intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

25
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long" nhằm thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long; đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long

  1. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA KẾ TOÁN LUẬN VĂN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 0387441919 Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt Sinh viên thực hiện: Đỗ Hoàng Hà Lớp: CQ54/21.05 Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Tại: Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long ~2~
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long. Sinh viên Đỗ Hoàng Hà ~3~
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Nguyễn Vũ Việt đã tận tình hướng dẫn, chu đáo giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình viết khóa luận. Tôi xin cảm ơn quý Thầy, Cô trong Bộ môn Kế toán thuộc khoa Kế Toán tại Trường Học Viện Tài Chính đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm học tập tại trường. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong ý kiến đóng góp của Thầy giáo hướng dẫn và các quý Thầy Cô của trường để khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2020 Người thực hiện Đỗ Hoàng Hà ~4~
  4. ~5~
  5. Mục lục LỜI CAM ĐOAN 3 LỜI CẢM ƠN 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 5 DANH MỤC CÁC BẢNG 6 DANH MỤC CÁC HÌNH 8 CHƯƠNG 1: 12 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÔNG TY TNHH 12 1.1. 12 1.1.1. 12 1.1.2. Ưu, nhược điểm của công ty TNHH 16 1.1.3. Cơ chế quản lý tài chính tại công ty TNHH 16 1.2. TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 17 1.2.1.Khái niệm và bản chất của tiền lương 17 1.2.2. Khái niệm, ý nghĩa của lao động và quản lý lao động 18 1.2.3. Ý nghĩa và vai trò của tiền lương và các khoản trích theo lương 19 1.2.3. Các hình thức trả lương 21 1.2.4.Quỹ tiền lương, các khoản trích theo lương 23 1.3.TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP TNHH 26 1.3.1. Nguyên tắc kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 26 1.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 26 1.3.3. Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương. 27 1.3.4. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 28 1.3.5. Thông tin về tiền lương được trình bày trên Báo cáo kế toán 37 1.3.6. Hình thức kế toán và đặc điểm kế toán trên máy vi tính 40 CHƯƠNG 2: 42 ~2~
  6. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂ DỰNG THĂNG LONG 42 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂ DỰNG THĂNG LONG 42 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long 42 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long 43 2.1.3. Các chính sách tài chính – kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long. 47 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG 53 2.2.1. Đặc điểm, tình hình tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long 53 2.2.2. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long 54 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng 54 2.2.2.2. Quy trình hạch toán……………………………………………………………….…54 2.2.2.3. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng…………………………………………………….56 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG xv 2.3.1. Đánh giá chung xv 2.3.2. Ưu điểm xv 2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân xvii 2.3.3.1.Hạn chế…………………………………………………………………………...…..xv 2.3.3.2 Nguyên nhân………………………………………………………………………….xv CHƯƠNG 3: xviii MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG xviii 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU xviii ~3~
  7. 3.2.MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG THĂNG LONG xviii 3.2.1.Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long xviii 3.2.2.Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long xix KẾT LUẬN xxi DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO xxii PHỤ LỤC SỐ 1 xxiii ~4~
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BHYT: Bảo hiểm y tế BHXH: Bảo hiểm xã hội TK: Tài khoản TNHH: Trách nhiệm hữu hạn DN: Doanh nghiệp NLĐ: Người lao động ~5~
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng chấm công tháng 12 năm 2019………………………………………… Bảng 2.2. Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2019………………………………… Bảng 2.3. Bảng chứng từ ghi sổ……………………………………………………….. Bảng 2.4. Bảng sổ cái TK 334………………………………………………………… ~6~
