intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang Phòng Giao dịch Châu Phú

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

31
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang Phòng Giao dịch Châu Phú được thực hiện với mục tiêu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến sự lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân, từ đó đề xuất giải pháp thu hút khách hàng cá nhân đến gửi tiền tiết kiệm tại LienVietPostBank chi nhánh An Giang phòng giao dịch Châu Phú thông qua các yếu tố có tác động. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang Phòng Giao dịch Châu Phú

  1. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ NGUYỄN MỸ VÂN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CN AN GIANG PGD CHÂU PHÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Tài chính – Ngân hàng Tháng 10 Năm 2021
  2. TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ NGUYỄN MỸ VÂN MSSV: 2015111096 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CN AN GIANG PGD CHÂU PHÚ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ThS. LÊ THỊ KIM LOAN Tháng 10 Năm 2021
  3. LỜI CẢM TẠ Bài Khóa luận đã hoàn thành với tất cả sự nổ lực của bản thân. Bên cạnh đó, trong quá trình làmKhóa luận tôi đã nhận được nhiều sự động viên, giúp đỡ cả về vật chất, tinh thần và kiến thức của nhiều cá nhân và tổ chức. Vì vậy để có được kết quả như ngày hôm nay trước tiên tôi chân thành cảm ơn đến cô ThS. Lê Thị Kim Loan đã tận tình hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến để tôi có thể hoàn thành Khóa luận một cách tốt nhất. Bên cạnh đó tôi cũng trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Võ Trường Toản, Khoa Kinh tế và quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, các phương pháp nghiên cứu khoa học và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Những kiến thức được trang bị đã giúp tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này. Đồng thời, tôi chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang Phòng Giao dịch Châu Phú đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ trong quá trình thu thập số liệu, nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng tôi cảm ơn sự động viên và ủng hộ của gia đình; sự quan tâm giúp đỡ, chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của các bạn học trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Khóa luận khó có thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô để tôi có thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành Khóa luận tốt hơn. Xin chân thành cám ơn! Hậu Giang, ngày …18.. tháng 10 năm 2021 Người thực hiện Nguyễn Mỹ Vân iii
  4. TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết Khóa luận này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ Khóa luận cùng cấp nào khác. Hậu Giang, ngày …18.. tháng …10.. năm …2021.. Người thực hiện Nguyễn Mỹ Vân iv
  5. v
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên giảng viên hướng dẫn: LÊ THỊ KIM LOAN Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên: NGUYỄN MỸ VÂN Ngành: Tài chính – Ngân hàng Khóa: 10 Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh An Giang Phòng Giao dịch Châu Phú Nội dung nhận xét: 1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên: - Có tinh thần học hỏi, có năng lực nghiên cứu khoa học, thái độ tích cực khi thực hiện luận văn. - Hoàn thiện đúng các nội dung nhận xét, góp ý của giáo viên hướng dẫn, hình thức trình bày tốt. 2. Về chất lượng của nội dung luận văn: - Luận văn có đầu tư, nghiên cứu các tài liệu tham khảo trong và ngoài nước. - Luận văn có lựa chọn phương pháp phân tích, mô hình nghiên cứu phù hợp, giải quyết được các câu hỏi/giả thuyết nghiên cứu và đáp ứng mục tiêu đề ra. - Giải pháp đưa ra dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài, giải pháp thực tế, khả thi và bám sát tình hình thực tiễn của đơn vị thực tập. - Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên việc thu thập mẫu còn hạn chế ảnh hưởng đến kết quả xử lý của mô hình, cỡ mẫu chưa cao để tăng thêm độ tin cậy. Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt: 9,0 điểm (thang điểm 10) Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt: 8,5 điểm (thang điểm 10) ................, ngày …17.. tháng …10.. năm 2021 Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi họ tên) vi
