intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

40
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam" tập hợp cơ sở lý luận cơ bản về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển và giới thiệu về quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH Rhenus Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN RHENUS VIỆT NAM NGÀNH: KHAI THÁC VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Hạnh Sinh viên thực hiện: Lâm Hoàng Yến MSSV: 1854030085 Lớp: QL18A Khóa: 2018-2022 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 08/2022
  2. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN RHENUS VIỆT NAM NGÀNH: KHAI THÁC VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ LOGISTICS VÀ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Hạnh Sinh viên thực hiện: Lâm Hoàng Yến MSSV: 1854030085 Lớp: QL18A Khóa: 2018-2022 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 08/2022
  3. Khoa: Kinh tế vận tải Bộ môn: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Họ và tên: Lâm Hoàng Yến MSSV: 1854030085 Lớp: QL18A Ngành: Khai thác vận tải Chuyên ngành: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức 2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam 3. Tổng quát về LVTN: Số trang: .......................................... Số chương: ................................................... Số bảng số liệu: ............................... Số hình vẽ: .................................................... Số tài liệu tham khảo: ...................... Phần mềm tính toán: ..................................... Số bản vẽ kèm theo: ......................... Hình thức bản vẽ: .......................................... Hiện vật (sản phẩm) kèm theo: ................................................................................. 4. Nhận xét: a. Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... b. Những kết quả đạt được của LVTN: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... c. Những hạn chế của LVTN: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 5. Đề nghị: Được bảo vệ (hoặc nộp LVTN để chấm)  Không được bảo vệ  6. Điểm thi (nếu có): Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  4. Khoa: Kinh tế vận tải Bộ môn: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức BẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài: Họ và tên: Lâm Hoàng Yến MSSV: 1854030085 Lớp: QL18A Ngành: Khai thác vận tải Chuyên ngành: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức 2. Tên đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam 3. Nhận xét: a) Những kết quả đạt được của LVTN: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... b) Những hạn chế của LVTN: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 4. Đề nghị: Được bảo vệ  Bổ sung thêm để bảo vệ  Không được bảo vệ  5. Các câu hỏi sinh viên cần trả lời trước Hội đồng: (1) ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ (2) ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ (3) ............................................................................................................................... 6. Điểm: TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên phản biện (Ký và ghi rõ họ tên)
  5. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại Khoa Kinh tế vận tải, Trường Đại học giao thông vận tải TP.HCM và nhiều tháng thực tập tại Công ty TNHH Rhenus Việt Nam, em đã hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam”. Để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong Trường và các anh chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và làm việc. Dù từ lúc bắt đầu Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Minh Hạnh, giáo viên hướng dẫn tốt nghiệp của em. Cảm ơn cô trong thời gian làm bài luận văn đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em những bước quan trọng trong quy trình, giải đáp những thắc mắc về quy trình cũng như những điều cần biết về việc viết luận văn và đặc biệt cảm ơn cô vì luôn tận tâm trả lời những câu hỏi của em bất cứ lúc nào để em hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam đã giúp đỡ em rất nhiệt tình, luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hướng dẫn cụ thể về quy trình xuất khẩu cũng như về Công ty cho em. Đặc biệt em xin cảm ơn anh Nguyễn Đỗ Nguyên Trường, chị Nguyễn Thị Bảo Yến đã tận tình, hướng dẫn giao việc cho em, để em thấu hiểu quy trình xuất khẩu trong thực tế, giúp em khám phá cũng như học hỏi được nhiều bổ ích. Việc hòa mình vào công việc thực tiến đã tạo cho em phong thái tự tin và tự lập để em có thể phát triển hết khả năng của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu và học tập gần 4 năm tại trường và nhiều tháng tìm tòi học hỏi tại công ty, tuy nhiên do chưa hiểu biết hết về lĩnh vực giao nhận xuất nhập khẩu nên đề tài này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo và quý công ty, để em rút kinh nghiệm và hiểu biết hơn về quy trình xuất khẩu này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
