intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Năm Căn - tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

29
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Năm Căn - tỉnh Cà Mau được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà Mau giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. Từ đó đề xuất một số giải pháp huy động vốn nhằm hoàn thiện và phát triển nguồn vốn, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng đối thủ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Năm Căn - tỉnh Cà Mau

  1. TRÖÔØ G ÑAÏHOÏ VOÕ N I C TRÖÔØ G TOAÛ N N KHOA KINH TẾ NGUYỄN THỊ THANH PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NĂM CĂN - TỈNH CÀ MAU LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngà tà chí – Ngâ hà nh i nh n ng Mãngà D340201 nh: Thá 10, năm 2021 ng
  2. TRÖÔØ G ÑAÏHOÏ VOÕ N I C TRÖÔØ G TOAÛ N N KHOA KINH TẾ NGUYỄN THỊ THANH MSSV: 6081005035 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NĂM CĂN - TỈNH CÀ MAU LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngà tà chí – Ngâ hà nh i nh n ng Mãngà D340201 nh: CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ThS. NGUYỄN PHƢƠNG QUANG Thá 10, năm 2021 ng
  3. LỜI CẢM TẠ  Em xin chân thành cảm ơn quí Thầy Cô trƣờng Đại học Võ Trƣờng Toản đã giảng dạy cho em trong suốt thời gian qua. Các Thầy Cô đã truyền đạt và giúp em củng cố những kiến thức cơ bản về chuyên ngành mà nhóm đã đƣợc học, đồng thời cũng giúp đỡ cho nhóm nâng cao trình độ kiến thức của mình trong các lĩnh vực tài chính ngân hàng. Đặc biệt, lời cảm ơn sâu sắc đến thầy ThS. Nguyễn Phƣơng Quang tận tình hƣớng dẫn cho em trong suốt thời gian làm khóa luận, tuy có nhiều sai só t nhƣng Thầy rất nhiệt tình dành thời gian quí báu để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời em xin cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám Đốc Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhá nh huyện Năm Căn, tỉnh CàMau vàcá Anh Chị phòng nội nghiệp. Tất cả c đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể học hỏi và tìm hiểu thêm rất nhiều về công tác của Ngân Hàng, giúp đỡ để em có thể hoàn thành khóa luận nà Tuy nhiên, với những kiến thức còn hạn chế nên bài luận văn này y. khó có thể tránh khỏi sai sót, rất mong đƣợc sự góp ý của các thầy cô. Sau cù em xin kí chúc Quý Thầy Cô cùng các Anh Chị nơi em ng nh thực tập luôn đƣợc dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. Em xin chân thành cảm ơn! Hậu Giang, Ngà Thá y18 ng10 Năm 2021 Ngƣời thực hiện NGUYỄN THỊ THANH i
  4. LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Hậu Giang, Ngà 18 Thá 10 Năm 2021 y ng Ngƣời thực hiện NGUYỄN THỊ THANH ii
  5. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii
  6. iv
  7. MỤC LỤC Trang LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... i LỜI CAM KẾT ................................................................................................ ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................. iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ........................................ iv MỤC LỤC ........................................................................................................ v DANH MỤC BIỂU BẢNG ........................................................................... viii DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ...................................................................... ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... x CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 1.4.1 Khô gian: .......................................................................................... 3 ng 1.4.2 Thời gian............................................................................................... 3 1.4.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 3 1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 5 2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN ......................................................................................... 5 2.1.1 Khá quá chung vêNHTM .................................................................. 5 i t 2.1.2 Vai trò vốn huy động trong HĐKD của NHTM .................................. 6 2.1.3 Vốn chủ sở hữu..................................................................................... 8 2.1.4 Vốn huy động ....................................................................................... 8 2.1.5 Vốn đi vay ............................................................................................ 8 2.1.5 Vốn khác ............................................................................................... 9 2.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM................................. 9 2.2.1 Nhận tiền gửi của khách hàng .............................................................. 9 v
