intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty DAD"

Chia sẻ: Tien Cuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:67

661
lượt xem
396
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn tốt nghiệp “giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty dad"', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty DAD"

  1. z Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh TRƢỜNG ĐẠI HỌC ... KHOA ...  BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty DAD" 1
  2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 4 CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY DAD ................... 6 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................... 6 1.1. Sự hình thành .................................................................................... 6 1.2. Quá trình phát triển : ......................................................................... 7 2. Bộ máy tổ chức của Công ty DAD ........................................................... 7 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty ..................................... 7 2.1.1. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của ban giám đốc................... 9 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban ................. 9 3. Đặc điểm cơ bản ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty DAD. ....................................................................................................... 13 3.1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường .................................................... 13 3.2. Đặc điểm về công nghệ sản xuất ...................................................... 15 3.3. Đặc điểm về chất lượng đội ngũ lao động ........................................ 17 4. Một số thành tựu Công ty đạt đƣợc trong thời gian qua ..................... 18 4.1. Thu nhập bình quân của CB - CNV ................................................ 18 4.2. Doanh thu của Công ty .................................................................... 20 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY DAD ................................................................................................................ 21 I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY DAD ............................................................................................................ 21 1. Phân tích về số lƣợng sản phẩm - tiêu thụ sản phẩm của Công ty DAD. 21 2. Phân tích mặt hàng tiêu thụ .................................................................. 23 3. Phân tích về thị trƣờng tiêu thụ ............................................................ 25 3.1. Đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực công ích .................................. 30 3.2. Đối với sản phẩm thuộc lĩnh vực kinh doanh .............................. 30 4. Phân tích các chính sách giá cả của Công ty .......................................... 31 5. Phân tích hiệu quả tiêu thụ và tình hình tài chính của công ty trong thời gian qua. .................................................................................................. 32 6. Phân tích nguyên nhân làm cho tình hình tiêu thụ biến động ................ 40 2
  3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ......................................................................................... 46 1/ Ƣu điểm: .............................................................................................. 46 2. Nhƣợc điểm .......................................................................................... 47 3. Nguyên nhân ........................................................................................ 47 CHƢƠNG III GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY DAD ............................................................................................. 50 I. MỤC TIÊU, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NHỮNG NĂM SẮP TỚI................................................ 50 1. Mục tiêu .............................................................................................. 