intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long chi nhánh Kiên Giang - Phòng giao dịch An Minh giai đoạn 2018-2020

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

30
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long chi nhánh Kiên Giang - Phòng giao dịch An Minh giai đoạn 2018-2020 được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích hoạt động tín dụng tại Kienlongbank phòng giao dịch An Minh giai đoạn 2018-2020, để thấy rõ thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho Kienlongbank phòng giao dịch An Minh trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long chi nhánh Kiên Giang - Phòng giao dịch An Minh giai đoạn 2018-2020

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ ---------- LÊ THỊ DIỂM PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH KIÊN GIANG - PHÒNG GIAO DỊCH AN MINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: 7340201 Tháng 10 Năm 2021
  2. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ ---------- LÊ THỊ DIỂM MSSV: 2031820504 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH KIÊN GIANG - PHÒNG GIAO DỊCH AN MINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TS. DƯƠNG ĐĂNG KHOA Tháng 10 Năm 2021
  3. LỜI CẢM TẠ Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy, TS. Dương Đăng Khoa, hiệu trưởng trường Võ Trường Toản đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và chỉ bảo để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các Thầy cô giảng viên Khoa Kinh tế - trường Đai học Võ Trường Toản cũng như toàn thể thầy cô đã giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình học tập 4 năm tại trường. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn các anh chị công tác tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kiên Long Phòng Giao dịch An Minh – Chi nhánh Kiên Giang đã tạo điều kiện cũng như hỗ trợ cung cấp cho em những số liệu cần thiết và thông tin sát thực để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Do bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm cũng như những kiến thức thực tế trong lĩnh vực tín dụng nên khóa luận không tránh khỏi việc sai sót. Em mong quý thầy (cô) góp ý để em hoàn thành tốt khóa luận hơn. Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thể quý thầy (cô), chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công hơn nữa trong công việc. Chúc cho Trường Đại học Võ Trường Toản ngày càng phát triển. Em xin chân thành cảm ơn. Hậu giang, ngày....tháng....năm 2021 Người thực hiện Lê Thị Diểm i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kiên Long chi nhánh Kiên Giang Phòng giao dịch An Minh” này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Ts.Dương Đăng Khoa, các số liệu trong quá trình phân tích là hoàn toàn trung thực. Không sao chép kết quả nghiên cứu của đề tài khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình. Hậu giang, ngày....tháng....năm.... Người thực hiện Lê Thị Diểm ii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ..................................................................... Nhận xét quá trình thực hiện luân văn của sinh viên:...................................... Ngành .......................................................... Khóa ......................................... Đề tài: ............................................................................................................... Nội dung nhận xét: 1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 2. Về chất lượng của nội dung luận văn: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt:........ điểm (tháng điểm 10) Đánh giá điểm luận văn, sinh viên đạt:........ điểm (tháng điểm 10) Hậu giang, ngày....tháng....năm.... Giảng viên hướng dẫn (Ký,ghi họ tên) iii
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................. 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI........................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 1.3.1 Phạm vi về không gian................................................................... 2 1.3.2 Phạm vi về thời gian ...................................................................... 2 1.3.3 Nội dung nghiên cứu...................................................................... 2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU........................................................................ 2 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 5 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 5 2.1.1 Một số khái niệm có liên quan ....................................................... 5 2.1.2 Quy định về các nhóm nợ và nợ xấu ............................................. 8 2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ....................................................................................................... 10 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 11 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu....................................................... 11 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 11 CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH KIÊN GIANG - PHÒNG GIAO DỊCH AN MINH GIAI ĐOẠN 2018-2020 ..................................................................... 13 3.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG ....... 13 3.1.1 Các thông tin chung ..................................................................... 13 3.1.2 Lịch sử hình thành ....................................................................... 13 3.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG PHÒNG GIAO DỊCH AN MINH ......................................................................................... 13 3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 13 3.2.2 Cơ cấu tổ chức của Kienlongbank PGD An Minh ...................... 14 3.2.3 Quy trình cho vay của Kienlongbank PGD An Minh.................. 16 3.2.4 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Kienlongbank PGD An Minh ...................................................................................................... 17 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG - CHI NHÁNH KIÊN GIANG PHÒNG GIAO DỊCH AN MINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 .......................................................................................................................... 19 iv