  6. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những số liệu và kết quả trong bài luận văn là trung thực tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày 16 tháng 08 năm 2022 Sinh viên thực hiện Lâm Hoàng Yến
  7. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................i DANH MỤC HÌNH........................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... iii LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................iv CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA .............. 1 XUẤT KHẨU VÀ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN RHENUS VIỆT NAM ......................................................................................................................... 1 1.1 Cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu ...................................... 1 1.1.1 Khái niệm về giao nhận và người giao nhận ........................................................ 1 1.1.2 Ý nghĩa của hoạt động giao nhận đối với nền kinh tế .......................................... 2 1.1.3 Phân loại giao nhận ............................................................................................... 2 1.1.4 Các mặt hàng giao nhận vận tải ............................................................................ 3 1.1.5 Vai trò và chức năng của hoạt động giao nhận .................................................... 4 1.1.6 Phạm vi giao nhận .................................................................................................. 5 1.1.7 Cơ sở pháp lý của giao nhận hàng hóa ................................................................. 6 1.1.8 Những yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận bằng đường biển .................... 7 1.1.8.1 Môi trường bên ngoài ...................................................................................... 7 1.1.8.2 Môi trường bên trong ....................................................................................... 8 1.1.9 Khái quát chung về giao nhận hàng hóa bằng container đường biển ................ 9 1.1.9.1 Vận tải container đường biển .......................................................................... 9 1.1.9.2 Các loại container hiện nay ........................................................................... 10 1.1.9.3 Các loại hàng hóa được đóng vào container ................................................ 11 1.2 Tổng quan về công ty TNHH Rhenus Việt Nam ................................................. 12 1.2.1 Giới thiệu chung về công ty .............................................................................. 12 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................ 15 1.2.2.1 Chức năng của công ty .................................................................................. 15 1.2.2.2 Nhiệm vụ của công ty ..................................................................................... 15 1.2.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ....................................................................... 16 1.2.4 Cơ cấu tổ chức của và nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty .............. 17 1.2.4.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Rhenus Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh ............................................................................................................................ 17 1.2.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ................................................. 17