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương…………………………………… Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp……………………….. Sơ đồ 1.3.Sơ đồ các khoản trích theo lương khác…………………………………………………………….. Sơ đồ 1.4.Sơ đồ hình thức nhật kí chung………………………………………………………………………. Sơ đồ 1.5.Sơ đồ hình thức nhật kí sổ cái…………………………………………………………………….. Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hình thức nhật kí chứng từ…………………………………………………………………. Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ…………………………………………………………………… Sơ đồ 1.8. Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long………………….. Sơ đồ 1.9. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long…………. Sơ đồ 2.0. Sơ đồ xử lý thông tin kế toán tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long…………. Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long…………………………………………………………………………………………………….. ~7~
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Màn hình giao diện phần mềm kế toán FAST 10.0 Hình 2.2. Bảng chấm công tháng 12/2019 Hình 2.3. Màn hình giao diện hạch toán tiền lương phải trả cho nhân viên Hình 2.4. Bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2019 Hình 2.5. Màn hình giao diện hạch toán các khoản trích nộp theo lương trừ vào lương Hình 2.6. Màn hình giao diện hạch Kế toán tiền gửi và tiền vay tại Fast 10.0 Hình 2.7. Màn hình giao diện lập phiếu chi Hình 2.8. Màn hình giao diện để thanh toán lương ~8~
  12. Lời nói đầu Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Như chúng ta đã biết, trong nền kinh tế thị trường định hướng theo chế độ xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước như hiện nay, lao động trở thành một yếu tố không thể thiếu đối với hoạt động của bất kỳ một đơn vị, tổ chức nào nói chung và đơn vị doanh nghiệp nói riêng. Nó là hoạt động có mục đích, có ý thức của nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống xã hội. Đồng thời lao động cũng là hoạt động đặc trưng nhất, là hoạt động sáng tạo của con người. Đi đôi với lao động là tiền lương. Công cụ này là đòn bẩy kinh tế đem lại thu nhập cho người lao động để bù đắp những hao phí về sức lao động. Nếu được các nhà quản lý sử dụng đúng đắn, công cụ này sẽ kích thích người lao động phát huy hết khả năng, hăng say, nhiệt tình với công việc được giao. Từ đó sẽ nâng cao được hiệu quả và năng suất lao động, góp phần đưa các đơn vị, tổ chức phát triển lên một tầm cao mới. Tuy nhiên, hiện nay tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long còn gặp phải những khó khăn, hạn chế, yêu cầu sự hoàn thiện cả về mặt lý luận và thực tiễn để có thể nâng cao hơn nữa hiệu quả và năng suất lao động. Với tầm quan trọng cũng như thực tế của tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long, tôi đã nghiên cứu và đi đến sự lựa chọn mảng kế toán tiền lương với đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long” để viết luận văn tốt nghiệp của mình. 1. Đối tượng và mục đích nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị ; thực tế về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long. - Mục đích nghiên cứu: + Làm rõ cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị. ~9~
  13. + Thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long. + Từ đó, đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long. 2. Phạm vi nghiên cứu – Về nội dung: Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long + Địa chỉ : Số 1, ngõ 72, Tổ 43, Đường Dịch Vọng, P.Dịch Vọng, Q.Cầu Giấy , Hà Nội + Mã số thuế: 0105840013 + Tel: (+84-4) 906100719 + Fax: (+84-4) 906100719 - Về không gian : Nghiên cứu tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây dựng Thăng Long tại khu vực Hà Nội. - Về thời gian: Nghiên cứu về vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực trạng tại Công ty TNHH thiết kế và xây dựng Thăng Long trong năm 2019. 3. Phương pháp nghiên cứu Luận văn gồm tổng hòa các phương pháp: - Phương pháp điều tra, tổng hợp số liệu, ghi chép: bằng việc sử dụng ơh]ơng pháp phỏng vấn trực tiếp và nghiên cứu, tìm hiểu các sổ sách, báo cáo kế toán từ Phòng kế toán của công ty để thu thập các số liệu cần thiết cho đề tài. - Phương pháp phân tích: trên cơ sở hệ thống số liệu thu thập được, thông qua sàng lọc xử lý số liệu để từ đó là cơ sở cho việc phân tích thực tế hoạt động của đơn vị. -Phương pháp tổng hợp: thông qua việc tổng hợp những số liệu, chứng từ làm cơ sở để tiến hành nghiên cứu. ~ 10 ~
  14. 4. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp Nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Trong đơn vị doanh nghiệp TNHH Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Thăng Long, được sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị trong công ty , đặc biệt là Phòng Kế toán, các thầy cô trong bộ môn Kế toán doanh nghiệp và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Vũ Việt, tôi đã hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, với trình độ chuyên môn và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo để bài luận văn tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! ~ 11 ~
