Luận văn tốt nghiệp: Hoạt động khai thác Bảo hiểm Cháy và các rủi ro đặc biệt tại Công ty Bảo hiểm Dầu khí Thăng Long trong giai đoạn 2003-2007
lượt xem 17
download
Luận văn tốt nghiệp: Hoạt động khai thác Bảo hiểm Cháy và các rủi ro đặc biệt tại Công ty Bảo hiểm Dầu khí Thăng Long trong giai đoạn 2003-2007 có kết cấu gồm 3 chương với nội dung: lý thuyết cơ bản và hoạt động khai thác Bảo hiểm Cháy và các rủi ro đặc biệt tại Công ty Bảo hiểm Dầu khí Thăng Long, đồng thời đưa ra đề xuất nhằm tăng hiệu quả khai thác Bảo hiểm Cháy và các rủi ro đặc biệt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Hoạt động khai thác Bảo hiểm Cháy và các rủi ro đặc biệt tại Công ty Bảo hiểm Dầu khí Thăng Long trong giai đoạn 2003-2007
- Lu n văn t t nghi p ① LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “Ho t ng khai thác B o hi m Cháy và các r i ro c bi t t i Công ty B o hi m D u khí Thăng Long trong giai o n 2003-2007”
- Lu n văn t t nghi p ② M CL C Trang DANH M C B NG VÀ SƠ i DANH M C CÁC T VI T T T ii L im u 1 CHƯƠNG I: LÝ THUY T CƠ B N V B O HI M CHÁY VÀ CÁC R I RO C BI T & HO T NG KHAI THÁC B O HI M 3 1.1. LÝ THUY T V B O HI M CHÁY VÀ CÁC R I RO C BI T 3 1.1.1. S c n thi t c a B o hi m Cháy và các r i ro c bi t 3 1.1.2.1. i tư ng b o hi m 6 1.1.2.2. Ph m vi b o hi m 9 1.1.2.3. Giá tr b o hi m và s ti n b o hi m 12 1.1.2.4. Phí B o hi m 15 1.2.2. Quy trình khai thác b o hi m 18 1.2.2.1. L p k ho ch ti p c n khách hàng 18 1.2.2.2. Xác nh các bi n pháp khai thác 20 1.2.2.3. ánh giá r i ro 21 1.2.2.4. ra các bi n pháp h tr 22 1.2.2.5. ánh giá rút kinh nghi m 23 1.2.3. Các ch tiêu ánh giá k t qu c a ho t ng khai thác b o hi m 23 1.2.3.1. Phân tích tình hình th c hi n k ho ch khai thác 24 1.2.3.2. Phân tích cơ c u khai thác 24
- Lu n văn t t nghi p ③ 1.2.3.4. Phân tích tính th i v trong khâu khai thác 25 1.2.4. Ch tiêu ánh giá hi u qu c a ho t ng khai thác 26 CHƯƠNG II: HO T NG KHAI THÁC B O HI M CHÁY VÀ CÁC R I RO C BI T T I CÔNG TY B O HI M D U KHÍ THĂNG LONG (2003-2007) 27 2.1. KHÁI QUÁT V CÔNG TY B O HI M D U KHÍ THĂNG LONG (PVI THĂNG LONG) 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n 27 2.1.2. Cơ c u t ch c 28 2.1.3. K t qu ho t ng kinh doanh trong giai o n 2003-2007 30 2.2. TH C TR NG KHAI THÁC B O HI M CHÁY VÀ CÁC R I RO C BI T T I CÔNG TY B O HI M D U KHÍ THĂNG LONG (2003- 2007) 33 2.2.1. Vài nét th trư ng b o hi m Cháy và các r i ro c bi t trong th i gian qua 33 2.2.2. Khái quát v tình hình B o hi m Cháy và các r i ro c bi t t i PVI Thăng Long giai o n 2003-2007 35 2.2.3. Th c tr ng khai thác nghi p v B o hi m Cháy và các r i ro c bi t t i PVI Thăng Long trong giai o n 2003-2007 37 2.2.3.1. Quy trình khai thác 38 2.2.3.2. Tình hình th c hi n k ho ch khai thác 48 2.2.3.3. K t qu và hi u qu khai thác 50 2.2.3.4. ánh giá chung v ho t ng khai thác b o hi m Cháy và các RR B t i PVI Thăng Long giai o n 2003-2007 56 CHƯƠNG III: M T S XU T LÀM TĂNG HI U QU KHAI THÁC HO T NG B O HI M CHÁY VÀ CÁC R I RO C BI T T I CÔNG TY B O HI M D U KHÍ THĂNG LONG 61
