intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

34
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang từ năm 2017 đến 6 tháng đầu năm 2020 để thấy rõ thực trạng hiện tại những thuận lợi và khó khăn mà ngân hàng đang đối mặt. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang

  1. KHOA KINH TẾ VÕ TUẤN ĐẠT PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ NGÀNH: D340201 THÁNG 10 NĂM 2020
  2. KHOA KINH TẾ VÕ TUẤN ĐẠT MSSV: 2556508407 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ NGÀNH: D340201 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ThS. Đồng Cẫm Thanh Thư THÁNG 10 NĂM 2020
  3. LỜI CẢM TẠ Để có thể hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía các thầy cô, gia đình, bạn bè cũng như các cô chú, anh chị trên địa bàn nghiên cứu để tôi có được những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và động lực vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình làm luận văn của mình. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Đồng Cẩm Thanh Thư, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi đến các cô chú, anh chị tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện An biên tỉnh Kiên giang lòng biết ơn sâu sắc, đã tạo điều kiện thuận lợi và chia sẽ những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian tôi thực tập tại đây. Xin chân thành cảm ơn cha, mẹ đã luôn quan tâm, nhắc nhở và hỗ trợ con hết mình. Cha, mẹ luôn là nguồn động viên, nguồn động lực lớn nhất thôi thúc con hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô tại Trường đại học Võ Trường Toản, đặc biệt là quý thầy cô tại Khoa Kinh Tế đã nhiệt tình giảng dạy và chỉ bảo tôi trong thời gian tôi học tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả người thân, bạn bè đã luôn bên cạnh giúp đỡ, cổ vũ để tôi có thể hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc tất cả quý vị cùng các bạn nhiều niềm vui và sức khỏe. Hậu giang, ngày 03 tháng 12 năm 2020 Người thực hiện i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn nào khác. Hậu giang, ngày 03 tháng 12 năm 2020 Người thực hiện ii
  5. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN iv
  7. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................... …2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2 1.4.1 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2 1.4.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2 1.4.3 Phạm vi về nội dung ................................................................................. 2 1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU………………………………………………….2 1.5.1 Lược khảo tài liệu trong nước……………………………………………2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 4 2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN ......................................................................................... 4 2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại ......................................................... 4 2.1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng ........................................................ 5 2.1.3 Vai trò tín dụng ngân hàng ....................................................................... 8 2.1.4 Rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................................ 9 2.1.5 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng ................................................ 9 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 11 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 11 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT, QUÁ TRÌNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN TỈNH KIÊN GIANG .......................................................................................................................... 13 3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN TỈNH KIÊN GIANG ....... 13 3.1.1 Vị trí địa lý – tình hình kinh tế ............................................................... 13 3.1.2 Lịnh sử hình thành và phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện an biên ................................................................. 13 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN TỈNH KIÊN GIANG ....................................................................................... 16 3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 16 3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 16 3.2.3 Nghiệp vụ chính tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện an biên ........................................................................................ 18 3.2.4 Chính sách tín dụng chung của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện an biên tỉnh kiên giang ................................................. 18 3.2.5 Quy trình cho vay và quản lý tín dụng ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện an biên ................................................................. 20 v
  8. 3.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN TỈNH KIÊN GIANG TỪ NĂM 2017 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2020 ............... 23 3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2017 – 2019 ....................................... 23 3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm từ 2018 - 2020 ............ 25 3.3.3 Những thuận lợi và khó khăn ................................................................. 25 3.4 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN TỈNH KIÊN GIANG ................................................................................................. .26 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN TỈNH KIÊN GIANG ............................................................................. 28 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN ............................................... 