  15. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÔNG TY TNHH 1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của công ty TNHH  Khái niệm: Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Trên phương diện pháp luật công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các nghĩa vụ và quyền tương ứng với quyền sở hữu công ty. * Phân loại: - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.  Đặc điểm của công ty TNHH: – Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu; – Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty; – Có tư cách pháp nhân; – Không được quyền phát hành cổ phần. Cụ thể như sau: Về thành viên công ty Công ty chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Nhìn chung, chủ sở hữu công ty phải đáp ứng các quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014. Đó là điều kiện các đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp. Do chủ sở hữu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức, nên người này sẽ nắm quyền điều hành, quản lý và chi phối trực tiếp đối với các hoạt động của công ty. Về vốn điều lệ của công ty Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp: ~ 12 ~
  16. Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn góp vốn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ, Chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên. Về trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu Công ty không phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình giống như loại hình Doanh nghiệp tư nhân. Về khả năng huy động vốn Công ty TNHH một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần. Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn của công ty cũng khá đa dạng. Công ty có thể thông qua việc phát hành trái phiếu, vốn vay từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Hoặc Chủ sở hữu công ty tự góp thêm vốn vào. Về tư cách pháp lý Công ty TNHH một thành viên là tổ chức có tư cách pháp nhân. Công ty sẽ có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quyền góp vốn hoặc mua cổ phần, vốn góp các doanh nghiệp khác Chủ sở hữu công ty có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần của các doanh nghiệp khác. Công ty TNHH một thành viên có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp các doanh nghiệp khác. Cụ thể là các loại hình: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. * Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên ● Về tên công ty TNHH một thành viên Cách đặt tên công ty đẹp, đúng pháp luật là một vấn đề quan trọng khi thành lập công ty. * Về tên tiếng Việt của công ty TNHH một thành viên Phải bao gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”; và Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. * Về tên bằng tiếng nước ngoài của công ty một thành viên Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. ~ 13 ~
  17. * Về tên viết tắt: Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. Lưu ý: Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác, vi phạm những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp. ● Về trụ sở công ty TNHH một thành viên Trụ sở chính của doanh nghiệp phải có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). * Lưu ý: Theo quy đinh định tại Luật nhà ở 2014 và Nghị định 99/2015, trụ sở công ty TNHH một thành viên không được đặt tại căn hộ chung cư, diện tích thuộc nhà chung cư trừ trường hợp trụ sở đặt tại phần Trung tâm thương mại và/hoặc văn phòng của các tòa nhà hỗn hợp (Trung tâm thương mại/văn phòng và nhà ở). Xem thêm: Quy định về đặt địa chỉ trụ sở của công ty. ● Về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH một thành viên Chủ sở hữu Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg để đăng ký. Công ty có thể ghi ngành nghề kinh doanh chi tiết hơn ngay dưới ngành cấp bốn. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. ● Về vốn điều lệ Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn. Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp, trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu (Vốn pháp định) để hoạt động trong ngành, nghề đó. * Các bước thành lập công ty TNHH một thành viên Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty Số lượng 01 bao gồm: - Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; - Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; - Bản sao hợp lệ giấy tờ nhân thân chứng thực của chủ sở hữu công ty hoăc của những người đại diện theo ủy quyền nếu chủ sở hữu là tổ chức: ~ 14 ~