50 2. Định hƣớng phát triển của Công ty: ................................................. 50 3. Kế hoạch phát triển của Công ty trong thời gian tới: ...................... 51 II. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY DAD ............................................................................................................ 52 1. Xây dựng chính sách sản phẩm và chính sách giá cả hợp lý............ 52 1.1. Xây dựng chính sách sản phẩm ................................................... 52 1.2. Xây dựng chính sách giá cả ......................................................... 53 2. Thành lập Phòng Marketing và đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu thị trƣờng: ....................................................................................... 55 2.1. Thành lập phòng Marketing: ....................................................... 55 2.2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường ............................... 57 3. Củng cố tăng cƣờng kênh phân phối ................................................. 59 4. Đẩy mạnh chính sách giao tiếp và khuyếch trƣơng .......................... 60 5. Giảm chi phí bán hàng, quản lý......................................................... 61 6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................ 63 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 66 3
  4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh LỜI MỞ ĐẦU Tiêu thụ là một trong những hoạt động cơ bản và quan trọng của mỗi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh, đặc biệt khi các doanh nghiệp đó hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng, nó đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất và cũng là khâu đầu tiên của quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp, theo đó các doanh nghiệp sau mỗi quá trình sản xuất phải tiến hành việc bán sản phẩm để thu lại những gì đã bỏ ra và có lãi. Thông qua hoạt động này, doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Ta thấy rằng không có tiêu dùng thì không có sản xuất. Quá trình sản xuất trong nền kinh tế thị trƣờng thì phải căn cứ vào việc tiêu thụ đƣợc sản phẩm hay không. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển hoá từ hàng sang tiền, nhằm thực hiện đánh giá giá trị hàng hoá sản phẩm trong kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động tiêu thụ bao gồm nhiều hoạt động khác nhau và có liên quan chặt chẽ với nhau: nhƣ hoạt động nghiên cứu và dự báo thị trƣờng, xây dựng mạng lƣới tiêu thụ, tổ chức và quản lý hệ thống kho tàng, xây dựng chƣơng trình bán,... Muốn cho các hoạt động này có hiệu quả thì phải có những biện pháp & chính sách phù hợp để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo cho hàng hoá của doanh nghiệp có thể tiếp xúc một cách tối đa với các khách hàng mục tiêu của mình, để đứng vững trên thị trƣờng, chiến thắng trong cạnh tranh và đƣa doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh. Trong thực tế hiện nay, công tác tiêu thụ chƣa đƣợc các doanh nghiệp chú ý một cách đúng mức, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nƣớc. Các doanh nghiệp nhà nƣớc vẫn chƣa hoàn toàn xoá bỏ đƣợc các ý niệm về tiêu thụ trƣớc đây, việc tiêu thụ hoàn toàn do Nhà nƣớc thực hiện thông qua các doanh nghiệp thƣơng nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp không thể dựa vào Nhà nƣớc giúp đỡ cho việc thực hiện hoạt động tiêu thụ, các doanh nghiệp phải tự mình xây dựng cho mình chƣơng trình thích hợp nhằm đảm bảo cho tiêu thụ 4
