Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại Công ty TNHH J&T Express Việt Nam
lượt xem 44
download
Luận văn "Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại Công ty TNHH J&T Express Việt Nam" trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp; giới thiệu về công ty TNHH J&T Express Việt Nam; thực trạng hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam; giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại Công ty TNHH J&T Express Việt Nam
- SVTH: TRƯƠNG THỊ NGỌC HÂN - 1754030010 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM TRUNG CHUYỂN TẠI CÔNG TY TNHH J&T EXPRESS VIỆT NAM NGÀNH: KHAI THÁC VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Huỳnh Lưu Phương Sinh viên thực hiện: Đỗ Nhật Linh MSSV: 1854030033 Lớp: QL18A Khóa: 2018 - 2022 TP.HCM – T5/ 2022 i
- SVTH: TRƯƠNG THỊ NGỌC HÂN - 1754030010 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM TRUNG CHUYỂN TẠI CÔNG TY TNHH J&T EXPRESS VIỆT NAM NGÀNH: KHAI THÁC VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Huỳnh Lưu Phương Sinh viên thực hiện: Đỗ Nhật Linh MSSV: 1854030033 Lớp: QL18A Khóa: 2018 - 2022 TP.HCM – T5/ 2022 ii
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin gửi đến quý thầy cô đang giảng dạy và làm việc tại trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Kinh tế vận tải cùng tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên Công ty THHH J&T Express Việt Nam lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe. Để có thể hoàn thành đề tài luận văn này em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo và chia sẻ kinh nghiệm rất nhiều của quý thầy cô, anh chị. Cảm ơn thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích cùng những kinh nghiệm thực tế để em có một nền tảng kiến thức cơ bản, giúp em tự tin hơn trong quá trình tiếp xúc thực tế tại các doanh nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Huỳnh Lưu Phương - Giảng viên hướng dẫn em viết bài báo cáo này. Thầy đã chỉ bảo giúp em khắc phục những thiếu sót và hoàn thành bài luận văn một cách tốt nhất. Và cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty TNHH J&T Express Việt Nam. Cảm ơn trưởng phòng cùng với các anh chị phòng Quy hoạch đã hướng dẫn tận tình, chi tiết thực tế công việc và truyền đạt những kinh nghiệm, tạo điều kiện cung cấp thông tin và tài liệu giúp em hoàn thành bài luận văn này. Trong bước đầu va chạm thực tế, em cũng còn nhiều bỡ ngỡ và hạn chế trong kiến thức của mình. Do vậy, em không tránh khỏi các thiếu sót, em rất mong nhân được ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô, quý công ty để em có thể hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin kính chúc tất cả mọi người sức khỏe dồi dào và luôn thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! -1-
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 LỜI CAM ĐOAN Em là sinh viên Đỗ Nhật Linh – Lớp QL18A trường Đại học Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh xin cam đoan như sau: Đề tài Luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại Công ty TNHH J&T Express Việt Nam” hoàn toàn do em tự nghiên cứu trên cơ sở sự hướng dẫn của GVHD ThS. Nguyễn Huỳnh Lưu Phương, tham khảo các tài liệu có liên quan và thu thập các thông tin của Công ty TNHH J&T Express Việt Nam. Em xin cam đoan luận văn này không sao chép của bất cứ tác giả nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022 Sinh viên Đỗ Nhật Linh -2-
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 Khoa: Kinh tế vận tải Bộ môn: Quản trị Logistics và Vận tải đa phương thức BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Họ và tên: Đỗ Nhật Linh MSSV: 1854030033 Lớp: QL18A Ngành : Khai thác vận tải Chuyên ngành : Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức 2. Tên đề tài : Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại Công ty TNHH J&T Express Việt Nam. 3. Tổng quát về LVTN: Số trang: 86 Số chương: 4 Số bảng số liệu: 6 Số hình ảnh: 19 Số tài liệu tham khảo: 18 Phần mềm tính toán: ............................... Số bản vẽ kèm theo: ...................... Hình thức bản vẽ: ...................................... Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: .................................................................................... 4. Nhận xét: i. Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ii. Những kết quả đạt được của LVTN: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... iii. Những hạn chế của LVTN: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Đề nghị: Được bảo vệ (hoặc nộp LVTN để chấm) Không được bảo vệ 6. Điểm thi (nếu có): TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) -3-