  8. 1.2.5 Định hướng trong tương lai ............................................................................. 20 1.2.6 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Rhenus Việt Nam năm 2021 ........................................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY GIAO NHẬN RHENUS VIỆT NAM NĂM 2021 ...................................... 25 2.1 Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam .......................................................................................................... 25 2.1.1 Quy trình chung xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển ................................ 25 2.2.2 Những sai sót thường xảy ra trong quá trình giao nhận xuất khẩu của công ty.................................................................................................................................. 32 2.2 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam năm 2021 ..................................... 33 2.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển theo những khách hàng chính của Công ty. ........................................ 33 2.2.2 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển theo loại container của Công ty ............................................................. 36 2.2.3 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển theo thời gian .......................................................................................... 37 2.2.4 Đánh giá kết quả thực hiện doanh thu tại công ty Rhenus Việt Nam 2021 ... 40 2.2.5 Đánh giá kết quả thực hiện chi phí tại công ty Rhenus Việt Nam ................. 41 2.2.6 Đánh giá kết quả thực hiện lợi nhuận tại công ty Rhenus Việt Nam ............ 43 2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động giao nhận ở Công ty TNHH Rhenus Việt Nam 45 2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của hoạt động giao nhận ........................... 46 2.3.2 Đo lường chất lượng dịch vụ giao nhận xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển .............................................................................................................................. 47 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN RHENUS VIỆT NAM...................................................................................................... 51 3.1 Mục tiêu hoạt động và định hướng phát triển của công ty................................. 51 3.1.1 Mục tiêu hoạt động ........................................................................................... 51 3.1.2 Định hướng phát triển của công ty .................................................................. 51 3.2 Phân tích ma trận SWOT ở Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam ..... 52 3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam ....................................................................................... 55 3.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................. 55
  9. 3.3.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ....................................................... 56 3.3.3 Giải pháp nâng cao hoạt động marketing, mở rộng thị trường ...................... 57 3.3.4 Đầu tư các trang thiết bị hiện đại, ứng dụng các công nghệ hỗ trợ cho hoạt động giao nhận ........................................................................................................... 57 3.3.5 Hạn chế những ảnh hưởng của tính thời vụ trong dịch vụ giao nhận hàng hóa............................................................................................................................... 58 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 60 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 61
  10. DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 1.1 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 1 22 Rhenus Việt Nam năm 2021 Bảng 2.1. Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng xuất khẩu tại 2 Công ty TNNH Rhenus Việt Nam theo những khách hàng chính 34 năm 2021 Bảng 2.2. Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng xuất khẩu tại 3 36 Công ty TNHH Rhenus Việt Nam theo loại container năm 2021 Bảng 2.3. Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng tại công ty 4 38 Rhenus Việt Nam theo thời gian năm 2021 Bảng 2.4 Kết quả thực hiện doanh thu tại công ty Rhenus Việt 5 40 Nam năm 2021 Bảng 2.5 Kết quả thực hiện chi phí tại công ty Rhenus Việt Nam 6 42 năm 2021 Bảng 2.6 Kết quả thực hiện lợi nhuận tại công ty Rhenus Việt 7 44 Nam năm 2021 Bảng 2.7 Đánh giá các chỉ tiêu đo lường chất lượng dịch vụ giao 8 47 nhận xuất khẩu tại công ty Rhenus Việt Nam 9 Bảng 3.1 Phân tích ma trận SWOT tại Công ty TNHH Giao 53 nhận Rhenus Việt Nam i