  7. MỤC LỤC Chương 1 GIỚI THIỆU ................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2 1.3 CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2 1.3.1 Các giải thuyết cần kiểm định ......................................................... 2 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................ 3 1.4.1 Phạm vi không gian ......................................................................... 3 1.4.2 Phạm vi thời gian ............................................................................ 3 1.4.3 Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 3 1.5 LƯỢC KHẢO CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 3 1.5.1 Lược khảo tài liệu ngoài nước......................................................... 3 1.5.2 Lược khảo tài liệu trong nước ......................................................... 5 1.5.3 Đánh giá các tài liệu nghiên cứu ..................................................... 7 Chương 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 9 2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN............................................................................... 9 2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến nội dung nghiên cứu .................... 9 2.1.1.1 Các khái niệm liên quan đến ngân hàng thương mại .................. 9 2.1.1.2 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ................................................................................................... 12 2.1.1.3 Khách hàng cá nhân .................................................................. 13 2.1.1.4 Tiền gửi tiết kiệm ...................................................................... 13 2.1.1.5 Quyết định gửi tiền tiết kiệm ..................................................... 14 2.1.2 Lý thuyết hành động hợp lý - TRA ............................................... 14 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 15 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 15 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 15 Chương 3 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH AN GIANG PHÒNG GIAO DỊCH CHÂU PHÚ................... 17 3.1 KHÁI QUÁT VỀ LIENVIETPOSTBANK ....................................... 17 3.1.1 Các thông tin chung ........................................................................ 17 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển LienVietPostBank .................... 17 3.2 KHÁI QUÁT VỀ LIENVIETPOSTBANK CN AN GIANG PGD CHÂU PHÚ ................................................................................................ 18 vii
  8. 3.2.1 Quá trình phát triển LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú............................................................................................................ 18 3.2.2 Sơ đồ tổ chức của LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú .................................................................................................................. 18 3.2.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ......................................... 19 3.3 CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA LIENVIETPOSTBANK CN AN GIANG PGD CHÂU PHÚ ................ 20 3.3.1 Tình hình nguồn vốn của LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................. 20 3.3.2 Tình hình huy động vốn tại LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú .................................................................................................. 24 3.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH AN GIANG PHÒNG GIAO DỊCH CHÂU PHÚ ........................................... 32 3.4.1 Thuận lợi ......................................................................................... 32 3.4.2 Khó khăn ......................................................................................... 33 3.4.3 Định hướng phát triển ..................................................................... 