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 Khoa: Kinh tế vận tải Bộ môn: Quản trị Logistics và Vận tải đa phương thức BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Họ và tên: Đỗ Nhật Linh MSSV: 1854030033 Lớp: QL18A Ngành : Khai thác vận tải Chuyên ngành : Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức 6. 2. Tên đề tài : Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại Công ty TNHH J&T Express Việt Nam. 3. Nhận xét: i. Những kết quả đạt được của LVTN: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ii. Những hạn chế của LVTN: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Đề nghị: Được bảo vệ Bổ sung thêm để bảo vệ Không được bảo vệ 5. Các câu hỏi để Sinh viên trả lời trước Hội đồng: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 6. Điểm thi: TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên phản biện (Ký và ghi rõ họ tên) -4-
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ - 1 - LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... - 2 - DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. - 8 - DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ - 8 - DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. - 9 - DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ - 9 - DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ............................................................................................. - 9 - LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. - 10 - CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................................................ - 13 - 1.1 Khái niệm và vai trò của hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp.................... - 13 - 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động......................................................................... - 13 - 1.1.2 Vai trò của hiệu quả hoạt động đối với các doanh nghiệp ................................... - 13 - 1.2 Khái niệm và vai trò của hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển trong lĩnh vực chuyển phát nhanh ........................................................................................ - 15 - 1.2.2 Khái niệm về hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển .................... - 15 - 1.2.2 Vai trò của hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển trong lĩnh vực chuyển phát nhanh ....................................................................................................... - 16 - 1.3 Cơ sở đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty chuyển phát nhanh ............................................................. - 16 - 1.3.1 Cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển ................. - 16 - 1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển - 20 - CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH J&T EXPRESS VIỆT NAM .... - 21 - 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... - 21 - 2.1.1 Giới thiệu chung................................................................................................... - 21 - 2.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .......................................................... - 22 - 2.1.3 Văn hóa doanh nghiệp: ........................................................................................ - 23 - 2.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh .................................................... - 26 - 2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................................... - 26 - 2.2.2 Lĩnh vực hoạt động .............................................................................................. - 27 - 2.3.1 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH J&T Express Việt Nam ....................................... - 27 - 2.3.2 Quy trình vận hành của công ty TNHH J&T Express Việt Nam ......................... - 29 - -5-