28 4.1.1 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện an biên tỉnh kiên giang từ 2017 - 2019 ............... 28 4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện an biên tỉnh kiên giang 2018 - 2020 .................... 30 4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN KIÊN GIANG ................................................................. 31 4.2.1 Tổng quan về tình hình tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện an biên tỉnh kiên giang ........................................ 31 4.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng cuả ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện an biên tỉnh kiên giang ........................................ 35 4.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN TỈNH KIÊN GIANG ............................................................................. 56 4.3.1 Dư nợ trên vốn huy động ........................................................................ 56 4.3.2 Hệ số thu nợ ............................................................................................ 57 4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng ......................................................................... 57 4.3.4 Nợ xấu trên tổng dư nợ ........................................................................... 58 CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN AN BIÊN TỈNH KIÊN GIANG ....... 59 5.1 Đánh giá về hoạt động tín dụng của ngân hàng ......................................... 59 5.1.1 Điểm mạnh .............................................................................................. 59 5.1.2 Điểm yếu ................................................................................................. 59 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ................................................................................................. 60 5.2.1 Đối với hoạt động huy động vốn ............................................................ 60 5.2.2 Đối với hoạt động cho vay ...................................................................... 61 5.2.3 Đối với hoạt động thu đồi nợ .................................................................. 62 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 64 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 64 6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 64 vi
  9. 6.2.1 Đối với của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện an biên tỉnh kiên giang và các chi nhánh khác trong cùng địa bàn tỉnh kiên giang ................................................................................................... …..64 6.2.2 Đối với chính quyền địa phương ............................................................ 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 66 vii
  10. DANH SÁCH BẢNG Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2017- 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ...................................................................................... 23 Bảng 3.2: : Kết quả hoạt động kinh doanh qua 6 tháng năm từ 2018 – 2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ................................................................ 25 Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn từ năm 2017 -2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ................................................................................................. 28 Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn 6 tháng đầu năm 2018 – 2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên................................................................................. 30 Bảng 4.3: Tình hình tín dụng chung từ 2017 -2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ............................................................................................................ 31 Bảng 4.4: Tình tình tín dụng chung 6 tháng đầu năm 2018 -2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên................................................................................. 32 Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thời hạn từ 2017 – 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ...................................................................................... 35 Bảng 4.6: Doanh số cho vay theo thời hạn 6 tháng đầu năm 2018 – 2020 tại chi nhánh Agribank huyện An Biên ...................................................................... 35 Bảng 4.7: Doanh số cho vay theo đối tượng từ 2017 – 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ...................................................................................... 37 Bảng 4.8: Doanh số cho vay theo đối tượng 6 tháng đầu năm từ 2018 – 2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ................................................................ 37 Bảng 4.9: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế từ 2017 – 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ...................................................................................... 39 Bảng 4.10: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm từ 2018 – 2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên .................................................. 39 Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo thời hạn từ 2017 – 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ................................................................................................. 42 Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo thời hạn 6 tháng đầu năm từ 2018 – 2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ................................................................ 