intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Khai thác vận tải: Đánh giá thực trạng khai thác container lạnh tại depot Mỹ Thủy thuộc Công ty CP Tân cảng logistics năm 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

47
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Đánh giá thực trạng khai thác container lạnh tại depot Mỹ Thủy thuộc Công ty CP Tân cảng logistics năm 2019" là tìm hiểu nội dung hoạt động khai thác depot container hàng lạnh tại Depot Mỹ Thủy của Công ty TCL cũng như bãi chứa container trong đó; đề ra biện pháp cải thiện, nâng cao sản lượng khai thác depot hàng lạnh của Công ty TCL.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Khai thác vận tải: Đánh giá thực trạng khai thác container lạnh tại depot Mỹ Thủy thuộc Công ty CP Tân cảng logistics năm 2019

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: “ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHAI THÁC CONTAINER LẠNH TẠI DEPOT MỸ THỦY THUỘC CÔNG TY CP TÂN CẢNG LOGISTICS NĂM 2019 ” NGÀNH: KHAI THÁC VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giảng viên hướng dẫn: TS. Tô Thị Hằng Sinh viên: Phạm Thu An MSSV: 1651020101 Lớp: QL16CLCA KHÓA: 16
  2. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: “ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHAI THÁC CONTAINER LẠNH TẠI DEPOT MỸ THỦY THUỘC CÔNG TY CP TÂN CẢNG LOGISTICS NĂM 2019 ” NGÀNH: KHAI THÁC VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giảng viên hướng dẫn: TS. Tô Thị Hằng Sinh viên: Phạm Thu An MSSV: 1651020101 Lớp: QL16CLCA KHÓA: 16 2
  3. ii
  4. iii
  5. iv
  6. LỜI CẢM ƠN Trải qua gần 4 năm học tại Trường ĐH Giao Thông Vận Tải HCM em đã được học hỏi và trau dồi kiến thức từ thầy cô và bạn bè. Được sự chỉ dạy và bảo ban của các quý thầy cô, đặc biệt là thầy cô trong Khoa Kinh Tế Vận Tải. Em xin chân thành cảm ơn Trường và Thầy Cô đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ cho em trong quá trình học tập. Em tin rằng các kiến thức mà em có được trong 4 năm học qua sẽ là hành trang vững chãi cho công việc của em sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn TS.TÔ THỊ HẰNG, giảng viên trường Đại học Giao Thông Vận Tải Tp.HCM đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn tận tình trong quá trình em thực tập tốt nghiệp để em hoàn thành tốt bài. Bên cạnh đó, để có thể hoàn thành được bài báo cáo này không thể không nhờ đến sự giúp đỡ tận tình từ phía ban lãnh đạo Công ty Cổ phần giao nhận vận tải xếp dỡ Tân Cảng. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo đã tạo điều kiện để em tiếp cận thực tế, bổ sung kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn. Bên cạnh đó em xin cảm ơn tất cả anh chị ở Phòng kế hoạch kinh doanh của Công ty Cổ phần đại lý giao nhận vận tải xếp dỡ Tân Cảng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Ký tên Phạm Thu An v
  7. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận này được thực hiện tại Công ty CP Tân Cảng Logistics, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường . Tp.Hồ Chí Minh, ngày…. tháng …. năm 2020 Kí Tên Phạm Thu An vi
  8. MỤC LỤC Đề tài: “ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHAI THÁC CONTAINER LẠNH TẠI DEPOT MỸ THỦY THUỘC CÔNG TY CP TÂN CẢNG LOGISTICS” LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... vi MỤC LỤC ............................................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. x DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ xi DANH MỤC SƠ ĐỒ……………………………………………………………….....v DANH MỤC BIỂU ĐỒ………………………………………..……………………..v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... xii GIỚI THIỆU CHUNG .......................................................................................... xiii 1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................. xiii 2. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................... xvi 3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... xvi 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... xvi 5. Nội dung khóa luận ........................................................................................ xvi CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 1 1.1. Tổng hợp các khái niệm .............................................................................. 1 1.1.1 Container .................................................................................................... 1 1.1.2 Depot .......................................................................................................... 3 1.1.3 Cấp container, hạ container. ....................................................................... 4 1.1.4 Xuất tàu, nhập tàu. ...................................................................................... 4 1.1.5 Đảo chuyển ................................................................................................. 5 1.1.6 BAT. ............................................................................................................ 5 1.1.7 EIR .............................................................................................................. 5 vii
  9. 1.1.8 Phiếu xuất/ nhập bãi ................................................................................... 5 1.1.9 Control Tower ............................................................................................. 5 1.1.10 MDT, TOPX, CMS. ................................................................................... 6 1.1.11 PTI ( Pre-Trip Inspection) ......................................................................... 6 1.2 Hoạt dộng khai thác Depot.............................................................................. 7 1.2.1 Vai trò của hoạt động khai thác Depot ........................................................ 7 1.2.2. Khai thác hàng xuất. .................................................................................. 7 1.2.3 Khai thác hàng nhập. .................................................................................. 8 1.2.4 Các dịch vụ cung cấp . ................................................................................ 8 1.3 Hàng Lạnh ................................................................................................... 9 1.3.1. Cấu tạo và chức năng của container lạnh................................................... 9 1.3.2. Những lưu ý khi vận chuyển container lạnh ................................................ 9 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN CẢNG LOGISTICS ................................................................................................................................. 13 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công Ty Tân Cảng Logistics ................................ 13 2.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 13 2.1.1.2 Qúa trình phát triển................................................................................ 14 2.1.2 Sơ đồ tổ chức............................................................................................. 17 2.1.3: Các dịch vụ công ty cung cấp ................................................................... 18 2.2. Hoạt động khai thác depot tại Tân Cảng Mỹ Thủy .................................... 18 2.2.1: Giới thiệu Depot Tân Cảng Mỹ Thủy ....................................................... 18 2.2.2. Cơ sở vật chất kĩ thuật của Depot Tân Cảng Mỹ Thủy .............................. 19 2.2.3. Tình hình nhân sự tại Tân Cảng Mỹ Thủy ................................................. 