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 2.3.3 Chiến lược kinh doanh trong thời gian tới .......................................................... - 30 - 2.4 Khách hàng, thị trường và đối thủ cạnh tranh ..................................................... - 32 - 2.4.1 Khách hàng và thị trường .................................................................................... - 32 - 2.4.2 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................... - 32 - 2.5 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 – 2021 ................................... - 32 - 2.6 Định hướng phát triển của J&T Express Việt Nam ............................................. - 35 - CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM TRUNG CHUYỂN TẠI CÔNG TY TNHH J&T EXPRESS VIỆT NAM ............................... - 36 - 3.1 Tổng quan về bộ phận IE (Industrial Engineering) – Bộ phận quản lý hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam... - 36 - 3.1.1 Cơ cấu tổ chức của bộ phận IE tại công ty .......................................................... - 36 - 3.1.2 Vai trò, nhiệm vụ của bộ phận IE (Industrial Engineering) tại công ty .............. - 37 - 3.2 Quy trình hoạt động và quá trình đảm bảo hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam .......................................... - 38 - 3.2.1 Giới thiệu về các trung tâm trung chuyển tại công ty .......................................... - 38 - 3.2.2 Quy trình vận hành tại trung tâm trung chuyển .................................................. - 41 - 3.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá và đảm bảo hiệu quả hoạt động tại trung tâm trung chuyển ... - 60 - 3.3 Các vấn đề tồn tại khi đảm bảo các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tại trung tâm trung chuyển ........................................................................................................................... - 64 - 3.3.1 Tổng hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển 5 tháng đầu năm 2022 ... - 64 - 3.3.2 Các vấn đề tồn tại khi đảm bảo các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tại trung tâm trung chuyển ........................................................................................................................... - 66 - CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRUNG TÂM TRUNG CHUYỂN TẠI CÔNG TY TNHH J&T EXPRESS VIỆT NAM ...... - 70 - 4.1 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quá trình đảm bảo hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam... - 70 - 4.1.1 Điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình đảm bảo hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty......................................................................................... - 70 - 4.1.2 Cơ hội và thách thức trong quá trình đảm bảo hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty......................................................................................... - 73 - 4.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu suất các trung tâm trung chuyển tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam.................................................................................... - 76 - -6-
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 4.2.1 Giải pháp 1: Tiến hành dự báo lượng hàng đến hàng ngày theo tháng của trung tâm trung chuyển .................................................................................................................. - 76 - 4.2.2 Giải pháp 2: Tuyển thêm nhân sự cho bộ phận IE, tăng hỗ trợ đến trung tâm trung chuyển............................................................................................................................ - 80 - 4.2.3 Giải pháp 3: Tạo cơ hội công tác thực tế cho các nhân viên phòng IE đến các trung tâm trung chuyển ........................................................................................................... - 81 - 4.2.4 Giải pháp 4: Có kế hoạch đào tạo cập nhật hiểu biết về những quy tắc tại trung tâm trung chuyển cho nhân viên thao tác .............................................................................. - 82 - 4.2.5 Giải pháp 5: Quan tâm đến đời sống nhân viên tại trung tâm trung chuyển .......... - 84 - KẾT LUẬN .................................................................................................................. - 85 - TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. - 1 - -7-