  11. DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 1.1 Logo của Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt 1 13 Nam Hình 1.2 Xe tải phân phối hàng của Công ty TNHH Giao nhận 2 14 Rhenus Việt Nam Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức của công ty giao nhận Rhenus chi 3 17 nhánh Hồ Chí Minh Hình 2.1 Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại 4 25 Công ty 5 Hình 2.2 SOP cho một lô hàng 27 6 Hình 2.3 Pre-alert cho một lô hàng 31 Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu sản lượng xuất khẩu hàng hóa bằng 7 đường biển theo khách hàng của Công ty TNHH Giao nhận 35 Rhenus Việt Nam năm 2020-2021 Hình 2.5: Biểu đồ cơ cấu sản lượng xuất khẩu hàng hóa bằng 8 đường biển theo loại container của Công ty TNHH Giao nhận 36 Rhenus Việt Nam năm 2020-2021 Hình 2.6: Biểu đồ cơ cấu sản lượng xuất khẩu hàng hóa bằng 9 đường biển theo thời gian của Công ty TNHH Giao nhận 39 Rhenus Việt Nam năm 2020-2021 ii
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải từ tiếng Anh Diễn giải từ tiếng Việt ATD Actual time of departure Ngày khởi hành thực tế CFS Container freight station Giao hàng nơi giao/nhận hàng lẻ Bãi container nơi giao/nhận hàng CY Container yard nguyên container EDI Electronic data interchange Chuyển giao dữ liệu điện tử European-Vietnam free trade Hiệp định thương mại tự do Liên EVFTA agreement minh châu Âu - Việt Nam FCL Full container load Hàng vận chuyển nguyên container HB/L House bill of lading Vận đơn thứ cấp đường biển Mã phân loại hàng hóa theo tiêu HS Code Harmonized system code chuẩn quốc tế International Commercial Incoterm Điều kiện thương mại quốc tế Terms LCL Less than container load Hàng lẻ, ít hơn 1 container MB/L Master bill of lading Vận đơn chủ đường biển SI Shipping instruction Chi tiết làm vận đơn VGM Verified gross mass Khối lượng toàn bộ container WTO World trade organisation Tổ chức thương mại thế giới iii
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, Việt Nam đang từng bước vươn lên mạnh mẽ ở nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, nước ta đã có cơ hội tham gia mạnh mẽ vào hoạt động ngoại thương và hội nhập quốc tế. Hoạt động ngoại thương cụ thể là xuất nhập khẩu, các hoạt động xuất nhập khẩu vô cùng quan trọng đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, là tiền đề giúp cho đất nước nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới. Chính vì sự phát triển và giao lưu kinh tế mạnh mẽ giữa Việt Nam và các nước trên thế giới, ngành giao nhận vận tải đã có cơ hội phát triển rất lớn. Cũng vì nền kinh tế Việt Nam liên tục tăng trưởng cao, ổn định trong những năm qua và kim ngạch xuất khẩu cũng tăng mạnh theo, làm cho ngành giao nhận vận tải vốn đã phát triển, sẽ phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai. Ngành giao nhận vận tải nói chung và ngành vận tải biển nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước. Hiện nay, Việt Nam đã xuất hiện nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải với quy mô khác nhau, có những doanh nghiệp Việt Nam và cũng có những doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài. Để ngày càng phát triển, các doanh nghiệp cần nỗ lực xây dựng thương hiệu và hình ảnh cũng như nâng cao uy tín của mình để có thể đứng vững và ngày càng cạnh tranh với các nước trên thế giới trong một thị trường đầy hấp dẫn và rủi ro này. Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam là công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận, được thành lập tại Việt Nam vào năm 2015. Công ty đang từng bước khẳng định uy tín và chất lượng dịch vụ, cũng như củng cố và phát triển hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Bên cạnh những lợi thế như phí nội địa rẻ, dịch vụ khách hàng tốt, Rhenus cũng không tránh khỏi những khó khăn như thiếu hụt nhân sự. Và vì cũng là một công ty non trẻ chỉ mới hoạt động 7 năm trong thị trường giao nhận vận tải Việt Nam, nên quy mô hoạt động của công ty chưa lớn, chưa tạo được nhiều danh tiếng đối với các công ty xuất nhập khẩu. Nhưng với sự nhiệt huyết và năng động của một doanh nghiệp trẻ, công ty đã không ngừng mở rộng hoạt động, tìm kiếm khách hàng, nâng cao nghiệp vụ của nhân viên để công ty ngày càng phát triển hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của giao nhận vận tải, em quyết định chọn đề tài iv
  14. "Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại công ty Giao nhận Rhenus Việt Nam" làm bài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài tập hợp cơ sở lý luận cơ bản về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển và giới thiệu về quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH Rhenus Việt Nam. Qua đó, đề tài đánh giá thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty trong hai năm 2020 và 2021, nêu ra những điểm mạnh điểm yếu, những lỗi sai dễ gặp phải trong quá trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa. Trên cơ sở đó, đề tài cũng đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty, giúp cho công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh, khảng định được vị thế trên thị trường. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam trong 2 năm 2020-2021 để đánh giá số liệu và đưa ra các giải pháp 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, lập bảng phân tích, đồng thời tham gia vào quá trình làm việc để có những nhận định chính xác, thực tế. 5. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu Chương 2: Đánh giá hoạt động giao nhận bằng đường biển tại Công ty TNHH Giao nhận Rhenus Việt Nam năm 2021 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH Rhenus Việt Nam v
  15. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VÀ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN RHENUS VIỆT NAM 1.1 Cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu 1.1.1 Khái niệm về giao nhận và người giao nhận Trong thương mại quốc tế, việc mua bán giữa các nước đã dẫn đến việc hàng hóa xuất nhập khẩu phải được chuyên chở qua các nước. Để hàng hóa có thể từ người bán đến tay người mua thì không thể thiếu các hoạt động giao nhận, giao nhận đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình dịch chuyển hàng hoá từ người bán đến người mua diễn ra nhanh chóng hơn, thuận tiện hơn, góp phần không nhỏ vào việc thực hiện có hiệu quả các hợp đồng mua bán ngoại thương. “Dịch vụ giao nhận hàng hóa và logistics nghĩa là mọi loại dịch vụ có liên quan đến việc vận chuyển (được thực hiện bằng đơn hoặc đa phương thức), gom hàng, lưu kho bãi, xếp dỡ, đóng gói và phân phối hàng hóa, cũng như các dịch vụ bổ sung và tư vấn có liên quan về hải quan và tài chính, khai báo chính thức hàng hóa, mua bảo hiểm hàng hóa và thanh toán hoặc thu nhận chứng từ liên quan đến hàng hóa.” [3, tr.36]. Nói cách khác, dịch vụ giao giao nhận là một tập hợp những nghiệp vụ có liên quan đến quá trình vận tải nhằm tổ chức vận chuyển chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. “Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý, thuê dịch vụ của bên thứ ba.” [3, tr.36] Bên thực hiện các dịch vụ giao nhận được gọi là người giao nhận. Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA, người giao nhận thực hiện các hoạt động giao nhận theo sự ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Các công việc liên quan đến hoạt động giao nhận lúc này gồm các khâu như bảo quản, lưu kho trung chuyển, thủ tục hải quan… Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa phải là thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa. Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, người làm dịch vụ giao nhận sẽ nhận hàng từ người gửi, sau đó làm các thủ tục cần thiết để vận chuyển hàng sang cho người nhận hàng. 1
  16. 1.1.2 Ý nghĩa của hoạt động giao nhận đối với nền kinh tế Hoạt động giao nhận hiệu quả sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Đối với hoạt động giao nhận hiệu quả sẽ làm giảm bớt chi phí vận chuyển, hạ giá thành sản phẩm và rút ngắn thời gian giao hàng. Mạng lưới giao nhận ngày nay đã phủ khắp toàn cầu, ở bất kỳ quốc gia nào cũng có một mạng lưới các sân bay, cảng biển, các đầu mối vận tải,... bao phủ các khu vực địa lý. Nhờ có các công ty giao nhận mà các nhà xuất nhập khẩu không cần phải lo các vấn đề vận chuyển, người giao nhận sẽ thực hiện các hoạt động này với tính chuyên môn cao hơn, góp phần làm cho công việc nhanh chóng hơn và hiệu quả hơn. 1.1.3 Phân loại giao nhận Về việc phân loại giao nhận, có thể có nhiều cách phân loại giao nhận khác nhau. Ví dụ có thể phân loại giao nhận dựa trên phạm vi hoạt động hay nghiệp vụ kinh doanh. Dưới đây là quy tắc phân loại giao nhận dựa theo Nghị định số 140/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 5 tháng 9 năm 2007, Chương I, Điều 4: ❖ Các dịch vụ giao nhận chủ yếu, bao gồm: - Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container - Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị; - Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa; - Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container. ❖ Các dịch vụ giao nhận liên quan đến vận tải, bao gồm: - Dịch vụ vận tải hàng hải và dịch vụ vận tải thuỷ nội địa: vận tải thủy nội địa chủ yếu vận chuyển các mặt hàng nhỏ lẻ trong nước, trong khi đó vận tải biển (vận tải hàng hải) là phương thức vận tải chiếm gần 80% tổng sản lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta. Vận tải biển phù hợp với hàng có tải trọng lớn, và không yêu cầu gấp rút về thời gian. - Dịch vụ vận tải hàng không: vận tải đường hàng không thường được sử dụng khi khối lượng hàng hóa nhỏ, và nhu cầu hàng hóa gấp rút cần phải vận chuyển nhanh. Đây là 2
  17. phương thức vận tải phù hợp với hàng giá trị cao, đồng thời giá cước vận chuyển đường hàng không cũng cao hơn đường biển. - Dịch vụ vận tải đường sắt: nước ta có hệ thống đường sắt Bắc - Nam giúp giao nhận hàng với chi phí tiết kiệm. Tuy nhiên đây là loại dịch vụ chỉ áp dụng được nội địa, thời gian nhận hàng khá lâu. Ngoài ra khi sử dụng đường sắt, cần phải sử dụng thêm phương tiện khác để chở hàng hóa đi và đến ga, ví dụ như xe tải, xe container. - Dịch vụ vận tải đường bộ: vận tải đường bộ có quy mô mang tính chất nội địa, thường sẽ được dùng để vận chuyển hàng hóa giữa các tỉnh thành trong nước. Ngoài ra, phương thức vận tải đường bộ còn hỗ trợ cho giao nhận vận tải quốc tế, ví dụ như vận chuyển hàng đến các cảng biển và cảng hàng không. - Dịch vụ vận tải đường ống: đây là loại dịch vụ vận tải không phổ biến, thường chỉ áp dụng cho các mặt hàng đặc biệt như dầu mỏ, khí đốt. ❖ Các dịch vụ giao nhận liên quan khác, bao gồm: - Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật; - Dịch vụ bưu chính; - Dịch vụ thương mại bán buôn - Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng; ❖ Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác 1.1.4 Các mặt hàng giao nhận vận tải Các mặt hàng giao nhận vận tải thường có các mặt hàng sau đây: - Hàng đóng ghép (Consolidation): thường là hàng hóa của nhiều chủ hàng có chung một cảng đích, hàng của các chủ hàng này sẽ được đóng chung vào container để tiết kiệm chi phí. Trong hàng xuất, hàng consol thường được chỉ định bởi văn phòng chỉ định khi một consignee có nhiều nhà cung cấp và xuất hàng theo dạng hàng lẻ. Khi đó sẽ gom chung hàng của các nhà cung cấp lại và đóng vào một container. Điều này sẽ giúp tiết kiệm chi phí hơn là vận chuyển nhiều lô hàng lẻ. - Hàng thực phẩm (Foodstuffs): đây là mặt hàng yêu cầu điều kiện bảo quản kỹ càng vì là hàng thực phẩm nên dễ hư hỏng. Một số loại mặt hàng yêu cầu nhiệt độ mát hoặc đông lạnh. Vì thế nếu phương thức vận tải là đường biển, cần phải lựa chọn loại container phù hợp hoặc có thể lựa chọn đi đường hàng không để tránh thời gian vận chuyển lâu dẫn đến 3
  18. hư hỏng. Đối với hàng thực phẩm thường sẽ chọn container reefer, hay còn được gọi là container bảo ôn. Loại container này sẽ kiểm soát được nhiệt độ cần để bảo quản thực phẩm trong suốt quãng đường dài từ cảng đi đến cảng đích. - Hàng siêu trường siêu trọng (Heavy cargo): là những mặt hàng có khối lượng lớn, hàng cồng kềnh, dùng trong xây dựng, hoặc các bộ phận của máy móc lớn. Hàng này thường dùng phương thức vận tải biển để tiết kiệm chi phí. - Hàng súc vật sống (Livestock): Bao gồm vận chuyển thú cưng nhỏ bằng đường hàng không và các động vật khác với số lượng lớn bằng đường biển. Khi vận chuyển mặt hàng này cần tuân thủ các quy định đặc thù và đòi hỏi thêm các giấy tờ kiểm dịch khác. - Hàng nguy hiểm (Dangerous goods): hàng nguy hiểm thường là các mặt hàng chứa hóa chất, pin,... những vật dụng dễ gây cháy nổ. Khi vận chuyển mặt hàng này hãng tàu hoặc đại lý hãng bay sẽ yêu cầu MSDS và test report để kiểm tra hàng hóa trước khi đưa ra quyết định có chấp nhận mặt hàng đó hay không. 1.1.5 Vai trò và chức năng của hoạt động giao nhận Hoạt động giao nhận hàng hóa là một công tác rất quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng mua bán giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Nhờ có hoạt động giao nhận mà hàng hóa có thể xuất khẩu, nhập khẩu theo đúng thời gian quy định của hợp đồng ngoại thương. Hiện nay với sự giao thương giữa các quốc gia ngày càng phát triển, nên lượng hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam ngày càng lớn và đa dạng. Các công ty xuất nhập khẩu ký kết nhiều hợp đồng thương mại hơn, tiến hành xuất nhập khẩu hàng hóa nhiều hơn, điều này khiến cho nền kinh tế phát triển và đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho ngân sách nhà nước. Các công ty giao nhận đóng góp một phần không nhỏ trong việc hoàn thành hợp đồng ngoại thương. Hiện nay công tác giao nhận ngày càng quan trọng và số lượng nhân sự trong ngành công nghiệp này cũng ngày càng tăng, giúp cho sự lưu thông hàng hóa trong và ngoài nước trở nên tối ưu hơn. Chức năng của hoạt động giao nhận có thể kể đến các chứng năng sau đây: - Giao nhận góp phần giảm bớt gánh nặng cho chủ hàng, chủ hàng không cần phải lo về khâu vận chuyển, lưu kho cho sản phẩm nữa. Chính vì vậy, giao nhận và người giao nhận đóng một vai trò quan trọng đối với chủ hàng. 4