20 2.2.4. Các dịch vụ cung cấp tại Depot Tân Cảng Mỹ Thủy ................................. 22 2.2.5 Kết quả kinh doanh năm 2019 ................................................................... 24 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC DEPOT CONTAINER HÀNG LẠNH TẠI TÂN CẢNG MỸ THỦY ................................ 30 3.1. Quy trình các nghiệp vụ khai thác hàng lạnh tại Depot Mỹ Thủy ............. 30 3.1.1. Quy trình đóng container hàng lạnh ......................................................... 30 3.1.2. Quy trình rút container hàng lạnh ............................................................ 36 3.1.3. Quy trình sửa chữa, vệ sinh container hàng lạnh...................................... 41 3.1.4. Quy trình giám định và lưu bãi container hàng lạnh ................................ 44 viii
  10. 3.2 Thực trạng khai thác các dịch vụ ở Depot Mỹ Thủy ................................... 46 3.2.1. Thực trạng đóng và rút container hàng lạnh ............................................ 46 3.2.1.1 Thực trạng đóng container hàng lạnh..................................................... 46 3.2.1.2. Thực trạng rút container hàng lạnh ....................................................... 47 3.2.1.3. Sản lượng khai thác container lạnh tại Depot Mỹ Thủy ......................... 48 3.2.3. Thực trạng về việc lưu bãi và giám định cont lạnh ................................... 57 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác depot hàng lạnh của Công Ty................................................................................................................ 62 3.3.1. Gỉai pháp 1: Giảm tải container lạnh ra các depot khác .......................... 62 3.3.2 Gỉai pháp 2: Hạn chế việc cập nhật sai trạng thái container ..................... 62 3.3.3. Gỉai pháp 3: Nâng cao chất lượng dịch vụ vệ sinh container rỗng ........... 63 3.3.4. Gỉai pháp 4: Quản lý hàng tồn đọng theo nguyên tắc FIFO ..................... 64 3.3.5. Gỉai pháp 5: Thiết kế trang web đóng hàng lạnh ...................................... 64 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 69 ix
  11. DANH MỤC BẢNG STT Tên Bảng Trang 1 Bảng 2.1: Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 14 2 Bảng 2.2: Đánh giá tình hình hoạt động khai thác hàng lạnh năm 24 2019 3 Bảng 2.3: Sản lượng hoạt động khai thác container lạnh thông qua 26 cảng Tân Cảng Mỹ Thủy năm 2018-2019 4 Bảng 2.4: Doanh thu hoạt động khai thác container lạnh thông qua 27 cảng Tân Cảng Mỹ Thủy năm 2018-2019 5 Bảng 3.1: Sản lượng đóng rút theo loại cont từ năm 2018-2019 47 6 Bảng 3.2: Bảng sản lượng cont lạnh phân bố theo thời gian năm 49 2019 7 Bảng 3.3: Số sự vụ sữa chữa cont lạnh xảy ra trong năm 2019 53 8 Bảng 3.4. Tổng thời gian sửa chữa Container 54 9 Bảng 3.5: Một số trường hợp vi phạm trong an toàn lao động 55 10 Bảng 3.6:.Bảng tổng hơp số lượng cont lạnh phân loại sai 57 11 Bảng 3.7: Danh sách tên hãng tàu có số Cont tồn tính đến ngày 58 31/12/2019 12 Bảng 3.8: Chi phí Đảo Chuyển và CBNB qua các năm tại Depot Mỹ 59 Thủy x
  12. DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Tên Hình Trang 1 Hình 2.1: Sơ đồ đường đi vào Depot Tân Cảng Mỹ Thủy 14 2 Hình 2.2: Container lạnh 24 3 Hình 3.1. Hình ảnh sàn cont bị oxi hóa 51 4 Hình 3.2. Hình ảnh container bị rách nóc 51 5 Hình 3.3: Cong mép cửa 52 6 Hình 3.4. Container bị bong ron cửa 52 7 Hình 3.5: Container bị móp vách 53 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên Sơ Đồ Trang 1 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty 29 2 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của TCMT 32 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên Biểu Đồ Trang 1 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện sự chênh lệch giữa các sự vụ 65 sữa chữa xi
