intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp ngành Kinh tế vận tải: Phân tích cổ phiếu GMD - niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

13
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Phân tích cổ phiếu GMD - niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tập cơ sở lý luận phân tích cổ phiếu phổ thông công ty; Phân tích cổ phiếu GMD 6 tháng đầu năm 2020 để ra quyết định đầu tư cổ phiếu GMD.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp ngành Kinh tế vận tải: Phân tích cổ phiếu GMD - niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU GMD - NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM NGHÀNH : KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGHÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN Giảng viên hướng dẫn : T.S Phạm Thị Nga Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Hương MSSV : 16H4010011 Khóa : 2016 - 2020
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc đến Ban Giám hiệu nhà trường và quý thầy cô Trường đại học Giao Thông Vận Tải thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế Vận Tải đã tận tình truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian gần bốn năm theo học tập tại trường. Với kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng trong quá trình viết luận văn mà còn là hành trang quý báu để em bước vào môi trường thực tiễn, được cọ xát thực tế một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin gửi đến TS. Phạm Thị Nga người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình viết luận văn này với lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn đến Công ty Cổ phần Gemadept đã cho phép em được lấy các số liệu thông tin của Công ty để em có thể hoàn thành đề tài luận văn này. Sau cùng em xin chúc toàn thể quý thầy, cô Trường đại học Giao Thông Vận Tải thành phố Hồ Chí Minh dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp đào tạo ra những thế hệ sinh viên ra trường giỏi nghiệp vụ, vững chuyên môn. Chúc Công ty Cổ phần Gemadept sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ, đạt nhiều thành tựu và luôn giữ vị thế Công ty Vận Tải & Logistics hàng đầu Việt Nam. Với trình độ kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên em không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Bùi Thị Hương
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài:“Phân tích cổ phiếu GMD - niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Nga. Ngoài ra không có bất cứ sự sao chép của người khác. Mọi số liệu sử dụng phân tích trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do em tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có sự không trung thực trong thông tin sử dụng trong công trình nghiên cứu này. Tác giả luận văn Bùi Thị Hương
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 EMA Exponential Moving Average 2 GMD Gemadept 3 MA Moving Average 4 SMA Simple Moving Average 5 SSI Công ty cổ phần chứng khoán SSI 6 UBCKNN Uỷ ban chứng khoán nhà nước 7 WMA Weight Moving Average DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng số Tên bảng Trang 1 2.1 Cơ cấu thành viên của hội đồng quản trị 35 2 2.2 Cơ cấu vốn cổ đông trong và ngoài nắm giữ 36 3 2.3 Cơ sở vật chất của công ty GMD 38 4 2.4 Cơ sở vật chất của Cảng ICD Phước Long và Cảng Bình 39 Dương 5 2.5 Cơ sở vật chất của Cảng Gemalink, Cảng Nam Hải, Cảng 40 Nam Hải - Đình Vũ, Cảng Nam Đình Vũ 6 2.6 Cơ sở vật chất của kho bãi ICD Phước Long 41 7 2.7 Các chỉ tiêu phân tích cổ phiếu GMD 55
