intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2017-2019

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

32
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2017-2019 được thực hiện với mục tiêu nhằm phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á Chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 từ đó đề xuất các giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2017-2019

  1. ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ NGUYỄN HUỲNH NHI PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2017-2019 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: D340201 10 - 2020
  2. ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA KINH TẾ NGUYỄN HUỲNH NHI MSSV: 2590856981 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2017-2019 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Tài chính – Ngân hàng CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Ths LÝ HUỲNH 10 - 2020
  3. LỜI CẢM TẠ Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế Trường Đại học Võ Trường Toản đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu về cả chuyên môn và xã hội trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đền thầy Lý Huỳnh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp đại học. Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Cần Thơ cùng các anh chị hướng dẫn đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những thông tin cần thiết để em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và anh chị trong ngân hàng để em có thể hoàn thiện đề tài của mình. Cuối lời, em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Võ Trường Toản, Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Cần Thơ cùng các anh chị cán bộ, nhân viên dồi dào sức khoẻ và luôn thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Hậu Giang, ngày … tháng … năm … Người thực hiện i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Hậu Giang, ngày … tháng … năm … Người thực hiện ii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Lý Huỳnh Nhận xét quá trình thực hiện luận văn của sinh viên: Nguyễn Huỳnh Nhi Ngành: Tài chính – Ngân hàng Khóa: 9 Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2017 - 2019 Nội dung nhận xét: 1. Về tinh thần, thái độ thực hiện luận văn của sinh viên: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 2. Về chất lượng của nội dung luận văn: ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Đánh giá điểm quá trình, sinh viên đạt: ……… điểm (thang điểm 10) Đánh giá điểm luận văn, luận văn đạt: ………. điểm (thang điểm 10) Hậu Giang, ngày ….. tháng ….. năm ….. Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi họ tên) iii
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2 Mục tiêu chung .................................................................................. 2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 3 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu...................... 3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 7 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 7 Những vấn đề cơ bản về tín dụng...................................................... 7 Các phương thức cấp tín dụng ........................................................ 14 Phân loại nợ ..................................................................................... 16 Rủi ro tín dụng ................................................................................ 18 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng ... 19 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 22 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 22 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 22 CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................................................................................... 25 3.1 SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á .................................. 25 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 25 Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng ............................................. 26 Thành tích đạt được ......................................................................... 26 3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................................... 27 Lịch sử hình thành ........................................................................... 27 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................................... 29 Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 30 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban .................................. 30 Quy trình tín dụng tại Nam A Bank Cần Thơ ................................. 32 3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2017 – 2019 ................................................. 34 Doanh thu ........................................................................................ 35 Chi phí ............................................................................................. 36 Lợi nhuận ........................................................................................ 36 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của ngân hàng ........ 36 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................... 40 iv