  5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh đƣợc tối đa sản phẩm mà mình sản xuất. Một trong các chƣơng trình đó chính là chƣơng trình về xây dựng các biện pháp & chính sách phù hợp. Vì vậy, qua quá trình thực tập tại công ty, đƣợc sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của Thầy giáo - Tiến sỹ : Nguyễn Ngọc Huyền` và sự giúp đỡ của các anh chị các phòng chức năng trong công ty với những kiến thức đã tích luỹ đƣợc cùng với sự nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, em mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty DAD ” làm khoá luận tốt nghiệp của mình. Tiêu thụ sản phẩm là một vấn đề rất rộng, vì vậy trong luận văn này em chỉ đi vào khảo sát thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm và kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở Công ty DAD. Từ đó rút ra một số tồn tại, nguyên nhân và đƣa ra một số giải pháp, để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo và các cán bộ nhân viên văn phòng Công ty DAD đã nhiệt tình giúp đỡ Em trong thời gian thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Hà Nội, tháng 06 năm 2005 Sinh viên : Nguyễn Hải Anh 5
  6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh CHƢƠNG I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY DAD 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty DAD là một doanh nghiệp Nhà nƣớc trực thuộc Cục hàng không dân dụng Việt Nam có tƣ cách pháp nhân và hạch toán độc lập. * Khái quát về Công ty DAD: - Tên tiếng Anh : Discovery and Development Company - Tên viết tắt : DAD - Địa chỉ : 121 Thanh Nhàn- Q. Hai Bà Trƣng - TP Hà Nội. - Điện thoại : 04.678 4288 - Fax : 04. 678 4289 1.1. Sự hình thành Công ty DAD đƣợc thành lập năm 1996 theo luật Công ty (với tiền thân là Công ty in Hàng không thuộc Cục hàng không dân dụng Việt Nam). Năm 1996, Công ty đƣợc chính thức thành lập do Cục trƣởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ký quyết định. Quyết định số 862/QĐ - CHK, ban hành ngày 23/4/1996 về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nƣớc. Thành lập doanh nghiệp Nhà nƣớc : Công ty Hàng Không trực thuộc Cục hàng không dân dụng Việt Nam. Mã số kỹ thuật: 29 Đƣợc phép đặt trụ sở tại: K10 - Sân bay Gia Lâm - TP Hà Nội Tổ chức doanh nghiệp theo hình thức: Quốc doanh Doanh nghiệp có trách nhiệm làm đầy đủ các thủ tục về đăng ký kinh doanh và hoạt động theo đúng pháp luật. - Quyết định số 2765/QĐ-CHK ngày 19/10/1998 của Cục hàng không - Công ty in hàng không đổi tên thành Công ty DAD. 6
  7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh + Bổ sung các nhiệm vụ sau đây: Có trách nhiệm in ấn tạp chí hàng không, sách giáo khoa, sách báo tuyên truyền phục vụ ngành. + Tổ chức quản lý hạch toán dƣới sự chỉ đạo của Cục hàng không. 1.2. Quá trình phát triển : Kể từ khi có quyết định số 862/QĐ-CHK ban hành ngày 23/4/1996 đến nay đã đƣợc 9 năm. Khoảng thời gian đó Công ty có những bƣớc phát triển đáng khích lệ - đạt đƣợc kết quả to lớn giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Vì đây là doanh nghiệp Nhà nƣớc hoạt động công ích nên cũng có những tồn tại cần đƣợc khắc phục. 2. Bộ máy tổ chức của Công ty DAD 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty 7
  8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh Kiểm tra tổ chức thực hiện Giám đốc P.Giám đốc PT.SX P.Hành chính Tổ chức P. KHĐĐSX P.Nghiệp vụ P. Kế toán CÁC PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT - PX in PX chế bản - PX in thủ công PX sách - khâu trƣớc in - (bao gồm các cơ sở - khâu sau in- in). (- Khâu in -) 8
  9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh 2.1.1. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của ban giám đốc Ban giám đốc : bao gồm một giám đốc và một phó giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc: là ngƣời quản lý điều hành toàn bộ các hoạt động và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và cơ quan chủ quản. Là ngƣời đại diện cho Công ty, có quyền hạn cao nhất trong Công ty. Giám đốc phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo, điều hành phòng ban chuyên môn, phòng kế hoạch, phòng kế hoạch điều độ sản xuất… Phó giám đốc: Do giám đốc đề nghị có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc trong quá trình điều hành Công ty, chịu sự chỉ đạo của giám đốc và nhiệm vụ theo chức năng. Là ngƣời tham mƣu giúp việc cho giám đốc, đƣợc giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng. 