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 DANH MỤC CÁC HÌNH STT TÊN HÌNH 1 Hình 2.1: Logo Công ty J&T Express Việt Nam 2 Hình 2.2: Hành trình hình thành 3 Hình 2.3: Các đối tác chiến lược 4 Hình 2.4: Các cột mốc quan trọng đánh dấu tốc độ phủ sóng của công ty 5 Hình 2.5: Giá trị cốt lõi 6 Hình 2.6: Toàn trình của một đơn hàng 7 Hình 3.1: Máy idata 8 Hình 3.2: Seal xe 9 Hình 3.3: Tem xe 10 Hình 3.4: Biên bản bàn giao 11 Hình 3.5: Mặt trước của seal bao 12 Hình 3.6: Mặt sau của seal bao 13 Hình 3.7: Vận đơn nhiệt 14 Hình 3.8: Phân bổ khu vực xử lý tại TTTC 15 Hình 3.9: Thứ tự chất hàng hóa lên xe 16 Hình 3.10: Hàng hóa được chất lên xe hoàn chỉnh 17 Hình 3.11: Khu vực phân hàng kiện bao tại TTTC Đồng Tháp 18 Hình 4.1: Trang thiết bị được đầu tư tại trung tâm trung chuyển tự động 19 Hình 4.2: Lưu trình thực hiện dự báo lượng hàng DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT TÊN BIỂU ĐỒ 1 Biểu đồ 3.1: Tổng kết hiệu quả hoạt động 3 chỉ tiêu 5 tháng đầu năm 2022 2 Biểu đồ 3.2: Tổng kết hiệu suất nhân công toàn quốc 5 tháng đầu năm 2022 -8-
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 DANH MỤC CÁC BẢNG STT TÊN CÁC BẢNG 1 Bảng 2.1: Các mã vận đơn thường gặp Bảng 2.2: Đánh giá chung kết quả SXKD của Công ty TNHH J&T Express Việt 2 Nam trong năm 2021 3 Bảng 3.1: Các loại tem dán lưu hành trong công ty J&T Express 4 Bảng 3.2: Tổng kết hiệu suất nhân công toàn quốc 5 tháng đầu năm 2022 Bảng 3.3: Tổng kết hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển ngày 5 01/07/2022 6 Bảng 4.1: Đề xuất số lượng và nhiệm vụ của chuyên viên IE DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Diễn giải 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 TTTC Trung tâm trung chuyển 3 QC Quality Control – Quản lý chất lượng 4 COD Thanh toán khi nhận hàng Head of Quarter - Trụ sở chính của công ty J&T 5 HQ Express Việt Nam 6 KV Khu vực 7 VIP Khách hàng quan trọng 8 CCTV Closed Circuit Television – Camera quan sát DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT TÊN SƠ ĐỒ 1 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân tần quản lý 2 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH J&T Express Việt Nam 3 Sơ đồ 2.3: Cơ cấu các khối vận hành trong chi nhánh 4 Sơ đồ 2.4: Tổ chức nhân sự của bưu vực 5 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức phòng Quy hoạch 6 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức tiêu chuẩn tại TTTC 7 Sơ đồ 3.3: Tổng quát quy trình hàng đến và đi tại TTTC -9-
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đại dịch Covid-19 bùng phát, nền kinh tế gián đoạn, các vùng phải tự đóng cửa để kiểm soát dịch bệnh. Vậy làm thế nào có đáp ứng được nhu cầu về tiêu dùng, cung ứng sản phẩm khi tất cả bắt buộc phải ở yên tại chỗ. Trước tình hình trên, ngành dịch vụ chuyển phát nhanh ngày càng thể hiện rõ vai trò quan trọng của mình trong việc đảm bảo lưu thông hàng hóa, lấy hàng tận nơi và giao hàng tận tay khách hàng mà vẫn đảm bảo an toàn cho người mua và người bán. Ngày nay, ngành chuyển phát nhanh tại Việt Nam đang phát triển khá sôi động với các ông lớn lâu năm trong lĩnh vực có thể kể tên như Viettel Post, Vietnam Post cùng với đó là sự gia nhập của rất nhiều cái tên khác như Giao hàng tiết kiệm, J&T Express, Giao hàng nhanh, Best Express,… Đứng trước sự phát triển không ngừng, thị trường chuyển phát nhanh cũng dần trở nên khốc liệt hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự đề ra những chiến lược riêng, quy trình làm việc xuyên suốt, năng động, dịch vụ chất lượng, nhanh chóng, uy tín để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường. Đặc biệt hơn hết, những công ty chuyển phát nhanh cần quan tâm đó chính là những yếu tố đảm bảo tính chất của một công ty chuyển phát nhanh đó chính là đảm thời gian cam kết, mang hàng hóa đến tận tay khách hàng một cách nhanh chóng, rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng. Để làm được điều trên thì quy trình tại các trung tâm trung chuyển cũng như là những hoạt động tại các nút chuyển giao này phải thật sự trơn tru và nhịp nhàng thì mới góp phần tạo nên hiệu quả cao tại các trung tâm trung chuyển. Từ đó tạo nên hiệu quả cao cho chất lượng dịch vụ cung cấp đến khách hàng. Để tìm hiểu rõ hơn về nghiệp vụ cũng như thực trạng và đặc trưng của các trung tâm trung chuyển tại một công ty dịch vụ chuyển phát nhanh, từ đó có đề xuất những giải pháp thiết thực để nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển này qua những hiểu biết thực tế có được trong thời gian thực tập tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam, em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam” để làm đề tài cho bài luận văn tốt nghiệp của mình. - 10 -
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu quá trình hoạt động cũng như thực trạng và đặc trưng của các trung tâm trung chuyển tại Công ty TNHH J&T Express Việt Nam. Từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực để nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển của công ty. Nhiệm vụ nghiên cứu: Từ cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn có được, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu và những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại Công ty TNHH J&T Express Việt Nam với lĩnh vực chuyển phát nhanh. Từ đó đánh giá, đưa ra những nhận định đúng đắn, đồng thời từ đó đưa ra một số giải pháp khả thi và đi sát với thực tiễn hơn nhằm hoàn thiện hoạt động của các trung tâm trung chuyển này tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động, quy trình hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại Công ty TNHH J&T Express Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Đánh giá thực trạng, đặc trưng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại Công ty TNHH J&T Express Việt Nam. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại bộ phận Quy hoạch – IE (Industrial Engineering) của Công ty TNHH J&T Express Việt Nam. – Địa chỉ: Số 10 Đường Mai Chí Thọ, Thủ Thiêm, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh - Về thời gian: Tất cả các số liệu trong đề tài được thu thập trong quá trình thực tập tại công ty và số liệu được công ty cung cấp trong khoảng thời gian từ năm 2020 –2022. - 11 -
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê: Thu thập số liệu thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động và tài liệu nội bộ mà công ty cung cấp. Phương pháp so sánh: - So sánh các số liệu về hoạt động xử lý hàng hóa của các trung tâm trung chuyển tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam. - Số liệu dùng làm gốc so sánh là số liệu năm 2020. Bên cạnh đó, đề tài còn kết hợp với nghiên cứu thực nghiệm, quan sát và thực hành thực tế, đối chiếu với lý thuyết và tham khảo ý kiến của các nhân viên nhằm hoàn thiện các yêu cầu của đề tài. 5. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp Chương 2: Giới thiệu về công ty TNHH J&T Express Việt Nam Chương 3: Thực trạng hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty TNHH J&T Express Việt Nam - 12 -
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm và vai trò của hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động Hiện nay, hiệu quả hoạt động được định nghĩa rất rộng. Đối với từng doanh nghiệp khác nhau thì khái niệm này lại được viết ra để phù hợp với loại hình và mục tiêu mà doanh nghiệp muốn hướng tới. Nhưng hiệu quả hoạt động có thể được hiểu một cách chung nhất là khả năng tổ chức giảm thiểu lãng phí về thời gian, công sức và nguyên vật liệu càng nhiều càng tốt, trong khi vẫn tạo ra dịch vụ hoặc sản phẩm chất lượng cao. Với đa số doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động được định nghĩa là tỷ lệ giữa đầu vào cần thiết để duy trì hoạt động của tổ chức và đầu ra mà tổ chức cung cấp. Đầu vào đề cập đến những gì được đưa vào một doanh nghiệp để hoạt động tốt, chẳng hạn như chi phí, nhân viên và thời gian trong khi đầu ra đề cập đến những gì được đưa ra hoặc thu được, chẳng hạn như thời gian phát triển nhanh chóng, chất lượng, doanh thu, thu hút khách hàng và giữ chân khách hàng. Theo giải thích của Mankins trong tạp chí Kinh doanh Harvard, hiệu quả hoạt động là vấn đề của việc tạo ra cùng một đầu ra với ít đầu vào hơn. Để tính toán hiệu quả hoạt động, những người ra quyết định cần xác định các biến đầu ra và đầu vào nào là thích hợp nhất cho tổ chức của họ. Các biến này được xác định bởi các chỉ số hoạt động chính của chúng, các chỉ số có thể định lượng phản ánh tình trạng hoạt động của một tổ chức. 1.1.2 Vai trò của hiệu quả hoạt động đối với các doanh nghiệp Hiệu quả hoạt động là một trong các yếu tố hữu hiệu nhất để các nhà quản trị có thể thực hiện tốt chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động không những chỉ cho biết việc sản xuất, kinh doanh đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. - 13 -
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 Đây còn được xem là một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở mặt tổng hợp, đánh giá chung trình độ tổng hợp các yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn sử dụng để đánh giá khả năng sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động còn là sự biểu hiện của việc lựa chọn phương án sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có đang phù hợp hay không. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản xuất, kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó như thế nào để mang lại hiệu quả nhất thì là một bài toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Vì lẻ đó, có thể nói rằng hiệu quả hoạt động không chỉ là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là thước đo mức độ hiệu quả của phương án đã lựa chọn. Bên cạnh đó, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp còn có vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường. Thứ nhất, đây là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả hoạt động lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó, một doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động cao thì doanh thu mang lại cũng tỷ lệ thuận với điều đó từ đó càng khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất, kinh doanh chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả hoạt động. Từ đó có thể thấy, hiệu quả hoạt động là hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp - 14 -
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 luôn phải đi kèm với quá trình nghiên cứu liên tục, phát triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự tích lũy về trình độ và nguồn lực đảm bảo cho quá trình mở rộng quy mô sản xuất. Thứ hai, nâng cao hiệu quả hoạt động là nhân tố thúc đẩy sự tiến bộ và tăng sức cạnh tranh trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự tìm hiểu, đầu tư chất xám tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Một khi đã quyết định dấn thân vào thì trường thì việc chấp nhận sự cạnh tranh là lẻ đương nhiên. Áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn khi thị trường ngày càng phát triển. Mặt hàng không còn là điểm cạnh tranh duy nhất mà sự cạnh tranh lúc này được mở rộng về mặt chất lượng, giá cả và rất nhiều yếu tố khác nữa. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia vào thì trường thì phát triển luôn là mục tiêu. Và cạnh tranh là nhân tố thúc đẩy làm cho doanh nghiệp mạnh lên nếu doanh nghiệp nắm được điểm cốt lõi nhưng ngược lại đây cũng cỏ thể điểm làm cho doanh nghiệp không tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường là điều mà doanh nghiệp phải quan tâm trước. Do đó, doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ, chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Thứ ba, nhân tố cơ bản nhất tạo nên sự thắng lợi trong quá trình kinh doanh trên thị trường của doanh nghiệp chính là nâng cao hiệu quả hoạt động. Đây cũng là nhân tố giúp doanh nghiệp vượt qua các rào cảng củng cố sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. 1.2 Khái niệm và vai trò của hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển trong lĩnh vực chuyển phát nhanh 1.2.2 Khái niệm về hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển Trung tâm trung chuyển hay còn được hiểu như kho trung chuyển là nơi tập kết hàng hóa, lưu giữ hàng, quản lý hàng hóa của khách hàng (doanh nghiệp, chủ hàng lẻ,...). Với những hàng hóa được lưu trữ trong kho sẽ có thời gian nhất định do tính chất hàng trong kho là tạm thời. Tùy vào thỏa thuận của bên mua và bên bán để quyết định thời gian mà hàng ở trong kho có thể là vài ngày, vài tuần hoặc lâu hơn là vài tháng. - 15 -
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 Cụ thể hơn trong lĩnh vực chuyển phát nhanh thì trung tâm trung chuyển là nơi tập trung phân loại, sàng lọc, trung chuyển hàng hóa giữa các khu vực trong thời gian đã cam kết. Bởi tính chất của lĩnh vực chuyển phát nhanh là nhanh về thời gian cũng như độ tin cậy cao nhất, đảm bảo yên tâm cho người gửi hàng và nhận hàng. Hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển trong lĩnh vực chuyển phát nhanh là quá trình sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và triệt để các thiết bị, máy móc hỗ trợ để đảm bảo quá trình xử lý hàng hóa bao gồm phân loại, sàng lọc và trung chuyển đến các khu vực để hàng hóa có thể giao đến khách hàng sớm hơn hoặc theo đúng thời gian đã cam kết. 1.2.2 Vai trò của hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển trong lĩnh vực chuyển phát nhanh Trung tâm trung chuyển đối với các doanh nghiệp chuyển phát nhanh giữ một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động chuyển phát hàng hóa của doanh nghiệp, thậm chí nó quyết định đến sự thành công hoặc thất bại của doanh nghiệp đó. Không những vậy, trung tâm trung chuyển còn là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng hàng hóa. Để hàng hóa có thể được chuyển phát đến tận tay khách hàng theo đúng thời gian đã cam kết thì quá trình xử lý tại các trung tâm trung chuyển là yếu tố luôn phải chú trọng. Nếu hàng hóa không được xử lý kịp thời dẫn đến ứ đọng hàng vừa tiêu hao về chi phí lưu kho vừa ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp. Quản lý một hệ thống các trung tâm trung chuyển hiệu quả đã và đang trở thành nhiệm vụ đầy thách thức đối với doanh nghiệp chuyển phát nhanh, đặc biệt là trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt và chuỗi cung ứng toàn cầu ngày càng hoàn thiện với chi phí ngày càng được tối ưu hóa. 1.3 Cơ sở đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển tại công ty chuyển phát nhanh 1.3.1 Cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động của các trung tâm trung chuyển Để đánh giá được hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp nói chung và các trung tâm trung chuyển trong lĩnh vực chuyển phát nhanh nói riêng thì việc thiết lập chỉ số đánh giá là vô cùng cần thiết. Ngày nay, hầu như các doanh nghiệp lớn hay nhỏ đều áp dụng và đưa ra các chỉ số về KPI để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - 16 -
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 KPI (Key Performance Indicator) là chỉ số đánh giá thực hiện công việc, là công cụ đo lường, đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, tỷ lệ, chỉ tiêu định lượng, nhằm phản ánh hiệu quả hoạt động của các tổ chức hoặc bộ phận chức năng hay cá nhân. Các tổ chức, doanh nghiệp thường sử dụng KPI ở nhiều cấp độ khác nhau để đánh giá mức độ thành công của họ đối với một mục tiêu đề ra từ trước. KPI ở cấp độ cao sẽ tập trung vào các chỉ số, mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. Ngược lại, KPI ở cấp thấp được sử dụng cho các hệ thống quy trình, cá nhân, phòng ban, nhằm đánh giá hiệu suất những công việc, tiến trình đơn lẻ. Với doanh nghiệp Theo dõi được hiệu suất làm việc của nhân viên trực quan, minh bạch, chính xác cũng như đề ra chế độ lương thưởng, kỷ luật phù hợp. Bên cạnh đó là nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện công việc và đảm bảo những mục tiêu, tầm nhìn có thể được hoàn thành đúng như mong muốn. Với nhân viên Nhận biết được mức độ hoàn thành công việc so với mục tiêu đề ra. Đồng thời tạo động lực làm việc, hướng tới thực hiện mục tiêu và phát hiện ra các khiếm khuyết nếu chậm tiến độ thực hiện nhiệm vụ để cải thiện kịp thời. Để đánh giá được trung tâm trung chuyển của doanh nghiệp hiện tại có hoạt động hiệu quả hay không thì KPI là một trong các chỉ số được ưu tiên lựa chọn. Các bước chung để đưa ra chỉ số KPI Bước 1: Xác định bộ phận/người xây dựng KPI và các chỉ số KPI Bộ phận nhân sự, đội ngũ quản lý cấp cao sẽ đưa ra KPI cho phòng ban hay bộ phận đảm bảo được tính khách quan, khoa học về phương pháp. KPI của bộ phận chủ yếu sẽ dựa vào chức năng, nhiệm vụ của bộ phận đó như thế nào. Người xây dựng KPI sẽ đặt ra chỉ số chung theo đặc trưng của bộ phận và đây cũng là cơ sở để đưa ra KPI của từng vị trí, chức danh. - 17 -
