intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông OCB - chi nhánh Cà Mau

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

23
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông OCB - chi nhánh Cà Mau được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – chi nhánh Cà Mau, giai đoạn 2018–2020. Từ đó, đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông OCB - chi nhánh Cà Mau

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ NGUYỄN THỊ LAM VY PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH CÀ MAU LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Hậu Giang, ngày… tháng 10 năm 2021
  2. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ NGUYỄN THỊ LAM VY MSSV: 6267234593 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH CÀ MAU LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THS. TÔ THỊ KIM CHI Hậu Giang, ngày… tháng 10 năm 2021
  3. LỜI CẢM TẠ  Lời đầu tiên, xin cảm ơn Trường Đại học Võ Trường Toản và Khoa Kinh Tế đã tạo điều kiện cho em thực hiện nghiên cứu này, xin trân trọng cảm ơn cô ThS. Tô Thị Kim Chi đã dành thời gian quý báu của mình để tận tình hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành nghiên cứu này. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, cùng toàn thể thầy cô trong Trường Đại học Võ Trường Toản cùng khoa Kinh Tế đã dành hết tâm huyết của mình vào từng bài giảng để truyền đạt những kiến thức cho em trong các môn học giúp em có tiền đề để hoàn thành nghiên cứu. Qua đây, em cũng xin cảm ơn các anh chị và toàn thể nhân viên cán bộ trong ngân hàng OCB chi nhánh Cà Mau đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập cũng như các số liệu để em có thể hoàn thành tốt nghiên cứu này. Do giới hạn về khả năng lý luận và kiến thức, bản thân còn nhiều hạn chế nên trong quá trình hoàn thành nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót nên rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô đề bài luận văn của em được hoàn thiện hơn. Xin chúc những điều tốt đẹp sẽ luôn đồng hành cùng mọi người. Hậu Giang, ngày…tháng 10 năm 2021 Người thực hiện Nguyễn Thị Lam Vy i
  4. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên nghiên cứu của bản thân và kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ nghiên cứu khoa học nào khác. Hậu giang, ngày…tháng 10 năm 2021 Người thực hiện Nguyễn Thị Lam Vy ii
  5. iii
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIÊN CỨU ........ 2 CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 5 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 5 2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN ..................................................................................... 5 2.1.1Các khái niệm liên quan đến hoạt động thẻ ........................................ 5 2.1.2 Nghiệp vụ phát hành thẻ .................................................................... 9 2.1.3 Nghiệp vụ thanh toán thẻ ................................................................. 10 2.1.4 Các chủ thẻ có liên quan đến thị trường thẻ .................................... 11 2.1.5 Dịch vụ thanh toán của Ngân hàng TMCP Phương Đông ............... 12 2.1.6 Những rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán ......................................... 13 2.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại OCB Cà Mau ............................................................................................. 14 2.1.8 Công tác tổ chức hoạt động kinh doanh thẻ ..................................... 16 2.1.9 Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại .................... 16 2.1.10 Chi tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ .................................. 17 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 17 CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 20 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG OCB ................................................................................... 20 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ................................................................... 20 iv