  18. - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài; - Các Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của chủ sở hữu công ty là tổ chức; - Danh sách người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức đối với công ty được tổ chức theo mô hình có Hội đồng thành viên. - Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan có thẩm quyền Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do. Bước 3. Tiến hành tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thành lập công ty - Tư vấn ưu điểm, hạn chế của các loại hình công ty; - Tư vấn lựa chọn và đặt tên công ty để không vi phạm điều cấm, trùng hoặc gây nhầm lẫn. - Tư vấn về mức vốn điều lệ của công ty phù hợp với hoạt động kinh doanh cũng như đảm bảo giảm thiểu rủi ro cho chủ sở hữu. - Tư vấn ngành nghề kinh doanh phù hợp cũng như điều kiện quy định của pháp luật. - Tư vấn chi phí thành lập công ty - Tư vấn pháp luật kế toán thuế trong hoạt động của doanh nghiệp. - Tư vấn các loại thuế phải đóng của doanh nghiệp - Tư vấn các vấn đề quản trị kinh doanh khi doanh nghiệp hoạt động. Bước 4. Tiến hành thủ tục thành lập công ty trọn gói a. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bao gồm: – Soạn thảo soạn thảo hồ sơ thành lập công ty: Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ Công ty; Danh sách thành viên; Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp; thông báo sử dụng mẫu dấu doanh nghiệp. – Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; b. Đặt làm bộ dấu và thanh toán phí bộ dấu cho doanh nghiệp: gồm dấu công ty (dấu tròn) và dấu chức danh của người đại diện theo pháp luật. c.Thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. d. Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. ~ 15 ~
  19. e. Hỗ trợ doanh nghiệp soạn thảo và tư vấn cho doanh nghiệp các thủ tục đăng ký thuế lần đầu. 1.1.2. Ưu, nhược điểm của công ty TNHH ● Ưu điểm - Thành viên trong công ty TNHH chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp chỉ trong phạm vi số vốn đã góp, các tài sản cá nhân sẽ không ảnh hưởng khi công ty phá sản hay gặp rủi ro pháp lý khác. Do vậy, mức độ rủi ro về tài sản riêng của các thành viên sẽ thấp hơn so với loại hình doanh nghiệp khác. - Vấn đề chuyển nhượng vốn của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được luật pháp quy định chặt chẽ nên số vốn của doanh nghiệp sẽ luôn được bảo toàn. - Khả năng huy động vốn sẽ dễ dàng do công ty TNHH 2 thành viên được luật quy định cho phép phát hành trái phiếu. - Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được quyền điều hành và quyết định mọi vấn đề của công ty như tổ chức nhân sự, định hướng kế hoạch kinh doanh, phân bổ lợi nhuận không trái luật định… ● Nhược điểm - Công ty TNHH 2 thành viên có số lượng thành viên bị hạn chế không vượt quá 50 người. - Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu nên dẫn đến khả năng huy động vốn bị hạn chế. - Mức độ chịu trách nhiệm của loại hình doanh nghiệp này là hữu hạn nên sẽ bị ảnh hưởng về uy tín đối với khách hàng và các đối tác chiến lược. - Do có đặc điểm riêng biệt nên công ty TNHH phải chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của Luật doanh nghiệp 2014 hơn so với các loại hình công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân. 1.1.3. Cơ chế quản lý tài chính tại công ty TNHH Nguồn tài chính và các khoản chi tại công ty TNHH như sau:  Nguồn tài chính: - Nguồn thu sự nghiệp, gồm: + Thu từ hoạt động dịch vụ; + Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng. - Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật: + Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng ~ 16 ~
  20. + Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.  Nội dung chi: - Chi hoạt động thường xuyên, gồm: + Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; + Chi phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí; - Chi không thường xuyên, gồm: + Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn TSCĐ thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; + Các khoản chi khác theo quy định (nếu có). 1.2. TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.2.1.Khái niệm và bản chất của tiền lương 1.2.1.1. Khái niệm tiền lương - Tiền lương là giá cả sức lao động, được thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, phù hợp với quan hệ cung – cầu sức lao động trên thị trường và phù hợp với các quy định của pháp luật lao động, được người sử dụng lao động trả cho người lao động một cách thường xuyên, ổn định trong khoảng thời gian hợp đồng lao động (tuần, tháng, năm). - Về tổng thể tiền lương được xem như một phần của quá trình trao đổi giữa người lao động và doanh nghiệp. Cụ thể: + Người lao động cung cấp cho doanh nghiệp về mặt thời gian, sức lao động, trình độ nghề nghiệp của mình. + Đổi lại, người lao động nhận lại doanh nghiệp tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp xã hội và khả năng đào tạo, phát triển nghề nghiệp của mình. Đặc biệt đối với thành phần kinh tế tư nhân sức lao động đồng thời trở thành hàng hóa vì người sử dụng tư liệu sản xuất không đồng thời sở hữu tư liệu sản xuất. Giá trị của sức lao động thông qua sự thỏa thuận của hai bên căn cứ vào pháp luật hiện hành. Còn đối với thành phần kinh tế nhà nước, tập thể người lao động từ giám đốc đến công nhân đều là người cung cấp sức lao động và được nhà nước trả công. Nhà nước giao quyền sử dụng quản lý tư liệu sản xuất cho tập thể người lao động. ~ 17 ~
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2