33 Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 35 4.1 THỐNG KÊ CỞ MẪU NGHIÊN CỨU ............................................. 35 4.1.1 Giới tính .......................................................................................... 35 4.1.2 Độ tuổi ............................................................................................. 36 4.1.3 Trình độ học vấn ............................................................................. 36 4.1.4 Tình trạng hôn nhân ........................................................................ 37 4.1.5 Nghề nghiệp .................................................................................... 38 4.1.6 Thu nhập.......................................................................................... 39 4.2 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI LIENVIETPOSTBANK CN AN GIANG PGD CHÂU PHÚ ........................................................................ 40 4.2.1 Thang đo Likert ............................................................................... 40 4.2.2 Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha ............................................. 40 4.2.3 Kết quả xoay nhân tố qua phân tích thang đo EFA......................... 45 4.3 MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI LIENVIETPOSTBANK CN AN GIANG PGD CHÂU PHÚ ........................................................................ 46 4.3.1 Giới thiệu mô hình hồi quy Binary Logistic ................................... 46 4.3.2 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic ..................................... 47 Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 49 5.1 KẾT LUẬN ...................................................................................... 49 5.1.1 Kết luận ........................................................................................... 49 5.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................... 53 5.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................... 53 5.2.2 Đối với chính quyền địa phương ..................................................... 53 5.2.3 Đối với toàn hệ thống LienVietpostBank ....................................... 54 5.2.4 Đối với LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú ............. 54 viii
  9. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 56 ix
  10. DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân phối cỡ mẫu................................................................... 15 Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của LienVietPostBank CN An Giang PGD ....... 22 Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn của LienVietPostBank CN An Giang ...... 26 Bảng 3.3: Vốn huy động theo kỳ hạn của LienVietPostBank CN An Giang .. 30 Bảng 4.1: Phân phối độ tuổi của khách hàng .................................................. 36 Bảng 4.2: Trình độ học vấn của khách hàng ................................................... 37 Bảng 4.3: Nhóm nghề nghiệp của khách hàng ................................................ 39 Bảng 4.4: Thu nhập của khách hàng................................................................ 40 Bảng 4.5: Cronbach’s alpha của các khái niệm nghiên cứu ............................ 41 Bảng 4.6: Chỉ số KMO .................................................................................... 43 Bảng 4.7: Tổng phương sai trích ..................................................................... 44 Bảng 4.8: Mã hóa các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền ......... 45 Bảng 4.9: Ma trận xoay nhân tố ...................................................................... 46 Bảng 4.10: Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu ............................... 47 Bảng 4.11: Xác định mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ..................... 47 x
  11. DANH SÁCH HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của LienVietPostBank ............................................ 19 Hình 4.1: Tỷ lệ giới tính của khách hàng đến gửi tiền .................................... 35 Hình 4.2: Tình trạng hôn nhân của khách hàng gửi tiền ................................. 38 xi