  7. 4.1 THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH KIÊN GIANG - PHÒNG GIAO DỊCH AN MINH GIAI ĐOẠN 2018 – 2020 .............................................. 19 4.1.1 Về thu nhập .................................................................................. 21 4.1.2 Về chi phí ..................................................................................... 22 4.1.3 Về lợi nhuận ................................................................................. 22 4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG - CHI NHÁNH KIÊN GIANG PHÒNG GIAO DỊCH AN MINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 ................................................................ 23 4.2.1 Vốn huy động............................................................................... 25 4.2.2 Vốn điều chuyển .......................................................................... 25 4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH KIÊN GIANG PHÒNG GIAO DỊCH AN MINH GIAI ĐOẠN2018 - 2020 ............................................................................. 26 4.3.1 Sơ lược về hoạt động tín dụng của Kienlongbank PGD An Minh giai đoạn 2018 - 2020 ........................................................................... 26 4.3.2 Doanh số cho vay ......................................................................... 27 4.3.3 Doanh số thu nợ ........................................................................... 35 4.3.4 Dư nợ ........................................................................................... 41 4.3.5 Nợ xấu .......................................................................................... 48 4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG CHI NHÁNH KIÊN GIANG - PGD AN MINH GIAI ĐOẠN 2018 – 2020 QUA MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ................................. 54 4.4.1 Hệ số dư nợ trên vốn huy động .................................................... 54 4.4.2 Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................. 55 4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng............................................................... 55 4.4.4 Tỷ lệ thu nợ .................................................................................. 56 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG CHI NHÁNH KIÊN GIANG - PHÒNG GIAO DỊCH AN MINH .............................................................................................................. 57 5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG PGD AN MINH ........................................................ 57 5.1.1 Kết quả đạt được .......................................................................... 57 5.1.2 Hạn chế ........................................................................................ 58 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA KIENLONGBANK PGD AN MINH ................................................ 59 v
  8. 5.2.1 Bối cảnh và phương hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Kienlongbank PGD An Minh ......................................................... 59 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................ 62 6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 62 6.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................... 62 6.2.1 Đối với Ngân hàng Kiên Long..................................................... 62 6.2.2 Đối với Nhà nước......................................................................... 64 6.2.3 Đối với chính quyền địa phương ................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 66 vi
  9. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 4.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 20 Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn .................................................................. 24 Bảng 4.3: Sơ lược hoạt động tín dụng ............................................................. 26 Bảng 4.4: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn vay ............................... 29 Bảng 4.5: Tình hình doanh số cho vay theo đối tượng .................................... 31 Bảng 4.6: Tình hình doanh số cho vay theo mục đích .................................... 34 Bảng 4.7: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn......................................... 36 Bảng 4.8: Tình hình doanh số thu nợ theo đối tượng ...................................... 38 Bảng 4.9: Tình hình doanh số thu nợ theo mục đích ....................................... 40 Bảng 4.10: Tình hình dư nợ theo thời hạn ....................................................... 42 Bảng 4.11: Tình hình dư nợ theo đối tượng cho vay ....................................... 45 Bảng 4.12: Tình hình dư nợ theo mục đích ..................................................... 47 Bảng 4.13: Tình hình nợ xấu theo thời hạn ..................................................... 49 Bảng 4.14: Tình hình nợ xấu theo đối tượng cho vay ..................................... 51 Bảng 4.15: Tình hình nợ xấu theo mục đích.................................................... 53 Bảng 4.16: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ................................. 54 vii
  10. DANH MỤC HÌNH Trang Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Kienlongbank phòng giao dịch An Minh .......... 14 Hình 3.2: Quy trình cho vay của Kienlongbank PGD An Minh ..................... 16 viii
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine) CIC : Trung tâm Thông Tin Tín Dụng (Credit Information Center) DVKH : Dịch vụ khách hàng ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long KienlongBank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Kiên Long KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHNNVN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch TCTD : Tổ chức tín dụng TDLTHH : Tín dụng lưu thông hàng hóa TDTD : Tín dụng tiêu dùng TMCP : Thương mại cổ phần TTTD : Tăng trưởng tín dụng ix
  12. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước, hệ thống các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam (VN) đã có những bước phát triển vượt bậc, đã có những đóng góp xứng đáng vào công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế nói chung và quá trình đổi mới, phát triển của các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp nói riêng. Một trong số những vai trò của NHTM là huy động vốn từ nơi có nguồn vốn nhàn rỗi trong người dân và phân phối lại nguồn vốn đó đến các nơi đang thiếu nguồn vốn như các doanh nghiệp, các hộ sản xuất, người tiêu dùng.... Vì vậy, NHTM có vai trò rất quan trọng trong công cuộc thúc đẩy kinh tế. Nhờ vào sự đa dạng của hoạt động tín dụng của các NHTM, các doanh nghiệp, các hộ sản xuất, hộ kinh doanh, các cá nhân,… có thể tiếp cận nguồn vốn chính thống một cách tốt hơn. Tuy nhiên các vấn đề như cạnh tranh, thiên tai, dịch bệnh, biến động của nền kinh tế thế giới,… ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến nền kinh tế VN nói chung và ảnh hưởng đến các NHTM nói riêng. Để tồn tại và tăng trưởng các NHTM phải có các biện pháp tăng trưởng và phát triển. Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ nền tảng chủ yếu của các NHTM, góp phần lớn vào giá trị lợi nhuận của ngân hàng. Vì thế hoạt động tín dụng được xem là hoạt động cơ bản nhất và quan trọng trong tất cả các hoạt động của NHTM. Mặc dù vậy, điều này luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, có thể gây nhiều tổn thất cho ngân hàng, nghiêm trọng hơn có thể gây phá sản. Chính vì thế mà bất kỳ NHTM nào cũng phải để tâm tới vấn đề này trong suốt quá trình hoạt động và phát triển. Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long Phòng Giao dịch An Minh Chi nhánh Kiên Giang (trong nội dung nghiên cứu gọi tắt là Kienlongbank PGD An Minh) là một phòng giao dịch mới hoạt động tại huyện An Minh tỉnh Kiên Giang. Thị trường tín dụng tại An Minh vừa là một thị trường tiềm năng vừa là một thách thức mới của Kienlongbank. Song từ khi bắt đầu hoạt động đến nay, Kienlongbank PGD An Minh đã có sự tăng trưởng đáng kể về các yếu tố như: lượng khách hàng đông đảo, chất lượng dịch vụ ngày càng được cải thiện và đóng góp phần vào lợi nhuận chung cho Hội sở. Bên cạnh đó, các vấn đề về hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn những rủi ro nhất định thế nên luôn được Kienlongbank PGD An Minh đặc biệt quan tâm. Xác định được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng trong quá trình thực tập tại Kienlongbank PGD An Minh, nên đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long chi nhánh Kiên Giang Phòng 1
  13. giao dịch An Minh” đã được thực hiện nhằm thông qua kết quả nghiên cứu, Kienlongbank PGD An Minh và một số NHTM khác có điều kiện tương đồng có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong quá trình xây dựng chiến lược nâng cao hiệu quả cho hoạt động động tín dụng của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích hoạt động tín dụng tại Kienlongbank PGD An Minh giai đoạn 2018 - 2020, để thấy rõ thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho Kienlongbank PGD An Minh trong thời gian tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể  Mục tiêu 1: Phân tích tình hình tín dụng tại Kienlongbank PGD An Minh dựa trên các thông số về tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu giai đoạn 2018 – 2020.  Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động tín dụng tại Kienlongbank PGD An Minh thông qua các chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2018 – 2020.  Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Kienlongbank PGD An Minh. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi về không gian Đề tài được thực hiện tại Kienlongbank PGD An Minh Chi nhánh Kiên Giang. 1.3.2 Phạm vi về thời gian  Đề tài sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được cung cấp bởi Kienlongbank PGD An Minh trong khoảng thời gian từ 2018 – 2020.  Đề tài được thực hiện từ ngày 2/8/2021 đến ngày 25/10/2021. 1.3.3 Nội dung nghiên cứu Vì thời gian có hạn nên nội dung nghiên cứu chỉ tập trung về những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng tại Kienlongbank PGD An Minh giai đoạn 2018 – 2020. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Lược khảo tài liệu tham khảo 1 Trần Việt Hưng (2020) "Nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng ngân hàng thương mại Việt Nam". Trong nội dung nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp phân tích suy luận kết hợp với thống kê mô tả dựa trên nền tảng các số liệu 2