  13. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TCL Tan Cang Logistics Công ty Cổ phần Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng SNP Sai Gon Newport Tổng công ty TNHH MTV Tân Cảng Sài Gòn. TEU Twenty-foot equiqvalent units Đơn vị tương đương 20 foot. POL Port of loading Cảng xếp hàng POD Port of discharge Cảng dỡ hàng EIR Equiqment Interchange Receipt Phiếu giao nhận container ICD Inland clearance depot Cảng cạn/ Cảng khô. CFS Container freight station. Khai thác hàng rời/ lẻ. TC Phòng Tài chính ICD TC- ICD Tân Cảng – Nhơn Trạch NT KT-VT Phòng Kĩ thuật – Vật tư HC-HC Phòng Hành chính – Hậu cần TCLĐ-TL Phòng Tổ Chức Lao Động – Tiền Lương KH-KD Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh xii
  14. GIỚI THIỆU CHUNG 1.Lý do chọn đề tài 1.1.Hoạt động xuất nhập khẩu nước nhà đang diễn ra sôi nổi và trên đà phát triển mạnh mẽ trong tương lai 1.1.1. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Châu Á. Sự tăng trưởng liên tục về thị phần của châu Á trên phương diện vốn, thương mại, tri thức, nhân lực, giao thông, văn hóa, tài nguyên… của thế giới, thúc đẩy sự chuyển dịch trọng tâm toàn cầu về châu Á. Dòng vốn đổ vào các quốc gia châu Á không chỉ đến từ ngoài khu vực, vốn đầu tư trong khu vực cũng đang thúc đẩy châu Á phát triển, giúp chuỗi cung ứng khu vực ngày càng hoàn thiện. Hiện nay có khoảng 60% hoạt động thương mại hàng hóa của châu Á đang diễn ra trong nội bộ khu vực. Quy mô huy động vốn và đầu tư ở châu Á cũng đang được tăng cường, đáp ứng khoảng 70% nhu cầu vốn của các công ty khởi nghiệp trong khu vực. Ngoài ra, khoảng 74% lao động lưu thông ở châu Á đang được thực hiện ngay trong khu vực, tạo ra hiệu ứng tích cực cho tiến trình nhất thể hóa châu Á. Bên cạnh đó, “Thế kỷ châu Á” còn nhờ những đóng góp không nhỏ của các quốc gia vừa và nhỏ. Việt Nam cũng là nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất châu Á, tới năm 2023 dự kiến sẽ vượt qua nhiều quốc gia trong bảng xếp hạng kinh tế tính theo sức mua ( Theo nguồn http://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-quoc-te/kinh-te-chau-a-se-lan- dau-tien-vuot-qua-phan-con-lai-cua-the-gioi-317404.html phát hành 03/01/2020 ) 1.1.2 Điều kiện thuận lợi của Việt Nam. Là một quốc gia với đường bờ biển dài (3260 km), có vùng biển rộng, bờ biển dài và có chỉ số hàng hải (maritime index) là 0,01 (trung bình 100km đất liền có 1 km bờ biển), cao gấp 6 lần tỷ lệ này của thế giới. Dọc bờ biển có nhiều eo vụng, xiii
  15. vũng vịnh sâu, lại gần các trung tâm đô thị lớn, các trung tâm du lịch biển, đảo, các khu vực sản xuất hàng hóa có nhu cầu xuất nhập khẩu khẩu. Ngoài ra, có gần 3.000 đảo ven bờ tạo thành hệ thống đảo che chắn hầu hết các vùng biển ven bờ và vùng ven biển của Việt Nam ở mức độ khác nhau. Tuyến giao thông quốc tế cắt qua khu vực Biển Đông được ví như con đường giao thương nhộn nhịp nhất nhì trên thế giới. Với những điều kiện thuận lợi nêu trên, hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam hứa hẹn sẽ diễn ra sôi nổi và ngày càng phát triển trong tương lai.. 1.2 Nhu cầu về bãi chứa container (depot) ngày càng gia tăng. 1.2.1 Nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng container tăng. Cùng với sự phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu, tốc độ tăng trưởng hàng hóa và đặc biệt là hàng container vận chuyển bằng đường biển đang tăng trưởng với tốc độ cao. Định hướng phát triển giai đoạn 2020-2030 thể hiện rõ ràng sự nền kinh tế vận tải biển có sự phát triển rất lạc quan. Cụ thể: “Khối lượng do đội tàu Việt Nam đảm nhận khoảng 110-126 triệu tấn vào năm 2018; 215-260 triệu tấn vào năm 2020 và đến năm 2030 tăng gấp 1,5-2 lần so với năm 2020” (Theo TS Cao Ngọc Thành, Viện Nghiên cứu phát triển TP.HCM) Chưa kể đến khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng container do các hãng tàu nước ngoài đảm nhận chiếm chiếm tỷ trọng lớn. Theo báo cáo của Cục Hàng hải Việt Nam, hiện nay có khoảng 40 hãng tàu biển nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam, đảm nhận khoảng 88% khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, trong đó, gần 100% hàng hóa đóng trong container xuất, nhập khẩu với các thị trường như châu Âu, châu Mỹ, Bắc Mỹ. 1.2.2 Lượt tàu ra vào các cảng, lượng hàng lưu thông qua cảng tăng trưởng tốt. Sản lượng vận tải biển tăng bình quân 11%/năm trong thực tế (2019), cao hơn mức đề ra (10%), sản lượng hàng thông qua cảng tăng bình quân 17%/năm (2019), xiv
  16. cao hơn 2 lần mức đề ra. Dự kiến trong những năm tới, khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu nói chung và khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển nói riêng sẽ tăng đáng kể. Đây là điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực khai thác depot lớn mạnh và phát triển (Theo website Cục Hàng hải Việt Nam, http://www.vinamarine.gov.vn) 1.3.Nhu cầu về xuất nhập khẩu hàng lạnh ngày càng tăng cao 1.3.1 Thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn . Nước ta với hệ thống sông ngòi dày đặc và có đường biển dài rất thuận lợi phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản. Sản lượng thủy sản Việt Nam đã duy trì tăng trưởng liên tục trong 17 năm qua với mức tăng bình quân là 9,07%/năm. Với chủ trương thúc đẩy phát triển của chính phủ, hoạt động nuôi trồng thủy sản đã có những bước phát triển mạnh, sản lượng liên tục tăng cao trong các năm qua, bình quân đạt 12,77%/năm, đóng góp đáng kể vào tăng trưởng tổng sản lượng thủy sản của cả nước. Năm 2019, tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu thủy sản ước đạt 8,6 tỷ USD. Tổng số lượng hàng hóa qua cảng thiết kế/năm khoảng 1,8 triệu tấn/ 9.298 lượt tàu/ngày, 9 cảng đáp ứng cho tàu cá công suất lớn nhất là 1.000CV và 02 cảng đáp ứng cho tàu cá công suất lớn nhất là 2.000CV cập cảng Ngành chế biến thủy sản hiện nay phát triển thành một ngành kinh tế mũi nhọn, ngành sản xuất hàng hóa lớn, đi đầu trong hội nhập kinh tế quốc tế. Với sự tăng trưởng nhanh và hiệu quả, thủy sản đã đóng góp tích cực trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp ( Theo http://vasep.com.vn/1192/OneContent/tong-quan-nganh.htm ) 1.3.2. Xuất nhập khẩu trái cây đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Rau quả là mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu ấn tượng nhất của ngành Nông nghiệp trong suốt nhiều năm qua với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2018 đạt 26,5%. Có những thời điểm, sản phẩm rau quả có mức tăng trưởng ngang bằng, thậm chí vượt qua cả mặt hàng cà phê, bỏ xa các mặt hàng chủ lực khác xv
  17. như gạo, tiêu, điều,... Năm 2018, kim ngạch xuất khẩu rau quả đã đạt 3,8 tỷ USD (tăng 8,8% so với cùng kỳ) với thị trường tiêu thụ rộng khắp 60 quốc gia, vùng lãnh thổ. Trong 10 tháng đầu năm 2019, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,1 tỷ USD. Xuất khẩu rau quả Việt Nam đến các thị trường châu Á (Nhật Bản, Hàn Quốc, ASEAN,…) sẽ tiếp tục tăng trưởng do quy mô thị trường và sức tiêu thụ lớn, thói quen tiêu dùng tương đồng, vị trí địa lý thuận lợi cho việc vận chuyển, mức thuế nhập khẩu các mặt hàng rau quả từ Việt Nam hầu hết đều đã về 0% do thực thi các Hiệp định thương mại tự do. ( Theo vinanet.vn/tin-xuc-tien/xuat-khau-nong-san-trai-cay-viet-nam-co-hoi-tu- cac-thi-truong-moi-723520.html ) 2. Phạm vi nghiên cứu: Dịch vụ khai thác depot container lạnh tại công ty CP Tân Cảng Logisctics giai đoạn năm 2018-2020 3. Mục tiêu nghiên cứu Hiểu được nội dung hoạt động khai thác depot container hàng lạnh tại Depot Mỹ Thủy của Công ty TCL cũng như bãi chứa container trong đó Đề ra biện pháp cải thiện, nâng cao sản lượng khai thác depot hàng lạnh của Công ty TCL. 4. Phương pháp nghiên cứu Quan sát và đi vào thực tế các hoạt động khai thác depot container lạnh tại Depot Mỹ Thủy Kết hợp kiến thức đã được học. Tham khảo tài liệu sách, báo, internet, các đồng nghiệp và giáo viên. 5. Nội dung khóa luận GIỚI THIỆU CHUNG xvi