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình số Tên hình Trang 1 1.1 Đồ thị đường 10 2 1.2 Đồ thị thanh 11 3 1.3 Đồ thị điểm 11 4 1.4 Cấu trúc thanh đồ thị nến 12 5 1.5 Đồ thị nến 13 6 1.6 Đường xu hướng giá lên 13 7 1.7 Đường xu hướng giá xuống 14 8 1.8 Đường kháng cự trở thành đường chống đỡ 15 9 1.9 Đường chống đỡ trở thành đường kháng cự 15 10 1.10 Mẫu hình đầu và hai vai hướng lên 16 11 1.11 Mẫu hình đầu và hai vai hướng xuống 16 12 1.12 Mẫu hình ba đỉnh 17 13 1.13 Mẫu hình ba đáy 17 14 1.14 Mẫu hình hai đỉnh 17 15 1.15 Mẫu hình hai đáy 18 16 1.16 Tín hiệu mua bán dựa vào đường MA 20 17 1.17 Đường trung bình tỷ trọng tuyến tính WMA 21 18 1.18 Đường trung bình động 21 19 1.19 Đường vòng cung Fibonacci. 22 20 1.20 Đường rẽ quạt Fibonacci 22 21 1.21 Đường vạch Fibonacci 23 22 1.22 Miền thời gian Fibonacci 24 23 1.23 Đồ thị giá và khối lượng giao dịch 24 24 2.1 Chức năng kinh doanh chính của GMD 28 25 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty GMD 30 26 2.3 Biểu đồ cơ cấu vốn cổ đông của GMD 37 27 2.4 Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo giới tính của GMD 37 28 2.5 Đồ thị giá cổ phiếu GMD (01/01/2020 - 30/06/2020) 58 29 2.6 Đồ thị tháng giá GMD 6 tháng đầu năm 2020 59 30 2.7 Đồ thị tuần giá GMD 6 tháng đầu năm 2020 60 31 2.8 Lịch sử giá giao dịch của GMD từ 17/03/2020 - 01/04/2020 60 32 2.9 Lịch sử giá giao dịch của GMD từ 05/05/2020 - 19/05/2020 61 33 2.10 Đồ thị ngày giá cổ phiếu GMD 6 tháng đầu năm 2020 62 34 2.11 Đồ thị tuần giá cổ phiếu GMD 6 tháng đầu năm 2020 63 35 2.12 Đồ thị tuần giá cổ phiếu GMD 6 tháng đầu năm 2020 64 36 2.13 Đồ thị ngày giá cổ phiếu GMD 8 tháng đầu năm 2020 65 37 3.1 Đồ thị ngày giá cổ phiếu GMD 8 tháng đầu năm 2020 70
  6. CHƯƠNG 01: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU CÔNG TY············· 1 1.1. Cơ sở lý luận phân tích cổ phiếu công ty··············································· 1 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cổ phiếu phổ thông·········································· 1 1.1.2. Các loại cổ phiếu phổ thông trong công ty········································ 1 1.1.3. Ý nghĩa, mục đích phân tích cổ phiếu công ty···································· 2 1.1.4. Nội dung phân tích cổ phiếu công ty··············································· 3 1.1.5. Các chỉ tiêu phân tích cơ bản cổ phiếu công ty··································· 4 1.1.5.1. Các nhóm chỉ tiêu trong phân tích cơ bản cổ phiếu······················· 4 1.1.6. Các học thuyết phân tích kỹ thuật của công ty···································· 7 1.1.6.1. Lý thuyết Dow·································································· 7 1.1.6.2. Lý thuyết đồ thị (Stock charts)··············································· 10 1.1.6.3. Lý thuyết về đường xu hướng (Trend Line), đường chống đỡ (Suport Line) và đường kháng cự (Resistance Line)··················· 13 1.1.6.4. Mẫu hình đảo chiều trong phân tích kỹ thuật (Reversal chart patterns)··········································································· 15 1.1.6.5. Đường trung bình 50 ngày, đường trung bình 100 ngày (Moving average)································································ 18 1.1.6.6. Lý thuyết Fibonacci···························································· 21 1.1.6.7. Học thuyết mối quan hệ giữa giá và khối lượng mua bán (Relationship between price and volume)····································24 CHƯƠNG 02: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT VÀ PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU GMD········································ 26 2.1. Giới thiệu tổng quan công ty Cổ phần Gemadept·····································26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty·······································26 2.1.2. Chức năng kinh doanh của công ty·················································· 28 2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty···················································· 30 2.1.4. Số lượng và cơ cấu nhân sự của công ty············································37 2.