  8. 2.2.2 Phát hành giấy tờ có giá ..................................................................... 11 2.2.3 Huy động vốn qua đi vay ................................................................... 11 2.2.4. Huy động vốn từ các nguồn khá ...................................................... 12 c 2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ...... 12 2.4.1 Nhân tố khách quan ............................................................................ 12 2.4.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................ 14 2.5 CHỈ TIÊU ĐỊNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .. 15 2.5.1 Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động ...................................................... 15 2.5.2 Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn ........................................... 15 2.5.3 Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng nguồn vốn ............................... 16 2.5.4 Chi tiêu huy động theo kỳ hạn............................................................ 16 2.6 Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN... 16 2.6.1 Giảm chi phí, nâng cao hiệu quả huy động vốn ................................. 16 2.6.2 Nguồn vốn tăng thêm, tiết kiệm chi phí xã hội, có ích cộngđồng ...... 17 2.6.3 Đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế ....................................... 17 2.7 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 17 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................. 19 3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGAN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............................................................................. 19 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 19 3.2 NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG TRONG TƢƠNG LAI CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM ...................................................................................................... 21 3.3 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN AGRIBANK – CHI NHÁNH NĂM CĂN ....................................................................................... 22 3.3.1 Cơ cấu tổ chức và quản lý.................................................................. 23 3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 24 3.4 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NHNo&PTNT – CHI NHÁNH NĂM CĂN, TỈNH CÀ MAU..................................................................................... 26 vi
  9. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH NĂM CĂN, TỈNH CÀ MAU ................................................................................... 28 4.1 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH NĂM CĂN ....................................................................................................... 28 4.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn từ năm 2018 đến năm 2020 .................................................................. 28 4.1.2 Thực trạng huy động vốn và hiểu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn ................................................................................. 33 4.1.3 Hiệu quả huy động vốn của NHNo&PTNT 2018 – 2020 .................. 44 4.1.4 Gắn liền nguồn vốn huy động vào sử dụng vốn ................................. 46 4.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT – CHI NHÁNH NĂM CĂN ....................................................................................... 49 4.2.1 Kết quả đạt đƣợc................................................................................. 49 4.2.2 Những mặt hạn chế, nguyên nhân ...................................................... 50 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NÂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NĂM CĂN TỈNH CÀ MAU ......................... 52 5.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT – CHI NHÁNH NĂM CĂN .................................. 52 5.1.1 Tăng cƣờng vốn huy động .................................................................. 