42 Bảng 4.13: Doanh số thu nợ theo đối tượng từ 2017 – 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ...................................................................................... 44 Bảng 4.14: Doanh số thu nợ theo đối tượng 6 tháng đầu năm từ 2018 – 2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ................................................................ 44 Bảng 4.15: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế từ 2017 – 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ...................................................................................... 46 Bảng 4.16: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm từ 2018 – 2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ........................................................... 46 Bảng 4.17: Dư nợ theo thời hạn từ 2017 – 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên. ........................................................................................................... 48 Bảng 4.18: Dư nợ theo thời hạn 6 tháng đầu năm từ 2018 – 2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên................................................................................. 48 Bảng 4.19: Dư nợ theo đối tượng từ 2017 – 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ............................................................................................................ 50 Bảng 4.20: Dư nợ theo đối tượng 6 tháng đầu năm từ 2018 -2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên................................................................................. 50 viii
  11. Bảng 4.21: Dư nợ theo ngành kinh tế từ năm 2017 – 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ...................................................................................... 52 Bảng 4.22: Dư nợ theo ngành kinh tế 6 tháng đầu năm từ 2018 – 2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ................................................................ 52 Bảng 4.23: Nợ xấu theo nhóm từ 2017 – 2019 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên.. ............................................................................................................... .54 Bảng 4.24: Nợ xấu theo nhóm 6 tháng đầu năm từ 2018 – 2020 tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ...................................................................................... 54 Bảng 4.25: Dư nợ trên nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh huyện An Biên .................................................................................................................. 56 Bảng 4.26: Hệ số thu nợ tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ................... 57 Bảng 4.27: Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện An Biên . 57 Bảng 4.28: Nợ xấu trên tổng dư nợ tại Agribank chi nhánh huyện An Biên .. 58 ix
  12. DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ quy trình cho vay ..................................................................... 7 Hình 3.1: Trụ sở chính của Agribank huyện An Biên…………………………15 Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ....... 16 Hình 3.3: Quy trình cho vay tại Agribank chi nhánh huyện An Biên ............. 20 x
  13. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NH : Ngân hàng NN : Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNN : Ngân hàng nhà nước QĐ : Quyết định NQ : Nghị quyết Agribank : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn xi
  14. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam ngày càng đổi mới, phát triển và đạt được những thành tựu đáng kể. Trong số đó không thể không nhắc đến sự đóng góp của ngân hàng. Ngân hàng với vai trò là người đi vay và là người cho vay đã đóng góp phần huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong dân chúng, giúp phân phối nguồn vốn một cách hiệu quả và thúc đẩy sản xuất phát triển. Điều đó khẳng định vai trò quan trọng của ngân hàng. Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng để thúc đẩy nền kinh tế phát triển thông qua việc cung cấp vốn, là nơi tạo điều kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân,… tạo ra công ăn việc làm cho nhiều người lao động, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Để thực hiện công việc cho vay của mình thì ngân hàng cần phải có vốn. Ngân hàng không thể nào kinh doanh chỉ với nguồn vốn tự có của mình, cho dù nguồn vốn này có mạnh tới đâu. Việc huy động vốn thông qua nhiều kênh như: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán,… từ các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động và cho vay lại với lãi suất thích hợp để đảm bảo bù đắp được chi phí trả lãi từ huy động vốn. Trong các hoạt động của ngân hàng, cho vay vốn là một lĩnh vực quan trọng. Đối với ngân hàng đây là hoạt động sinh lời chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát trển của ngân hàng. Còn đối với kinh tế, hoạt động cho vay là nguồn cung ứng vốn quan trọng cho các doanh nghiệp thúc đẩy quá trình sản xuất đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế. Trong quá trình hoạt động và phát triển ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên với tên gọi đó đã nói lên được chức năng và nhiệm vụ cơ bản vừa lâu dài, là phục vụ nông nghiệp và nông thôn. Bên cạnh đó để thúc đẩy hơn nữa tốc độ phát triển nông nghiệp của huyện nhà thì chúng ta phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người nông dân có thể tiếp cận tốt nhất nguồn vốn tín dụng của ngân hàng. Muốn đạt mục tiêu đó thì trước hết ngân hàng đánh giá lại kết quả hoạt động tín dụng ngân hàng trong thời gian qua. Ta có thể khẳng định là nhờ nguồn vốn tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đã góp phần khơi dậy động lực phát triển kinh tế hộ nông dân, góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng vật nuôi,… Qua đó ta thấy được tầm quan trọng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với quá trình phát triển kinh tế, đặt biệt là phát triển vùng nông thôn huyện An Biên. Do thấy được tầm quan trọng của tín dụng ngân hàng nói chung và tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nói riêng đối với sự phát triển kinh tế nước nhà nên tôi quyết định chọn đề tài“phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang”để làm luận văn tốt nghiệp của mình. Qua đó thấy được hiệu quả sử dụng vốn cũng như chất lượng tín dụng của ngân hàng như thế nào? Nhằm tìm hiểu và đề xuất một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nhằm giảm thiểu thiệt hại và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng. 1