- Lu n văn t t nghi p ④ 3.1. M T S KI N NGH NH M NÂNG CAO HI U QU KHAI THÁC B O HI M CHÁY VÀ CÁC R I RO C BI T C A CÔNG TY B O HI M D U KHÍ THĂNG LONG 61 3.1.1. V phía nhà nư c 61 3.1.2. V phía Hi p h i b o hi m 62 3.1.3. V phía công ty b o hi m 63 3.1.3.1. i v i T ng Công ty CP B o hi m D u Khí Vi t nam 63 3.1.3.2. i v i Công ty B o hi m D u khí Thăng Long 64 3.2. PHƯƠNG HƯ NG KHAI THÁC B O HI M CHÁY VÀ CÁC R I RO C BI T C A PVI THĂNG LONG 65 3.2.1. M c tiêu 65 3.2.2. nh hư ng chi n lư c 66 3.2.3. Gi i pháp 66 DANH M C TÀI LI U THAM KH O iii PH L C 1 (H p ng B o hi m Cháy và các r i ro c bi t) iv
- Lu n văn t t nghi p i DANH M C B NG VÀ SƠ Trang Sơ 2.1: Sơ cơ c u t ch c c a PVI Thăng Long 28 B ng 2.1: Doanh thu t các nghi p v b o hi m c a PVI Thăng Long (2003 - 2007) 31 B ng 2.2: Tình hình th c hi n b o hi m Cháy và các RR B t i PVI Thăng Long (2003-2007) 35 Sơ 2.2: Sơ quy trình khai thác b o hi m Cháy và các RR B trong phân c p 40 Sơ 2.3: Sơ quy trình khai thác b o hi m Cháy và các RR B trên phân c p 47 B ng 2.3: Tình hình th c hi n k ho ch khai thác b o hi m Cháy và các RR B t i PVI Thăng Long (2003-2007) 49 B ng 2.4: STBH bình quân m t h p ng b o hi m Cháy và các RR B c a PVI Thăng Long (2003-2007) 51 B ng 2.5: Chi phí khai thác b o hi m Cháy và các RR B c a PVI Thăng Long (2003-2007) 54 B ng 2.6: Hi u qu khai thác b o hi m Cháy và các RR B t i PVI Thăng Long (2003-2007) 55
- Lu n văn t t nghi p ii DANH M C CÁC T VI T T T KD : Kinh doanh TBH : Tái B o hi m CN : Chi nhánh KT : B ph n K toán KTCN : B ph n k toán chi nhánh GCNBH : Gi y ch ng nh n b o hi m S BS :S a i b sung PVI : B o hi m D u khí PVI Thăng Long : Công ty B o hi m D u khí Thăng Long RR B : R i ro c bi t PCCC : Phòng cháy ch a cháy KV : Khu v c L : i lý MG : Môi gi i CBKT : Cán b khai thác GTBH : Giá tr b o hi m STBH : S ti n b o hi m MTN : M c trách nhi m H BH :H p ng b o hi m
- Lu n văn t t nghi p 1 L im u T xa xưa, t tiên chúng ta ã hi u rõ t m quan tr ng c a l a, l a dùng n u chín th c ăn, sư i m khi tr i tr l nh… làm r t nhi u công vi c khác ph c v trong sinh ho t và dư ng như l a là ngư i b n r t n ng m c a con ngư i chúng ta. Tuy nhiên khi l a vư t ra kh i kh năng ki m soát c a con ngư i, l a không còn v thân thi n v n có c a nó n a, nó s gây ra nh ng v cháy l n, nh ng v th m h a ngoài s c tương tư ng c a chúng ta. M c dù có r t nhi u bi n pháp Phòng cháy ch a cháy (PCCC). Nhưng hàng năm v n x y ra trên 10.000 v cháy, làm thi t h i hàng nghìn các khu dân cư, các cơ s s n xu t kinh doanh. Làm bao nhiêu ngư i lâm vào c nh l m than, m t nhà, m t ngư i thân. Không ch có Cháy, trong cu c s ng hàng ngày c a chúng ta còn luôn ph i ương u v i r t nhi u nh ng nguy cơ ti m n gây h i khác cho con ngư i, như th m h a sóng th n t i n Dương cu i năm 2004, khi n 232.000 n n nhân thi t m ng và m t tích. Ngoài ra, còn r t nhi u t bão, lũ thư ng xuyên càn quét nư c ra vào nh ng tháng mùa mưa làm cho nhân dân ta iêu ng. bù p cho nh ng m t mát ó B o hi m Cháy và các r i ro c bi t (RR B) ã ra i. Tuy không th bù p ư c nh ng s m t mát v tinh th n, nhưng nó s ph n nào giúp ta v c d y ư c l y l i ư c nh ng gì ã m t. Nh n th c ư c ý nghĩa to l n c a B o hi m cháy và các r i ro c bi t. Trong th i gian th c t p t i Công ty B o hi m D u khí Thăng Long – m t trong nh ng doanh nghi p b o hi m có tri n khai B o hi m Cháy và các r i ro