  14. thứ cấp từ 2017 - 2019 được các NHTM cung cấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy TTTD của các NHTM ngày càng cao qua các năm. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu ngày càng đạt ngưỡng báo động, đặc biệt là tỷ lệ nợ xấu thuộc nhóm KHCN ngày càng tăng vọt. Từ đó tác giả đề xuất các nhóm giải pháp quản lý tín dụng đối với các NHTM gồm: (1) Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về minh bạch của hệ thống thông tin và hiện đại hóa công nghệ; (2) Nâng cao tính kỷ luật trong việc tuân thủ quy trình tín dụng; (3) Nâng cao tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ của các NHTM; (4) Hoàn thiện quy trình chấm điểm các khách hàng kết hợp với mô hình quản trị rủi ro tín dụng Lược khảo tài liệu tham khảo 2 Hồ Bình Xuân Yến (2015) Phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) Chi nhánh 7 Thành phố Hồ Chí Minh. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả (so sánh tương đối, so sánh tuyệt đối, nhỏ nhất, lơn nhất, trung bình và tần số) là chủ yếu để phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh 7. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mặc dù tỷ lệ tín dụng qua các năm tại Agribank Chi nhánh 7 có tăng lên nhưng tỷ lệ nợ xấu vì đó cũng tăng theo. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lượng vốn huy động cũng như hạn chế một số rủi ro tín dụng. Cụ thể: (1) Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng; (2) Mở rộng sản phẩm cho vay tín chấp; (3) Đẩy mạnh marketing và dịch vụ chăm sóc khách hàng; (4) Tăng cường công tác xử lý nợ quá hạn; (5) Tăng cường công tác thu thập và xử lý chuẩn xác thông tin khách hàng để tránh tăng nợ xấu; (6) Tăng cường công tác kiểm tra và giám sát sau khi cho vay; (7) Nâng cao năng lực và trình độ nhân viên tín dụng. Lược khảo tài liệu tham khảo 3 Nguyễn Bích Thủy (2013) Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Phòng giao dịch Bình Long. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả (phân tích, so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối), đánh giá tổng hợp cho nội dụng nghiên cứu của mình. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tăng trưởng tín dụng (TTTD) chưa cao qua các năm từ 2012 – 2014 do việc cho vay phân tán nhỏ lẻ nên số lượng hồ sơ tín dụng nhiều. Địa bàn hoạt động với bán kính cho vay trong khoảng 50- 60km tuy nhiên Phòng Giao dịch (PGD) chỉ có 5 cán bộ tín dụng (CBTD) nên một CBTD phải quản lý rất nhiều hồ sơ không có nhiều thời gian để tiếp xúc với khách hàng. Từ đó, việc tìm kiếm khách hàng mới càng trở nên khó khăn. Đồng thời, tỷ lệ nợ xấu tuy ở mức thấp nhưng có xu hướng tăng nhẹ qua các năm. Trong đó, tỷ lệ nợ xấu ở nhóm cho vay nông nghiệp và 3
  15. cho vay chuyển nhượng, sửa chữa và xây dựng có tỷ lệ cao trong các dòng sản phẩm cho vay. Từ thực tế tín dụng tác giả đề xuất các nhóm giải pháp gồm: (1) Đa dạng hóa sản phẩm cho vay; (2) Nâng cao chất lượng công tác thẩm định các khoản vay; (3) Tăng cường công tác giới thiệu sản phẩm và tiếp cận khách hàng. 4
  16. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Một số khái niệm có liên quan 2.1.1.1 Ngân hàng thương mại a) Khái niệm  Nguyễn Thị Ái Duy (2011, trang 51) định nghĩa "NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán."  Theo Peter S.Rose (2004, trang 7) thì “NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất (đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán)”.  Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì: "NHTM là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng". b) Đặc điểm NHTM hoạt động dựa trên các đặc điểm cơ bản như sau:  Một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng với mục đích hưởng chênh lệch về lãi suất từ việc huy động vốn và cho vay.  Loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao.  Loại hình hoạt động kinh doanh có điều kiện vì NHTM hoạt động theo nguyên tắc của các TCTD và chịu sự giám sát của NHNN. c) Chức năng  Trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng này NHTM đã huy động nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, cơ quan, đoàn thể, tiền tiết kiệm của dân cư,…và sử dụng cho vay nguồn vốn này để đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.  Trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán NHTM hoạt động với tư cách là thủ quỹ của các doanh nghiệp. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng đã tạo điề u kiện để ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán theo sự uỷ nhiệm của khách hàng. Trong quá trình thanh toán ngân hàng đã sử dụng giấy bạc ngân hàng thay, sau đó sử dụng các công cụ lưu thông tín dụng thay cho giấy bạc ngân hàng (séc, giấy chuyển ngân, thẻ thanh toán,…).  Cung cấp các dịch vụ tài chính - ngân hàng Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, NHTM có điều kiện thuận lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp, nên 5