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DVNH : Dịch vụ ngân hàng EFA : Phân tích các nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) GATS : Thương mại dịch vụ KHCN : Khách hàng cá nhân LienvietPostBank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng TGTK : Tiền gửi tiết kiệm TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TRA : Lý thuyết hành động hợp lí (Theory of Reasoned Action) VPSC : Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện VN : Việt Nam TMCP : Thương mại cổ phần CN : Chi nhánh PGD : Phòng giao dịch xii
  13. Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Xuất phát từ những nhu cầu đơn giản nhất là cất giữ đồ vật của người gửi được an toàn tránh bị mất mát. Bên cạnh đó người gửi phải trả một khoảng phí gọi là tiền công cho người giữ. Ban đầu những đồ vật được gửi chỉ là ngũ cốc, sau đó là gia cầm và nông sản, rồi đến các kim loại quý như vàng. Khi thời đại không ngừng phát triển con người cũng dần nhận thấy rằng việc trao đổi, mua bán bằng tiền thuận tiện hơn bao giờ hết, cũng từ đó mà tiền đứng vị trí đầu tiên trong cán cân thanh khoản. Bên cạnh kim loại quý như vàng, tiền cũng là tài sản có giá trị cần được gửi và cất trữ một cách an toàn. Xã hội phát triển kéo theo sự phát triển của thương mại, nhu cầu về tiền cũng ngày càng lớn. Những người giữ tiền khi giữ lượng tiền trong tay, những người giữ tiền nảy ra ý định cho vay số tiền này, vì họ nhận ra rằng lượng tiền gửi không phải khi nào cũng bị rút ra trong cùng một thời gian mà nó có sự chênh lệch giữa số tiền gửi và lượng tiền cần rút của chủ sở hữu. Vì vậy, phát sinh nghiệp vụ ngân hàng đầu tiên, nghiệp vụ ngân hàng cơ bản nhất đó là huy động vốn và cho vay. Nhằm để đáp ứng các nhu cầu, về sau các dịch vụ phát triển hơn đa dạng và phong phú hơn nữa. Thực tế hiện nay các ngân hàng phát triển các gói dịch vụ đa dạng, không chỉ mục đích cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau mà còn mục đích chính đó là phục vụ cho người đi vay và người gửi tiền cảm thấy an toàn, hài lòng với dịch vụ của ngân hàng. Tại các nước phát tiển trên thế giới dịch vụ ngành ngân hàng đã trở thành dịch vụ nền tảng. Trong quá trình hoạt động, việc thu phí dịch vụ ngân hàng đã được các ngân hàng trên thế gới làm nguồn doanh thu chủ đạo trong kinh doanh ngân hàng. Nền kinh tế, xã hội Việt Nam (VN) ngày càng phát triển hơn, cùng với đó nhu cầu về những dịch vụ liên quan đến tiền tệ cũng đưa ra nhiều thách thức cho ngân hàng hơn như: gửi tiền, vay tiền, chuyển tiền, gửi tiền thanh toán…, đối mặt với thách thức từ thị trường cũng như đáp ứng đa dạng hoá các yêu cầu của khách hàng, ngân hàng cũng nhận thấy được lợi ích tiềm năng của lĩnh vực dịch vụ. Từ đó, các ngân hàng trong nước đã và đang xây dựng cơ sở hạ tầng, đa dạng hoá các gói dịch vụ trong tương lai để góp phần phát triển đất nước. Các ngân hàng thương mại (NHTM) đang tập trung vào dịch vụ ngân hàng (DVNH) và xem đó là một trong những lĩnh vực thiết yếu để hoà mình vào xu hướng hội nhập mới. Để đáp ứng đa dạng các nhu cầu cho người sử dụng và mở rộng hoạt động của NHTM và các tổ chức tín dụng (TCTD) đã và đang xúc tiến khẩn trương xây dựng và triển khai các ứng dụng, giải pháp hỗ trợ cho giao dịch qua mạng. Bên cạnh sự phát triển của công nghệ thông tin là kèm theo việc tăng cường bảo mật dữ liệu, an toàn hệ thống. Thách thức, áp lực mà các ngân hàng phải đối mặt hiện nay: là cạnh tranh đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, giảm chi phí, giảm thiểu rủi ro để bảo vệ khách hàng cũng như đảm bảo sự hoạt động của chính mình. Thấy được những điều kiện tiềm năng để phát triển và những khó khăn trên, 1
  14. Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt (LienvietPostBank) đã và đang dần dần nâng cao sức cạnh tranh của mình, bằng cách cung cấp các dịch vụ tốt nhất để hài lòng đối với khách hàng nhằm giữ vững thị phần, thu hút nhiều khách hàng hơn nữa. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay việc đánh giá sự hài lòng của khách hàng ở LienvietPostBank chỉ mang tính cảm nhận chủ quan của một số cá nhân, chưa có đề tài nghiên cứu để đánh giá được vấn đề một cách khách quan nhất. Vì vậy, tác giả chọn nội dung: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt CN An Giang PGD Châu Phú” làm đề tài nghiên cứu. Thông qua kết quả nghiên cứu, LienvietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú và một số NHTM khác có điều kiện tương đồng có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu trong quá trình xây dựng chiến lược thu hút nguồn vốn huy động đối với hạn mục khách hàng cá nhân. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Xác định các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến sự lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân (KHCN), từ đó đề xuất giải pháp thu hút KHCN đến gửi tiền tiết kiệm tại LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú thông qua các yếu tố có tác động. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu chung tác giả đề xuất 3 mục tiêu cụ thể như sau: Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng tiền gửi tiết kiệm (TGTK) của KHCN tại LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú trong giai đoạn từ năm 2018 - 2020. Mục tiêu 2: Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến sự lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú. Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp thông qua các yếu tố có tác động đến sự lựa chọn của KHCN nhằm nâng cao lượng tiền huy động từ nguồn TGTK cho LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú. 1.3 CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Các giải thuyết cần kiểm định Giả thuyết nghiên cứu được tác giả đưa ra trong đề tài là: không có yếu tố nào trong phần các yếu tố ảnh hưởng được tác giả đề xuất có tác động đến sự lựa chọn của khách hàng trong việc gửi tiền tiết kiệm. 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thành được đề tài nghiên cứu tác giả cần phải trả lời được các câu hỏi sau: § Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự lựa chọn của KHCN? 2
  15. § Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự lựa chọn của KHCN? § Giải pháp nào giúp LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thu hút được KHCN? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Phạm vi không gian Đề tài được nghiên cứu tại LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú. 1.4.2 Phạm vi thời gian § Số liệu thứ cấp: Các dữ liệu được cung cấp từ các nghiên cứu, báo cáo thường niên của LienvietPostBank giai đoạn 2018 – 2020. § Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn KHCN hiện tại và tiềm năng của LienvietPostBank trong tháng 9/2021. § Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu là 12 tuần, từ ngày 02/8/2021 – 18/10/2021. 1.4.3 Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của KHCN, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và thu hút ngày càng nhiều KHCN tiếp cận, sử dụng dịch vụ TGTK của KHCN tại LienVietPostBank CN An Giang PGD Châu Phú. 1.5 LƯỢC KHẢO CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.5.1 Lược khảo tài liệu ngoài nước 1.5.1.1 Lược khảo tài liệu tham khảo 1 Lim Chee Seong và các cộng sự (2011) nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố tâm lí ảnh hưởng đến người gửi tiết kiệm ở Malaysia”. Mục đích của bài nghiên cứu là khám phá những tác động ảnh hưởng đến yếu tố tâm lý của người gởi tiền tiết kiệm. Xác định các yếu tố tác động và mức độ ảnh hưởng đến tâm lý của người tiết kiệm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng trong vào ngoài Malaysia. Đối tượng khảo sát của bài nghiên cứu là những người đang cư trú tại thung lũng Klang và từ 21 tuổi trở lên. Thời gian thu thập dữ liệu bằng bảng câu hỏi và gọi phỏng vấn qua điện thoại kéo dài từ tháng ba đến tháng tư năm 2010. Có 400 bảng khảo sát được đưa vào mô hình nghiên cứu, các yếu tố tác động đến tâm lí của người tiết kiệm bao gồm: ảnh hưởng xã hội, thái độ đối với tiết kiệm và yếu tố tự kiểm soát. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy yếu tố tác động đến tâm lí người tiết kiệm gồm: sự ảnh hưởng của người thân và các mối quan hệ xã hội khác, suy nghĩ và thái độ của bản thân đối với việc tiết kiệm, khả năng tự kiểm soát của bản thân trong việc chi tiêu. 3
  16. 1.5.1.2 Lược khảo tài liệu tham khảo 2 Jembere Hambissa Geleta (2014) nghiên cứu “Các yếu tố quyết định huy động tiền gửi tại các ngân hàng thương mại tư nhân của Ethiopia”. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là 06 NHTM tư nhân trong tổng số 16 NHTM tại Ethipoia. Những ngân hàng được chọn vào trong nghiên cứu đã hoạt động trong lĩnh vực từ 15 cho tới 20 năm. Dựa vào các tiêu chí lựa chọn trên tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách khảo sát thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn. Dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong bài nghiên cứu của tác giả được cung cấp từ báo cáo thường niên của các NHTM được khảo sát. Nghiên cứu tập trung vào lĩnh vực tài chính, nhằm mục tiêu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền vào NHTM tư nhân. Quyết định gửi tiền vào NHTM tư nhân được tác giả xác định bằng 5 biến độc lập: tính thanh khoản, mức độ an toàn vốn, tỷ giá hối đoái, tổng sản lượng quốc nội và số lượng chi nhánh NHTM tư nhân. Kết quả thu được từ phân tích hồi quy: tỷ giá hối đoái ảnh hưởng nhiều nhất đến hoạt động huy động vốn của các NHTM tư nhân trong khi mức thanh khoản và mức an toàn vốn lại cho kết quả hồi quy ảnh hưởng không đáng kể. Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả chỉ ra rằng tổng số tiền gửi của khách hàng tại chi nhánh tăng từ năm này qua năm khác tỷ lệ thuận với sự mở rộng chi nhánh của ngân hàng, tức là khi khách hàng chọn gửi tiền tại một chi nhánh số khách hành tăng lên theo hàng năm thì điều này nói lên số lượng chi nhánh phòng giao dịch sẽ mở rộng để phục vụ và đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng; Cũng có thể nói rằng khi khách hàng lựa chọn gửi tiền của họ vào ngân hàng họ sẽ lựa chọn những ngân hàng có nhiều chi nhánh phòng giao dịch trong khu vực. Bên cạnh đó tác giả còn đề cập đến các vấn đề như sự tiện nghi của văn phòng giao dịch và công nghệ của ngân hàng cũng có mức độ ảnh hưởng đáng kể trong vấn đề huy động tiền gửi của ngân hàng. Dựa vào kết quả nghiên cứu tác giả đưa ra một số kiến nghị nhằm cải thiện huy động tiền gửi vào ngân hàng tại Ethiopia. Do tiền gửi là nguồn vốn chính của các NHTM nên tất cả các cơ quan liên quan của các tổ chức này cần đẩy mạnh việc tăng cường mức huy động tiền gửi. NHTM cần cung cấp dịch vụ khách hàng hoàn hảo và chuyên nghiệp hơn để thu hút nhiều hơn nữa khách hàng gửi tiền. Bên cạnh đó cũng chú ý bố trí, thiết kế văn phòng giao dịch để cho khách hàng cảm nhận sự thoải mái, tiện nghi trong quá trình đến giao dịch. 1.5.1.3 Lược khảo tài liệu tham khảo 3 Afroza Parvin (2012) thực hiện nghiên cứu "Việc lựa chọn ngân hàng thương mại được khách hàng cá nhân sử dụng: phân tích nhân tố các ngân hàng ở Bangladesh" nhằm mục đích xác định các yếu tố thúc đẩy KHCN lựa chọn các ngân hàng thương mại cho các giao dịch có giá trị của họ. Để đáp ứng nội dung nghiên cứu tác giả thu thập các thông tin từ 206 KHCN. Nghiên cứu này chủ yếu dựa trên dữ liệu chính được thu thập với cấu trúc 4
  17. bảng câu hỏi bao gồm 20 câu hỏi. Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ, trong đó giá trị 1 là câu trả lời là hoàn toàn không đồng ý, 2 là không đồng ý, 3 là trung lập, 4 là đồng ý và 5 là hoàn toàn đồng ý câu trả lời cho mỗi câu hỏi. Bảng câu hỏi được chia thành 2 phần: nhân khẩu học và các câu hỏi liên quan đến các yếu tố lựa chọn ngân hàng được đặt. Các KHCN được khảo sát bằng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Bảng câu hỏi đã được kiểm tra trước với kích thước mẫu là 25. Sau đó các chỉnh sửa cần thiết được bổ sung để làm cho bảng câu hỏi có ý nghĩa và hữu ích hơn để đạt được các mục tiêu của nghiên cứu. Dữ liệu thu thập được đã được phân tích và trình bày bằng cách sử dụng thống kê mô tả (bảng tần số, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn), các kỹ thuật phân tích xoay nhân tố để tìm ra các yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất hoặc ít quan trọng nhất đối với quyết định lựa chọn ngân hàng. Để kiểm tra độ tin cậy của dữ liệu, Cronbach’s alpha đã được tác giả sử dụng. Kết quả ước lượng từ mô hình hồi quy Binary Logistic cho thấy rằng biến "mở tài khoản dễ dàng nhất" là biến quan trọng vì nó có giá trị trung bình cao nhất 4,25. Đồng thời từ ma trận varimax cũng đã cho kết quả rằng "khả năng đáp ứng" là yếu tố quan trọng nhất tác động đến KHCN. Nhóm yếu tố này bao gồm sự thân thiện, cá tính, tư vấn và dịch vụ trao đổi mang yếu tố nước ngoài. Bên cạnh đó, các dịch vụ đặc biệt như chương trình cho vay và gửi tiền, dịch vụ chuyển tiền điện tử, dịch vụ quản lý tiền mặt, hỗ trợ KHCN trong thời gian tồi tệ cũng được coi là quan trọng. Các yếu tố về sự tiện lợi, các yếu tố đảm bảo, độ tin cậy và an toàn cũng có tầm quan trọng đáng kể đối với KHCN trong việc lựa chọn một ngân hàng. 1.5.2 Lược khảo tài liệu trong nước 1.5.2.1 Lược khảo tài liệu tham khảo 1 Nguyễn Nhã Phi Hùng (2013) nghiên cứu đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)”. Tác giả đã sử dụng thang đo liker 5 mức độ để khảo sát quyết định gửi tiền của KHCN tương ứng với từng mức độ. Mức độ 1 là hoàn toàn không đồng ý đến mức độ 5 hoàn toàn đồng ý, có 200 bảng khảo sát hợp lệ và được sử dụng vào mô hình phân tích. Sau đó các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của người gửi tiền được tác phân tích bằng hệ số Cronbach's Alpha. Phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của KHCN. Tác giả kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích các nhân tố khám phá (EFA). Thông qua kiểm định tác giả chỉ ra rằng các yếu tố về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, chuyên môn và thu nhập có mức độ ảnh hưởng là không đáng kể đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Bên cạnh đó, dựa vào kết quả kiểm định tác giả đề xuất các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN gồm: thái độ của người gửi tiền, ảnh hưởng của xã hội, các yếu tố chủ quan từ ngân hàng, các yếu tố thuận lợi cho người gửi tiền, khả năng kiểm soát hành vi gửi tiền. Dựa vào kết quả mô hình hồi quy Binary Logistic trong số năm nhóm nhân tố trên 5
  18. chỉ có ba nhóm nhân tố tác động đến quyết định của người gửi tiền: ảnh hưởng của xã hội, các yếu tố thuận lợi cho người gửi tiền và khả năng kiểm soát hành vi gửi tiền. Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề suất một số các giải pháp phù hợp cho từng nhóm yếu tố được kiểm định là có ảnh hưởng đến quyết định của người gửi tiền. Đối với nhóm khả năng kiểm soát hành vi gửi tiền đây là nhóm nhân tố tác mạnh mẽ nhất đến quyết định của KHCN, tác giả đề xuất ngân hàng cần phải đơn giản hoá các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc KHCN. Đối với nhóm ảnh hưởng của xã hội, tác giả đề xuất các phải pháp tập trung nghiên cứu tâm lí và hành vi của người tiêu dùng nhằm tiếp cận KHCN phù hợp hơn. Đối với nhóm yếu tố thuận lợi cho người gửi tiền, tác giải nêu một số giải pháp cụ thể sau : uy tín của ngân hàng sẽ là tiêu chí để khách an tâm gửi tiền của họ; chương trình chiêu thị của ngân hàng càng mới lạ , đặc biệt và chú ý đến các gói khuyến mãi hấp dẫn sẽ thu hút được thị hiếu KHCN; lãi suất huy động cạnh tranh tuy sẽ giảm lợi nhuận mà ngân hàng thu được nhưng đây cũng là một yếu tố thu hút KHCN gửi tiền và tăng số dư tiền gửi vào ngân hàng; cuối cùng chính là vị trí của địa điểm phòng giao dịch thuận tiện, rút ngắn quãng đường từ nhà người gửi tiền đến địa điểm giao dịch sẽ dễ dàng cho KHCN tiếp cận và sử dụng dịch vụ của ngân hàng. 1.5.2.2 Lược khảo tài liệu tham khảo 2 Phương Hồng Ngân (2013), nghiên cứu đề tài “Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn Công Thương thành phố Cần Thơ” nhằm mục tiêu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn Công Thương thành phố Cần Thơ, tác giả thu thập 219 khách hàng để nghiên cứu. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối, thống kê mô tả và phân tích tần số để phân tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng. Mô hình Probit được sử dụng để đánh giá quyết định gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương. Bên cạnh đó tác giả còn sử dụng mô hình SERVQUAL để đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu trong mô hình Probit các nhân tố lãi suất huy động, chất lượng dịch vụ, khoảng cách, thời gian gửi tiền, tuổi và thu nhập của khách hàng ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng vào ngân hàng. Trong mô hình SERVQUAL thì cho thấy sự quan tâm của nhân viên đối với khách hàng có ảnh hưởng lớn đến nhân tố sự đồng cảm, tác phong làm việc của nhân viên ảnh hưởng đên năng lực phục vụ, độ chính xác của mỗi giao dịch ảnh hưởng lớn đến độ tin cậy, trang phục nhân viên ảnh hưởng lớn đến nhân tố phương tiện hữu hình và số lượng phòng giao dịch ảnh hưởng lớn đến tính đáp ứng. 1.5.2.3 Lược khảo tài liệu tham khảo 3 6
  19. Bùi Nhật Vượng và các cộng sự (2020) nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân: Bằng chứng thực nghiệm từ các Ngân hàng thương mại Việt Nam”. Dữ liệu quan sát được thu thập từ 403 KHCN gửi tiền tiết kiệm tại NHTM. Nhóm tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy bội để phân tích các biến độc lập nhằm tìm ra mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN. Qua kiểm định độ tin cậy bằng mô hình Cronbach’s Alpha tác giả đã tìm ra được 06 yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN với sự tác động từ ảnh hưởng nhất cho đến giảm dần: (1) hình thức khuyến mãi, (2) tiếp thị, (3) thu nhập của KHCN, (4) thương hiệu ngân hàng, (5) các tín năng hoạt động của ngân hàng, (6) chất lượng dịch vụ của ngân hàng được KHCN đánh giá qua các khía cạnh như quy trình, thủ tục, thời gian giao dịch và nếu khách hàng cảm thấy không hài lòng sẽ có thể khiếu nại và chỉ có KHCN đánh giá được chất lượng dịch vụ của một ngân hàng. Từ kết quả hồi quy tác giả có những khiến nghị đến những yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN vào NHTM. Các ngân hàng nên tận dụng lợi thế của Internet để quảng bá các gói khuyến mãi, bên cạnh đó đưa được thương hiệu của ngân hàng đến gần với KHCN. Trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại các ngân hàng có thể phục vụ, giải đáp thắc mắc của KHCN nhanh hơn. Dưạ vào đặc điểm cá nhân ngân hàng có thể dễ tiếp cận hơn với KHCN mục tiêu và tư vấn, cung cấp cho KHCN dịch vụ phù hợp. Các ngân hàng cần nâng cao hình ảnh của ngân hàng, xây dựng sản phẩm dịch vụ nâng cao khả năng cạnh tranh giữa các NHTM. Nâng cao chất lượng dịch vụ bằng cách điều chỉnh, sửa đổi và rút ngắn các quy trình, thủ tục, bên cạnh đó nhà tuyển dụng cần trang bị thêm kỹ năng miềm cho nhân viên nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. Ngân hàng nên điều chỉnh chính sách lãi suất linh hoạt và xem sét mức lãi suất cạnh tranh thu hút nhiều hơn lượng TGTK vào ngân hàng. Cuối cùng không kém phần quan trọng đó là ngân hàng cần xây dựng quy trình tuyển dụng khoa học nhằm tuyển dụng những nhân viên đủ tiêu chuẩn và phù hợp. Đào tạo đội ngũ ngân viên chuyên nghiệp đáp ứng được yêu cầu công việc trong môi trường công nghệ cao. Nhân viên phải là những người tạo ra bầu không khí thân thiện cho KHCN khi đến giao dịch tại ngân hàng. 1.5.3 Đánh giá các tài liệu nghiên cứu Dựa vào các tài liệu được lược khảo ngoài và trong nước, tác giả nhận xét như sau: 1.5.3.1 Về phương pháp nghiên cứu: § Thống kê mô tả: Cả 06 nghiên cứu được lược khảo đều được tác giả sử dụng phương pháp này để đánh giá, so sánh và phân tích các giá trị thông số từ các số liệu được thu thập. § Phân tích nhân tố khám phá: Afroza Parvin (2012), Nguyễn Nhã Phi Hùng (2013), Phương Hồng Ngân (2013), Bùi Nhật Vượng và các cộng sự (2020) § Hồi quy đa biến: Lim Chee Seong và các cộng sự (2011), Jembere Hambissa 7
  20. Geleta (2014), Bùi Nhật Vượng và các cộng sự (2020) sử dụng để phân tích sự tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc. § Hồi quy Probit: Phương Hồng Ngân (2013) § Hồi quy xác suất Binary Logistic: Afroza Parvin (2012), Nguyễn Nhã Phi Hùng (2013) 1.5.3.2 Về kết quả nghiên cứu đạt được: Dựa vào kết quả nghiên cứu từ các tài liệu được lược khảo, các nhóm yếu tố có tác động đến quyết định gửi tiền của KHCN đến các NHTM gồm: nhóm các yếu tố thuộc về nhân khẩu, hình thức khuyến mãi, tiếp thị, thu nhập của KHCN, thương hiệu ngân hàng, các tín năng hoạt động của ngân hàng, chất lượng dịch vụ của ngân hàng, mối quan hệ giữa cá nhân với người thân và các mối quan hệ xã hội khác. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2