. Hiện nay, Hoa Kỳ áp dụng thuế  lên tới 35% đối với hải sản   đóng hộp khi chưa có TPP, tuy nhiên, sau khi TPP được ký kết, thuế suất  nhập khẩu mặt hàng này vào Hoa Kỳ sẽ về 0%...
  15. Từ những phân tích trên có thể thấy thị trường Mỹ có sức mua rất  lớn và sẽ  là một thị  trường tiềm năng, rộng mở  cho các sản phẩm của  Việt Nam đặt biệt là các mặt hàng nông sản, giày dép, may mặc. Sau khi   Hiệp định TPP kết thúc Mỹ  xóa bỏ  nhiều loại thuế  quan và có nhiều  chính sách hộ trợ cho các nước thành viên, bên cạnh đó cũng tăng những  rào cản về mặt kỹ thuật và việc chống phá giá, cũng như  việc tăng các  yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Do đó, Mỹ là một thị trường mở tiềm   năng đồng thời cũng đầy những thách thức mà yêu cầu đối tác phải có sự  chuẩn bị kỹ lưỡng về tất cả mọi mặt để đảm bảo các thương vụ diễn ra   thành công và hợp tác lâu dài. Ma trận phân tích các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến chiến lược xuất  khẩu của một doanh nghiệp Ma trận SWOT Mô hình phân tích SWOT là một công cụ  rất hữu dụng cho việc  nắm bắt và ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ  tổ  chức   kinh doanh nào. Viết tắt của 4 chữ  Strengths (điểm mạnh), Weaknesses  (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy cơ), SWOT cung cấp   một công cụ  phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị  trí, định hướng   của một công ty hay của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm   việc và phân tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh  
  16. doanh, xây dựng chiến lược, đánh giá đối thủ  cạnh tranh, tiếp thị, phát  triển sản phẩm và dịch vụ.3 Nội dung phân tích SWOT   Nội dung phân tích SWOT bao gồm 6 bước: 4 1. Sản phẩm 2. Quá trình 3. Khách hàng 4. Phân phối 5. Tài chính 6. Quản lý  Ý nghĩa các thành phần Điểm mạnh Điểm mạnh (duy trì, xây dựng và làm đòn bẩy), là những tố chất nổi trội   xác thực và rõ ràng. Bao gồm: ­ Trình độ chuyên môn ­ Các kỹ năng có liên quan, kinh nghiệm công tác ­ Có nền tảng giáo dục tốt 3http://vi.wikipedia.org/wiki/C%E1%BA%A5u_tr%C3%BAc_ma_tr%E1%BA %ADn#Ma_tr.E1.BA.ADn_SWOT  4 http://vi.wikipedia.org/wiki/Ph%C3%A2n_t%C3%ADch_SWOT 
  17. ­ Có mối quan hệ rộng và vững chắc ­ Có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm đam mê công việc ­ Có khă năng phản ứng nhạy bén nhanh đối với công việc Điểm yếu ­ Những tính cách không phù hợp với công việc, những thói quen làm  việc tiêu cực. ­ Thiếu kinh nghiệm công tác hoặc kinh nghiệm không thích hợp. ­ Thiếu sự đào tạo chính quy, bài bản. ­ Hạn chế về các mối quan hệ. ­ Thiếu sự định hướng hay chưa có mục tiêu rõ ràng. ­ Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao. Cơ hội Cơ  hội (đánh giá một cách lạc quan), là những sự  việc bên ngoài không   thể kiểm soát được, chúng có thể là những đòn bẩy tiềm năng mang lại  nhiều cơ hội thành công, bao gồm: ­ Các xu hướng triển vọng. ­ Nền kinh tế phát triển bùng nổ. ­ Cơ hội nghề nghiệp mới rộng mở. ­ Một dự án đầy hứa hẹn được giao phó. ­ Học hỏi được những kỹ năng hay kinh nghiệm mới.
  18. ­ Sự xuất hiện của công nghệ mới. ­ Những chính sách mới được áp dụng. Thách thức Thách thức (các trở  ngại), là những yếu tố  gây ra các tác động tiêu cực  cho sự  nghiệp, mức độ   ảnh hưởng của chúng còn tùy thuộc vào những  hành động ứng biến. Các thách thức hay gặp là: ­ Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề. ­ Những áp lực khi thị trường biến động. ­ Một số kỹ năng trở nên lỗi thời. ­ Bạn không sẵn sàng với phát triển của công nghệ. ­ Sự cạnh tranh gay gắt, với công ty cũng như với cá nhân. ­ Các bước phát triển ma trận SWOT: 1. Liệt kê các điểm mạnh­S 2. Liệt kê các điểm yếu­W 3. Liệt kê các cơ hội 4. Liệt kê các nguy cơ đe dọa­T 5. Xây dựng chiến lược S­O 6. Xây dựng chiến lược W­O 7. Xây dựng chiến lược S­T 8. Xây dựng chiến lược W­T
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0