- Lu n văn t t nghi p 2 c bi t, tôi ã nghiên c u v lo i hình b o hi m này v i tài: “Ho t ng khai thác B o hi m Cháy và các r i ro c bi t t i Công ty B o hi m D u khí Thăng Long trong giai o n 2003-2007” N i dung c a chuyên bao g m 3 ph n: Chương I: Lý thuy t cơ b n v B o hi m Cháy và các r i ro c bi t & ho t ng khai thác b o hi m. Chương II: Ho t ng khai thác B o hi m Cháy và các r i ro c bi t t i Công ty B o hi m D u khí Thăng Long (giai o n 2003-2007). Chương III: M t s xu t làm tăng hi u qu khai thác b o hi m Cháy và các r i ro c bi t c a Công ty B o hi m D u khí Thăng Long. Em xin chân thành c m ơn cô Tôn Th Thanh Huy n ã hư ng d n em hoàn thành chuyên t t nghi p này!
- Lu n văn t t nghi p 3 CHƯƠNG I: LÝ THUY T CƠ B N V B O HI M CHÁY VÀ CÁC R I RO C BI T & HO T NG KHAI THÁC B O HI M 1.1. LÝ THUY T V B O HI M CHÁY VÀ CÁC R I RO C BI T 1.1.1. S c n thi t c a B o hi m Cháy và các r i ro c bi t Có r t nhi u khái ni m khác nhau v Cháy, theo lu t Phòng cháy ch a cháy, Cháy ư c hi u là trư ng h p x y ra cháy không ki m soát ư c có th gây thi t h i v ngư i, tài s n và nh hư ng môi trư ng. Khi Cháy x y ra thì thư ng l i nh ng h u qu r t n ng n cho chúng ta. Theo con s th ng kê, trong 5 năm t năm 2002 n năm 2006, trên c nư c ta x y ra 12.934 v cháy, trong ó 8.271 v cháy các khu dân cư và cơ s (cơ s s n xu t kinh doanh, d ch v , tr s cơ quan...) và 4.663 v cháy r ng; làm ch t và b thương 1.468 ngư i, thiêu h y tài s n tr giá 1.548 t ng và 33.273ha r ng các lo i. Trong ó, có 83 v cháy l n, gây thi t h i 841,6 t ng. Trung bình m i năm x y ra 2.587 v cháy, làm ch t và b thương 293 ngư i, thi t h i v tài s n tr giá 310 t ng và 6.655 ha r ng các lo i. Trung bình m i ngày, c nư c x y ra 7 v cháy, làm ch t ho c b thương 1 ngư i, thi t h i v tài s n tính thành ti n là 1,4 t ng và trên 18 ha r ng. Có r t nhi u nguyên nhân gây ra các v cháy. Trư c h t ph i k n nguyên nhân do ch p i n, ây là nguyên nhân ch y u gây ra cháy. Theo th ng kê t Phòng C nh sát PCCC Công an Hà N i, t tháng m t n tháng
- Lu n văn t t nghi p 4 năm năm 2007, c thành ph ã x y ra g n 80 v cháy, trong ó các v cháy do ch p i n chi m 80%, khi n 8 ngư i b thương, thi t h i v t i s n trên 2,6 t . Nguyên nhân th hai, ó là do n gas. Gas v n là nhiên li u d ng khí, ư c “hoá l ng” d lưu tr , sang chi t và s d ng. th l ng, gas v n luôn có xu th hoá hơi, d rò và r t d cháy n . Theo th ng kê c a Phòng c nh sát PCCC - Công an Hà N i thì trên a bàn Thành ph Hà N i, m i năm trung bình x y ra kho ng 15 v cháy n do gas, gây h u qu nghiêm tr ng v ngư i và tài s n. Ngoài ra còn r t nhi u nguyên nhân khác có th d n n cháy như: do nh ng hành ng b t c n c a con ngư i, do sét… i phó v i cháy con ngư i ã dùng r t nhi u các bi n pháp tuyên truy n nh m tăng ý th c c a con ngư i v phòng cháy và ch a cháy, xây d ng thi t k nhà c a, công trình... b ng các v t li u an toàn, ch u nhi t và ch u l a. Tuy nhiên, i phó v i cháy và nh ng h u qu do nó gây ra thì b o hi m v n ư c coi là bi n pháp h u hi u nh t. Ngoài ra khi tham gia b o hi m, ngư i ư c b o hi m còn ư c tư v n và h tr v vi c qu n lý r i ro, các bi n pháp phòng cháy ch a cháy h u hi u t phía Nhà b o hi m. Trong n n kinh t th trư ng, các doanh nghi p tư nhân, doanh nghi p c ph n ngày càng nhi u, theo ó s t ch c a các doanh nghi p cũng ngày m t cao. H t tìm l i i cho mình và cũng r t c n có m t s b o m cho chính b n thân doanh nghi p h . B i trong ho t ng s n xu t kinh doanh luôn ti m n nhi u nguy cơ e d a, như: cháy, bão lũ, ình công, n i lo n… i v i các cá nhân, các h gia ình, trong cu c s ng hàng ngày c a h cung luôn ph i ti p xúc v i các ngu n r i ro khác nhau, như: n gas, ch p i n… Bên c nh vi c thi t l p h th ng an ninh b o v , phòng cháy ch a cháy, m t ơn b o hi m