  7. 3.2 MỘT SỐ LOẠI THẺ HIỆN CÓ VÀ BIỂU PHÍ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN (OCB) – CÀ MAU. ..................................... 23 3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ ........................................................ 34 3.4 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN ................. 34 3.5 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH CÀ MAU ....................... 36 3.5.1 Doanh thu ......................................................................................... 37 3.5.2 Tổng chi phí ..................................................................................... 39 3.5.3 Tổng lợi nhuận ................................................................................. 39 3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH CÀ MAU ................................. 40 3.6.1 Thuận lợi .......................................................................................... 40 3.6.2 Khó khăn ......................................................................................... 41 CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 42 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG ..................... 42 4.1 THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH CÀ MAU ....................................................................................... 42 4.1.1 Tình hình phát hành thẻ thanh toán tại (OCB) Cà Mau ................... 42 4.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán (OCB) – Cà Mau ..... 44 4.1.3 Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – chi nhánh Cà mau.............................................. 46 4.1.4 Khả năng thu hút khách hàng mới – mở rộng thị phần.................... 47 4.1.5 Sự phát triển của công nghệ thông tin trong dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – chi nhánh Cà Mau. 48 4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI OCB - CÀ MAU ........................................................................................... 48 4.2.1 Tình hình thanh toán lương qua thẻ ................................................. 48 4.2.2 Tình hình giao dịch qua máy ATM.................................................. 48 4.2.3 Tần suất giao dịch thẻ thanh toán .................................................... 50 v
  8. 4.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ THANH TOÁN TẠI OCB CÀ MAU ......................................................................... 50 4.3.1 Kết quả chi nhánh đạt được thông qua dịch vụ thẻ thanh toán ........ 50 4.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân trong dịch vụ thẻ thanh toán........ 51 CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 54 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH CÀ MAU................................................................... 54 5.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG TRONG THỜI GIAN TỚI .......................................................................................... 54 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẦM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG........................................................................................................... 55 5.2.1 Giải pháp về kỹ thuật – đầu tư công nghệ ....................................... 55 5.2.2 Giải pháp về Marketing ................................................................... 56 5.2.3 Mở rộng mạng lưới dịch vụ các đơn vị chấp nhận thẻ .................... 56 5.2.4 Quản lí và phòng ngừa rủi ro ........................................................... 58 CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 59 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 59 6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 59 6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 60 6.2.1 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – chi nhánh Cà Mau ........................................................................................... 60 6.2.2 Kiến nghị với chính phủ và các cơ quan có chức năng ................... 61 6.2.3 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ................................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 63 vi