  7. 4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2017 – 2019 ..................................................................................... 40 Phân tích tình hình nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2017 – 2019 .................................................................................................................. 40 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................................................. 42 4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....................... 58 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng .......................................... 59 Các chỉ số đánh giá lợi nhuận ......................................................... 62 4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ............ 64 Yếu tố khách quan ........................................................................... 64 Yếu tố chủ quan .............................................................................. 66 CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ................ 68 5.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ ............................................ 68 Kết quả đạt được ............................................................................. 68 Hạn chế............................................................................................ 68 5.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................... 68 Phân tích ma trận SWOT ................................................................ 68 Ma trận SWOT ................................................................................ 71 Các giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng của ngân hàng ............ 72 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 79 6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 79 6.2 KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 79 Đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Nam Á ...................................... 79 Đối với chính quyền địa phương ..................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 81 v
  8. DANH SÁCH BẢNG Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 của ........... 35 Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank ....... 41 Cần Thơ ........................................................................................................... 41 Bảng 4.2 Khái quát hoạt động tín dụng của Nam A Bank Cần Thơ giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................................... 43 Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần Thơ ..................................................................................... 44 Bảng 4.4 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần Thơ ..................................................................................... 44 Bảng 4.5 Dư nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần Thơ .................................................................................................. 45 Bảng 4.6 Nợ xấu theo thời hạn tín dụng giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần Thơ .................................................................................................. 45 Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo ngành nghề giai đoạn 2017 – 2019 của ...... 47 Bảng 4.8 Doanh số thu nợ theo ngành nghề giai đoạn 2017 – 2017 của......... 48 Bảng 4.9 Dư nợ theo ngành nghề giai đoạn 2017 – 2017 của Nam A Bank ... 49 Bảng 4.10 Nợ xấu theo ngành nghề giai đoạn 2017 – 2017 của Nam A Bank Cần Thơ ........................................................................................................... 49 Bảng 4.11 Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2017 – 2019 của ........................................................................................................... 51 Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2017 – 2019 của .................................................................................................................... 51 Bảng 4.13 Dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần Thơ .............................................................................................. 52 Bảng 4.14 Nợ xấu theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần Thơ .............................................................................................. 52 Bảng 4.15 Doanh số cho vay theo sản phẩm giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần Thơ .................................................................................................. 53 Bảng 4.16 Doanh số thu nợ theo sản phẩm giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank ................................................................................................................. 54 Bảng 4.17 Dư nợ theo sản phẩm giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần Thơ ................................................................................................................... 54 Bảng 4.18 Nợ xấu theo sản phẩm giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần Thơ ................................................................................................................... 55 Bảng 4.19 Doanh số cho vay theo hình thức đảm bảo giai đoạn 2017 – 2019 của .................................................................................................................... 56 vi
  9. Bảng 4.20 Doanh số thu nợ theo hình thức đảm bảo giai đoạn 2017 – 2019 của ......................................................................................................................... 56 Bảng 4.21 Dư nợ theo hình thức đảm bảo giai đoạn 2017 – 2019 của............ 57 Bảng 4.22 Nợ xấu theo hình thức đảm bảo giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank ................................................................................................................. 57 Bảng 4.23 Nợ xấu theo nhóm nợ giai đoạn 2017 – 2019 của Nam A Bank Cần Thơ ................................................................................................................... 58 Bảng 4.24 Chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của Nam A Bank Cần Thơ giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................... 59 Bảng 4.25 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ của Nam A Bank giai đoạn 2017 – 2019 59 Bảng 4.26 Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động của Nam A Bank giai đoạn ................................................................................................................. 60 Bảng 4.27 Tỷ lệ doanh số cho vay trên tổng nguồn vốn của Nam A Bank giai đoạn ................................................................................................................. 60 Bảng 4.28 Hệ số rủi ro tín dụng của Nam A Bank giai đoạn 2017 – 2019 ..... 61 Bảng 4.29 Hệ số thu hồi nợ của Nam A Bank giai đoạn 2017 – 2019 ............ 61 Bảng 4.30 Vòng quay vốn tín dụng của Nam A Bank giai đoạn 2017 – 2019 62 Bảng 4.31 Tỷ số ROA của Nam A Bank giai đoạn 2017 - 2019..................... 62 Bảng 4.32 Tỷ số ROS của Nam A Bank giai đoạn 2017 – 2019..................... 63 Bảng 5.1 Ma trận SWOT ................................................................................. 71 vii
  10. DANH SÁCH HÌNH Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Nam A Bank Cần Thơ ...................................... 30 Hình 3.2 Quy trình tín dụng của Nam A Bank Cần Thơ ................................. 33 viii
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Nam A Bank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hang thương mại PGD : Phòng giao dịch TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần ix
  12. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong mọi nền kinh tế, vốn đóng vai trò rất quan trọng đặc biệt hơn là ở trong nền kinh tế thị trường. Vì thế mà việc luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu là hết sức cần thiết và sự hình thành, phát triển của ngân hàng là một lẽ tự nhiên. Thực tế, ngân hàng là nơi cung cấp vốn kịp thời nhất cho các cá nhân, tổ chức trong xã hội bằng nguồn tiền nhàn rỗi được huy động trong người dân. Ở nước ta, hệ thống ngân hàng đã và đang hoạt động có hiệu quả vừa mang lại lợi nhuận cho bản thân ngân hàng, vừa thực hiện vai trò nhiệm vụ phân phối vốn đóng góp tích cực trong sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nước. Trong giai đoạn hội nhập cùng với nền kinh tế của thế giới, mặc dù gặp nhiều khó khăn về cạnh tranh nhưng nhìn chung hệ thống ngân hàng Việt Nam đã cố gắng hạn chế, khắc phục những khó khăn để nâng cao hiệu quả kinh doanh nên vẫn giữ được vị trí và tầm quan trọng của mình. Một trong những ngân hàng đóng góp không nhỏ trong sự phát triển của nền kinh tế đó là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á Chi nhánh Cần Thơ (Nam A Bank Cần Thơ) tuy chỉ là một nhánh của Nam A Bank nhưng cũng không thể phủ nhận những đóng góp của nó đặc biệt là đối với Thành phố Cần Thơ. Nam A Bank Cần Thơ đã vượt qua mọi thách thức, đang từng bước mở rộng quy mô để khẳng định mình đối với sự phát triển của kinh tế địa phương, giúp các doanh nghiệp tháo gỡ vướng mắt trong kinh doanh nhằm đáp ứng kịp thời và bổ sung nguồn vốn cho các doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho cá nhân, duy trì quá trình sản xuất được liên tục góp phần đẩy mạnh đầu tư và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Hoạt động kinh doanh chịu tác động của nhiều yếu tố như môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, các cơ chế chính sách quản lý điều hành vi mô và vĩ mô…đã làm gia tăng các nguy cơ rủi ro cho hoạt động của NHTM. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Sự sụp đỗ của ngân hàng ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ đời sống kinh tế - chính trị - xã hội của một nước và có thể lan rộng sang quy mô quốc tế. Rủi ro ngân hàng là sự việc xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của NHTM. Do vậy, để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất thì điều cần thiết đối với người phân tích là phân tích hoạt động tín dụng. Chính vì tầm quan trọng đó nên tác giả đã thực hiện đề tài “Phân tích hoạt 1
  13. động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2017 – 2019”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á Chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 từ đó đề xuất các giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho ngân hàng. Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: Đánh giá khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2017 – 2019 - Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng giai đoạn 2017 – 2019 - Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng giai đoạn 2017 – 2019 - Mục tiêu 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng - Mục tiêu 5: Đề xuất các giải pháp để mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Câu hỏi nghiên cứu v Kết quả hoạt động kinh doanh nói chung của ngân hàng như thế nào? v Thực trạng tình hình huy động vốn và sử dụng vốn (cho vay) của Ngân hàng giai đoạn 2017 – 2019 như thế nào? Qua đó thấy được chất lượng tín dụng của ngân hàng ra sao? Từ đó thấy được những thuận lợi và khó khăn cũng như những mặt đạt được và chưa đạt được trong công tác huy động và sử dụng vốn của ngân hàng để từ đó có biện pháp khắc phục. v Trong quá trình hoạt động ngân hàng đã có những thuận lợi và khó khăn gì? v Trong quá trình hoạt động các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng? v Ngân hàng nên có những biện pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình? Phạm vi nghiên cứu 1.2.4.1 Không gian Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Nam Á Chi nhánh Cần Thơ 2
  14. 1.2.4.2 Thời gian Các số liệu được lấy trong 3 năm gần nhất (2017, 2018, 2019). Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu về tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2017 – 2019. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu - Tác giả Nguyễn Anh Đức (2015) có đề tài nghiên cứu “ Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam”. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thuơng Việt Nam trên cơ sở đó đánh giá xác thực kết quả, hạn chế và luận giải các nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam giai đoạn 2012-2014. Từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Kỹ thuơng Việt Nam. Để đạt được mục tiêu đó, tác giả đã sử dụng các phương pháp như thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy Techcombank đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực cho vay cá nhân. Thị phần cho vay cá nhân của ngân hàng ngày một gia tăng cùng với số lượng khách hàng , dư nợ cho vay cá nhân. Tuy nhiên, so với các NHTM khác thì thị phần cho vay cá nhân của ngân hàng còn hạn chế, trong khi đó các sản phẩm cho vay cá nhân của ngân hàng lại chưa tạo được sự khác biệt so với các NHTM khác nên năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực này của ngân hàng còn chưa cao. Trong thời gian tới tiếp tục định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, ngân hàng cần phải tiếp tục mở rộng, nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực cho vay cá nhân. Muốn vậy, ngoài việc mở rộng hệ thống kênh phân phối, đa dạng hoá phát triển sản phẩm mới, đảm bảo chất lượng cho vay thì ngân hàng cần phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tiến hành nhiều giải pháp đồng bộ khác. - Tác giả Nguyễn Tiến Đức (2017) có đề tài nghiên cứu “ Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình”. Mục tiêu nghiên cứu là trên cơ sở hệ thống hoá phần lý luân chung và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu, từ đó đánh giá thực trạng nợ xấu và các biện pháp quản lý nợ xấu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Quảng Bình qua đó hướng đến việc đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế, kiểm soát và xử lý nợ xấu trong thời gian tới. Để đạt được mục tiêu đó tác giả đã sử dụng chủ yếu các phương pháp như so sánh, phân tích, tổng hợp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Kết quả nghiên cứu cho thấy toàn hệ 3
  15. thống chi nhánh đã tập trung ưu tiên triển khai thực hiện việc xử lý nợ xấu; các cơ sở pháp lý liên quan đã được phổ biến kịp thời nhanh chóng, điều này giưps cho chi nhánh nắm được chủ trương chung và có phương án thu nợ kịp thời; bước đầu làm trong sạch bảng cân đối tài sản, tách bạch được một phần nợ xấu ra khỏi bảng cân đối của toàn hệ thống để theo dõi riêng trên ngoại bảng và tiếp tục tận thu. Bên cạnh đó còn những hạn chế như nguồn thu từ thanh lý tài sản ở nhiều doanh nghiệp giải thể không được trả cho ngân hàng nên việc thu nợ còn khó khăn; doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, ngừng sản xuất nhưng các Bộ ngành địa phương chần chừ không sắp xếp lại do nhiều lý do gây khó khăn trong việc thu nợ. Tác giả còn đề xuất một số giải pháp như hoàn thiện và thực hiện nghiêm ngặt quy trình tín dụng, nâng cao hơn nữa chất lượng thẩm định tín dụng, tăng cường công tác quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng, tăng cường chất lượng hiệu quả hoạt động kiểm tra kiểm sáot nội bộ, trích lập dự phòng rủi ro, không ngừng nâng cao ý thức của cán bộ ngân hàng nói chung và cán bộ tín dụng nói riêng. - Tác giả Nguyễn Thị Huyền (2017) có đề tài nghiên cứu “Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bảo Việt chi nhánh Đà Nẵng”. Mục tiêu của nghiên cứu là nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM; phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2014-2016; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian tới. Để đạt được mục tiêu đó tác giả đã sử dụng tổng hợp một số phương pháp như phương pháp thu thập dữ liệu và thông tin; phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong những năm qua BAOVIET Bank Đà Nẵng thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ các quy định, quy trình, thể lệ tín dụng của NHNN, của BAOVIET Bank và các tổ chức có liên quan; tình hình tín dụng tương đối khả quan, dư nợ khách hàng tăng qua các năm; chính sách tín dụng rõ ràng, cơ cấu dư nợ được thay đổi theo hướng phù hợp, hướng mục tiêu cho vay theo đúng chiến lược phát triển của BAOVIET Bank, đảm bảo an toàn hiệu quả; công tác phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng luôn được chú trọng và triển khai đầy đủ theo quy định của NHNN; Ngân hàng Bảo Việt Đà Nẵng đã thực hiện công tác bán chéo sản phẩm, dịch vụ khá hiệu quả; công tác đào tạo nguồn nhân lực được chú trọng như cử cán bộ đi học tập tại NHNN, tổ chức các cuộc thi sát hạch kiến thức tín dụng, tổ chức giao lưu văn hoá doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn tồn động những hạn chế như số lượng doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh tăng đều qua các năm nhưng còn ít; loại hình cho vay có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng cao 4
  16. trong tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp; doanh nghiệp trên địa bàn đa phần là các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa vì vậy báo cáo tài chính chưa minh bạch; trình độ chuyên môn nghiệp vụ của một bộ phận nhân viên ngân hàng chưa cao; các sản phẩm cho vay doanh nghiệp còn chưa đa dạng, chưa có sản phẩm mang tính đặc trưng riêng của ngân hàng Bảo Việt, phù hợp với đặc thù của thành phố. Từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Đà Nẵng như thiết lập chiến lược marketing nhằm quảng bá thương hiệu, nâng cao hình ảnh của ngân hàng; đổi mới cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo hướng đa dạng hóa phù hợp với thực tiễn thị trường mục tiêu; hoàn thiện sản phẩm cho vay hiện có, phát triển thêm các sản phẩm cho vay mới; chú trọng hơn nữa công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp. - Tác giả Nguyễn Phú Phúc (2017) có đề tài nghiên cứu “ Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng”. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank Đà Nẵng giai đoạn 2014 – 2016, đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn động, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank Đà Nẵng. Để đạt được mục tiêu đó, tác giả đã các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp thống kê mô tả…Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là hoạt động mang lại lợi nhuận không nhỏ cho Vietcombank Đà Nẵng trong thời gian qua, tuy nhiên để việc cho vay đạt được những kết quả mong muốn thì Chi nhánh phải làm tốt các khâu trong cho vay cũng như có chính sách, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trên cơ sở phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank Đà Nẵng đã trình bày về định hướng và đề xuất những khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank Đà Nẵng. Bên cạnh đó luận văn cũng đề xuất những khuyến nghị đối với Vietcombank nói chung và Vietcombank Đà Nẵng nói riêng, Ngân hàng Nhà nước TP Đà Nẵng để tạo tiền đề cho sự phát triển của hoạt động này trong thời gian tới thuận lợi hơn, góp phần vào sự phát triển của Vietcombank nói chung và Vietcombank Đà Nẵng nói riêng trong thời gian tới. - Tác giả Lê Thị Thảo Trang (2013) có đề tài nghiên cứu “ Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu“. Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á 5
  17. Châu, xác định các yêu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Để đạt được mục tiêu đó tác giả chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp như phương pháp phân tích,so sánh, thống kê mô tả…. Kết quả nghiên cứu cho thấy tác giả đã trình bày tổng quan lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng, các yếu tố liên quan đến hiệu quả hoạt động tín dụng, phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2010-2012 từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng như tăng trưởng hiệu quả nguồn vốn huy động, phát triển chiến lược kinh doanh, đào tạo và phát triển nhân viên, hoàn thiện chính sách lãi suất cho vay, cải tiến và thực thi hiệu quả thủ tục vay vốn và quy trình tín dụng, phát triển và đa dạng các sản phẩm dịch vụ tín dụng, xây dựng hệ thống kiểm tra giám sát hiệu quả tín dụng và xử lý nợ xấu phát sinh. 6
  18. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN Những vấn đề cơ bản về tín dụng 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng Theo Thái Văn Đại và Nguyễn Văn Thép (2017, trang 46) thì tín dụng được định nghĩa như sau: “Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định”. Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng cấp cho khách hàng một số tiền nhất định để khách hàng sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và dựa trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện 3 mặt cơ bản sau: - Có sự chuyển giao quyền sở hữu từ người này sang người khác. - Sự chuyển giao này mang tính tạm thời. - Đến thời hạn do hai bên thoả thuận (người cho vay và người đi vay), người sử dụng hoàn trả lại cho người sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm này được gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế là lợi tức. 2.1.1.2 Vai trò của tín dụng v Vai trò của tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thuơng mại đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, là trung gian chuyển vốn từ người có vốn tạm thời nhàn rỗi sang người thiếu vốn để đầu tư. Ngay từ buổi ban đầu, hoạt động của ngân hàng thương mại đã tập trung chủ yếu vào nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Trong quá trình phát triển, mặc dù môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi, nhiều phương pháp, sản phẩm mới, công cụ kinh doanh mới xuất hiện và được ứng dụng vào kinh doanh song hoạt động tín dụng vẫn luôn là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các hoạt động của ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay thường chiếm trên 70% tổng tài sản có. Lợi nhuận thu 7
  19. được từ hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ lệ cao, ở các nước phát triển chiếm khoảng 60% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng, ở nước ta trong giai đoạn hiện nay chiếm khoảng 90% lợi nhuận. Điều này thể hiện rõ hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng bậc nhất của một ngân hàng thương mại. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng được phát triển một cách đa dạng với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó quan hệ tín dụng cũng được mở rộng cả về đối tượng và quy mô làm cho hoạt động tín dụng ngân hàng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Hiện nay các doanh nghiệp đang hoạt động trong môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt, ngân hàng cũng không nằm ngoài xu thế đó. Để ngân hàng thương mại có thể đứng vững trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt và phục vụ nền kinh tế ngày càng tốt hơn, đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của mình, mở rộng phạm vi hoạt động, nghiên cứu và đưa nhiều sản phẩm mới vào phục vụ khách hàng, và đặc biệt là nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thích ứng tốt với tình hình mới. v Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế thị trường Tín dụng ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhãn rỗi trong tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp, cá nhân vay, góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Vốn là yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động của mỗi tổ chức kinh tế. Khi có đủ vốn họ có thể dễ dàng hơn trong việc thực hiện các kế hoạch đầu tư sản xuất hay xây dựng cơ bản của mình, ngược lại khi thiếu vốn họ sẽ luôn gặp khó khăn trong các quyết định kinh tế, khi có vốn tạm thời nhàn rỗi họ cũng mất chi phí cơ hội của vốn. Trước tình hình đó, các doanh nghiệp cần vốn phải tìm kiếm nguồn vốn để bù đắp, những doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi lại muốn cho vay. Tuy nhiên, việc các tổ chức thiếu vốn tìm được chủ thể khác thừa vốn tạm thời trong nền kinh tế là hết sức khó khăn và tốn kém. Sự có mặt của tín dụng ngân hàng được coi như là một công cụ để kết nối nhu cầu của người có vốn tạm thời nhàn rỗi và người thiếu vốn. Lợi tức đi vay và cho vay của ngân hàng luôn là công cụ điều chỉnh các quan hệ cung cầu vốn tín dụng. Nhờ có ngân hàng mà vốn tiền tệ được vận động một các liên tục, điều đó vừa làm tăng khả năng tích luỹ cơ bản của các ngân hàng, vừa thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế nhờ vào nguồn thu từ việc cấp tín dụng của ngân hàng. - Tín dụng ngân hàng góp phần cơ cấu lại nền kinh tế Trong nền kinh tế thường tồn tại các ngành có trạng thái phát triển đối lập nhau, một số ngành do có điều kiện thuận lợi và có lịch sử lâu dài có thể phát triển tốt với nhiều thế mạnh và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, ngược lại một 8
  20. số ngành do nhiều nguyên nhân khác nhau nên kém phát triển. Trong chiến lược phát triển kinh tế lâu dài của quốc gia, nhiều quốc gia đã thực hiện phân loại những ngành kinh tế mũi nhọn và những ngành kinh tế kém phát triển để có kế hoạch đầu tư nhằm cân đối lại cơ cấu kinh tế công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ. Muốn thực hiện được kế hoạch đó cần phải có vốn và tín dụng ngân hàng đáp ứng điều đó. Ngân hàng cung cấp cho các ngành thực hiện đầu tư theo cả chiều rộng và chiều sâu, hình thành các ngành sản xuất mũi nhọn, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và khai thác triệt để các nguồn lực, điều này thể hiện qua việc cấp tín dụng cho các dự án, chương trình phát triển để khuyến khích đẩy nhanh tốc dộ dịch chuyển cơ cấu kinh tế. - Tín dụng ngân hàng tác động có hiệu quả tới sản xuất, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ, doanh nghiệp cần vốn đầu tư máy móc thiết bị và luôn phải đổi mới công nghệ. Tín dụng ngân hàng đáp ứng được yêu cầu đó với điều kiện phải hoàn trả cả vốn và lãi, nếu vi phạm hợp đồng tín dụng doanh nghiệp phải chịu phạt như chịu lãi suất nợ quá hạn cao, mất quyền sử dụng tài sản thế chấp…Do vậy, doanh nghiệp luôn phải nâng cao hiệu quả sản xuất, cạnh tranh trên thị trường để kinh doanh có lãi, thu hồi vốn đầu tư trả nợ cho ngân hàng. - Tín dụng ngân hàng góp phần tích cực vào sự phát triển của các công ty cổ phần Để thành lập công ty cổ phần đòi hỏi phải có một số vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp và ngân hàng có thể là một cổ đông lớn. Trong quá trình hoạt động, việc phát hành cổ phiếu thông qua ngân hàng là một biện pháp hữu hiệu, tiết kiệm được một phần chi phí và thời gian. - Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho việc phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại Trong điều kiện hiện nay, các nước đều thực hiện nền kinh tế mở, nên nhu cầu giao lưu kinh tế với các nước khác là rất cần thiết. Tín dụng ngân hàng là một phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau thông qua hoạt động đầu tư vốn xuyên quốc gia. Ngoài ra, muốn thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu thì phải có vốn và vốn tín dụng ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu này kịp thời. Tín dụng ngân hàng có một vai trò rất lớn, không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với xã hội. Xã hội càng phát triển thì tín dụng ngân hàng càng trở nên thân thiết. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2