- Lu n văn t t nghi p 5 Cháy và các r i ro c bi t có ý nghĩa r t l n i v i toàn xã h i, b n thân doanh nghi p, các cá nhân và h gia ình. B o hi m cháy ã ra i t r t lâu. L ch s ra i c a lo i hình b o hi m này ư c b t ngu n t m t v cháy l n thành ph LonDon c vào năm 1666, v cháy ã thiêu tr i 13.000 dãy nhà và 87 nhà th c a thành ph này. Khi m i ra i, các công ty b o hi m ch m b o cho h u qu c a s c “ho ho n” g i là b o hi m cháy ơn thu n. Trư c nhu c u c a nhi u khách hàng mu n ư c b o hi m ch ng l i các r i ro c bi t, có m c t n th t tương t ho ho n v i giá phí th p và th th c ơn gi n, các công ty b o hi m ã ph i thi t k các b n H p ng b o hi m (H BH) ph i h p gi a r i ro ho ho n và các r i ro khác như: a r i ro nhà , a r i ro doanh nghi p ho c t ch c ngh nghi p... Do ó B o hi m cháy d n d n ã ư c k t h p thêm b o hi m cho các r i ro c bi t. Vi t Nam, Nghi p v b o hi m cháy ư c tri n khai t cu i năm 1989. Ngày nay ã có rât nhi u doanh nghi p b o hi m kinh doanh s n ph m b o hi m cháy và còn m r ng thêm ph m vi b o hi m là các r i ro c bi t cho thu n ti n trong vi c tham gia b o hi m và b o b o an toàn cho m i ngư i. Nh ng năm g n ây, doanh thu phí b o hi m t nghi p v này tăng lên không ng ng. Năm 2003, B o hi m cháy toàn th trư ng năm 2003 t 265,7 t ng. Năm 2004, B o hi m cháy n : t doanh thu 412 t tăng 87,7% so v i 2003. n sáu tháng u năm 2007, doanh thu phí b o hi m cháy và các r i ro c bi t ã t g n 418 t ng. Ngày 24/04/2007 th y rõ s c n thi t c a B o hi m cháy và các r i ro c bi t, B tài chính ã ban hành quy t nh 28/2007/Q -BTC, trong ó quy nh nêu rõ bi u phí b o hi m cháy n b t bu c, quy t nh này có hi u l c t
- Lu n văn t t nghi p 6 ngày 28/07/2007. T năm 2008 tr i, khi các i tư ng có nguy hi m v cháy n s ư c công khai minh b ch, ư c c p Gi y ch ng nh n an toàn v phòng cháy ch a cháy và i tư ng s d ng ngân sách Nhà nư c ư c c p kinh phí mua b o hi m, thì doanh thu phí b o hi m cháy và các r i ro c bi t s tăng nhi u, và s óng góp áng k vào s phát tri n c a ngành b o hi m Vi t Nam. 1.1.2. N i dung cơ b n c a B o hi m Cháy và các r i ro c bi t 1.1.2.1. i tư ng b o hi m i tư ng b o hi m là nh ng tài s n thu c quy n s h u và qu n lý h p pháp c a các ơn v s n xu t kinh doanh, d ch v , các t ch c và cá nhân thu c m i thành ph n kinh t trong xã h i. i tư ng này ư c chia ra theo các nhóm như sau: - Công trình xây d ng, ki n trúc ã ưa vào s d ng (tr t ai). - Các máy móc, thi t b , phương ti n lao ng ph c v cho ho t ng s n xu t kinh doanh. - V t tư, hàng hóa d tr trong kho. - Nguyên, v t li u, làm d thành ph m và thành ph m trên dây chuy n s n xu t. - Các lo i tài s n khác như: kho, bãi, nhà hàng khách s n… Theo ngh nh 35/2003/N -CP, danh m c cơ s có nguy hi m v cháy, n t i ph l c 1 là nh ng i tư ng b t bu c ph i tham gia b o hi m Cháy n . 1. Cơ s s n xu t v t li u n , cơ s khai thác, ch bi n d u m và s n ph m d u m , khí t; cơ s s n xu t, ch bi n hàng hoá khác cháy ư c có kh i tích t 5.000 m3 tr lên.