- SVTH: ĐỖ NHẬT LINH - 1854030033 KPI cho từng vị trí chức danh: việc xây dựng KPI cho người lao động sẽ căn cứ vào đúng mô tả công việc của họ. Đồng thời các chỉ số KPI cũng cần đảm bảo được tiêu chí liên quan đến SMART, đều cần có nguồn thu thập thông tin doanh nghiệp đang áp dụng một cách rõ ràng. Ngoài ra thì các kỳ đánh giá sẽ cần thực hiện theo tháng, quý hoặc năm. Sau khi đã thống nhất được KPI với phần mục tiêu của phòng ban, doanh nghiệp, bước tiếp theo, bạn cần ứng dụng những tiêu chí SMART để đánh giá từng chỉ số thực hiện công việc: S – Specific: Mục tiêu cụ thể. Từng thông số của chỉ số phải được tách rõ ràng: tên chỉ số, công thức tính, nguồn thông tin, trọng số, đơn vị tính, số kế hoạch và số thực hiện. Việc trộn tất cả những yếu tố này khiến cho việc triển khai, đưa lên phần mềm gặp rất nhiều khó khăn. Tên chỉ số phải ngắn gọn nhưng cần phản ánh được bản chất của chỉ số. Ví dụ: Doanh thu năm 2021, Doanh thu xuất – nhập khẩu. Điều này giúp triển khai thuận tiện hơn. Công thức tính: Trình bày ngắn gọn công thức tính, từ các tham số đã thống nhất như doanh thu, sản lượng. Tổng trọng số phải bằng 100%. Số kế hoạch là con số hoặc mốc thời gian, thể hiện rõ ràng mục tiêu. Ví dụ: Với chỉ tiêu doanh thu, đơn vị tính = tỷ đồng, số kế hoạch = 150. Không trộn lẫn số kế hoạch và đơn vị tính. Số thực hiện là con số phản ánh kết quả thực hiện chỉ tiêu. M – Measurable: Mục tiêu đo lường được KPI phải có khả năng đo lường, dữ liệu phải chỉ rõ nguồn. Nếu chỉ số chưa có phương thức đo lường quá khứ, cần bổ sung. Ví dụ: tỉ lệ khách hàng hài lòng, trong quá khứ công ty chưa từng đo lường. Vậy có thể phải bổ sung phương thức đo lường như khảo sát khách hàng bằng câu hỏi thăm dò ý kiến,... A – Attainable: Mục tiêu có thể đạt được. Chỉ số phải đảm bảo nằm trong khả năng của công ty hay bộ phận, mặc dù nên đặt mục tiêu thách thức hơn mức thông thường. R – Relevant: Mục tiêu thực tế Tính đến các yếu tố có thể ảnh hưởng đến khả năng đạt mục tiêu. Ví dụ, đại dịch Covid-19 có thể ảnh hưởng lớn đến khả năng đạt mục tiêu của hầu hết doanh nghiệp, cần cân nhắc khi lập chỉ số kế hoạch. - 18 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta"
64 p | 2229 | 1083
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở Công ty thực phẩm Hà Nội
102 p | 1890 | 957
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ở Công ty giầy Thượng Đình
81 p | 1242 | 583
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta - Nguyễn Phương Nhung
65 p | 873 | 396
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty giầy Thượng Đình Hà Nội”
147 p | 773 | 274
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam - Lê Thị Phương Linh
76 p | 545 | 217
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Nghệ An - Hoàng Thị Kiều Trang
59 p | 367 | 165
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
84 p | 364 | 160
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp tăng cường hiệu lực quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Truyền thông Trực tuyến Việt Nam
66 p | 339 | 105
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Xí Nghiệp Vận Tải Biển Vinafco
65 p | 536 | 98
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Bưu điện TP. Hà Nội
80 p | 304 | 68
-
Luận văn Tốt nghiệp: Giải pháp tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCP Gạch ngói Thạch Bàn
58 p | 302 | 66
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Công thương Thanh Xuân
82 p | 301 | 50
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Thành Tuyên
53 p | 232 | 47
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp Marketing để phát triển mặt hàng chăn ga gối đệm của công ty TNHH Amante Việt Nam
41 p | 241 | 39
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Thái Bình
84 p | 144 | 38
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại PGD Quang Trung Chi nhánh NHNo & PTNT Hà Nội
75 p | 144 | 31
-
Luận văn Tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp
90 p | 224 | 30
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn