intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

15
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020 được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018-2020

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ TRƯƠNG THÚY VY PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 – 2020 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: 7340201 Tháng 10 Năm 2021
  2. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 – 2020 TRƯƠNG THÚY VY MSSV: 3968146458 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: 7340201 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Th.S TÔ THỊ NGỌC MUỘI Tháng 10 Năm 2021
  3. LỜI CẢM TẠ Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thế quý thầy cô Trường Đại học Võ Trường Toản. Quý thầy cô khoa Kinh tế đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Võ Trường Toản. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn Tô Thị Ngọc Muội, người đã tận tình hướng dẫn và giúp em trong quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần SCB – Chi nhánh Kiên Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình em thực tập tại Ngân hàng. Do khuôn khổ thời gian nghiên cứu có hạn cũng như do trình độ người viết còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong các thầy, cô giáo thông cảm và góp ý chân thành để luận văn được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hậu Giang, ngày 12 tháng 10 năm 2021 Người thực hiện Trương Thúy Vy i
  4. TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Hậu Giang, ngày 12 tháng 10 năm 2021 Người thực hiện Trương Thúy Vy ii
  5. iii
  6. iv
  7. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.3.1 Không gian ............................................................................................................. 2 1.3.2 Thời gian ................................................................................................................. 2 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................................................................... 3 2.1 Phương pháp luận................................................................................................ 3 2.1.1 Khái quát về tín dụng ngắn hạn ..................................................................... 3 2.1.2 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ngắn hạn ............................................. 7 2.1.3 Rủi ro tín dụng .................................................................................................... 10 2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng ................................................................................................ 16 2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 17 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 17 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................... 17 2.3 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu....................... 19 2.3.1 Lược khảo tài liệu trong nước ...................................................................... 19 2.3.2 Lược khảo tài liệu nước ngoài ..................................................................... 20 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH KIÊN GIANG............................................ 22 3.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn ................... 22 3.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................ 22 v
  8. 3.1.2 Lịch sử các Ngân hàng thành viên trước khi hợp nhất....................... 23 3.1.3 Những thành tựu nổi bật ................................................................................. 24 3.2 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang ........................................................................................................................ 26 3.2.1 Sự ra đời và phát triển ..................................................................................... 26 3.2.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ........................................... 27 3.3 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại SCB – Chi nhánh Kiên Giang ........................................................................................................................ 29 3.4 Kế hoạch phát triển năm 2021 của SCB – Chi nhánh Kiên Giang 31 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2018 – 2020 ........................................................... 33 4.1 Phân tích tình hình cho vay tại SCB – Chi nhánh Kiên Giang ....... 33 4.1.1 Tình hình nguồn vốn ........................................................................................ 33 4.1.2 Tình hình cho vay.............................................................................................. 35 4.2 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn của SCB – Chi nhánh Kiên Giang ................................................................................................................................... 43 4.2.1 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế .............. 43 4.2.2 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế .... 51 4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng ................................................................................................ 60 4.3.1 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ........................................................... 60 4.3.2 Hệ số thu nợ......................................................................................................... 61 4.3.3 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động ............................................ 61 4.3.4 Nợ xấu trên tổng dư nợ ................................................................................... 61 4.3.5 Vòng quay tín dụng .......................................................................................... 61 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – CHI NHÁNH KIÊN GIANG ....................... 63 vi
  9. 5.1 Những thuận lợi và khó khăn của SCB – Chi nhánh Kiên Giang..63 5.1.1 Thuận lợi ............................................................................................................... 63 5.1.2 Khó khăn ............................................................................................................... 64 5.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay ngắn hạn của SCB – Chi nhánh Kiên Giang ................................................................................... 65 5.2.1 Tăng doanh số cho vay ngắn hạn ................................................................ 65 5.2.2 Tăng doanh số thu nợ ngắn hạn ................................................................... 65 5.2.3 Giảm nợ xấu ngắn hạn..................................................................................... 66 5.2.4 Tăng cường công tác huy động vốn........................................................... 66 5.2.5 Đào tạo đội ngũ nhân viên ............................................................................. 67 5.2.6 Tăng cường hoạt động Marketing .............................................................. 67 5.2.7 Chăm sóc khách hàng ...................................................................................... 67 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 69 6.1 Kết luận ................................................................................................................. 69 6.2 Kiến nghị .............................................................................................................. 69 6.2.1 Đối với Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang .............................. 69 6.2.2 Đối với Chính quyền địa phương ............................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 71 vii
  10. DANH SÁCH BẢNG Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........................................................ 30 Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ................................................................. 34 Bảng 4.2: Tình hình cho vay của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ............................................................................ 36 Bảng 4.3: Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........ 44 Bảng 4.4: Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........ 46 Bảng 4.5: Tình hình dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........................... 48 Bảng 4.6: Tình hình nợ xấu ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........................... 50 Bảng 4.7: Tình hình doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. .. 52 Bảng 4.8: Tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........ 54 Bảng 4.9: Tình hình dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. .................. 56 Bảng 4.10: Tình hình nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. .................. 58 Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. .. 60 viii
  11. DANH SÁCH HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của SCB Kiên Giang........................................ 27 Hình 3.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ............................................. 30 Hình 4.1: Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........................................................ 37 Hình 4.2: Cơ cấu doanh số cho vay của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ................................................................. 38 Hình 4.3: Cơ cấu doanh số thu nợ của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ................................................................. 39 Hình 4.4: Cơ cấu dư nợ cho vay của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ................................................................. 41 Hình 4.5: Cơ cấu nợ xấu cho vay của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ................................................................. 42 Hình 4.6: Cơ cấu doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. .................. 44 Hình 4.7: Cơ cấu doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. .................. 46 Hình 4.8: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020..................................... 48 Hình 4.9: Cơ cấu nợ xấu cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. .................. 50 Hình 4.10: Cơ cấu doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........ 52 Hình 4.11: Cơ cấu doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........ 54 Hình 4.12: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........................... 56 Hình 4.13: Cơ cấu nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng SCB – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020. ........................... 58 ix
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHNN : Ngân hàng Nhà nước SCB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn CIC : Credit Information Center UBND : Uỷ ban Nhân dân VNĐ : Việt Nam Đồng EMV : Europay MasterCard Visa ĐVT : Đơn vị tính Cty TNHH : Công ty Trách nhiệm Hữu hạn DNTN : Doanh nghiệp Tư nhân x
  13. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong cơ chế thị trường, nền kinh tế hàng hóa phát triển rất đa dạng và phong phú, ngành Ngân hàng cũng đóng vai trò hết sức quan trọng đặc biệt là hoạt động cho vay của các Ngân hàng Thương mại đã góp phần tích cực trong việc huy động vốn và cung cấp vốn cho các lĩnh vực đầu tư phát triển và sản xuất. Có thể nói Ngân hàng Thương mại chiếm vị trí quan trọng trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế, đóng vai trò to lớn vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm theo kịp các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong đó, hoạt động cho vay của Ngân hàng giữ vai trò chủ đạo trong việc cung cấp vốn cho cá nhân và tổ chức để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng. Vì thế việc nâng cao hoạt động cho vay là mục tiêu rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại. Là một trong những Ngân hàng Thương mại Cổ phần đi đầu trong lĩnh vực hoạt động cho vay, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang luôn quan tâm, chú trọng công tác huy động vốn và không ngừng gia tăng thêm nguồn vốn mới để đáp ứng kịp thời nhu cầu cho vay của khách hàng. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang được đặt tại trung tâm thành phố Rạch Giá đây được coi là thành phố biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, là địa bàn rất thuận lợi cho Ngân hàng tiếp cận với nhiều thành phần khách hàng khác nhau như các doanh nghiệp, nhà máy, khu công nghiệp, cá nhân và các tổ chức cần bổ sung vốn lưu động cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Bên cạnh đó hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng là một trong các hoạt động kinh doanh chủ yếu mang nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng và đáp ứng được nhu cầu bức thiết đó. Vì vậy tín dụng ngắn hạn luôn được khách hàng quan tâm nhiều để đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời như phục vụ thanh toán hàng hóa, tài trợ hay phục vụ nhu cầu sinh hoạt… Nên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng là phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng, đẩy mạnh và mở rộng các phương thức cho vay, để đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời cho khách hàng. Ngoài ra tín dụng ngắn hạn cũng mang nhiều rủi ro đòi hỏi Ngân hàng phải thường xuyên quản lý chặt chẽ hoạt động này. Do đó việc phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng là hết sức cần thiết. Chính vì tầm quan trọng của tín dụng ngắn hạn nên tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020” để làm Luận văn tốt nghiệp của mình. 1
  14. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, đề tài tập trung phân tích các mục tiêu cụ thể:  Tổng hợp cơ sở lý luận về tín dụng ngắn hạn và hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại các Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế thị trường.  Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang giai đoạn 2018 – 2020.  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang. Địa chỉ: 17 Trần Phú, phường Vĩnh Thanh, Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 1.3.2 Thời gian Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08/2021 đến tháng 10/2021 và chỉ tập trung vào việc phân tích tình hình cho vay ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Kiên Giang qua 3 năm 2018 – 2020. 2
  15. CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái quát về tín dụng ngắn hạn 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngắn hạn Tín dụng ngắn hạn là một hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại được phân theo thời gian của khoản vay. Đó là những khoản vay có thời hạn dưới 1 năm do đó khoản vay này thường được dùng để đáp ứng nhu cầu thiết vốn tạm thời như phục vụ cho thanh toán hàng hóa, tài trợ, bổ sung vốn lưu động hay thanh toán thương mại và phục vụ nhu cầu sinh hoạt. 2.1.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn Số vốn vay thường nhỏ, nguồn vốn được quay vòng nhiều: Do nguồn vốn tín dụng ngắn hạn dùng để cung cấp vốn cho chi tiêu, mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ sung vốn lưu động. Lãi suất thấp: Do rủi ro mang lại của khoản vay thường không cao do đó lãi suất người đi vay phải trả thông thường thấp. Rủi ro do tín dụng ngắn hạn thấp: Do khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của sự biến động không thể lường trước của nền kinh tế như các khoản tín dụng trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản vay được cung cấp dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản bảo đảm, bảo lãnh,…Đồng thời khoản vay thường được tiến hành khi có nhu cầu cấp thiết về vốn ngắn hạn và chắc chắn sẽ có khoản thu bù đắp trong tương lai. Thời hạn thu hồi vốn nhanh: Do vốn tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn hay mang tính thời vụ, để đảm bảo cân bằng ngân quỹ, giúp doanh nghiệp đối phó với những chênh lệch thu chi trong ngắn hạn... Hình thức tín dụng phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng, để góp phần phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các Ngân hàng không ngừng phát triển các hình thức cho vay trong nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của mình. Là loại hình kinh doanh chủ yếu tại các ngân hàng: Do tiền gửi chủ yếu thường ngắn hạn, nên để đảm bảo khả năng thanh khoản của mình, các Ngân hàng đã cho vay ngắn hạn. 3
  16. 2.1.1.3 Vai trò của tín dụng ngắn hạn Tín dụng đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi chúng ta. Tín dụng đã góp phần làm ổn định và phát triển sản xuất của nền kinh tế các tổ chức và mỗi cá nhân. Cũng như các loại tín dụng khác, tín dụng ngắn hạn có vai trò hết sức quan trọng. Đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam là một nước trong giai đoạn đang phát triển thì tín dụng ngắn hạn càng có vai trò quan trọng. Nó thể hiện: Đối với nền kinh tế: Ngân hàng trong nền kinh tế với tư cách là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và với tư cách là một trung gian tài chính, nó là kênh chuyển vốn từ những nơi thừa vốn đến những nơi thiếu vốn và đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của nền kinh tế. Các kênh truyền dẫn vốn có thể qua thị trường tài chính đó là các nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn, nhưng nó đã bị cạnh tranh mạnh mẽ của các tổ chức tài chính phi Ngân hàng tham gia vào thị trường này như: Công ty Bảo hiểm, các quỹ đầu tư, công ty tài chính,…Do đó tín dụng ngắn hạn ngày càng phát triển mạnh mẽ. Đối với ngân hàng: Hoạt động tín dụng ngắn hạn đã đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Đó là công cụ để tạo nên lợi nhuận và phòng chống rủi ro của Ngân hàng. Trong quá trình hoạt động của các Ngân hàng, các nhà quản trị Ngân hàng phải quan tâm đến các vấn đề: Phải tạo được nguồn thu bù đắp được các chi phí (Chi phí huy động vốn, chi phí trả lương, chi phí quản lý)...Mặt khác phải đảm bảo khả năng thanh khoản của Ngân hàng. Tín dụng ngắn hạn có thể giúp các nhà quản trị giải quyết vấn đề này. Đối với các doanh nghiệp: Tín dụng Ngân hàng là nguồn bổ sung vốn lưu động để bảo đảm hoạt động kinh doanh được liên tục: Không có sự ăn khớp về mặt thời gian giữa các khoản thu và các khoản chi của một doanh nghiệp nên tại một thời điểm nhất định, trong nền kinh tế có những thời điểm các doanh nghiệp thiếu vốn tạm thời và cần bổ sung ngay để đảm bảo tính sản xuất được liên tục. Đối với các doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ như các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, các công ty chế biến nông sản, các doanh nghiệp xây lắp,…Hoặc các doanh nghiệp có vòng quay vốn lưu động chậm thì các khoản tín dụng từ Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc giúp cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Các khoản tín dụng ngắn hạn có ý nghĩa lớn đối với các doanh nghiệp khi xuất hiện cơ hội kinh doanh trên thị trường, giúp doanh nghiệp tận dụng được thời cơ phát triển sản xuất. Tín dụng ngắn hạn tạo áp lực buộc các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả: Một trong những nguyên tắc cơ bản là vay có hoàn trả gốc lẫn lãi sau một 4
  17. thời gian nhất định. Do vậy có thể trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng và tạo lập được uy tín trong việc thực hiện hợp đồng tín dụng, các doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả để trả nợ cho Ngân hàng. Đối với các doanh nghiệp lớn, công việc sản xuất đang phát triển thì phần lớn vốn lưu động đều vay Ngân hàng. Nhiều doanh nghiệp còn ký hợp đồng ứng trước để có thể linh hoạt trong việc vay vốn, đáp ứng các cơ hội kinh doanh. Do tính chất của tín dụng ứng trước là doanh nghiệp phải trả lãi kể cả trên phần dư nợ vay chưa sử dụng đến. Do đó bắt buộc các doanh nghiệp phải quay vốn nhanh và tính toán hoạt động kinh doanh có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho cả doanh nghiệp và cả cho Ngân hàng. Nói tóm lại, tín dụng ngắn hạn không chỉ giúp các doanh nghiệp có được nguồn bổ sung nguồn vốn lưu động mà còn là động lực giúp các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, trước là để trả các khoản nợ vay và sau là để phát triển doanh nghiệp. 2.1.1.4 Phân loại tín dụng ngắn hạn Chiết khấu thương phiếu: Chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Thương mại, trong đó Ngân hàng trao cho người có trái phiếu một số tiền bằng giá trị đáo hạn của trái phiếu trừ đi một số tiền lãi, hoa hồng và một số chi phí khác. Tiền lãi tính từ ngày chiết khấu tới ngày đáo hạn trái phiếu. Thương phiếu hay kỳ phiếu Thương mại là một giấy nợ phát sinh trong quan hệ Thương mại và người phát hành và người thụ hưởng khi giấy nợ đến hạn. Thương phiếu là công cụ của tín dụng Thương mại. Chứng từ chiết khấu có một số đặc trưng là chứng từ có giá, được thanh toán số tiền đúng bằng mệnh giá chứng từ chiết khấu, thời hạn thanh toán là thời hạn ngắn (90 đến 180 ngày). Trong nghiệp vụ chiết khấu Ngân hàng đưa cho khách hàng của mình một số tiền để sử dụng ngay và chỉ thu số tiền đó về khi trái phiếu đáo hạn. Thông thường Ngân hàng thích nhận hối phiếu. Sau khi thẩm định, Ngân hàng loại trừ những thương phiếu không đủ điều kiện chiết khấu hay còn nghi ngờ khả năng thanh toán, rồi tính số tiền Ngân hàng trả cho khách hàng theo các thương phiếu nhận chiết khấu. Đến thời hạn thanh toán thương phiếu, Ngân hàng sẽ tiến hành thu nợ ở người chịu trách nhiệm thanh toán thương phiếu. Nghiệp vụ tín dụng ngân quỹ: Tín dụng ngân quỹ là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn mà trong đó Ngân hàng cho khách hàng vay để đảm bảo sự cân đối 5
  18. ngân quỹ hàng ngày của khách hàng và được thực hiện dưới hai hình thức chủ yếu là ứng trước trên tài khoản hoặc thấu chi.  Ứng trước trên tài khoản: Ứng trước trên tài khoản là loại tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay tiền bằng cách mở và ứng cho họ một số tiền trên tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng. Từ tài khoản đó, khách hàng có thể ký phiếu lĩnh tiền tới mức tín dụng mà Ngân hàng cấp cho mình. − Căn cứ theo tính chất bảo đảm tiền vay thì tín dụng ứng trước gồm:  Ứng trước có bảo đảm: Khi nào khách hàng thực sự vay tiền thì phải thế chấp hay cầm cố một tài sản hay một giá trị làm đảm bảo nhất định cho khoản tiền vay đồng thời khách hàng phải ký một lệnh phiếu trao cho Ngân hàng giữ cam kết hoàn trả số tiền đã vay vào thời điểm nhất định.  Ứng trước không có bảo đảm: Trong trường hợp không có tài sản bảo đảm, hay tài sản bảo đảm kém giá trị khách hàng có thể nhờ một người có tài sản bảo lãnh số nợ đó bằng một tờ cam kết. Người bảo lãnh do khách hàng chọn nhưng phải được sự chấp nhận của Ngân hàng.  Căn cứ theo cách sử dụng tiền vay thì tín dụng ứng trước gồm:  Ngân hàng chuyển toàn bộ số tiền cho vay theo thỏa thuận vào tài khoản tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp để doanh nghiệp tuỳ ý sử dụng theo nhu cầu. Đây là cách cho vay mà các Ngân hàng thường áp dụng.  Khách hàng được sử dụng dần số tiền vay trên tài khoản vay (Tài khoản ứng trước). Việc sử dụng bằng cách phát hành séc để chi trả mang số hiệu tài khoản ứng trước. Khi tờ séc do khách hàng phát hành quay trở về Ngân hàng thì Ngân hàng trích tài khoản vay để chi trả.  Thấu chi: Thấu chi là loại tín dụng mà qua đó Ngân hàng cho phép khách hàng được sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký thác ở Ngân hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định. Tài khoản vãng lai là tài khoản có tính chất đặc biệt, trong đó khách hàng và Ngân hàng cam kết trả nợ lẫn nhau bằng phương pháp bù trừ giữa Ngân hàng và khách hàng có thể thoả thuận cho phép tài khoản dư có hoặc dư nợ, số dư nợ được hai bên thoả thuận đến một giới hạn tối đa nào đó (Hạn mức dư nợ), quá hạn mức này thì các tờ séc của khách hàng bị coi như thiếu hay không có bảo chứng. 6
  19. − Tín dụng thấu chi có các đặc điểm sau:  Ngân hàng và khách hàng thoả thuận một hạn mức tín dụng để khách hàng sử dụng số dư nợ trên tài khoản vãng lai trong một thời hạn nhất định.  Khách hàng sử dụng vốn bằng cách phát hành séc mang số hiệu tài khoản vãng lai hoặc bằng các công cụ thanh toán khác.  Doanh số cho vay có thể lớn hơn hạn mức nếu trong quá trình sử dụng tiền trên tài khoản khách hàng có tiền nộp vào bên có.  Hạn mức tín dụng mà Ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận với nhau chưa phải là tiền Ngân hàng cho vay mà chỉ khi nào khách hàng sử dụng mới được coi là Ngân hàng cho vay và được tính tiền lãi trên số dư nợ đó.  Số dư nợ thường xuyên biến động vì thế khó thực hiện được đảm bảo. 2.1.2 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ngắn hạn 2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay Nguyên tắc cho vay ngắn hạn nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hoạt động tín dụng và có hiệu quả kinh tế. Đây còn là phương châm hoạt động của Ngân hàng. Hiệu quả đó trước hết là đẩy nhanh nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối hoặc hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho Ngân hàng, từ đó nâng cao uy tín của khách hàng đối với Ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và Ngân hàng sau này. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này khi cho vay, Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay. Nguyên tắc hoàn trả: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ vốn gốc sau khi sử dụng để Ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất, để có thể duy trì được hoạt động của Ngân hàng. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch chuyển quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong hoạt động tín dụng rằng Ngân hàng sẽ 7
  20. chuyển giao quyền sử dụng một lượng vốn nhất định cho bên vay. Nguyên tắc này có thể chia thành:  Nguyên tắc thời hạn: Khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và Ngân hàng để ngân hàng có thể đảm bảo được khả năng thu hồi được gốc và lãi từ hoạt động cho vay, tránh gây ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn và tính thanh khoản của Ngân hàng Thương mại.  Nguyên tắc trả gốc và lãi: Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Khi kết thúc kỳ hạn, khách hàng trả phí cho việc sử dụng vốn vay bằng cách có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay. Nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. 2.1.2.2 Điều kiện cho vay Người vay vốn có mục đích sử dụng vốn hợp pháp: Đó là điều kiện để khách hàng vay vốn kinh doanh và tiêu dùng sử dụng vốn vay có hiệu quả, từ đó tạo ra nguồn thu để trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy định của pháp luật. Vì khi dự án đầu tư có tính khả thi, hiệu quả phù hợp với quy định của pháp luật thì doanh nghiệp mới hoạt động hiệu quả, có nguồn thu từ đó Ngân hàng có thể thu được nợ từ các doanh nghiệp đi vay, đảm bảo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Khách hàng vay vốn có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật: Vì khi khách hàng vay kinh doanh và tiêu dùng có năng lực pháp luật thì hợp đồng cho vay mới được pháp luật bảo vệ khi có tranh chấp xảy ra giữa Ngân hàng và khách hàng. Người vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: Đó là cơ sở để Ngân hàng có thể thu về nguồn vốn vay của mình đồng thời cũng là để duy trì và phát triển hoạt động của Ngân hàng. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam: Nếu thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay sẽ giúp Ngân hàng có nguồn thu nợ thứ 2. Hơn nữa nó còn gắn trách nhiệm vật chất của khách hàng vay vốn kinh doanh, tiêu dùng trong suốt quá trình sử dụng vốn của Ngân hàng. Các điều kiện 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2