- Lu n văn t t nghi p 7 2. Kho v t li u n , kho d u m và s n ph m d u m , kho khí t hoá l ng; c ng xu t nh p v t li u n , c ng xu t nh p d u m và s n ph m d u m , c ng xu t nh p khí t hoá l ng. 3. C a hàng kinh doanh xăng d u, khí t hoá l ng. 4. Nhà máy i n; tr m bi n áp t 110 KV tr lên. 5. Ch kiên c , bán kiên c thu c th m quy n qu n lý tr c ti p c a y ban nhân dân c p huy n tr lên; các ch kiên c , bán kiên c khác, trung tâm thương m i, siêu th , c a hàng bách hoá có t ng di n tích các gian hàng t 300m2 tr lên ho c có kh i tích t 1.000 m3 tr lên. 6. Nhà t p th , nhà chung cư, khách s n, nhà khách, nhà ngh cao t 5 t ng tr lên ho c có kh i tích t 5.000 m3 tr lên. 7. B nh vi n t nh, b , ngành; các cơ s y t khám ch a b nh khác có t 50 giư ng tr lên. 8. R p hát, r p chi u phim, h i trư ng, nhà văn hoá, nhà thi u th thao trong nhà có thi t k t 200 ch ng i tr lên, vũ trư ng, câu l c b trong nhà, cơ s d ch v vui chơi gi i trí và ph c v công c ng khác trong nhà có di n tích t 200 m2 tr lên; sân v n ng 5.000 ch ng i tr lên. 9. Nhà ga, c ng hàng không; c ng bi n, c ng sông, b n tàu thu , b n xe khách c p t nh tr lên; bãi có 200 xe ôtô tr lên; nhà ga hành khách ư ng s t lo i 1, lo i 2 và lo i 3; ga hàng hoá ư ng s t lo i 1 và lo i 2. 10. Cơ s lưu tr , thư vi n, b o tàng, di tích l ch s , nhà h i ch , tri n lãm thu c th m quy n qu n lý tr c ti p c a B , cơ quan ngang B , t nh, thành ph tr c thu c t nh, thành ph tr c thu c Trung ương. 11. Cơ s phát thanh, truy n hình, cơ s bưu chính vi n thông c p t nh tr lên.
- Lu n văn t t nghi p 8 12. Trung tâm ch huy, i u , i u hành, i u khi n v i quy mô khu v c và qu c gia thu c m i lĩnh v c. 13. Kho hàng hoá, v t tư cháy ư c ho c hàng hoá v t tư không cháy ng trong các bao bì cháy ư c có kh i tích t 5.000 m3 tr lên; bãi hàng hoá, v t tư cháy ư c có di n tích t 500 m2 tr lên. 14. Tr s cơ quan, văn phòng làm vi c, cơ s nghiên c u t 6 t ng tr lên ho c có kh i tích t 25.000 m3 tr lên. 15. H m m khai thác than và các khoáng s n khác cháy ư c; công trình giao thông ng m có chi u dài t 400 m tr lên; công trình trong hang h m trong ho t ng có s n xu t, b o qu n, s d ng ch t cháy, n và có kh i tích t 1.000 m3 tr lên. 16. Cơ s và công trình có h ng m c hay b ph n chính n u x y ra cháy n ós nh hư ng nghiêm tr ng t i toàn b cơ s , công trình ho c có t ng di n tích hay kh i tích c a h ng m c, b ph n chi m t 25% t ng di n tích tr lên ho c kh i tích c a toàn b cơ s , công trình mà các h ng m c hay b ph n ó trong quá trình ho t ng thư ng xuyên có s lư ng ch t nguy hi m cháy, n thu c m t trong các trư ng h p sau ây : a) Khí cháy v i kh i lư ng có th t o thành h n h p d n chi m t 5% th tích không khí trong phòng tr lên ho c có t 70 kg khí cháy tr lên; b) Ch t l ng có nhi t bùng cháy n 610C v i kh i lư ng có th t o thành h n h p d n chi m t 5% th tích không khí trong phòng tr lên ho c các ch t l ng cháy khác có nhi t bùng cháy cao hơn 610C v i kh i lư ng t 1.000 lít tr lên;