  15. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang từ năm 2017 đến 6 tháng đầu năm 2020 để thấy rõ thực trạng hiện tại những thuận lợi và khó khăn mà ngân hàng đang đối mặt. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang từ năm 2017 đến 6 tháng đầu năm 2020. Phân tích thực trạng và đánh giá thuận lợi và khó khăn của tình hình tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang thông qua số liệu ngân hàng đã cung cấp. Trên cơ sở phân tích, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1) Hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên có mang lại hiểu quả? 2) Nguyên nhân nào ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang 3) Hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên có những thuận lợi và khó khăn như thế nào? 4) Những giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Phạm vi về không gian Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang. 1.4.2 Phạm vi về thời gian Đề tài được thực hiện từ 08/2020 - 10/2020 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang và thu thập số liệu từ năm 2017 đến 6 tháng đầu năm 2020. 1.4.3 Phạm vi về nội dung Do giới hạn về thời gian củng như kiến thức nên đề tài chỉ tập trung phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện An Biên tỉnh Kiên Giang từ năm 2017 đến 6 tháng đầu năm 2020. 1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 1.5.1 Lược khảo tài liệu trong nước Nguyễn Trung Kiên (2017) với đề tài“Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau”. Đề tài tập trung phân tích tình hình tín dụng tại ngân hàng từ 2014 đến 6 tháng đầu năm 2017 thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ theo thời 2
  16. hạn, theo thành phần kinh tế và theo ngành nghề kinh doanh và sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối, phương pháp so sánh tương đối để phân tích. Qua đó đánh giá thực trạng, phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng tại ngân hàng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ở ngân hàng. Châu Gia Hương (2018) với đề tài“Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài tập trung phân tích tình hình hoạt động tín dụng từ năm 2015 đến 6 tháng đầu năm 2018, thông qua phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Phân tích tình hình tín dụng thông qua phân tích tình hình cho vay, huy động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng. Sử dụng hai phương pháp nghiên cứu so sánh tuyệt đối và phương pháp nghiên cứu tương đối để phân tích. Từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và đưa ra một số giải pháp để mở rộng, nâng cao chất lượng tín dụng ở ngân hàng. Huỳnh Thị Kiều Oanh (2018) với đề tài.“Phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tây Sài Gòn từ năm 2015 đến 6 tháng đầu 2018”. Đề tài tập trung vào phân tích tình hình nguồn vốn huy động, phân tích tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ theo thành phần kinh tế. Sau đó đánh giá và so sánh một số chỉ tiêu cho vay doanh nghiệp với tín dụng chung của ngân hàng như tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng doanh nghiệp, dư nợ doanh nghiệp trên dư nợ chung. Sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu so sánh tuyệt đối và phương pháp nghiên cứu so sánh tương đối để nghiên cứu... Từ đó đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp. Hạn chế của đề tài này là phân tích tín dụng doanh nghiệp nhưng phân tích không sâu do bài viết đi phân tích quá nhiều vào tình hình tín dụng chung nên phần phân tích tín dụng doanh nghiệp không còn được nhiều. Trần Bé Năm (2018) với đề tài.“Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bạc Liêu từ năm 2015 đến 6 tháng đầu 2018”.Đề tài phân tích hoạt động tín dụng theo thời hạn, thành phần kinh tế, theo ngành kinh tế, đánh giá một số chỉ tiêu tài chính như hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng, nợ xấu trên tổng dư nợ, dư nợ trên vốn huy động, từ đó rút ra những nhận xét về những mặt đạt được và chưa đạt được mà đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm cải thiện tình trạng trên. Tuy giải pháp không nhiều nhưng tất cả giải pháp đưa ra đều rất khớp với thực trạng phân tích, không dài dòng, lan man. Tóm tắt chương 1 nhằm để giới thiệu cho người đọc những vấn đề củng như mục tiêu và nội dụng nghiên cứu, cung cấp những thông tin phạm vi nghiên cứu để cho người đọc hiểu rõ hơn về những vấn đề mà đề tài cần phải giải quyết. 3
  17. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN 2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại 2.1.1.1 Định nghĩa ngân hàng thương mại Căn cứ hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo nghị quyết số 51/2001/QH10 quốc hội đã ban hành luật các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Thương mại được hiểu là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. 2.1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay. Góp phần tạo lợi ích cho người gửi tiền và người đi vay. Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này nhìn chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình vô tình đã thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ 4