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban * Phòng hành chính tổ chức : Tham mƣu cho giám đốc Công ty trong việc tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức cán bộ gồm: tuyển dụng lao động, phân công điều hành công tác, bổ nhiệm cán bộ, khen thƣởng kỷ luật. - Tham mƣu cho giám đốc trong việc thực hiện chế độ chính sách cho ngƣời lao động nhƣ: chế độ tiền lƣơng, nâng lƣơng, nâng bậc, chế độ bảo hiểm. - Quản lý và lƣu trữ hồ sơ cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ. - Thực hiện công tác đối nội, đối ngoại tổ chức công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ an ninh trật tự trong cơ quan. - Tham mƣu cho giám đốc Công ty trong việc quản lý và điều hành công tác công văn giấy tờ, in ấn tài liệu, quản lý phƣơng tiện trang thiết bị văn phòng, xe ô tô, trụ sở làm việc và công tác lễ tân của Công ty theo đúng qui định của Công ty và Nhà nƣớc. - Thanh tra kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị, ngăn chặn và kiểm tra tài liệu trƣớc khi lƣu trữ. 9
  10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh * Phòng kế toán: - Tham mƣu cho giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán kế toán trong toàn Công ty theo đúng điều lệ thống kê kế toán, quy chế tài chính và pháp luật của Nhà nƣớc. - Tham mƣu đề xuất với giám đốc ban hành các quy chế về tài chính phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, xác định giá thành đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. - Thƣờng xuyên đánh giá hiệu quả kinh doanh có đề xuất và kiến nghị kịp thời nhằm tạo nền tình hình tài chính tốt nhất cho Công ty. - Phản ánh trung thực về tính hình tài chính của Công ty và kết hợp các hoạt động khác của Công ty. - Định kỳ lập báo cáo theo qui định lập kế hoạch thu chi ngân sách nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của Công ty. - Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty, tổ chức kế hoạch tài chính và quyết định niên độ kế toán hàng năm. - Kiểm tra, kiểm soát việc thu chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ với khách hàng, tình hình nộp ngân sách Nhà nƣớc. * Phòng kế hoạch điều độ sản xuất : - Tham mƣu cho giám đốc Công ty trong việc điều độ sản xuất sản phẩm. - Có trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất, tìm kiếm khách hàng phục vụ cho việc sản xuất cũng nhƣ đảm bảo việc làm cho ngƣời lao động. - Có nghĩa vụ tìm kiếm, khai thác thị trƣờng, lập kế hoạch về nhu cầu thị trƣờng để trình báo lên ban giám đốc phê duyệt. * Phòng nghiệp vụ: Tham mƣu cho giám đốc nhƣng phòng này chịu trách nhiệm riêng mảng đề tài về kỹ thuật cũng nhƣ quản lý trang thiết bị nhà xƣởng mua sắm máy móc (chủ yếu là thị trƣờng nƣớc ngoài). 10
  11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh * Các phân xƣởng sản xuất: trực tiếp sản xuất sản phẩm mỗi khi nhận lệnh sản xuất từ phòng kế hoạch. 11
  12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh Nhìn vào sơ đồ tổ chức ta có thể nhận thấy cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Công ty đƣợc tổ chức theo quy định của Luật doanh nghiệp nhà nƣớc và Điều lệ Công ty đã đƣợc Cục hàng không phê duyệt. Theo đó, cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty DAD theo mô hình trực tuyến chức năng - cơ cấu tổ chức đƣợc sử dụng phổ biến hiện nay. Với cơ cấu tổ chức quản lý này, nó đảm bảo tính thống nhất trong hoạt động quản trị, xoá bỏ việc 1 cấp (một bộ phận) quản trị phải nhận nhiều mệnh lệnh quản trị khác nhau, nó giúp cho quản lý công ty không bị chồng chéo, mâu thuẫn mặt khác nó cũng có nhƣợc điểm : đòi Thủ trƣởng các cấp phải có trình độ tổng hợp, ra quyết định thƣờng phức tạp, hao phí lao động lớn. Ngƣời thủ trƣởng (Giám đốc) đƣợc sự tham mƣu và giúp việc của các phòng ban chức năng để ra các quyết định về mọi mặt hoạt động của toàn Công ty theo hình thức mệnh lệnh và đƣợc áp dụng từ trên xuống dƣới theo các tuyến đã quy định. Các phòng chức năng của Công ty, không có quyền ra mệnh lệnh trực tiếp cho các công ty thành viên, mà chỉ có trách nhiệm tham mƣ- u cho ban lãnh đạo Công ty và các Phân xƣởng cấp dƣới theo đúng chuyên môn của mình. Công ty thƣờng áp dụng mô hình này trong việc nghiên cứu, xây dựng chiến lƣợc, phƣơng hƣớng, dự án, phƣơng án và chƣơng trình trong từng lĩnh vực cụ thể. Nhƣ Dƣ án đầu tƣ dây truyền công nghệ mới; Phƣơng án hoạt động khi chuyển công ích,…. Công ty DAD đã đạt đƣợc thành công đáng kể các năm qua kể từ ngày thành lập. Đƣợc sự giúp đỡ của Ngành hàng không nói chung và cục hàng không nói riêng, và các ngành chức năng về mọi mặt từ quan tâm chú trọng giúp đỡ về đầu tƣ vốn để mua sắm máy móc thiết bị và điều quan trọng nhất là sự giúp đỡ về chế độ bảo hộ việc làm, kết hợp với sự nhạy bén trong công tác nắm bắt xu thế phát triển của khách hàng đáp ứng đƣợc những đòi hỏi khắt khe về chất lƣợng sản phẩm do đó Công ty đã tạo đƣợc niềm tin nơi khách hàng về những sản phẩm mà mình làm ra. Nhờ biết vận dụng khai thác những điều kiện 12
  13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh thuận lợi đồng thời khắc phục những khó khăn ban đầu giờ đây Công ty đã khẳng định đƣợc uy tín của mình đối với khách hàng. Hiện nay, quy mô và năng lực sản xuất của Công ty ngày càng phát triển theo hƣớng đa dạng hoá công nghệ, tự chủ trong sản xuất kinh doanh kết hợp đầu tƣ cho dịch vụ sau này: - Tổng diện tích mặt bằng nhà xƣởng của công ty là 639 m2 . Trong năm 2002 Công ty đã dùng quỹ phát triển sản xuất kinh doanh để mua thêm gần 60 m2 để cho các cơ sở in hoạt động. - Số lƣợng máy móc thiết bị hiện nay của công ty đã tăng lên nhiều so với trƣớc. Hiện tại công ty đã tăng thêm 01 dây chuyền sản xuất (nhƣ vậy hiện nay công ty có 3 dây truyền) do đó năng suất đã tăng lên 1,5 lần. - Số lƣợng cán bộ công nhân viên của công ty hiện có là 72 ngƣời, tăng gấp đôi so với ngày mới thành lập. Nhƣ vậy trong những năm đầu thành lập Công ty đã đạt đƣợc một số thành quả đáng khích lệ: - Giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho ngƣời lao động. - Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách NN . - Tạo đƣợc uy tín của Công ty trong địa bàn và trong mắt khách hàng. 3. Đặc điểm cơ bản ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty DAD. 3.1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường: Sản phẩm của Công ty đa dạng về kích thƣớc (quy khổ chuẩn 13 x 19), mẫu mã nhƣng Mạng lƣới tiêu thụ ngắn: - Đối với sản phẩm kinh doanh: Nhà sản xuất  Ngƣời tiêu dùng (gồm những mặt hàng: Biểu mẫu các loại, các hợp đồng không thuộc nhà nƣớc đặt hàng). - Đối với sản phẩm công ích: Nhà nƣớc đặt hàng  Nhà sản xuất  Ngƣời tiêu dùng (gồm những mặt hàng: Báo, Tạp chí hàng không, tạp trí các loại, Sách giá khoa, các mặt hàng do nhà nƣớc đặt hàng). 13
  14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty trên thị trƣờng có gặp khó khăn do phụ thuộc chủ yếu vào khối lƣợng hợp đồng ký kết đƣợc nên Công ty không có đƣợc thị trƣờng ổn định dẫn đến không chủ động trong sản xuất kinh doanh. 14
  15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh 3.2. Đặc điểm về công nghệ sản xuất Để sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì máy móc thiết bị cũng là một phần rất quan trọng không thể thiếu với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào. Chất lƣợng, số lƣợng của máy móc thiết bị phản ánh đúng năng lực hiện có của Công ty, trình độ khoa học kỹ thuật, mức hiện đại chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất - hạ giá thành sản phẩm. Biểu số 1 DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ (Đến hết năm 2004) số Tên Máy Móc Nƣớc Nhập Nguyên giá Luỹ kế Giá trị tt thiết bị sx khấu hao còn lại 1 Dây truyền in OPSET Nhật 10/1994 229.966 229.966 - 2 Dây truyền in OPSET Nhật 11/1994 214.377 187.942 26.435 3 Máy xén giấy T.Q 1/2002 91.428 9.143 82.285 4 Máy láng bóng T.Q 5/2000 23.100 5.300 17.800 5 Máy quét ảnh Nhật 5/1997 56.500 47.860 8.640 6 Máy Scaner Nhật 3/1999 9.950 4.670 5.280 7 Máy KOMORI Nhật 4/2000 386.300 106.300 280.000 8 Máy vào hồ nóng H.Q 4/2003 265.400 20.000 245.400 (Nguồn: Phòng Kế toán) (Trong số máy kể trên có một số máy có giá trị lớn nhƣ: Máy KOMORI do Nhật sản xuất, Máy vào hồ nóng do Hàn quốc sản xuất…. có công nghệ phù hợp với trình độ tay nghề công nhân) Từ bảng số liệu trên ta thấy số lƣợng lớn máy móc thiết bị của Công ty đã cũ, tổng mức hao mòn từ 47% - 48% cho nên công suất sản xuất sản phẩm không cao làm giảm sức cạnh tranh trên thị trƣờng gây khó khăn cho doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc điều này nên Công ty đã và đang thực hiện một số dự án nâng cấp trang thiết bị máy móc nhà xƣởng, nâng cao năng lực sản xuất. Hiện nay do khối lƣợng nguồn hàng trong ngành còn hạn chế do bị chi phối đi nhiều nơi nên khả năng khai thác công xuất của máy chƣa hết nên hiện tại Công ty 15
  16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh chỉ đầu tƣ những thiết bị công xuất vừa phải, kỹ thuật tƣơng đối hiện đại phù hợp với khả năng khai thác nguồn hàng và trình độ tay nghề công nhân trong Công ty. Ví dụ: Hiện nay tốc độ máy in hiện đại nếu khai thác hết năng lực của máy thì sẽ đạt 24.000 tờ/h. Tại Công ty đang sử dụng loại máy KOMORI 16 trang do Nhật sản xuất với công xuất 8.000tờ/h. Với loại máy này kỹ năng sử dụng của nó đơn giản, thuận tiện và phù hợp với trình độ tay nghề công nhân. * Hoạt động sản xuất, bố trí máy móc thiết bị, dây truyền sản xuất. Máy móc thiết bị dây truyền của Công ty đƣợc bố trí trên mặt bằng có diện tích 440 m2. Nhà xƣởng thuận tiện cho công việc sản xuất sản phẩm in. Đội ngũ công nhân có tay nghề cao, giàu kinh nghiệm, nhiệt tình trong công việc, đó là những thuận lợi trong việc bố trí sắp xếp sản xuất của Công ty. Đƣợc sự quan tâm giúp đỡ về đầu tƣ vốn trong những năm qua Công ty đã mạnh dạn đầu tƣ mua sắm thêm trang bị phục vụ sản xuất là một dây truyền công nghệ tƣơng đối hiện đại phù hợp với điều kiện sản xuất tại thành phố Hà Nội. Ngành in là một ngành đặc thù muốn hoàn thành sản phẩm phải trải nhiều công đoạn khác nhau, do đó chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ tiến độ sản xuất không chỉ phụ thuộc vào các giai đoạn sản xuất mà còn phụ thuộc vào kỹ thuật công nghệ, bên cạnh đó nó còn đòi hỏi sự kết hợp đồng bộ từ ban Giám đốc đến công nhân đứng máy. (Sơ đồ) SƠ ĐỒ 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM IN Hợp đồng P.Kế hoạch Kỹ thuật Chế bản sản xuất điều độ SX in điện tử (Bản mẫu) In Tiêu thụ Nhập kho KCS Hoàn thiện thành sản phẩm phẩm 16
  17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh Nhìn chung công nghệ đƣợc áp dụng tại Công ty đều trong tình trạng lạc hậu không đồng bộ, các chỉ tiêu vận hành kém. Các nhân tố trên (Thị trƣờng, Nhân lực, Công nghệ) đã góp phần không nhỏ trong quá trình thực hiện SXKD. Những điều đó đã ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty. 3.3. Đặc điểm về chất lượng đội ngũ lao động Công ty luôn chú trọng với việc đào tạo nhân lực. Công ty đã cho đi đào tạo tại trƣờng và học tập kinh nghiệm về kỹ thuật in ở các Công ty In trong địa bàn thành phố nhằm bổ trợ kiến thức và kinh nghiệm trong kỹ thuật in cho công nhân. Với mô hình sản xuất theo dây truyền nên ở từng công đoạn mỗi bộ phận phải tự chịu trách nhiệm về sản phẩm tại công đoạn đó. Trong cơ chế thị trƣờng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng tăng lên, họ có những nhu cầu tiêu dùng hàng hoá có chất lƣợng cao, mẫu mã đẹp. Vì vậy việc nắm bắt thị trƣờng và khách hàng đƣợc Công ty quan tâm xem đó là một tiêu chí để nâng cao chất lƣợng sản phẩm của mình. Trong quá trình hình thành và phát triển. Công ty đã nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của yếu tố lao động cũng nhƣ tổ chức lao động để sử dụng lao động sao cho có kế hoạch và hợp lý nhất. Phân công, phân bổ lao động là nhân tố cực kỳ quan trọng quyết định công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Để phối hợp tối đa giữa các Phòng Ban, Phân xƣởng sản xuất đạt đƣợc hiệu quả cao nhất, hiện nay Số lƣợng cán bộ công nhân viên của Công ty là 72 ngƣời với cơ cấu thể hiện qua bảng sau: Biểu số 2 TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÍNH ĐẾN NĂM 2005 Chỉ tiêu Số lao động Tỷ lệ % Tổng số lao động 72 100 Đại học 4 5,55 Trung cấp 38 52,78 17
  18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh Trung cấp chuyên ngành In 32 (44,44) Trung cấp chuyên ngành khác 6 (8,33) Các loại khác 30 41,67 (Nguồn: Báo cáo tình hình tổ chức lao động - Phòng TCHC) Nhìn chung chất lƣợng đội ngũ ngƣời lao động trong công ty là không cao. Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và quản lý có độ tuổi trung bình cao lại ít đƣợc cập nhật các thông tin mới, tốc độ trẻ hoá đội ngũ ngƣời lao động chậm. Tỷ lệ cán bộ có trình độ đại học trở lên thấp. Tình trạng đội ngũ ngƣời lao động nhƣ vậy sẽ khiến cho Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp thu công nghệ sản xuất mới cũng nhƣ vận dụng các phƣơng thức kinh doanh mới. Mặc dù số lƣợng lao động trong Công ty không tăng nhƣng so với nhu cầu sản xuất kinh doanh thực tế, số lƣợng lao động trên vẫn còn là lớn. Quá trình sản xuất của Công ty In theo dây truyền tuy không phức tạp lắm nhƣng đòi hỏi ngƣời lao động phải nắm bắt đƣợc những kỹ năng cơ bản của công việc. Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo hiệu quả công việc và chất lƣợng sản phẩm, Công ty căn cứ vào độ phức tạp của công việc để phân công cho phù hợp với trình độ tay nghề của ngƣời lao động. Trình độ đại học chiếm 5,55%, trung cấp chiếm 52,78%. Đặc biệt số lao động là những ngƣời trẻ khoẻ chiếm 70%, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy gặp nhiều khó khăn , nhƣng Công ty đã thực hiện tốt các chính sách về công đoàn, bảo hiểm xã hội, chế độ khen thƣởng cho các cán bộ công nhân viên. 4. Một số thành tựu Công ty đạt đƣợc trong thời gian qua 4.1. Thu nhập bình quân của CB - CNV Trong những năm qua, thu nhập trung bình của ngƣời lao động trong Công ty đã không ngừng đƣợc nâng cao đều đạt mức trung bình khá so với nhiều doanh nghiệp Nhà nƣớc khác và cải thiện đời sống ở mức trung bình hiện 18
  19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh nay là 570.000 đồng/ngƣời/tháng. Tuy nhiên thu nhập của ngƣời lao động chƣa cao vì một số nguyên nhân cơ bản sau: Số lƣợng lao động tƣơng đối lớn so với yêu cầu của sản xuất cộng thêm tình trạng sử dụng ngƣời lao động chƣa hợp lý dẫn đến năng suất lao động bình quân không cao. Thiết bị công nghệ sản xuất lạc hậu, công suất nhỏ dẫn đến các chỉ tiêu tiêu hao lớn, năng suất lao động và chất lƣợng sản phẩm thấp khó cạnh tranh. Những điều này dẫn đến tình trạng hoạt động kém hiệu quả ở Công ty. Về nguồn lao động của Công ty chủ yếu là ngƣời ở các tỉnh, thành lân cận và con em cán bộ trong công ty. Tuỳ theo trình độ mà sắp xếp công việc tại các phân xƣởng. Biểu số 3 SỐ LƢỢNG LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY DAD TRONG CÁC NĂM QUA Chỉ tiêu Đơn vị 2001 2002 2003 2004 Số lao động bình quân Ngƣời 72 72 72 72 Thu nhập bình quân đ/ng/tháng 501.000 502.000 559.000 565.000 Công ty cũng đã bƣớc đầu quan tâm đến công tác bồi dƣỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ và lao động. Công ty cũng đã đƣa ra các chƣơng trình khuyến khích để thu hút những ngƣời lao động có trình độ về làm việc. Hiện nay, ngoài những yếu tố sản xuất truyền thống nhƣ : thiết bị công nghệ, máy móc kỹ thuật, nguyên vật liệu, nơi làm việc… nhân tố con ngƣời càng đƣợc coi trọng đặc biệt. Muốn sản xuất phát triển, lợi nhuận tăng… doanh nghiệp cần phải có những chế độ chính sách nhằm kích thích cả về vật chất lẫn tinh thần cho công nhân viên. Cụ thể là doanh nghiệp phải có một hệ thống thu nhập hợp lý sao cho ngƣời lao động có thể thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của mình trong hiện tại 19
  20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hải Anh và có một phần nhỏ nhằm đảm bảo cho cuộc sống của họ sau này. Những hoạt động này nhằm chuẩn bị lực lƣợng lao động cho phù hợp với sự phát triển của Doanh nghiệp trong thời gian tới. 4.2. Doanh thu của Công ty SƠ ĐỒ 3: BIỂU ĐỒ MINH HỌA DOANH THU QUA CÁC NĂM 4.000 ii 3.800 3.500 3.300 3.000 2.500 2.000 1.500 1.000 500 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0