- Lu n văn t t nghi p 9 c) B i hay xơ cháy ư c có gi i h n n dư i b ng ho c nh hơn 65 g/m3 v i kh i lư ng có th t o thành h n h p d n chi m t 5% th tích không khí trong phòng tr lên; các ch t r n, hàng hoá, v t tư là ch t r n cháy ư c v i kh i lư ng trung bình t 100 kg trên m t mét vuông sàn tr lên; d) Các ch t có th cháy, n ho c sinh ra ch t cháy, n khi tác d ng v i nhau v i t ng kh i lư ng t 1.000 kg tr lên; ) Các ch t có th cháy, n ho c sinh ra ch t cháy, n khi tác d ng v i nư c hay v i ôxy trong không khí v i kh i lư ng t 500 kg tr lên. i tư ng b o hi m trên thư ng ư c tham gia b o hi m theo các ơn v r i ro. Theo Quy t nh s 909/ Q - PVI ngày 01 tháng 10 năm 2007 c a T ng giám c T ng công ty c ph n B o hi m D u khí Vi t Nam, ơn v r i ro: Là nhóm tài s n tách bi t kh i nhóm tài s n khác v i kho ng cách không cho phép l a t nhóm này lan sang nhóm khác, tuy nhiên kho ng cách g n nh t không dư i 12 mét. 1.1.2.2. Ph m vi b o hi m Ph m vi b o hi m là gi i h n nh ng r i ro ư c b o hi m và gi i h n trách nhi m c a nhà b o hi m i v i ngư i tham gia b o hi m. Trong b o hi m Cháy và các r i ro c bi t, Công ty b o hi m có trách nhi m b i thư ng cho nh ng thi t h i và nh ng chi phí sau: Nh ng thi t h i do nh ng r i ro ư c b o hi m gây ra cho tài s n ư c b o hi m ghi trong Gi y ch ng nh n b o hi m. Chi phí c n thi t và h p lý nh m h n ch t n th t tài s n ư c b o hi m trong và sau khi cháy. Chi phí thu d n hi n trư ng sau khi cháy.
- Lu n văn t t nghi p 10 a. R i ro ư c b o hi m Các r i ro ư c b o hi m bao g m Các r i ro chính và các r i ro c bi t. • R i ro chính: th c ch t là nh ng r i ro : Cháy, sét và n . R i ro “cháy” s ư c b o hi m n u h t ba y u t : Ph i th c s có phát l a, l a ó không ph i là l a chuyên dùng, l a ó ph i là l a b t ng hay ng u nhiên phát ra. Khi có 3 y u t ó và có thi t h i v v t ch t, nh ng thi t h i ó s ư c b i thư ng cho dù ó là do b cháy, do nhi t hay do khói gây nên. Sét: V i r i ro này, Ngư i ư c b o hi m s ư c b i thương khi tài s n b phá h y tr c ti p do sét ho c do sét ánh gây cháy. N u sét ánh mà không phát l a ho c không pha h y tr c ti p tài s n thì không thu c trách nhi m b i thư ng c a Công ty b o hi m. Ví d : Khi sét ánh làm phá h y tr c ti p các thi t b i n t thì s ư c b i thư ng, còn n u sét ánh làm thay i dòng i n d n n thi t h i cho thi t b i n t thì s không ư c b i thư ng. N : n do nh ng nguyên nhân sau thì Ngư i ư c b o hi m s ư c b i thư ng. + N n i hơi ph c v sinh ho t như: n i áp su t,... + N hơi t ph c v sinh ho t, th p sáng ho c sư i m trong m t ngôi nhà (không ph i nhà xư ng) làm các công vi c s d ng hơi t, ví d như: N khí gas,… + B t kỳ thi t h i nào do n gây ra cháy. • Các r i ro c bi t Bên c nh các r i ro chính là cháy, sét và n , còn có các r i ro c bi t có th ư c b o hi m n u Ngư i ư c b o hi m yêu c u và ng ý n p phí b o hi m tăng lên. Các r i ro c bi t bao g m: N i lo n, ình công, b o lo n dân
- Lu n văn t t nghi p 11 s , ng t, h th ng ch a cháy rò r nư c, giông bão, máy bay và các phương ti n hàng không khác rơi vào,… b. R i ro lo i tr M c dù lo i b o hi m này có bao g m c m t s r i ro c bi t, tuy nhiên cũng như các lo i b o hi m khác, b o hi m Cháy và các RR B cũng có nh ng lo i r i ro không th b o hi m ư c. ó là nh ng r i ro sau: T n th t do hành ng c ý hay ng lõa c a ngư i ư c b o hi m gây ra. Nh ng t n th t v : + Hàng hóa nh n u thác hay ký g i tr khi nh ng hàng hóa ó ư c xác nh n trong Gi y ch ng nh n b o hi m là ư c b o hi m và Ngư i ư c b o hi m tr thêm phí b o hi m theo t l phí quy nh. + Ti n b c, kim lo i quý, á quý, ch ng kho n, thư b o lãnh, tem phi u, tài li u, b n th o, s sách kinh doanh, tài li u lưu tr trong máy tính i n t , b n m u, văn b ng, khuôn m u, b n v , tài li u thi t k , tr khi nh ng h ng m c này ư c xác nh n trong gi y ch ng nh n là ư c b o hi m. + Ch t n nhưng không bao g m nhiên li u, xăng, d u. + Ngư i, ng v t và th c v t s ng. + Nh ng tài s n mà vào th i i m x y ra t n th t ư c b o hi m theo ơn b o hi m hàng h i ho c l ra ư c b o hi m theo ơn b o hi m hàng h i, tr ph n thi t h i vư t quá s ti n ư c b i thư ng theo ơn b o hi m hàng h i ho c l ra ư c b i thư ng theo ơn b o hi m hàng h i và dù có hay không có b o hi m h a ho n và các r i ro c bi t. + Tài s n b cư p hay b m t c p.