  18. phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 2.1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng 2.1.2.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn Một quan hệ tín dụng phải đầy đủ cả 3 mặt: + Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ một người này sang người khác. + Sự chuyển giao mang tính tạm thời. + Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sử dụng phải kèm theo một lượng giá trị thêm gọi là lợi tức. 2.1.2.2 Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay đó là quá trình chuyển dịch tạm thời quyền sử dụng vốn trên nguyên tắc bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn cho các doanh nghiệp mà còn đầu tư dài hạn để đổi mới kỹ thuật, giải quyết việc làm…Ngoài ra tín dụng ngân hàng còn đáp ứng một phần cho nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Có ba loại quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng ngân hàng, bao gồm: + Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các doanh nghiệp + Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với dân cư + Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác trong và ngoài nước Ngày nay, tín dụng ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, là nhân tố thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, nâng cao hiệu quả của vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. 2.1.2.3 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng cho vay dưới hình thức tiền tệ: đây là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và dễ dàng đáp ứng nhu cầu mọi đối tượng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay, không phải bằng vốn của chính ngân hàng. Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế. 5
  19. 2.1.2.4 Phân loại các hình thức tín dụng * Theo thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay thiếu hụt vốn tạm thời của các doanh nghiệp hay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, cung ứng vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, đổi mới công nghệ, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ, có thời gian thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. * Theo mục đích sử dụng vốn Cho vay kinh doanh: số tiền vay được bên đi vay cam kết sử dụng vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đây thường là những khoản vay lớn, có nhiều rủi ro do đó cần được ngân hàng thẩm định kĩ càng để đảm bảo khả năng thu hồi vốn. Cho vay tiêu dùng: số tiền vay sẽ được khách hàng sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng thông thường là các khoản vay nhỏ hơn so với các khoản vay kinh doanh, nhưng trong nhiều trường hợp thời gian vay lại tương đối dài, nên cũng tác động đến khả năng thu hồi nợ. * Theo hình thức bảo đảm Có đảm bảo: là loại hình tín dụng khoản cho vay của ngân hàng có tài sản tương đương thế chấp với các hình thức như cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh. Không có đảm bảo: là loại tín dụng mà các khoản cho vay của ngân hàng đều dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng, có tình hình tài chính tốt và có uy tín đối với ngân hàng. Ngoài ra còn có các hình thức tín dụng khác như: cho vay theo hạn mức tín dụng, theo hạn mức thấu chi, theo dự án đầu tư, cho vay trả góp, hợp vốn… 2.1.2.5 Quy trình cho vay tại ngân hàng Quy trình cho vay bắt đầu từ khi tiếp nhận giấy đề nghị vay vốn của khách hàng đến khi thanh toán hết nợ gốc, lãi, phí và thanh lý hợp đồng tín dụng Quy trình cho vay được thực hiện theo trình tự sau: + Thẩm định trước khi cho vay. + Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay + Kiểm tra, giám sát, thu hồi, xử lý nợ sau khi cho vay Trình tự trên được thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn; Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn Bước 3: Xét duyệt cho vay Bước 4: Ký kết hợp đồng (tín dụng, bảo đảm tiền vay) Bước 5: Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ và giải ngân Bước 6: Thu hồi nợ gốc, lãi, phí và xử lý các phát sinh Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sản bảo đảm. 6
  20. Tuỳ theo từng khoản vay và chức năng nhiệm vụ được giao, các cán bộ có liên quan sẽ thực hiện toàn bộ hoặc một phần quy trình cho vay (bước công việc). Chi tiết các bước được thực hiện như sau: Hộ sản xuất Thủ quỷ Kiểm tra quá trình sử dụng 6,7 6,7 Cán bộ tín vốn vay và thu dụng Kế toán nợ gốc, lãi TP. Tín dụng Giám đốc Nguồn: Agribank chi nhánh huyện An Biên, 2020 Hình 2.1: Sơ đồ quy trình cho vay Giải thích sơ đồ quy trình vay : Bước 1: Tiếp nhận, thu thập thông tin và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn Khi khách hàng có nhu cầu đến vay vốn Ngân hàng thì cán bộ tín dụng được phân công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, hướng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý. Nếu hồ sơ chưa đủ, chưa rõ, chưa đúng theo quy định đề nghị khách hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, thẩm định và lập báo cáo thẩm định Cán bộ tín dụng tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng đầy đủ theo qui định, báo cáo Trưởng phòng để phối hợp với các bộ phận có liên quan (Tổ thẩm định nếu hồ sơ phải qua tổ thẩm định) tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn của khách hàng. Sau khi thẩm định xong cán bộ tín dụng gửi hồ sơ vay vốn kèm báo cáo thẩm định và báo cáo tái thẩm định của tổ thẩm định (nếu có) trình trưởng phòng xem xét và có ý kiến. Bước 3: Phê duyệt khoản vay Nhận được báo cáo thẩm định, Trưởng phòng rà soát danh mục hồ sơ vay vốn theo qui định, nếu đầy đủ thì thực hiện các bước công việc tiếp theo (có thể tái thẩm định lại nếu cần thiết) sau đó trình lên Ban giám đốc phê duyệt Trường hợp mức vay thuộc quyền phê duyệt của giám đốc chi nhánh: => Căn cứ hồ sơ do phòng trình, giám đốc quyết định phê duyệt khoản vay. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2