  19. - Giao nhận tạo ra các dịch vụ mới và các vị trí việc làm mới, góp phần giải quyết nguồn lao động cho xã hội. - Các hoạt động giao nhận cần sử dụng các phương tiện tiên tiến như cần cẩu, hệ thống kho thông minh đã làm tăng năng suất làm việc, từ đó dẫn đến tăng năng suất lao động trong xã hội. - Giao nhận tạo điều kiện để áp dụng các quy trình kỹ thuật mới trong ngành giao thông vận tải. - Góp phần tạo điều kiện cho quá trình lưu thông hàng hóa nhanh chóng, là cầu nối quan trọng giữa người mua và người bán. - Giao nhận cũng góp phần đẩy nhanh quay vòng của các phương tiện vận tải, tận dụng được tối đa tải trọng của các phương tiện vận tải, và các phương tiện hỗ trợ khác như xà lan, cần cẩu. - Giao nhận làm giảm giá thành của sản phẩm, hàng hóa xuất nhập khẩu, tiết kiệm chi phí. Ngoài ra, giao nhận cũng giúp người bán giảm các chi phí như phí xây dựng nhà kho, đào tạo nhân công tại kho. Vì người bán có thể thuê kho và nhân công của người giao nhận. Từ đó có thể thấy, giao nhận đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, thương mại và giải quyết các vấn đề trong xã hội. 1.1.6 Phạm vi giao nhận Thông tường người giao nhận sẽ thay mặt cho người xuất khẩu và người nhập khẩu thực hiện quá trình vận chuyển hàng hóa. Người giao nhận có thể làm các dịch vụ trực tiếp hoặc thông qua bên thứ ba. Những dịch vụ này bao gồm: ❖ Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu) - Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và đơn vị chuyên chở (hãng tàu, hãng bay) thích hợp và thương lượng cước vận chuyển với đơn vị chuyên chở. - Vận chuyển hàng hóa đến cảng, hoàn tất thủ tục hải quan và các chứng từ liên quan đến giao nhận. - Giám sát việc vận chuyển trên đường từ nơi xuất khẩu đến nơi nhập khẩu, thông qua mối liên hệ với đơn vị chuyên chở và đại lý của người giao nhận ở nước nhập khẩu. - Ghi nhận tổn thất hàng hóa và giúp đỡ người gửi hàng khiếu nại bên liên quan đến việc hư hỏng, tổn thất hàng hóa. ❖ Thay mặt người nhận hàng (người nhập khẩu) 5
  20. - Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hóa từ nơi xuất khẩu đến nơi nhập khẩu. - Nhận và kiểm tra các chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa. - Nhận hàng từ đơn vị vận chuyển và thanh toán cước nếu có. - Hoàn tất các thủ tục hải quan và thanh toán các khoản lệ phí. - Giao hàng hóa cho người nhập khẩu sau khi đã hoàn thành các thủ tục hải quan. - Trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất hoặc hư hỏng, người giao nhận sẽ thay mặt người nhập khẩu khiếu nại với các bên liên quan. ❖ Hàng hóa đặc biệt - Hàng dự án: Hàng dự án liên quan đến việc vận chuyển các máy móc, trang thiết bị nặng từ nơi sản xuất đến nơi xây dựng cho các công trình xây dựng lớn như nhà máy. Việc vận chuyển hàng dự án đòi hỏi phải có kế hoạch cẩn thận để đảm bảo thời gian giao hàng. - Hàng may mặc cần treo móc Loại container đặc biệt GOH (Garments on Hanger) có những móc treo trong container được dùng để treo đồ may mặc. Dùng loại container này sẽ tránh được việc quần áo có nếp gấp hoặc bị nhăn, và tại cảng đích sẽ được vận chuyển trực tiếp từ trong container đến nơi trưng bày, điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian, lao động và tiền bạc, đồng thời quần áo sẽ không bị bụi. ❖ Các dịch vụ khác Bên cạnh các dịch vụ nêu trên, người giao nhận còn cung cấp các dịch vụ khác như gom hàng lẻ lại và vận chuyển đi trong container. 1.1.7 Cơ sở pháp lý của giao nhận hàng hóa Giao nhận hàng hóa cần được dựa trên các nguyên tắc pháp lý của quốc tế và Việt Nam. ❖ Các công ước quốc tế có thể kể đến như: - Công ước quốc tế thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển, ký tại Brussels ngày 25/8/1924 - Công ước của Liên hợp quốc về vận tải hàng hóa bằng đường biển 1978: Công ước áp dụng quan điểm mới về trách nhiệm đối với hàng hoá. Theo Công ước này, người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về mất mát hay tổn thất đối với hàng hoá khi hàng hoá đang nằm 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2