- Lu n văn t t nghi p 12 + Nh ng thi t h i mang tính ch t h u qu dư i b t kỳ hình th c nào tr thi t h i v ti n thuê nhà n u ti n thuê nhà ư c xác nh n trong Gi y ch ng nh n b o hi m là ư c b o hi m. + Nh ng thi t h i gây ra cho bên th ba. + Nh ng thi t h i trong ph m vi m c mi n thư ng. B t kỳ t n th t nào (dù là t n th t tr c ti p hay chi phí có liên quan hay t n th t có tính ch t h u qu ) tr c ti p hay gián ti p mà nguyên nhân gây ra có liên quan n: + Phóng x ion hóa hay nhi m phóng x t nhiên li u h t nhân hay t ch t th i h t nhân do t cháy nhiên li u h t nhân. + Các thu c tính phóng x , c, n , ho c các thu c tính nguy hi m khác c a thi t b n h t nhân hay các b ph n c a thi t b ó. 1.1.2.3. Giá tr b o hi m và s ti n b o hi m a. Giá tr b o hi m Giá tr b o hi m (GTBH) là giá tr th c t ho c giá tr mua m i c a tài s n ư c b o hi m. Có nghĩa là i v i các tài s n m i mua chưa qua s d ng, thì GTBH c a tài s n ó chính là giá tr mua m i c a tài s n ó trên th trư ng. Còn i v i các tài s n ã i vào s d ng thì GTBH c a nó ư c tính b ng giá tr th c t hay giá tr còn l i c a tài s n ó t i th i i m tham gia b o hi m. Giá tr th c t = Giá tr mua m i (Nguyên giá) – Hao mòn Nh ng tài s n tham gia lo i b o hi m này thư ng có giá tr r t l n, như: các công trình l n, nhà c a, nhà máy, xí nghi p, phương ti n v n t i, hàng hóa trong kho…
- Lu n văn t t nghi p 13 i v i các công trình xây d ng (nhà máy, xí nghi p, nhà , văn phòng), Giá tr mua m i là giá tr m i xây c a công trình bao g m c chi phí kh o sát thi t k . i v i máy móc thi t b và các lo i tài s n c nh khác: giá tr mua m i c a tài s n lo i này bao g m c chi phí v n chuy n và chi phí l p t (n u có). GTBH c a thành ph m và bán thành ph m ư c xác nh trên cơ s giá thành s n xu t. GTBH c a hàng hóa mua v trong kho, c a hàng ư c xác nh theo giá mua c ng v i chi phí v n chuy n. b. S ti n b o hi m (STBH) S ti n b o hi m là gi i h n b i thư ng t i a c a Nhà b o hi m trong trư ng h p tài s n ư c b o hi m g p ph i r i ro thu c ph m vi b o hi m và b t n th t toàn b . STBH cũng là căn c xác nh chính xác phí b o hi m . Do ó, xác nh chính xác STBH có nghĩa c bi t quan tr ng. Trên cơ s ki m tra i tư ng b o hi m c a Ngư i ư c b o hi m và các gi y t s sách có liên quan, Công ty b o hi m và Ngư i ư c b o hi m th a thu n STBH c a tài s n. i v i các tài s n c nh, vi c xác nh STBH căn c vào GTBH c a tài s n. i v i các tài s n lưu ng, giá tr thư ng xuyên bi n ng thì có th b o hi m theo giá tr trung bình ho c giá tr t i a (còn g i là giá tr i u ch nh). B o hi m theo giá tr trung bình: Ngư i ư c b o hi m ư c tính và thông báo cho công ty b o hi m giá tr c a s hàng hóa trung bình có trong kho, trong c a hàng… trong th i h n b o