  9. DANH SÁCH BẢNG Bảng 3. 1: Biểu phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa OCB ....................................... 23 Bảng 3. 2: Biểu phí thẻ ghi nợ quốc tế OCB ................................................... 24 Bảng 3. 3: Biểu phí thẻ tín dụng nội địa OCB Natural .................................... 26 Bảng 3. 4: Biểu phí thẻ tín dụng quốc tế OCB ................................................ 28 Bảng 3. 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - chi nhánh Cà Mau .................................................................. 37 Bảng 4. 1: Tình hình phát hành thẻ thanh toán tại (OCB) - Cà Mau ............... 42 Bảng 4. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán ................................ 44 Bảng 4. 3: Tình hình giao dịch qua máy ATM ................................................ 49 Bảng 4. 4: Tần số giao dịch qua thẻ thanh toán ............................................... 50 vii
  10. DANH SÁCH HÌNH Hình 2. 1: Phân loại thẻ thanh toán .................................................................... 6 Hình 2. 2: Quy trình phát hành thẻ thanh toán .................................................. 9 Hình 2. 3: Quy trình phát hành thẻ .................................................................. 10 Hình 3. 1: Sơ đồ tổ chức nhân sự Ngân hàng (OCB) - chi nhánh Cà Mau ..... 34 Hình 3. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - chi nhánh Cà Mau .................................................................. 40 Hình 4. 1: Tổng lượng thẻ phát hành từ năm 2018 - 2020 .............................. 43 Hình 4. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ .................................................. 46 viii
  11. DANH MỤC VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ OCB : Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông POS : Máy chấp nhận thanh toán bẳng thẻ TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt ix
  12. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Hoạt động ngân hàng là lĩnh vực không thể thiếu đối với sự phát triển kinh tế xã hội, trong những năm gần đây ngành ngân hàng đã đem rất nhiều lợi ích cho sự phát triển nền kinh tế của đất nước, đi đôi với sự phát triển kinh tế xã hội thì nhu cầu của khách hàng ngày càng cao. Cùng với sự phát triển nhanh chóng về khoa học và kỹ thuật, ngành ngân hàng đã cho ra đời nhiều phương tiện thanh toán mới trên nền tảng công nghệ tin học trong đó thẻ được coi là một sự phát triển ngoạn mục trong nghành ngân hàng. Trong các dịch vụ của ngân hàng thì dịch vụ thẻ là dịch vụ được ưa chuộng nhất. Điều gì đã làm cho thẻ trở nên quan trọng như vậy? Đó chính là những tiện lợi mà thẻ đem đến vượt trội hơn so hơn hẳn so với các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trước đó. Trước đây thì thẻ không mấy hữu dụng với khách hàng khi nhắc đến thẻ mọi người chỉ nghĩ ngay đến những công chức nhân viên, cán bộ hay là doanh nhân,…Nhưng ngày nay thì ngược lại có vẻ như mọi người đang dần cảm nhận được rằng sự tiện lợi mà thẻ đem lại với mục tiêu rõ ràng, không chỉ những người có tiền, muốn cất giữ hay thường xuyên giao dịch mà còn đối với những học sinh, sinh viên khi học xa nhà nó thật sự rất tiện lợi không phải bỏ quá nhiều thời gian để rút tiền, chỉ với một chiếc thẻ bằng nhựa nó đại diện cho một phương tiện thanh toán tiên tiến thể hiện sự phát triển của ngành ngân hàng nói chung và hoạt động thanh toán nói riêng cùng sự áp dụng ngành công nghệ vào trong ngân hàng. Chúng ta đang sống trong thời đại 4.0 thời đại tiến tiến với sự phát triển vượt bậc của mạng internet và đồng thời hướng tới sự nhanh gọn và đảm bảo an toàn cho con người, từ đó mà các ngân hàng đã không ngừng phát triển thẻ thanh toán nhằm tối ưu sự mất mát về tiền mặt khi mang theo bên mình, với hệ thống thông tin có thể dễ dàng truy cập bất cứ lúc nào, khách hàng càng ngày càng có nhiều sự lựa chọn trong việc mua bán hàng hóa, dịch vụ, đồng thời các yêu cầu của khách hàng cũng cao hơn trước kia rất nhiều Ngoài ra các nước phương Tây họ rất chuộng sài thẻ thanh toán hầu hết người dân đều dùng thẻ để thanh toán các mặt hàng thiết yếu từ đồ dùng hàng ngày cho đến các bửa ăn thông thường như đi nhà hàng hoặc một ly cà phê mỗi sáng đều được thanh toán bằng thẻ vì nó mang lại sự tiện lợi khi dùng. Nắm bắt được xu hướng phát triển này nên Việt Nam cũng đã và đang tiếp thu những mặt tích cực khi dùng thẻ. 1