52 5.1.2 Tăng doanh số cho vay ....................................................................... 54 5.2 ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT - CHI NHÁNH NĂM CĂN ............................................................................... 54 5.2.1 Công tác huy động vốn ....................................................................... 55 5.2.2 Cô tá sử dụng vốn ......................................................................... 56 ng c CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 57 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 57 6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 57 6.1.1 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau .................................. 57 6.1.2 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn .................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 59-60 vii
  10. DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn từ năm 2018 đến năm 2020 ...................................................................... 28 Bảng 4.2 Cơ cấu huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn 3 năm từ năm 2018 đến năm 2020 ...................................................................... 31 Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn từ năm 2018 đến năm 2020 .................................................................................. 34 Bảng 4.4 Cơ cấu dƣ nợ tại NHNo&PTNT huyện Năm Căn năm 2018 đến năm 2020 ................................................................................................................. 40 Bảng 4.5 Chi phí huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Năm Căn............. 44 Bảng 4.6 Tình hình sự dụng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn ............................................................................................... 46 Bảng 4.7 Khả năng huy động vốn của Ngân hàng so với vốn tự có tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn từ năm 2018 đến 2020 ........................ 47 Bảng 4.8 Tỷ lệ vốn huy động so với tổng nguồn vốn tại NHNo&PTNT - Chi nhánh Năm Căn ............................................................................................... 48 viii
  11. DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Trang Hì 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam........................ 21 nh Hì 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau – Chi nhá nh nh huyện Năm Căn ............................................................................................... 24 Biểu đồ 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT – Chi nhá nh Năm Căn từ năm 2018 đến năm 2020 ............................................................. 29 Biểu đồ 4.2 Cơ cấu huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn 3 năm từ năm 2018 đến năm 2020 ...................................................................... 32 Biểu đồ 4.3 Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn từ năm 2018 đến năm 2020.............................................................................. 35 Biểu đồ 4.4 Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn từ năm 2018 đến năm 2020.............................................................................. 36 Biểu đồ 4.5Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn từ năm 2018 đến năm 2020.............................................................................. 38 Biểu đồ 4.6 Cơ cấu dƣ nợ tại NHNo&PTNT huyện Năm Căn năm 2018 đến năm 2020.......................................................................................................... 41 Biểu đồ 4.7 Cơ cấu dƣ nợ tại NHNo&PTNT huyện Năm Căn năm 2018 đến năm 2020.......................................................................................................... 42 Biểu đồ 4.8 Cơ cấu dƣ nợ tại NHNo&PTNT huyện Năm Căn năm 2018 đến năm 2020.......................................................................................................... 43 Biểu đồ 4.9 Tỷ lệ chi phí huy động vốn từ năm 2018 – 2020 ......................... 45 Biểu đồ 4.10 Hệ số sử dụng vốn từ năm 2018 – 2020.................................... 46 Biểu đồ 4.11 Thể hiện hệ số vốn trên vốn tự có từ năm 2018 – 2020 ............. 48 Biểu đồ 4.12 Thể hiện tỷ lệ vốn huy động so với nguồn vốn tại NHNo&PTNT– Chi nhánh Năm Căn từ năm 2018 – 2020............................. 49 ix
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT NH Ngâ hà n ng NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTW Ngân hàng trung ƣơng NHNo&PTNT ( Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank ) CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐV Huy động vốn WTO Hội nhập thƣơng mại Quốc tế XLRR Xử lý rủi ro CBCNV Cán bộ công nhân viên x
  13. CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Đất nƣớc ta trong giai đoạn thời kì biến đổi mạnh mẽ của nền kinh tế, thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, đƣa đất nƣớc thoát khỏi tình trạng kém phát triển và nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Đảng và nhà nƣớc ta đã chủ trƣơng “ phát huy nội lực bên trong, nguồn vốn trong nƣớc đóng vai trò quyết định, nguồn vốn nƣớc ngoài giữ vai trò quan trọng”. Đồng thời, quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang diễn ra hết sức sôi động. Điều đó đồng nghĩa với sự cạnh tranh đã, đang và sẽ diễn ra ngày càng khốc liệt khai thông nguồn vốn đối với hoạt động huy động vốn của Ngâ n hàng thƣơng mại nói chung đƣợc đặt ra rất bức thiết. Hiện tại trong những năm gần đây các ngành kinh tế chủ lực đang gặp nhiều khó khăn, trong đó có các Ngân hàng thƣơng mại nói chung vàNgâ n hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói riêng chịu ảnh hƣởng lớn do tình hình Covid-19, làm cho nguồn kinh tế trong nƣớc trì trệ. Ngƣời dân sẽ dự trữ tiền mặt trong những đợt dịch bệnh và các công ty, doanh nghiệp, xí nghiệp…họ buộc phải giảm tải công việc dẫn đến hạn chế nguồn thu, nguồn nhập, đầu tƣ kinh doanh, sản xuất sẽ không còn hoạt động mạnh mẽ nhƣ trƣớc. Đặc biệt nói riêng về Ngân hàng thì yếu tố vốn của ngân hàng rất cấp thiết, các ngân hàng hiện nay hoạt động động đòi hỏi phải có hiểu quả cao, vấn đề huy động không chỉ đƣợc quan tâm “ từ đâu ? ” mà phải đƣợc tính đến “ nhƣ thế nào ? ”, “ bằng cách gì ? ” để có hiệu quả cao nhất, đáp ứng nhu cầu cho vay của ngân hàng nhƣng đồi hỏi chi phí thấp, cần có những giải pháp để làm sao có thể huy động đƣợc một lƣợng vốn lớn, đảm bảo cung ứng đủ cho việc xây dựng và phát triển không ngừng nền kinh tế là một vấn đề nan giải. Vì vậy, các định chế tài chính và Ngân hàng có một vị trí rất quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp tới việc thực hiện thành công trong những năm sắp tới. Tuy nhiên, đối với các Ngân hàng trong nƣớc, còn rất nhiều vấn đề phải giải quyết để có thể tồn tại và phát triển. Mỗi một Ngân hàng muốn tạo dựng cho mình một chỗ đứng vững chắc, cần thiết phải cải tiến, nâng cao chất lƣợng quản trị hoạt động Ngân hàng. Huy động vốn một trong những hoạt động giữ vai trò trọng tâm của Ngân hàng đang trở thành hoạt động đƣợc các Ngân hàng quan tâm nhiều nhất, đặc biệt trong tình hình khan hiếm vốn nhƣ hiện nay. Tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng không chỉ đáp ứng vốn cho nền kinh tế mà còn giúp cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đƣợc an toàn và hiệu quả hơn. 1
  14. Nói đến NHNo&PTNT do đối tƣợng khách hàng chủ yếu là nông nghiệp, nông dân trong khu vực nông thôn và chủ yếu trong các quan hệ tín dụng nhu cầu vay vốn rất lớn và xu hƣớng ngày càng gia tăng. Đặc biệt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nô thô - Chi nhánh Năm Căn, tỉnh CàMau là ng n nơi có địa hình địa thế đặc trƣng có nguồn nƣớc mặn đục phù sa, chủ lực là nuôi tôm cua cá thiên nhiên cũng nhƣ nuôi giống công nghiệp, trồng cây ngập mặn vàthu hút ngƣời dân vay vốn nhiều để chi trả cho việc nuôi trồng. Từ đó càng đặt ra yêu cầu cho Agribank tăng cƣờng công tác quản lý khả năng huy động vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn nhằm đáp ứng sự phát triển bền vững kinh tế tại Ngân hàng là hết sức cấp thiết. Xuất phát từ vấn đề đó, muốn hiểu rõ hơn tầm quan trọng của ngân hà ng nhất là trong nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn tác giả lựa chọn đề tà “ i Phâ tí thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát n ch triển Nông thôn – Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà Mau ” với mong muốn tí ch lũy thêm kiến thức, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ những thành công của ngân hàng. Hy vọng qua việc nghiên cứu có thể đóng góp một phần nhỏ bé vào việc định hƣớng phát triển cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nô thô – Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà Mau. ng n 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Mục tiêu tổng quát: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thô Việt Nam – Chi nhánh Năm Căn, tỉnh n Cà Mau giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. Từ đó đề xuất một số giải pháp huy động vốn nhằm hoàn thiện và phát triển nguồn vốn, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng đối thủ. - Mục tiêu cụ thể: + Mục tiêu 1: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà Mau từ năm 2018 đến năm 2020. + Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà Mau. + Mục tiêu 3: Đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngâ hà n ng. 2
  15. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Năm Căn qua ba năm nhƣ thế nà o? 2. Chi nhánh đã áp dụng những phƣơng thức nào để thu hú nguồn vốn tại địa t phƣơng? 3. Nguồn vốn huy động của Chi nhánh có đủ đáp ứng nhu cầu tí dụng khô n ng? 4. Cóthể rú ra kết luận gì hiệu quả huy động vốn của NHNo&PTNT Việt t về Nam – Chi nhánh Năm Căn qua ba năm nhƣ thế nào? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Khô gian: ng Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà Mau. ( Số 1, đƣờng Hùng Vƣơng, khó 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm căn, Tỉnh Cà Mau ). m 1.4.2 Thời gian Thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp từ ngày 11 / 08 / 2020 đến 30 / 09 / 2020. Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu thập trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2018 – 2020. 1.4.3 Nội dung nghiên cứu Do chỉ là thực tập sinh, nên cơ quan hạn chế về thời gian cũng nhƣ số liệu thu thập đƣợc rất ít. Nội dung nghiên cứu chủ yếu chỉ giới hạn trong phạm vi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn, tình hình hoạt động tín dụng qua ba năm 2018 – 2020 tại Ngân hàng. Từ đó đƣa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp giúp Ngân hà phát huy những mặt đạt đƣợc, hạn chế những khó khăn Ngân hàng về ng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng. 1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU 1. Lê Trung Hiếu, 2017. Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hà TMCP Sà Gò Thương Tín – Chi nhá TràVinh. Khóa luận tốt nghiệp, ng i n nh Đại học Trà Vinh. Đề tài đánh giá khái quát thực trạng kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2013 - 2015; Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn và đánh giá hiệu quả của hoạt động huy động vốn tại NH TMCP Sài Gòn Thƣơng Tí – Chi nhá TràVinh qua 3 năm 2013 – 2015, thông qua một số chỉ tiêu: n nh VHĐ trên tổng nguồn vốn, tổng dƣ nợ trên tổng VHĐ, VHĐ có kỳ hạn trên 3
  16. tổng nguồn vốn, VHĐ không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn,...; Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động HĐV tại NH TMCP Sà i Gòn Thƣơng Tín – Chi nhá TràVinh. nh 2. Lâm Vũ Phong, 2013. Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Võ Trƣờng Toản. Đề tài khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hà ng qua các chỉ tiêu: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận và đề ra phƣơng hƣớng hoạt động. Sau đó phâ tích tình hình huy động vốn và nghiên cứu về hoạt động tín n dụng,…cuối cùng tìm ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng với đề tài này tác giả dùng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối. 3. Lâm Mỹ Trang, 2016. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Trà Vinh. Phâ n tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang. Đề tài phân tích thực trạng hoạt động và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang so với các chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại khác trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thô ng qua một số tiêu chí đánh giá về khả năng cạnh tranh: thông tin kế toán và tài chính của các NHTM, tác giả sử dụng chỉ số Lerner để đo lƣờng sức cạnh tranh và phƣơng pháp ƣớc lƣợng cho dữ liệu bảng để ta có cái nhìn tổng quát về khả năng cạnh tranh hiện tại của Ngân hàng; Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao sự cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang trong thời gian tới. 4. Nguyễn Thị Yến, 2013. Khóa luận tốt nghiệp, Trƣờng Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Thành Phố Hồ Chí Mình. Phân tích thực trạng và sử dụng vốn huy động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn – Chi nhánh Năm Căn, tỉnh CàMau. Đề tài phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn huy động, cơi cấu dƣ nợ; …tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, phƣơng pháp tuyệt đối từ đó đề suất giải pháp nâng cao huy động vốn và sử dụng vốn huy động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Năm Căn. 5. Dƣơng Thị Bích Tuyền, 2013. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long. Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Võ Trƣờng Toản. Đề tài đã phân tích từng hoạt động của Ngân hàng: hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động dịch,…đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Sacombanhk Chi nhánh Vĩnh Long với đề tài này tác giả sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối, so sánh tƣơng đối. 4
  17. CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN 2.1.1 Khá quá chung vêNHTM i t 2.1.1.1 Khái niệm vốn huy động của NHTM Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà NH huy động đƣợc từ các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác và đƣợc dùng để làm vốn kinh doanh. Vốn huy động là tài sản các chủ sở hữu khác nhau, NH chỉ có quyền sử dụng trong thời gian huy động, có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn đối với tiền gửi có kỳ hạn hoặc có nhu cầu rút vốn đối với tiền gửi không kỳ hạn. (Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn, Quản trị Ngân hàng Thương mại hiện đại( NXB Phương đông 2010) 338 trang). Vốn huy động đóng vai trò rất quan trọng đối với HĐKD của NH, là nguồn gốc kinh doanh của NH. Nhƣng với tính chất là nguồn vốn rất dễ biến động, nên NH không đƣợc phép sử dụng hết số vốn này với mục đích kinh doanh mà phải tuâ thủ các quy định về dự trữ bắt buộc để đảm bảo khả năng n thanh toán. 2.1.1.2 Ý nghĩa của nguồn vốn huy động Các NHTM với chức năng HĐKD vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận chính, nên các biện pháp của NHTM nhằm khuyến khích khách hàng gửi tiền vào NH phải đi đôi với việc vừa huy động đƣợc nhiều vốn tiền gửi, vừa tạo ra nguồn vốn huy động nhằm tạo ra lợi nhuận cho NH. Việc huy động vốn cho đầu tƣ phát triển nền kinh tế ngày nay càng nên cấp bách, cấp thiết và mang ý nghĩa to lớn. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế hiện tại ở Việt Nam còn kém. Do để áp dụng cho tốc độ phát triển nền kinh tế trong những năm tới, đặc biệt khi chúng ta gia nhập WTO đòi hỏi chúng ta phải đầu tƣ xây dựng và nâng cấp cơ sơ hạ tầng hiện nay.Tuy nhiên, đây là lĩnh vực đầu tƣ mà nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thƣờng ngại đầu tƣ, do đó nhà nƣớc đứng ra xây dựng bằng các nguồn vốn trung và dài hạn hoạt động trong nƣớc và ngoài nƣớc. Ngoài ra, các NH huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tƣ máy móc, thiết bị và công nghệ hiện đại để từng bƣớc thay thế dần các máy móc, thiết bị 5
  18. và công nghệ lạc hậu trƣớc đây. Việc huy động vốn trong HĐKD, các NHTM hiện nay đã và đang có các biện pháp tích cực nhằm thu hút mọi nguồn vốn và NH mì o nh. 2.1.2 Vai trò vốn huy động trong HĐKD của NHTM Đối với bất kì Doanh nghiệp nào, muốn HĐKD đƣợc thì phải có vốn, bởi vì vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riê ng đối với NH là một Doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt là “tiền tệ” với đặc thù HĐKD là “ đi vay để cho vay ”, cho nên nguồn vốn đối với NH lại có vai trò hết sức là quan trọng, trong đó nguồn vốn mà NH huy động (đi vay của tổ chức và cá nhân) chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh. 2.1.2.1 Vốn là cơ sở để Ngân hành tổ chức mọi HĐKD NH không có vốn thì không thể thực hiện đƣợc các nghiệp vụ kinh doanh. Bởi vì, đặc trƣng của hoạt động ngân hàng là “nhận tiền gửi và kinh doanh tiền gửi” hoạt động của NH gắn bó mật thiết với hệ thống thanh toán. Vốn không chỉ là phƣơng tiện kinh doanh chí mà còn là đối tƣợng kinh nh doanh chủ yếu của NHTM. NH là tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt trên thị trƣờng tiền tệ (kinh doanh vốn ngắn hạn), trên thị trƣờng chứng khoán (kinh doanh vốn trung và dài hạn). Những NH trƣờng vốn là những NH có thể mạnh trong kinh doanh. Nhƣ vậy, vốn là điều kiện đầu tiên đƣợc quan tâm trong quá trình kinh doanh (chu kì kinh doanh) của NH. Do vậy, ngoài vốn ban đầu cần thiết (nghĩa là đảm bảo vốn điều lệ theo quy định) thì NH phải thƣờng xuyên chăm lo việc tăng trƣởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. 2.1.2.2 Vốn của Ngân hàng quyết định quy mô phạm vi, khả năng mở rộng HĐKD của Ngân hàng Vốn của NH có ý nghĩa quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện nhƣ sau: + Quy mô: Thể hiện tổng giá trị tài sản của NH đó, đó là giá trị khoản vay đầu tƣ của NH. Các NH ở trạng thái trƣờng vốn thì phạm vi đầu tƣ tín dụng của NH không những đƣợc mở rộng ra cả thị trƣờng nƣớc ngoài. Còn các NH nhỏ, vốn ít thì không những không cókhả năng đầu tƣ ra nƣớc ngoài mà còn cạnh tranh gay gắt ngay tại thị trƣờng nội tại. + Phạm vi: Các NH vốn lớn họ có khả năng mở rộng phạm vi hoạt động thô qua việc tăng số lƣợng mạng lƣới chi nhánh, mở rộng mạng lƣới huy ng động, đa dạng hóa hoạt động. Mặt khác những NH vốn lớn (trƣờng vốn) thì 6
  19. khi có sự biến động của thị trƣờng tiền tệ họ vẫn có khả năng phản ứng nhanh chóng để khắc phục tình thế. Còn các NH ít vốn thƣờng bị động trong trƣờng hợp thị trƣờng tiền tệ biến động, sự nhạy bén thích nghi thƣờng chậm hơn hoặc không có khả năng khắc phục tình hình dẫn tới HĐKD bị ảnh hƣởng, thậm chí đi tới sáp nhập hoặc phá sản. 2.1.2.3 Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng trên thị trường Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mô hoạt động, đòi hỏi các NH phải có uy tín trên thị trƣờng là trọng yếu. Nghĩa là khả năng sẵn sàng thanh toán chi trả cho khách hàng phải đảm bảo tốt, khả năng thanh toán của NH càng cao thì vốn khả dụng của NH càng lớn. Vì vậy loại trừ các nhân tố khác khả năng thanh toán của NH tỷ lệ thuận với vốn của NH nói chung và vốn khả dụng nói riêng, với tiềm năng vốn lớn thì NH có thể HĐKD ngà cà mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm vừa y ng giữ chữ tín, vừa nâng cao khả năng thanh toán của NH trên thị trƣờng. NH có vốn lớn thì dự trữ thực tế lớn và khả năng thanh toán thực tế ít bị ảnh hƣởng khi có khách hàng rút nhiều, từ đó NH đa dạng hóa kinh doanh và mở rộng phạm vi kinh doanh, giảm rủi ro. Giảm rủi ro tạo điều kiện cho NH mở rộng cho vay và đầu tƣ, từ đó tạo lập dự trữ thứ cấp (NH có thể bán trong trƣờng hợp cần thiết để đảm bảo khả năng thanh toán). 2.1.2.4 Vốn quyết định khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Một NH có vốn lớn sẽ có điều kiện mở rộng quy mô, tạo điều kiện nâng cao tay nghề cho các bộ công nhân viên, áp dụng các phƣơng tiện hiện đại trong quá trình kinh doanh, từ đó tạo uy tín trong kinh doanh, tạo tiền đề cho thu hút nguồn vốn. Mặt khác vốn lớn tạo điều kiện thuận lợi đối với NH trong việc mở rộng tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả quy mô, khối lƣợng tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay và hạn mức cho vay thậm chí quyết định mức lãi suất cho vay cho khách hàng, từ đó thu hút đƣợc nhiều khách hàng. Doanh số hoạt động tăng nhanh chóng và NH sẽ có nhiều lợi nhuận trong kinh doanh. Nhƣ vậy, bằng công cụ lãi suất NH có thể cạnh tranh có hiệu quả với NH khác. Ngoài ra kinh doanh trên thị trƣờng chứng khoán sẽ giúp các NH cạnh tranh hiệu quả hơn với các NH khác bằng chính sách sản phẩm. Chính các hình thức cạnh tranh đa năng này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong kinh doanh và tạo thêm vốn cho NH. Đây là yếu tố tăng thêm khả năng cạnh tranh của NH trên thị trƣờng. 7
  20. 2.1.3 Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là giá trị thực có của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác của NH theo quy định của NH nhà nƣớc. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng rất nhỏ nhƣng có vai trò quan trọng đối với HĐKD của NHTM.  Vốn chủ sở hữu gồm: + Vốn điều lệ: Là số vốn do pháp luật quy định khi NH mới thành lập và đi vào hoạt động. + Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Đƣợc trích lập hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận sau thuế và không đƣợc vƣợt quá số điều lệ. + Quỹ dự phòng tài chí Đƣợc trích lập hàng năm theo tỷ lệ 10% lợi nh: nhuận sau thuế và không đƣợc quá số điều lệ. + Tài sản nợ khác : • Lợi nhuận vốn quyết chƣa phân phối • Thu nhập lớn hơn chi phí • Hao mòn tài sản cố định 2.1.4 Vốn huy động Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do NH huy động từ hai nguồn chủ yếu là: - Tiền gửi cá nhân và hộ gia đình - Tiền gửi của tổ chức kinh tế và doanh nghiệp Đây là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng sử dụng để kinh doanh của NH. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. 2.1.5 Vốn đi vay Vốn đi vay là nguồn vốn đƣợc hình thành do NH đi vay các tổ chức tín dụng và NHTW: - Vay các tổ chức tín dụng khác Trong trƣờng hợp vốn huy động không đủ đáp ứng nhu cầu thanh khoản, NHTM có thể đi vay các tổ chức tín dụng khác để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Đây là nguồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, NHTM chỉ sử dụng nguồn vốn này khi thực sự cần thiết vì nó có vốn chi phí cao hơn rất nhiều. - Vay Ngân hàng Trung ƣơng NHTW cho NHTM vay tái cấp vốn, vay thanh toán, vay ngắn hạn để bổ 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2