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu của công ty······································· 38 2.1.6. Khách hàng và thị trường của công ty·············································· 42 2.1.7. Thuận lợi và khó khăn của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2019······································································· 43
  7. 2.2. Phân tích các yếu tố môi trường vi mô - vĩ mô 6 tháng đầu năm 2020············· 45 2.2.1. Môi trường vĩ mô······································································ 45 2.2.2. Môi trường vi mô······································································ 48 2.3. Phân tích cơ bản cổ phiếu GMD··························································52 2.3.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu quy mô về huy động vốn································ 53 2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu thanh toán·····················································53 2.3.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu về tỷ số hoạt động và sinh lợi··························· 55 2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá cổ phiếu············································ 56 2.4. Phân tích kỹ thuật cổ phiếu GMD························································58 2.4.1. Phân tích kỹ thuật cổ phiếu GMD sử dụng học thuyết Dow·····················58 2.4.2. Sử dụng lý thuyết Fibonacci xác định mức kháng cự và mức chống đỡ······· 59 2.4.3. Phân tích kỹ thuật cổ phiếu GMD sử dụng học thuyết mối quan hệ giữa khối lượng và giá································································· 60 2.2.4. Phân tích kỹ thuật cổ phiếu GMD sử dụng đường trung bình 50 ngày, 20 ngày············································································62 2.2.5. Phân tích kỹ thuật cổ phiếu GMD sử dụng học thuyết mẫu hình đảo chiều trong phân tích kỹ thuật··················································· 63 CHƯƠNG 03: KẾT LUẬN KHI ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU GMD·························· 66 3.1. Kế hoạch thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty năm 2020·····················66 3.2. Kết luận khi đầu tư cổ phiếu GMD······················································ 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO······································································ 72 PHỤ LỤC···························································································73 BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT·····················80
  8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự ra đời của mô hình Công ty Cổ phần đã làm thay đổi bộ mặt và vai trò của thị trường chứng khoán đối với thị trường tài chính ở Việt Nam. Công ty Cổ phần được hình thành và phát triển qua phương thức huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Việc phát hành trái phiếu và đặc biệt là cổ phiếu công ty cũng như các loại chứng khoán khác đã giúp công ty cổ phần có được những ưu thế về vốn so với các loại hình doanh nghiệp khác. Trong phạm vi đề tài này sẽ chỉ phân tích vào cổ phiếu phổ thông công ty. Khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, lạm phát, lãi suất thị trường giảm... Việc các nhà đầu tư cần phải làm đó là tìm cho mình một kênh đầu tư hiệu quả để tối đa đồng vốn. Cổ phiếu công ty tạo ra những cơ hội tốt cho các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận. Với sự đa dạng của thị trường, các nhà đầu tư có thể lựa chọn cho mình những cổ phiếu công ty tốt. Nhưng, song hành với lợi nhuận là tiềm ẩn những rủi ro đòi hỏi nhà đầu tư cổ phiếu công ty phải có kiến thức và kinh nghiệm đầu tư cổ phiếu. Tham gia vào thị trường chứng khoán đặc biệt là cổ phiếu công ty sẽ giúp cho các nhà đầu tư hiểu sâu hơn về thị trường tài chính. Khi nền kinh tế trong nước và thế giới bị tác động thì các nhà đầu tư cũng sẽ cảm nhận được rõ sự thay đổi của thị trường chứng khoán, từ đó có cái nhìn sâu rộng hơn về thị trường và tiến hành mua/bán ở thời điểm nào và khi nào nên rút ra khỏi thị trường. Việc lựa chọn cổ phiếu GMD của Công ty Cổ phần Gemadept. Đầu tiên là đó là một cổ phiếu được niêm yết rất sớm trên thị trường chứng khoán từ 2002 đến nay, trải qua rất nhiều biến động của thị trường nhưng Công ty vẫn luôn giữ vững vị thế của mình trên sàn chứng khoán và ngày càng phát triển chiếm được nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Thứ hai đó là một công ty trong hoạt động trong ngành Vận tải - Kho bãi và là ngành có liên quan rất nhiều đến những kiến thức mà sinh viên ngành Kinh tế Vận Tải Biển được học trong trường, đặc biệt là trong môn “Thực tập Doanh nghiệp Vận tải biển” nhà trường đã tạo cơ hội cho tập thể các lớp KT16CLCA,B được gặp gỡ trực tiếp với Giám đốc của Gemadept Shipping, Chuyên gia: Dương Quang Hòa. Sau buổi gặp gỡ vị Giám
  9. đốc đã chia sẻ cổ phiếu của GMD rất đáng để đầu tư. Nhờ nguồn cảm hứng đó nên em đã quyết định lựa chọn đề tài phân tích cổ phiếu GMD. Phân tích cổ phiếu công ty cũng cho ta thấy được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đang tốt lên hay giảm xuống, đánh giá đúng thực trạng của công ty trong việc quản lý nguồn tài nguyên, thực hiện các chính sách có hiệu quả hay lãng phí,... Để các nhà đầu tư có thể tin tưởng và quyết định đồng hành đầu tư dài hạn cùng công ty hay không. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tập cơ sở lý luận phân tích cổ phiếu phổ thông công ty. Phân tích cổ phiếu GMD 6 tháng đầu năm 2020 để ra quyết định đầu tư cổ phiếu GMD. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phân tích cổ phiếu phổ thông GMD Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Công ty Cổ phần Gemadept. - Thời gian: 6 tháng đầu năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp Phân tích cơ bản và Phân tích kỹ thuật cổ phiếu công ty. 5. Bố cục đề tài Ngoài mở bài, các danh mục đi kèm và lời kết luận, luận văn chia thành 3 chương:  Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Cổ Phiếu Công Ty  Chương 2: Phân Tích Cổ Phiếu GMD 6 tháng đầu năm 2020  Chương 3: Kết luận đầu tư cổ phiếu GMD
  10. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU CÔNG TY
  11. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU CÔNG TY 1.1. Cơ sở lý luận phân tích cổ phiếu công ty 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cổ phiếu phổ thông ♦ Khái niệm cổ phiếu Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. (3, tr.117) ♦ Khái niệm cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu phổ thông là giấy chứng nhận cổ phần, xác nhận quyền sở hữu của cổ đông, đối với công ty cổ phần. Người mua cổ phiếu phổ thông trở thành cổ đông phổ thông hay cổ đông thường. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường là một trong những người chủ doanh nghiệp nên là người trực tiếp thụ hưởng kết quả sản xuất kinh doanh cũng như lãnh chịu mọi rủi ro trong kinh doanh, do đó cổ phiếu phổ thông có những đặc điểm sau. (3, tr.117) ♦ Đặc điểm Cổ phiếu là chứng nhận góp vốn do đó không có kỳ hạn và không hoàn vốn. Cổ tức của cổ phiếu phổ thông thường tùy vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do đó không cố định. Khi doanh nghiệp làm ăn phát đạt, cổ đông cũng được hưởng lợi nhuận cao hơn nhiều so với các loại chứng khoán khác có lãi suất cố định. Nhưng ngược lại cổ tức có thể rất thấp hoặc không có khi công ty làm ăn thua lỗ. Khi công ty bị phá sản, cổ đông phổ thông là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý. Giá cổ phiếu biến động rất nhanh nhạy đặc biệt là trên thị trường thứ cấp, do nhiều nhân tố nhưng nhân tố cơ bản nhất là hiệu quả kinh doanh và giá trị thị trường của công ty. Cổ đông phổ thông được quyền: Bỏ phiếu bầu, kiểm soát, nhận cổ tức (nếu có), mua trước cổ phiếu mới nếu phát hành thêm. 1.1.2. Các loại cổ phiếu phổ thông trong công ty Phần lớn cổ phiếu của các công ty cổ phần là cổ phiếu phổ thông với những đặc điểm trên, nhưng đôi khi công ty cũng phát hành những loại cổ phiếu phổ thông khác, Trang số 1
  12. với những đặc điểm riêng từ sự khác biệt có liên quan đến quyền bầu cử hay quyền được hưởng cổ tức. Các loại cổ phiếu phổ biến trong công ty gồm:  Số cổ phiếu được phát hành (Authorized stocks): Là lượng cổ phiếu mà công ty được UBCKNN cho phép phát hành.  Số cổ phiếu đã phát hành (Issued stocks): Công ty thường phát hành ít hơn số cổ phiếu được phép phát hành.  Số cổ phiếu quỹ (Treasury stocks): Là số cổ phiếu được công ty mua lại sau khi đã phát hành ra thị trường. Các cổ phiếu quỹ trong thời gian nắm giữ này sẽ không được nhận cổ tức. Và các cổ phiếu quỹ này cũng không có quyền được bỏ phiếu bầu, không được quyền mua cổ phiếu mới phát hành khi công ty phát hành thêm cổ phiếu mới. Cổ phiếu quỹ được công ty giữ lại vô thời hạn. Được quyền bán ra thị trường hoặc hủy bỏ.  Số cổ phiếu đang lưu hành (Outstanding stocks): Là số chênh lệch giữa số cổ phiếu đã phát hành và số cổ phiếu quỹ. Số cổ phiếu đang luu hành này được nhận cổ tức, được quyền bỏ phiếu bầu, được quyền mua cổ phiếu mới phát hành nếu công ty phát hành thêm cổ phiếu mới.  Số cổ phiếu do các cổ đông nội bộ nắm giữ (Insiders Stocks)  Số cổ phiếu lưu động (Floating Stocks): Cổ phiếu lưu động được tính bằng cách lấy tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành của công ty trừ cho số lượng cổ phiếu nội bộ và cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng.  Số cổ phiếu chưa phát hành (Unissued Stocks): Là số cổ phiếu được phép phát hành mà công ty chưa phát hành ra thị trường 1.1.3. Ý nghĩa, mục đích phân tích cổ phiếu công ty  Ý nghĩa Phân tích cổ phiếu công ty là bước đầu cho hoạt động đầu tư chứng khoán nói chung và đầu tư cổ phiếu nói riêng. Phân tích cổ phiếu giúp cho nhà đầu tư cổ phiếu lựa chọn các quyết định đầu tư chứng khoán có hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận tối đa với rủi ro tối thiểu. Thông qua quá trình phân tích cổ phiếu công ty, nhà đầu tư sẽ làm rõ được các căn cứ cho sự lựa chọn quyết định đầu tư của mình. Phân tích cổ phiếu công ty sẽ trả lời các câu hỏi: khi nào nên đầu tư, nên đầu tư vào cổ phiếu nào và với giá cả ra sao, khi nào nên rút khỏi thị trường...Để có một kết quả đầu tư hiệu quả thì việc phân tích cổ phiếu cần được tiến hành một cách cụ thể, khoa học. Trang số 2
  13.  Mục đích − Đánh giá “Chất lượng” cổ phiếu. Thông qua quá trình phân tích cổ phiếu công ty mà cụ thể là phân tích cơ bản các chỉ tiêu tài chính chúng ta có thể thẩm định giá trị của một loại cổ phiếu giao dịch trên thị trường chứng khoán. Từ đó có thể đánh giá cổ phiếu đó là “đắt” hay “rẻ”, thị trường đã đánh giá đúng giá trị của nó chưa. Nếu thị trường đánh giá quá thấp so với giá trị thực của cổ phiếu thì đó thực sự là cơ hội để đầu tư vào cổ phiếu này vì giá trị của nó chắc chắn sẽ tăng trong tương lai. Ngược lại nếu thị trường đánh quá cao so với giá trị thật của nó thì không nên đầu tư vào cổ phiếu đó. − Đánh giá mức độ rủi ro của cổ phiếu. Mức độ rủi ro của cổ phiếu đó là rủi ro về giá, hoặc về thanh khoản cổ tức hay các rủi ro về mặt tài chính của công ty có thể làm cho giá cổ phiếu sụt giảm nhanh chóng hoặc có thể dẫn tới phá sản...Việc phân tích các chỉ số tài chính sẽ xác định mức độ rủi ro khi đầu tư vào một loại cổ phiếu nào đó. − Lựa chọn và xây dựng danh mục đầu tư. Có một câu cửa miệng rất hay của các nhà đầu tư cổ phiếu là “không nên bỏ trứng vào một giỏ”. Để đẩu tư một cách có hiệu quả thì cần xây dựng một danh mục các loại cổ phiếu đầu tư nhằm phân tán rủi ro, tránh rủi ro “trắng tay” nếu chỉ đầu tư một loại cổ phiếu nào đó. − Lựa chọn thời điểm mua và bán cổ phiếu. Đây là yếu tố then chốt để mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư cổ phiếu. Việc xác định được khi nào là thời điểm tốt để tiến hành mua, khi nào nên bán hoặc khi nào nên đứng ngoài thị trường có thể nói là không dễ dàng. Nếu không có một cái đầu tỉnh táo, nhạy bén cùng với một kinh nghiệm phân tích giá cổ phiếu một cách vững chắc thì xác suất đầu tư sai thời điểm và dẫn tới thua lỗ là điều không thể tránh khỏi. 1.1.4. Nội dung phân tích cổ phiếu công ty Nội dung của phân tích cổ phiếu công ty gồm: − Phân tích cơ bản trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu thông qua bản báo cáo tài chính của doanh nghiệp để đánh giá lựa chọn và xây dựng danh mục đầu tư. − Phân tích kỹ thuật dựa trên cơ sở đã lựa chọn xây dựng được danh mục cổ phiếu đầu tư, để tiến hành đầu tư tức lựa chọn thời điểm mua/bán nhà đầu tư cần phải phân tích kỹ thuật đồ thị giá của cổ phiếu bằng các công cụ phân tích kỹ thuật hợp lý nhất để lựa chọn thời điểm mua/bán cổ phiếu. Trang số 3
  14. 1.1.5. Các chỉ tiêu phân tích cơ bản cổ phiếu công ty Phân tích cơ bản là phân tích tình hình tài chính của các công ty cổ phần đang lưu hành, dựa vào các báo cáo tài chính của công ty như: • Bảng cân đối kế toán • Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Báo cáo vốn cổ đông 1.1.5.1. Các nhóm chỉ tiêu trong phân tích cơ bản cổ phiếu  Nhóm chỉ tiêu quy mô về huy động vốn − Tỷ lệ huy động vốn cổ phiếu ưu đãi Rcpuđ  V cpuđ  100% V dh Trong đó: V cpuđ : Tổng vốn cổ phần ưu đãi V dh : Tổng vốn dài hạn − Tỷ lệ huy động vốn trái phiếu Rtp  N dh  100% V dh Trong đó: N dh : Tổng nợ dài hạn − Tỷ lệ huy động dài hạn Rcppt  V mg   Vtđ  Lđl V dh Trong đó: Vmg : Tổng giá trị cổ phiếu theo mệnh giá V td : Tổng giá trị thặng dư Lđl : Lợi nhuận để lại Trang số 4
  15. − Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu RN / E  N dh Ec Ec : Vốn cổ đông phổ thông  Nhóm chỉ tiêu thanh toán − Vốn hoạt động TSNH  N ngh TSNH : Tài sản ngắn hạn − Hệ số thanh toán hiện thời TSLĐ & ĐTNH Rttht  N ngh Trong đó: TSLĐ & ĐTNH : Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn N ngh : Nợ ngắn hạn − Hệ số thanh toán nhanh TSLĐ  TK Rttnh  N ngh Trong đó: TK : Tồn kho − Hệ số thanh toán bằng tiền TM & CKTĐ Rttbt  N ngh Trong đó: TM&CKTĐ: Tiền mặt và các khoản tương đương tiền  Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động − Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Lstpt ROS   100% S Trong đó: Lstpt : Lợi nhuận sau thuế dành cho cổ đông phổ thông Trang số 5
  16. S : Doanh thu từ HĐSXKD − Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản Lstpt ROA   TS Trong đó:  TS : Tổng tài sản − Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ đông phổ thông Lstpt ROE  Ec Trong đó: Ec : Vốn cổ đông phổ thông − Hệ số vòng quay hàng tồn kho Cs N tk  TK Trong đó: Cs : Giá vốn hàng bán  Nhóm chỉ tiêu giá trị (valuation ratios) − Lãi suất hiện hành cổ phiếu div Yc  Pm − Cổ tức cổ phiếu div   Div pt N outs Trong đó:  Div pt : Tổng cổ tức cổ phiếu phổ thông N outs : Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành − Tỷ lệ cổ tức trên tiền lãi div Rdiv   100% EPS Trang số 6
  17. − Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu Lst  Divuđ EPS  N outs Trong đó: Divuđ : Cổ tức cổ phiếu ưu đãi − Tỷ lệ P/E Pm P/E  EPS Trong đó: Pm : Giá thị trường của cổ phiếu − Giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu Ec VB  N outs − Tỷ lệ giá thị trường và giá trị sổ sách của cổ phiếu Pm P/B  VB − Hệ số nợ và thu hồi nợ PT  360 R pt  S Trong đó: PT: Phải thu khách hàng 1.1.6. Các học thuyết phân tích kỹ thuật của công ty 1.1.6.1. Lý thuyết Dow Lý thuyết Dow là cơ sở đầu tiên cho mọi nghiên cứu kĩ thuật trên thị trường. Mặc dù thường bị coi là trễ so với thị trường và bị những người chống đối dựa vào đó để chỉ trích nhưng vẫn được đông đảo người quan tâm đến và tôn trọng. Rất nhiều người, dù ít hay nhiều có sử dụng lý thuyết này cho việc đề ra cho riêng mình một quan điểm đầu tư đều không nhận ra rằng là bản chất của Lý thuyết Dow là hoàn toàn mang “tính kỹ thuật”. Khi nghiên cứu lý thuyết Dow có 6 nguyên lý quan trọng sau: Trang số 7
  18.  Giá phản ánh tất cả hành động của thị trường Nguyên lý này nói lên rằng: những sự thay đổi ở mức giá đóng cửa hằng ngày phản ánh một cách nhìn tổng hợp và tình cảm (sợ hãi, hy vọng, mong đợi) của tất cả những người tham gia vào thị trường chứng khoán, cả những nhà đầu tư hiện đại và nhà đầu tư tiềm năng. Vì thế mà nó được giả định rằng quy trình này phản ánh tất cả hành động thị trường được biết đến và có thể dự đoán được, điều này cũng có thể tác động tới mối quan hệ cung cầu của cổ phiếu. Mặc dù các hành động giá rõ ràng là không thể đoán được, nhưng việc sảy ra các hành động này thì được đánh giá một cách nhanh chóng và các hàm ý của hành động này sẽ được phản ánh. Tất cả thông tin có sẵn trong thị trường như: thông báo về việc tăng giảm lãi suất, doanh thu, thu nhập, sản lượng dầu thô hay thậm chí cả việc bầu cử tổng thống mới...dù tốt hay xấu đều gây tác động đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Các hành động giá của thị trường thường khó đoán vì đôi khi giá cổ phiếu vẫn phản ánh tiêu cực đối với một tin tốt.  Ba khuynh hướng sự dịch chuyển giá thị trường của cổ phiếu Trên thị trường chứng khoán có ba sự dịch chuyển cùng một lúc: − Khuynh hướng chính (Primary trend) hay còn gọi là sự dịch chuyển tạo hình xu hướng chính gồm hai loại xu hướng: xu hướng đầu cơ giá lên (Bull market) và xu hướng đầu cơ giá xuống (Bear market). Sự dịch chuyển này thường kéo dài ít hơn một năm hoặc vài năm. Thị trường đầu cơ giá xuống là một sự gia giảm kéo dài và sẽ ngừng lại khi có sự phục hồi đáng kể trong giá cổ phiếu. Thị trường đầu cơ giá xuống bắt đầu từ bỏ những sự kỳ vọng mà theo đó các cổ phiếu được mua vào. Giai đoạn thứ hai tiến triển khi có sự sụt giảm mức độ hoạt động kinh doanh và lơi nhuận.. Thị trường đầu cơ giá lên là một sự dịch chuyển lên trên một cách rộng lớn, mức trung bình ít nhất là 18 tháng, nó bị gián đoạn bởi các phản ứng thứ cấp. Thị trường đầu cơ giá lên bắt đầu khi mức giá trung bình đã phản ánh các thông tin có có thể coi là tồi tệ nhất, và sự tin tưởng trong tương lai bắt đầu phục hồi. Giai đoạn thứ hai của thị trường giá lên là phản ứng của những cổ phiếu đối với những cải thiện trong các điều kiện kinh doanh được biết đến, trong khi giai đoạn thứ ba và giao đoạn cuối cùng lại mở ra từ sự tin tưởng quá mức và sự đầu cơ khi những cổ phiếu đã tăng giá trên những dự đoán mà thông thường minh chứng tính không thực tế. Trang số 8
  19. − Khuynh hướng thứ cấp (Secondary trend) hay dịch chuyển trung gian: được định nghĩa như là một sự sụt giảm quan trọng trong một thị trường đầu cơ giá lên hoặc một sự tăng giá quan trọng trong một thị trường đầu cơ giá xuống, thường kéo dài từ 3 tuần cho tới 3 tháng. Trong suốt chu kỳ này, sự dịch chuyển nhình chung thoái lùi từ 33% đến 66% mức thay đổi giá từ điểm kết thúc của phản ứng thứ cấp có trước. − Khuynh hướng thứ yếu (Minor trend): là sự dịch chuyển hình thành nên dịch chuyển chính và dịch chuyển thứ cấp. Sự dịch chuyển nhỏ kéo dài từ khoảng vài giờ cho tới không quá 3 tuần, nó không có giá trị dự báo đối với các nhà đầu tư dài hạn.  Đường xu hướng chỉ ra sự dịch chuyển Một đường xu hướng chính thường xảy ra 3 giai đoạn riêng biệt: giai đoạn tích lũy, giai đoạn tham gia công chúng, giai đoạn phân phối. − Giai đoạn tích lũy thể hiện việc mua có hiểu biết của các nhà đầu tư tinh thông. Nếu xu hướng trước đó là xu hướng giảm, thì tại điểm này những nhà đầu tư tinh thông nhận ra rằng thị trường đã tiêu hóa hết những thông tin xấu. − Giai đoạn tham gia công chúng là giai đoạn mà ở đó hầu hết các nhà theo sau xu hướng phân tích kỹ thuật bắt đầu tham gia vào thị trường, xảy ra khi các mức giá bắt đầu tăng một cách nhanh chóng và những tin tức kinh doanh sẽ được cải thiện − Giai đoạn phân phối sảy ra khi các tờ báo bắt đầu đưa tin những câu chuyện thị trường đầu cơ giá lên; khi những tin tức kinh tế bắt đầu tốt lên; và khi khối lượng có tính chất đầu cơ và sự tham gia của công chúng gia tăng. Suốt giai đoạn này, những nhà đầu tư có hiểu biết như nhau đã bắt đầu tích lũy đến gần đáy thị trường đầu cơ giá xuống (khi không còn ai muốn mua) bắt đầu phân phối trước khi bất kỳ người nào khác bán ra.  Mối quan hệ giá và khối lượng tạo ra nền tảng cơ bản Mối quan hệ cơ bản là khối lượng tăng khi giá phục hồi và thu hẹp khi giá giảm. Nếu khối lượng trở nên ứ đọng khi giá tăng và gia tăng khi giá giảm, thì một lời cảnh báo cho rằng xu hướng chính có thể sớm bị đảo chiều. Nguyên tắc này chỉ đượ sử dụng như là một thông tin nền tảng bởi vì bằng chứng thuyết phục về sự đảo ngược xu hướng có thể chỉ đưa ra theo giá của những mức trung bình tương ứng. Trang số 9
  20.  Hành động giá xác định xu hướng Các dấu hiện tăng giá được đưa ra khi những sự tăng giá liên tiếp tạo ra các đỉnh trong khi các đáy của sự giảm giá xen vào là cao hơn đáy trước đó. Ngược lại, các dấu hiệu của sự giảm giá xuất phát từ một chuỗi các đỉnh và đáy giảm dần. Từ hình mẫu của các đỉnh các đáy đó có thể xác định được một xu hướng mới đang được hình thành.  Hai chỉ số bình quân phải được xác nhận Một trong những nguyên tắc quan trọng của lý thuyết Dow là sự dịch chuyển của hai chỉ số bình quân nghành công nghiệp (Industrial) và chỉ số nghành giao thông vận tải (Transportation) nên luôn được quan tâm cùng nhau, nghĩa là hai chỉ số phải củng cố lẫn nhau. Nhu cầu về hành động phải củng cố lẫn nhau đối với hai chỉ số này được xem như là thiết yếu, bởi vì nếu thị trường thực sự là một phong vũ biểu về những tình trạng tương lai doanh nghiệp, các nhà đầu tư sẽ tăng giá cả những công ty sản xuất hàng hóa lẫn các công ty vận chuyển hàng hóa trong một nền kinh tế đang mở rộng. 1.1.6.2. Lý thuyết đồ thị (Stock charts)  Đồ thị đường (Line Chart) Đây là loại đồ thị đơn giản nhất được tạo ra bằng cách vẽ các đường liền kết nối những mức giá đóng cửa liên tục. Hình 1.1: Đồ thị đường Trang số 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2