  13. Trong thời buổi hiện đại các dịch vụ đều đã và đang hướng tới việc thanh toán bằng thẻ vì tính nhanh và gọn, thị trường thẻ thanh toán tại nước ta nói chung và thành phố Cà Mau nói riêng đang có sự cạnh tranh gây gắt giữa các ngân hàng, chính vì lí do đó mà ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông (OCB) đã không ngừng cãi tiến và thu hút khách hàng, cho nên việc đánh giá và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả là việc hết sức cần thiết nên đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông OCB – chi nhánh Cà Mau” được tiến hành nghiên cứu. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Mục tiêu chung: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – chi nhánh Cà Mau, giai đoạn 2018 – 2020. Từ đó, đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. - Mục tiêu cụ thể: + Mục tiêu 1: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – chi nhánh Cà Mau. + Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân hàngthương mại cổ phần Phương Đông – chi nhánh Cà Mau. + Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán của Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông – chi nhánh Cà Mau. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông (OCB) - chi nhánh Cà Mau - Thời gian nghiên cứu: + Thời gian thu thập số liệu : Đề tài thu thập sô liệu thứ cấp tại Ngân hàng từ năm 2018 – 2020. + Thời gian thực hiện đề tài : 9/8/2021 đến 25/10/2021. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIÊN CỨU Phạm Thị Bích Liên, 2014. Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Nội. Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thăng Long, đề tài nói về những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán sau đó đi đến thực trạng hoạt động kinh doanh, cuối cùng đưa ra phân đoạn thị trường, đưa 2
  14. ra các giải pháp về tài chính, kỹ thuật công nghệ, con người nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ Huỳnh Trần Bảo Thành, 2015. Nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. Khóa luận tốt nghiệp, Đại học công nghệ TP.HCM. Đề tài đưa ra các mục tiêu nghiên cứu cụ thể: thứ nhất, khóa luận tốt nghiệp sẽ đưa ra những cơ sở lí luận về thẻ thanh toán ngân hàng; thứ hai, trên cơ sở những lí luận, số dữ liệu được thu thập, tiến hành phân tích về hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tại Ngân hàng TMCP Nam Á, rút ra được những tồn tại và hạn chế những nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế.Cuối cùng đưa ra một số biện pháp hoàn thiện hệ thống CNTT, phát triển đội ngũ nguồn nhân lực, nâng cao hiệu quả công tác Makerting,… Nguyễn Thị Hồng Mơ, 2016. Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Khánh Hòa. Luận văn thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng. Đề tài đưa ra mục đích nghiên cứu về hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại, phân tích để tìm hiểu tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ để tìm thấy được những mặt thành công và mặt hạn chế của Vietinbank Khánh Hòa, sau đó đưa ra những đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Vietinbank Khánh Hòa. Phạm Thị Phương Thảo,2017. Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh bình thạnh. Khóa luận tốt nghiệp, đại học mở thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài nói về những rủi ro khi sử dụng thẻ, các đặt tính và đặt điểm của thẻ, phân tích vào những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẻ và doanh số sử dụng thẻ từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ. Mai Quyên, 2018. Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng VPBank – hội sở miền nam. Báo cáo thực tập tốt nghiệp, đại học tài nguyên môi trường TP.HCM. Đề tài nói về những lí luận cơ bản nhất của thẻ thanh toán qua ngân hàng và từ thực tiễn phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán, sau đó tiến vào phân tích một số hoạt động như: Khả năng mở rộng thị trường, số lượng thẻ thanh toán, doanh số giao dịch phát sinh trên hệ thống thẻ, tình hình thanh toán lương qua thẻ, mạng lưới giao dịch thẻ, doanh số thanh toán thẻ, tần suất giao dịch qua thẻ thanh toán. Cuối cùng đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ, 3
  15. các giải pháp về tài chính, kỹ thuật công nghệ, Makerting, một số kế hoạch trong thời gian tới. 4
  16. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN 2.1.1Các khái niệm liên quan đến hoạt động thẻ a. Khái niệm ngân hàng thương mại cổ phần Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính trung gian mà hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại là tiếp nhận các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nhiệm vụ chiếc khấu và làm phương tiện thanh toán, cung cấp các dịch vụ doanh nghiệp, tư nhân, hộ gia đình, các nhà xuất nhập khẩu. Ngân hàng TMCP là cách gọi ở Việt Nam các ngân hàng hoạt động kinh doanh, thương mại theo mô hình cổ phần và tuân theo các luật riêng của Chính phủ và các quy chế, quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam khi hoạt động. Gọi là ngân hàng thương mại cổ phần để phân biệt với các ngân hàng thương mại liên doanh và chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam b. Khái niệm thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là một loại thẻ do Ngân hàng, các tổ chức tài chính hay công ty phát hành dùng để thanh toán các mặt hàng, dịch vụ mà không cần sử dụng tiền mặt, có thể rút tiền tại các máy rút tiền tự động ( ATM ) hoặc vào các Ngân hàng đại lí. c. Khái niệm dịch vụ thẻ thanh toán Cho đến thời điểm hiện tại có rất nhiều tranh cãi về khái niệm dịch vụ, nhưng theo Philip Kotler – cha đẻ của Makerting hiện đại định nghĩa dịch vụ như sau: Dịch vụ là hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và không đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với sản phẩm vật chất. d. Đặt điểm cấu tạo và tính năng của thẻ ❖ Đặt điểm cấu tạo thẻ Thẻ cho dù ở bất cứ ngân hàng hay tổ chức tài chính hoặc phi tài chính nào cũng được làm bằng nhựa dẻo (Plastic), có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp trắng mỏng theo kích cỡ chuẩn quốc tế là 8,5 cm x 5,5 cm x 0,076 cm và trên thẻ phải có các thông tin theo đúng quy định của nhà nước. ❖ Tính năng của thẻ 5
  17. - Nạp tiền - Rút tiền - Nhận tiền gửi - Chuyển khoản - Các tính năng mở rộng khác d. Phân loại thẻ thanh toán Thẻ TD Tính chất Thẻ ghi nợ Thẻ ngân hàng phát hành Chủ thẻ phát hành Thẻ do tài chính phi ngân hàng phát Thẻ ngân hàng hành Thẻ khắc nổi Đặc tính kĩ thuật Thẻ băng từ Thẻ chip Thẻ vàng Hạn mức tính dụng Thẻ thường Thẻ nội địa Phạm vi sử dụng Thẻ quốc tế (Nguồn: Phòng giao dịch (OCB) – Cà Mau) Hình 2. 1: Phân loại thẻ thanh toán ❖ Phân theo tính chất thanh toán Có 3 loại thẻ: 6
  18. - Debit Card (thẻ ghi nợ) có chức năng cho phép bạn tiêu dùng với số tiền trong tài khoản đi kèm với thẻ đó. Có nghĩa là nếu bạn muốn sử dụng Debit Card thì phải tạo tài khoản Ngân hàng và nạp vào trong tài khoản 1 số tiền nhất định rồi tiêu dùng trong phạm vi lượng tiền có trong tài khoản Ngân hàng đó. Thẻ thường được dùng khi bạn đi mua sắm tại các Trung tâm thương mại hay các quán ăn có máy cà thẻ. Có 2 loại thẻ ghi nợ là thẻ ghi nợ nội địa (thẻ ATM) mà mọi người thường dùng để rút tiền ở ATM nhất, chỉ có tác dụng tiêu dùng trong nước và thẻ ghi nợ Quốc tế (Visa Debit và Master Debit) có thể tiêu dùng ở nước ngoài.  Thẻ ghi nợ không yêu cầu chứng minh tài chính - Credit Card (thẻ tín dụng) là loại thẻ Ngân hàng phát hành cho phép người dùng thẻ tiêu dùng trước 1 số tiền mà Ngân hàng cho bạn “tạm vay” trong hạn mức quy định. Điều này có nghĩa là dù tài khoản bạn không có tiền nhưng vẫn có thể “cà thẻ” mua sắm với số tiền nhất định. Để mở được thẻ này, bạn cần phải chứng minh tài chính với Ngân hàng và trải qua quá trình xét duyệt khắt khe mới được Ngân hàng đồng ý. Đặc điểm của thẻ tín dụng: + Chủ thẻ được miễn lãi 45 ngày tùy Ngân hàng. + Cần có thu nhập để mở thẻ. + Không thể chuyển khoản thẻ tín dụng. + Chủ thẻ tín dụng được thường xuyên giảm giá, khuyến mãi. + Khi toàn bộ số tiền phát sinh được hoàn trả cho Ngân hàng, hạn mức tín dụng của thẻ được khôi phục như ban đầu. Đây là tính chất tuần hoàn của thẻ tín dụng. + Thẻ tín dụng là thẻ quốc tế với tính năng thanh toán trên phạm vi toàn cầu, chỉ số ít Ngân hàng phát hành thẻ tín dụng nội địa. Thẻ tín dụng có từng loại thẻ dành cho nhóm khách hàng: + Thẻ hạn chuẩn + Thẻ hạn vàng + Thẻ bạch kim + Thẻ Premier ❖ Prepaid Card (thẻ trả trước): Thẻ trả trước là một loại thẻ ATM, dùng để rút tiền, chuyển tiền hoặc thanh toán hàng hóa bằng số tiền có trong thẻ nhưng thẻ trả trước không cần mở tài khoản Ngân hàng giống như thẻ ghi nợ. 7