  17. có thể thực hiện thêm một số dịch vụ khác kèm theo như: tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hội giấy tờ, chứng khoán, làm đại lý phát hành cổ phiếu, trái phiếu cho các doanh nghiệp,… để được hưởng hoa hồng, sẽ vừa tiết kiệm được chi phí, vừa đạt hiệu quả cao.  “Tạo ra tiền” Quá trình tạo ra tiền của NHTM được thực hiện nhờ vào hoạt động tín dụng. Tiền ở đây được hiểu chính là bút tệ. Bút tệ chỉ được tạo ra thông qua hoạt động tín dụng giữa các ngân hàng. 2.1.1.2 Tín dụng a) Khái niệm  Định nghĩa 1: "Tín dụng là một quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định."  Định nghĩa 2: "Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa."  Định nghĩa 3: "Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,…dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay)". Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành. b) Bản chất Tín dụng thể hiện ra bên ngoài là sự chuyển giao quyền sử dụng tài sản giữa người cho vay và người đi vay, nhưng thực chất bên trong của nó chứa đựng mối quan hệ giữa cho vay và người vay. Chính mối quan hệ này quyết định bản chất của tín dụng. c) Chức năng Trong nền kinh tế hàng hóa tiền tệ, tín dụng thực hiện ba chức năng cơ bản như sau:  Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả.  Chức năng tiết kiệm tiền mặt.  Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế d) Nguyên tắc tín dụng Theo Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN đã đặt ra các nguyên tắc tín dụng cơ bản như sau:  Hoạt động cho vay của TCTD đối với khách hàng được thực hiện theo 6
  18. thỏa thuận giữa TCTD và khách hàng, phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật.  Khách hàng vay vốn TCTD phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng. Những nguyên tắc này được đặt ra nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên có liên quan trong việc đi vay và cho vay. Về phía khách hàng vay, họ được quyền thỏa thuận với tổ chức tín dụng về nhu cầu vốn, lãi suất, thời hạn vay, phương thức trả nợ. Ngược lại, nguyên tắc này đảm bảo hạn chế rủi ro cho các NHTM vì bên vay vốn phải tuân thủ việc tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã được người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi vay cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng. chuyển nợ quá hạn hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ. e) Các hình thức tín dụng  Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng được chia làm ba loại: tín dụng ngắn hạn (có thời hạn dưới 01 (một) năm), tín dụng trung hạn (có thời hạn từ 01 – 05 năm) và tín dụng dài hạn (có thời hạn trên 05 năm).  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia làm 4 loại: (1) Tín dụng cho mục đích mua nhà đất; (2) Tín dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh– bổ sung vốn lưu động; (3) Tín dụng cho mục đích tiêu dùng; (4) Tín dụng cho mục đích sử dụng khác.  Căn cứ vào tài sản đảm bảo của khách hàng Tín dụng được chia làm 2 loại: (1) Cho vay có tài sản đảm bảo; (2) Cho vay không có tài sản đảm bảo.  Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng (1) Cho vay từng lần; (2) Cho vay hợp vốn; (3) Cho vay lưu vụ; (4) Cho vay theo hạn mức; (5) Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng; (6) Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán; 7
  19. (7) Cho vay quay vòng; (8) Cho vay tuần hoàn (rollover). 2.1.1.3 Tín dụng Ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa NHTM, các TCTD khác với các doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức trung gian, trong quan hệ tín dụng nó vừa là người cho vay đồng thời là người đi vay. 2.1.2 Quy định về các nhóm nợ và nợ xấu Theo Thông tư 02/2013/QĐ-NHNN việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau: 2.1.2.1 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)  Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi đúng hạn;  Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi.  Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 điều này. 2.1.2.2 Nhóm 2 (Nợ cần lưu ý)  Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;  Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;  Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 điều 2 và 3. 2.1.2.3 Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn)  Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;  Nợ gia hạn lần đầu;  Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;  Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng Nước ngoài không được cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; + Nợ được đảm bảo bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dung hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản đảm bảo bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp; + Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng Nước ngoài khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; 8
  20. + Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật; + Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật; + Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đối với tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng Nước ngoài; + Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng Nước ngoài; + Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra; + Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại điều khoản 2 và khoản 3 điều này. 2.1.2.4 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)  Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;  Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;  Khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;  Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;  Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định. 2.1.2.5 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)  Nợ quá hạn trên 360 ngày;  Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;  Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;  Khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;  Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;  Nợ của khách hàng là TCTD được NHNNVN công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, Chi nhánh Ngân hàng Nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản; 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2