  18. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN CẢNG LOGISTICS Chương 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC DEPOT CONTAINER HÀNG LẠNH TẠI TÂN CẢNG MỸ THỦY. KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ xvii
  19. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Tổng hợp các khái niệm 1.1.1 Container 1.1.1.1 Khái niệm Container hàng hóa (freight container) là hệ thống vận chuyển hàng hóa đa phương thức sử dụng các container theo tiêu chuẩn ISO để có thể sắp xếp trên các tàu container, toa xe lửa hay xe tải chuyên dụng. 1.1.1.2 Đặc điểm Container có các đặc điểm sau: Có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại; Được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải, mà không cần phải dỡ ra và đóng lại dọc đường; Được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác; Được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container; Có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối (35,3 ft khối). 1.1.1.3 Kích thước Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của container là 20 ft (6,1 m), 40 ft (12,2 m) và 45 ft (13,7 m). Sức chứa container (của tàu, cảng ...) được đo theo TEU (twenty-foot equivalent units, tức "đơn vị tương đương 20 foot"). TEU là đơn vị đo của hàng hóa được container hóa tương đương với một container tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích). Phần lớn các container ngày nay là các biến thể của loại 40 ft và do đó là 2 TEU. Các container 45 ft cũng được tính là 2 TEU 1.1.1.4 Phân loại container Thực tế container được phân thành nhiều loại dựa trên các tiêu chuẩn khác nhau, cụ thể: 1
  20. ✓ Phân loại theo kích thước. - Container loại nhỏ: Trọng lượng dưới 5 tấn và dung tích dưới 3m3 - Container loại trung bình: Trọng lượng 5 - 8 tấn và dung tích nhỏ hơn 10m3 . - Container loại lớn: Trọng lượng hơn 10 tấn và dung tích hơn 10m3. ✓ Phân loại theo vật liệu đóng container -Container được đóng bằng loại vật liệu nào thì gọi tên vật liệu đó cho container: container thép, container nhôm, container gỗ dán, container nhựa tổng hợp ..... ✓ Phân loại theo cấu trúc container. - Container kín (Closed Container) - Container mở (Open Container) - Container khung (France Container) - Container gấp (Tilt Container) - Container phẳng (Flat Container) - Container có bánh lăn (Rolling Container) ✓ Phân loại theo công dụng của container Theo CODE R688 - 21968 của ISO, phân loại theo mục đích sử dụng, container được chia thành 5 nhóm chủ yếu sau: -Nhóm 1: Container chở hàng bách hóa. Nhóm này bao gồm các container kín có cửa ở một đầu, container kín có cửa ở một đầu và các bên, có cửa ở trên nóc, mở cạnh, mở trên nóc - mở bên cạnh, mở trên nóc - mở bên cạnh - mở ở đầu; những container có hai nửa (half-heigh container), những container có lỗ thông hơi..... -Nhóm 2: Container chở hàng rời (Dry Bulk/Bulker freight container) Là loại container dùng để chở hàng rời (ví dụ như thóc hạt, xà phòng bột, các loại hạt nhỏ...). Đôi khi loại container này có thể được sử dụng để chuyên chở hàng hóa có miệng trên mái để xếp hàng và có cửa container để dỡ hàng ra. Tiện lợi của kiểu container này là tiết kiệm sức lao động khi xếp hàng vào và dỡ hàng ra, nhưng nó cũng có điểm bất lợi là trọng lượng vỏ nặng, số cửa và nắp có thể gây khó khăn trong việc giữ an toàn và kín nước cho container vì nếu nắp nhồi hàng vào nhỏ quá thì sẽ gây khó khăn trong việc xếp hàng có thứ tự. 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0