  19. Thẻ này thường được các công ty mở ra cho khách hàng dùng để mua sắm hoặc làm quà tặng và người đủ 15 tuổi có thể đăng kí sử dụng. ❖ Phân theo đặc tính kĩ thuật - Thẻ khắc chữ nổi (Embossing card): Đây là loại thẻ sơ khai ban đầu, các thông tin cơ bản được khắc nổi trên bề mặt thẻ. Hiện nay người ta không dùng nữa vì dễ làm giả, tính bảo mật kém. - Thẻ băng từ (Magnetic stripe): được sản xuất dựa trên kĩ thuật thư tín với 2 băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đã dùng phổ biến trong 20 năm nay, nhưng đã để lộ ra nhược điểm như khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trên thẻ không được mã hóa và có thể đọc được dễ dàng, thẻ chỉ mang được lượng thông tin hạn chế không áp dụng được kĩ thuật mã hóa an toàn từ đó dẫn đến việc bị ăn cắp thông tin một cách dễ dàng - Thẻ thông minh (Smart card): có dung lượng nhớ của thẻ là khác nhau. Khác với thẻ từ thẻ này đã khắc phục được một số nhược điểm từ thẻ từ để đảm bảo an toàn và có thể sử dụng trong một số mục đích khác nhau. Tuy nhiên việc để sản xuất ra thẻ thông minh còn hạn chế nhiêu về chi phí và đồng thời đây cũng là thẻ thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ có cấu trúc như một máy vi tính. ❖ Phân theo phạm vi lãnh thổ - Thẻ trong nước: Là thẻ giao dịch trong một quốc gia nhất định và đồng thời thẻ phải được giao dịch bằng đồng tiền tệ của nước đó. - Thẻ quốc tế: Là thẻ được chấp nhận trên thế giới và sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán, do thanh toán toàn cầu nên các quy trình hoạt động và kiểm soát phức tạp hơn so với thẻ nội địa. ❖ Phân theo hạn mức của thẻ - Thẻ thường: là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến nhất. Hạn mức tối thiểu do Ngân hàng phát hành. - Thẻ vàng: Là loại thẻ được phát hành cho những người có uy tín, có khả năng tài chính và nhu cầu chi tiêu cao. Loại thẻ này có từng hạn mức khác nhau do tùy theo từng tính chất và trình độ phát triển của từng địa bàn, nhưng chung nhất vẫn là có hạn mức cao hơn thẻ thường. ❖ Phân theo chủ thẻ phát hành - Do tổ chức ngân hàng phát hành: Là thẻ do Ngân hàng phát hành cho các chủ thể để thanh toán giúp cho khách hàng thanh toán và sử dụng linh hoạt thẻ của mình tại Ngân hàng hoặc một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Hiện nay, thẻ này đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường và có thể lưu hành trên toàn cầu. 8
  20. - Do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là thẻ dùng để du lịch hoặc giải trí do các công ty phát hành như: CGV, Amex,.. cũng có thể được phát hành bởi các công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn. 2.1.2 Nghiệp vụ phát hành thẻ 1 Đơn vị phát hành 2 Thẩm định Khách hàng chấp nhận hồ sơ hồ sơ 6 3 Giao nhận 5 4 Xử lý dữ PIN, thẻ In thẻ liệu (Nguồn: Phòng giao dịch (OCB) – Cà Mau) Hình 2. 2: Quy trình phát hành thẻ thanh toán Bước 1: Khách hàng đến ngân hàng đề nghị phát hành thẻ. Bước 2: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ khách hàng. Bước 3: Thẩm định hồ sơ khách hàng. Bước 4: Trên cơ sở thông tin thẩm định, ngân hàng tiến hành phân loại khách hàng theo các loại hạng đặc biệt (VIP), hạng cao cấp hoặc hạng phổ thông để cấp hạn mức tín dụng cho phù hợp, hồ sơ dữ liệu khách hàng được cập nhật lên hệ thống và gửi đến nơi xử lí in thẻ. Bước 5: Bằng kĩ thuật riêng của từng ngân hàng phát hành, thẻ ghi lại các thông tin cần thiết về chủ thẻ lên bề mặt thẻ, đồng thời mã hóa và ấn định mã số cá nhân (số PIN) cho chủ thẻ Bước 6: Trao thẻ và PIN cho khách hàng theo hướng dẫn sử dụng thẻ, lấy giấy xác nhận của khách hàng về việc đã nhận đủ thẻ và mã PIN của mình. Nghiệp vụ phát hành thẻ cũng bao gồm các nghiệp vụ phát hành thay thế, các loại thẻ hư in lại, nâng cấp các loại thẻ,… khi nhận được các đề nghị in lại thẻ hoặc nâng cấp thẻ của khách hàng, ngân hàng cần kiểm tra kĩ các thồn tin của khách hàng, các điều kiện để đảm bảo như tài sản kí quỹ, thế chấp (nếu cần) trong trường hợp nâng cấp thẻ, tạo một dữ liệu thẻ thay thế, nâng cấp gửi nơi xử lí in thẻ để thực hiện. Sau khi in xong, Ngân hàng phát hành thẻ kiểm tra lại tình trạng của thẻ như là một thẻ mới. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0