- Lu n văn t t nghi p 14 hi m. Giá tr trung bình này ư c coi là STBH. Phí b o hi m ư c tính trên cơ s giá tr trung bình khi t n th t x y ra thu c trách nhi m b o hi m, ho c công ty b o hi m b i thư ng thi t h i th c t nhưng không vư t quá giá trung bình ã khai báo. B o hi m theo giá tr t i a (hay còn g i là giá tr i u ch nh) Ngư i ư c b o hi m ư c tính và thông báo cho công ty b o hi m giá tr c a s hàng hóa t i a vào m t th i i m nào ó trong th i h n b o hi m. Phí b o hi m ư c tính trên cơ s giá tr t i a này nhưng ch thu trư c 75%. Khi t n th t x y ra thu c trách nhi m b o hi m, công ty b o hi m s b i thư ng thi t h i th c t nhưng không vư t quá giá tr t i a ã khai báo. u m i tháng ho c m i quý (tuỳ hai bên th a thu n), Ngư i ư c b o hi m thông báo cho công ty b o hi m s hàng t i a th c có trong tháng (trong quý) trư c ó. Cu i th i h n b o hi m, trên cơ s các giá tr ư c thông báo công ty b o hi m tính giá tr s hàng t i a bình quân c a c th i h n b o hi m và tính l i phí b o hi m trên cơ s giá tr t i a bình quân này. N u s phí b o hi m ư c tính trên cơ s giá tr t i a bình quân nhi u hơn s phí b o hi m ã n p, thì Ngư i ư c b o hi m tr thêm cho công ty b o hi m s phí còn thi u. Ngư c l i, n u s phí b o hi m ã n p nhi u hơn s phí b o hi m tính ư c trên cơ s giá tr t i a bình quân thì công ty b o hi m hoàn tr s chênh l ch cho Ngư i ư c b o hi m. Tuy nhiên, s phí b o hi m chính th c ph i n p không ư c th p hơn 2/3 s phí b o hi m ã n p u năm. N u trong th i h n b o hi m ã có t n th t ư c công ty b o hi m b i thư ng và s ti n b i thư ng vư t quá giá tr t i a bình quân tính ư c thì phí
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
43 p | 308 | 106
-
Luận văn: Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Hà Thành
94 p | 241 | 60
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoạt động xuất khẩu và định hướng phát triển của công ty thủ công mỹ nghệ XNK Hà Tây
94 p | 164 | 37
-
Luận văn tốt nghiệp: Một số giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Huyện Ngân Sơn
39 p | 184 | 36
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoạt động marketing của các khách sạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt nam và Bài học kinh nghiệm cho các khách sạn Việt Nam
91 p | 144 | 32
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Thu Trang
87 p | 31 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng PVcomBank chi nhánh An Giang giai đoạn 2016-2018
80 p | 52 | 18
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long chi nhánh Kiên Giang - Phòng giao dịch An Minh giai đoạn 2018-2020
77 p | 20 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn May xuất khẩu Thành An chi nhánh Long Xuyên giai đoạn 2018-2020
79 p | 24 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Kiên Giang – Phòng giao dịch An Biên giai đoạn 2018-2020
88 p | 18 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vân Anh
75 p | 26 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn tỉnh Cà Mau - chi nhánh Năm Căn
81 p | 20 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020
83 p | 39 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
90 p | 15 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Thảo Lâm
76 p | 17 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Trang trí Nội thất Thành Công
72 p | 18 | 10
-
Luận văn tốt nghiệp Quản lý xã hội: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý xã hội cấp cơ sở của trưởng thôn, bản trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn hiện nay
16 p | 97 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn