Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
lượt xem 333
download
Qua bốn năm học tập ở Trường đại học TN, em luôn được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế, Bộ môn Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em về lý thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời gian học tập ở trường. Qua thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk, được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo và Cô, Chú, Anh, Chị...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
- Luận văn tốt nghiệp Đề tài: “Tìm hiểu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk”
- LỜI CẢM ƠN Qua bốn năm học tập ở Trường đại học TN, em luôn được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô, đặc biệt là q uý Thầy Cô Khoa Kinh Tế, Bộ môn Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em về lý thuyết cũng như về thực tế trong suốt thời gian học tập ở trường. Qua thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk, được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo và Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng. Đã giúp em hoàn thành đề tài “Tì m hiểu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk”, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế, Trường đại học Tây nguyên đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đặc biệt là cô C và cô D đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này. Ban lãnh đạo Ngân hàng, đặc biệt là các anh phòng tín dụng( anh E, anh F, anh G) đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo thực tập này, giúp em có những kiến thức và kinh nghiệm thực tế quí báu. Người thân, gia đình & bạn bè đã luôn luôn ở bên, động viên và giúp đỡ em trong học tập và trong cuộc sống. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian, kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô, Ban lãnh đạo NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk và các bạn để bài báo cáo hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Nhóm sinh viên thực hiện A&B I
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Giải thích STT NH Ngân hàng 1 NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 2 Ngân hàng Nông nghiệp NHNo 3 Ngân hàng Nhà nước NHNN 4 Ngân hàng Thương mại NHTM 5 Ngân hàng Trung Ương NHTW 6 QSDĐ Quyền sử dụng đất 7 Ủy ban nhân dân UBND 8 II
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 3.1. Bảng thống kê nhân sự của ngân hàng ................................................... 18 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ................ 20 Bảng 3.3. Nguồn vốn huy động của ngân hàng ...................................................... 25 Bảng 3.4. Tổng hợp hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng qua 3 năm từ 2008 - 2010 .................................................................................................................... 27 Bảng 3.5. Doanh số cho vay ngắn hạn phân theo ngành kinh tế ............................. 29 Bảng 3.6. Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng cho vay ................................. 30 Bảng 3.7. Tình hình dư nợ ngắn hạn qua 3 năm 2008 - 2010 ................................. 32 Bảng 3.8. Tình hình nợ quá hạn qua 3 năm 2008 - 2010 ........................................ 34 Bảng 3.9. Tình hình nợ xấu qua 3 năm 2008 - 2010 ............................................... 36 Biểu đồ 3.1. Tình hình huy động vốn ..................................................................... 26 Biểu đồ 3.2. Doanh số cho vay ngắn hạn qua 3 năm 2008 - 2010 .......................... 29 Biểu đồ 3.3. Doanh số thu nợ ngắn hạn qua 3 năm 2008 - 2010 ............................. 31 Biểu đồ 3.4. Doanh số dư nợ ngắn hạn qua 3 năm 2008 - 2010 .............................. 33 Biểu đồ 3.5. Tình hình nợ quá hạn qua 3 năm 2008 - 2010 .................................... 35 Biểu đồ 3.6. Tình hình nợ xấu qua 3 năm 2008 – 2010 .......................................... 36 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng..................................................... 17 III
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ I DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ II DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................. III MỤC LỤC........................................................................................................... IV PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ĐẦU ............................................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.3.1. Phạm vi nội dung ........................................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi thời gian ........................................................................................... 3 1.3.3. Phạm vi không gian ....................................................................................... 3 PHẦN THỨ HAI: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 4 2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 4 2.1.1. Một số khái niệm liên quan ............................................................................ 4 2.1.2. Phân loại tín dụng .......................................................................................... 5 2.1.3. Vai trò và chức năng của tín dụng ................................................................ 10 2.1.4. Các hình thức tín dụng ngân hàng ................................................................ 11 2.1.5. Một số quy định trong hoạt động tín dụng .................................................... 12 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 14 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu chung ................................................................... 14 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................... 14 PHẦN THỨ BA: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 16 3.1. Đặc điểm địa bàn ............................................................................................ 16 3.1.1. Quá trình hình thành phát triển .................................................................... 16 3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 17 3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ các các phòng ban .................................................. 17 3.1.4. Tình hình về nhân sự ................................................................................... 18 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................................... 19 IV
- 3.1.6. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong quá trình hoạt động kinh doanh..................................................................................................................... 22 3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhán h huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk ............................................................................. 24 3.2.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn ............................................................. 24 3.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn ....................................................... 26 3.3. Một số giải pháp ............................................................................................. 37 PHẦN THỨ TƢ: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 39 4.1. Kết luận .......................................................................................................... 39 4.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 41 V
- PHẦN THỨ NHẤT MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang ảnh hưởng đến các quốc gia trên thế giới và làm thay đổi bộ mặt kinh tế thế giới, đặc biệt đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Điều này được thể hiện bằng những dòng đầu tư tài chính di chuyển mạnh đến các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam nhằm mục đích khai thác nguồn lực tự nhiên cũng như tận dụng được lực lượng lao động với chi phí thấp từ đó thúc đẩ y sự phát triển kinh tế quốc gia, khu vực và cả thế giới. Trong nền kinh tế hiện đại nhất là nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của ngân hàng là hết sức cần thiết, điều này xuất phát từ sự tồn tại của nền kinh tế sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường, các nhà sản xuất kinh doanh phải bám sát thị trường để chuẩn bị đầy đủ các yếu tố, sẵn sàng đáp ứng theo yêu cầu của thị trường. Đặc biệt vốn là yếu tố quan trọng, đòi hỏi các nhà sản xuất kinh doanh phải có đầy đủ và biết sử dụng vốn một cách hiệu quả. Điều này phụ thuộc vào đặc điểm chu chuyển tuần hoàn vốn của đơn vị riêng lẻ, cũng như toàn xã hội nói chung. Như vậy có lúc đơn vị thừa vốn, trong khi đơn vị khác thiếu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó ngân hàng là cầu nối tốt nhất giúp cho các doanh nghiệp sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất. Đặc biệt là trong nghiệp vụ huy động vốn và cho vay vốn của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, ví như quả tim đối với cơ thể sống của con người, bất kỳ một sự sai sót nà o nếu không có biện pháp xử lý kịp thời cũng có thể gây biết bao tổn thất cho ngân hàng, làm mất lòng tin của khách hàng, đánh mất thị phần ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và sự tồn tại của ngân hàng. Vì vậy nhà quản trị đã tìm cách để sử dụng và các phương tiện tài chính của mình để đạt hiệu quả cao nhất. Để làm được điều đó, phải kịp thời nhận biết điểm yếu cũng như thế mạnh của mình trên thương trường luôn cạnh tranh và đầy biến động 1
- Trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng, tính đến nay, hoạt động nhận tiền gửi và cấp tín dụng vẫn là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu, mang lại trên 80% thu nhập của các ngân hàng thương mại, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ chỉ chiếm rất nhỏ. Do thị trường vốn của Việt Nam còn chậm phát triển nên nguồn vốn chủ yếu dùng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế vẫn là vốn vay ngân hàng. Các khoản tín dụng của ngân hàng tài trợ cho nhiều nhóm khách hàng trong nền kinh tế như: các nhà sản xuất, phân phối, nhà xây dựng, nông dân, người mua nhà ở, các nhà phát triển địa ốc, thương mại, dịch vụ và người tiêu dùng… tất cả đều phụ thuộc vào khoản tín dụng ngân hàng. Nói cách khác, hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế đất nước. Với mong muốn đóng góp một phần kiến thức của mình vào quá trình phát triển kinh tế, tôi chọn đề tài “Tìm hiểu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk” làm đề tài báo cáo thực tập để được hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng và cố gắng đóng góp thêm những ý kiến để hoạt động của ngân hàng ngày càng mang lại hiệu quả cao. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHTM. - Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk. - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk. 1.3. Phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Phạm vi nội dung Đề tài nghiên cứu chủ yếu về hoạt động cho vay ngắn hạn tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk. 2
- 1.3.2. Phạm vi thời gian - Số liệu sử dụng cho việc nghiên cứu đề tài trong 3 năm: 2008, 2009 & 2010. - Đề tài được nghiên cứu trong thời gian khoảng từ 19/10/2011 đến 19/11/2011. 1.3.3. Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, Tỉnh Đắk Lắk. 3
- PHẦN THỨ HAI CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Một số khái niệm liên quan Tín dụng: Là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Trong quan hệ này được thể hiện qua các nội dung sau: Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật như hàng hoá, máy móc, thiết bị ....v.v... Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng người đi vay phải có nghĩa vụ hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn nhỏ hơn một năm. NHTM là nhà cung ứng phần lớn các khoản vay ngắn hạn cho các doanh nghiệp. Các khoản vay này ít rủi ro về khả năng thanh toán cũng như về lãi suất so với vay trung và dài hạn. Những khoản cho vay ngắn hạn thường được sử dụng rộng rãi trong việc tài trợ mang tính thời vụ về vốn luân chuyển và tài trợ tạm thời cho các khoản chi phí sản xuất. Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay, không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa, trong một khoảng thời gian nhất định, thường được xác định theo tháng, quý, năm. Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. Kể cả các khoản khách hàng thanh toán cho toàn bộ hợp đồng hay một phần hợp đồng. Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để xác định đuợc dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. 4
- Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn. Để xác định nợ quá hạn, ngân hàng lấy tổng nợ nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Nợ xấu: Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn). Nợ xấu được xác định theo 2 yếu tố: (i) đã quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ đáng lo ngại. 2.1.2. Phân loại tín dụng Tín dụng ngân hàng có thể phân ra làm nhiều loại khác nhau tùy theo những phương thức phân loại khác nhau 2.1.2.1. Dựa vào mục đích của tín dụng Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau: Cho vay sản xuất công thương nghiệp Cho vay tiêu dùng cá nhân Cho vay bất động sản Cho vay nông nghiệp Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu 2.1.2.2. Dựa vào thời hạn tín dụng Theo tiêu thức này, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau: Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động; Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng, mục đích của loại cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định; Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạ n cho vay từ trên 60 tháng trở lên, mục đích của loại cho vay này là tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. 5
- 2.1.2.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng Tín dụng có thể được phân chia như sau: Cho vay không có bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba nào khác. 2.1.2.4. Dựa vào phƣơng thức cho vay Trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn vay của từng khoản vay của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát của Ngân hàng, NHNo nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn các phương thức cho vay sau đây: a. Cho vay từng lần Phương thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHNo nơi cho vay lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng. b. Cho vay theo hạn mức tín dụng - Phương thức cho vay này áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định. - Xác định hạn mức tín dụng: + NHNo nơi cho vay sau khi nhận đủ các tài liệu của khách hàng sẽ tiến hành xác định hạn mức tín dụng. + Đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh tổng hợp thì phương án sản xuất, kinh doanh của khách hàng là tổng hợp phương án sản xuất, kinh doanh của từng đối tượng, theo đó NHNo nơi cho vay xác định hạn mức tín dụng cho cả phương án sản xuất, kinh doanh tổng hợp. - Thời hạn của hạn mức tín dụng: Tối đa là 12 tháng tính từ ngày ký kết hạn mức tín dụng. - Phát tiền vay: trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mỗi lần rút vốn vay khách hàng và NHNo nơi cho vay lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng. 6
- - Lãi suất cho vay: Căn cứ vào quy định của NHNo Việt Nam, NHNo nơi cho vay ghi vào hợp đồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng tín dụng. - Quản lý hạn mức tín dụng: + NHNo nơi cho vay phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, bảo đảm mức dư nợ ở mọi thời điểm không vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết. + Trong quá trình vay vốn, trả nợ, nếu việc sản xuất, kinh doanh có thay đổi và khách hàng có nhu cầu điều chỉnh hạn mức, khách hàng phải làm giấy đề nghị xác định lại hạn mức tín dụng; NHNo nơi cho vay xem xét, nếu thấy hợp lý thì cùng khách hàng thoả thuận điều chỉnh hạn mức tín dụng và ký phụ lục hợp đồng tín dụng. + Ký kết hạn mức tín dụng mới: Trước 10 ngày khi hạn mức tín dụng cũ hết hiệu lực khách hàng phải gửi cho NHNo nơi cho vay phương án sản xuất, kinh doanh kỳ tiếp theo. Căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, NHNo nơi cho vay tiến hành thẩm định để xác định hạn mức tín dụng và thời hạn của hạn mức tín dụng mới. - Xác định thời hạn cho vay: + Thời hạn cho vay được xác định trên hợp đồng tín dụng hoặc trên từng giấy nhận nợ phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn của NHNo nơi cho vay nhưng tối đa là 12 tháng; nếu khách hàng kinh doanh tổng hợp thì lựa chọn sản phẩm có chu kỳ kinh doanh dài nhất hoặc chiếm tỷ trọng chủ yếu để xác định thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay trên từng giấy nhận nợ có thể không phù hợp với thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng. c. Cho vay theo dự án đầu tƣ - NHNo cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - NHNo nơi cho vay cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ. - Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. 7
- - Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thoả thuận; Kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng. - Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí cho dự án được duyệt trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, thì NHNo nơi cho vay có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó. d. Cho vay đồng tài trợ Việc cho vay đồng tài trợ thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng do Thống đốc NHNN Việt Nam ban hành, văn bản hướng dẫn của NHNo Việt Nam và thoả thuận giữa các tổ chức tín dụng. e. Cho vay trả góp NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận và xác định số lãi tiền va y phải trả trong suốt thời hạn vay cộng (+) với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn (ngày, tuần, tháng/kỳ) trong thời hạn cho vay. f. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng - Căn cứ nhu cầu vay của khách hàng, NHNo nơi cho vay và khách hàng t hỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của hạn mức dự phòng; NHNo nơi cho vay cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ; trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng dự phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự phòng đó. Mức phí cam kết phải được thỏa thuận giữa khách hàng và NHNo nơi cho vay. - Khi khoản vay theo cam kết được thực hiện, NHNo nơi cho vay và khách hàng thực hiện quy trình, thủ tục sơ theo các điều khoản trong Quy định này. - Chi nhánh có nhu cầu mở hạn mức tín dụng dự phòng phải trình Tổng giám đốc xem xét quyết định. h. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụn g NHNo nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NHNo Việt Nam. Khi 8
- phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, NHNo nơi cho vay và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. g. Cho vay theo hạn mức thấu chi NHNo Việt Nam thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng được chi vượt số tiền hiện có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán . i. Phƣơng thức cho vay khác - Cho vay lưu vụ: + Đối tượng: chỉ áp dụng trong cho vay hộ gia đình, cá nhân vùng chuyên canh trồng lúa và ở các vùng xen canh trồng lúa với các cây trồng ngắn hạn khác. + Điều kiện: Ngân hàng xét cho vay lưu vụ khi hộ gia đình, cá nhân có đủ các điều kiện: Phải có 2 vụ liền kề. Dự án, phương án đang vay có hiệu quả. Trả đủ số lãi còn nợ của hợp đồng tín dụng trước. + Mức cho vay: Tối đa bằng mức dư nợ thực tế của hợp đồng tín dụng trước. + Thời hạn lưu vụ: Không quá thời hạn của một vụ kế tiếp . + Lãi suất cho vay: lãi suất được áp dụng theo quy định hiện hành của NHNo Việt Nam tại thời điểm lưu vụ. + Hồ sơ vay vốn: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay lưu vụ, trước ngày đến hạn trả cuối cùng của hợp đồng tín dụng làm giấy đề nghị vay lưu vụ, các thủ tục khác không phải lập lại. Trong các trường hợp: lãi suất cho vay, mức cho vay, thời hạn cho vay lưu vụ có thay đổi so với hợp đồng tín dụng, NHNo nơi cho vay cùng 9
- với khách hàng thực hiện ký phụ lục hợp đồng bổ sung hoặc điều chỉnh các điều khoản của hợp đồng tín dụng. - Các phương thức cho vay khác: Thực hiện theo hướng dẫn của NHNo Việt Nam k. Căn cứ quy định của pháp luật, NHNN Việt Nam, điều kiện hoạt động của NHNo Việt Nam, Tổng giám đốc hƣớng dẫn cụ thể các phƣơng thức cho vay phù hợp với từng loại khách hàng. 2.1.2.5. Dựa vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau: Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn Cho vay có nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kì hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 2.1.3. Vai trò và chức năng của tín dụng 2.1.3.1 Vai trò của tín dụng Đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay, tín dụng có các vai trò sau: Đáp ứng nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế. Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất. Tài trợ cho các ngành kinh tế. Góp phần tăng cường chế độ hạch toán kinh tế. Tạo điều kiện để phát triển quan hệ tín dụng với nước ngoài. 2.1.3.2 Chức năng của tín dụng Sự vận động của tín dụng giúp cho các chủ thể vay vốn nhận được một phận tài nguyên của xã hội để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng, đồng thời tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy tốc độ lưu thông hàng hoá. Điều này thể hiện qua 2 chức năng cụ thể sau: Chức năng phân phối lại tài nguyên: - Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến thông qua tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay. 10
- - Người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên được phân phối lại. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất: - Tín dụng tạo ra nguồn vốn hổ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển. - Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và vi mô sản xuất. - Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hoá bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ. 2.1.4. Các hình thức tín dụng ngân hàng 2.1.4.1. Cho vay Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định đã thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến khi trả hết nợ gốc và lãi. Cho vay có thể chia làm 3 loại: Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời gian cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng 2.1.4.2. Chiết khấu chứng từ có giá Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng, theo đó các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng được hưởng. So với cho vay, chiết khấu có điểm khác biệt là: Không cần tài sản thế chấp mà sử dụng ngay chứng từ nhận chiết khấu làm bảo đảm tín dụng. Ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay bằng cách khấu trừ vào mệnh giá. Quy trình xem xét cấp tín dụng đơn giản và nhanh chóng hơn so với cho vay. Các NHTM hiện nay thường nhân chiết khấu 2 loại chứng từ cơ bản: thương phiếu và chứng từ có giá khác như trái phiếu, kỳ phiếu… 11
- 2.1.4.3. Cho thuê tài chính Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiên vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa Bên cho thuê là các tổ chức tín dụng phi ngân hàng và Bên thuê là khách hàng. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của Bên thuê và nắm quyền sở hữu đối với các tài sản thuê trong suốt quá trình thuê. Bên thuê được sử dụng tài sản thuê, thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận và không được hủy bỏ hợp đồng thuê trước thời hạn. Khi kết thúc thời hạn thuê, Bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã được hai bên thoả thuận. 2.1.4.4. Bảo lãnh Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết đối với bên được nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. 2.1.4.5. Bao thanh toán Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa. 2.1.5. Một số quy định trong hoạt động tín dụng 2.1.5.1. Nguyên tắc vay vốn Khách hàng vay vốn của NHNo Việt Nam phải đảm bảo 02 (hai) nguyên tắc sau: 1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. 2. Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. 12
- 2.1.5.2. Bảo đảm tín dụng Định nghĩa: Bảo đảm tín dụng là là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Các biện pháp bảo đảm tín dụng: 1. Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản: a) Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay; b) Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba; c) Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. 2. Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: a) Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay không có bảo đảm bằng tài sản; b) Tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ; c) Tổ chức tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội. 2.1.5.3. Quy trình cho vay tại NHNo&PTNT Việt Nam Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến gặp Cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng lập tờ trình về danh sách khách hàng có nhu cầu vay vốn gửi lên cho Trưởng phòng tín dụng, Trưởng phòng tín dụng sẽ xem xét và giao khách hàng ch o từng nhân viên của mình. Cán bộ tín dụng sau khi được nhận giao dịch với khách hàng sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ, khi đã nhận được đầy đủ hồ sơ do khách hàng cung cấp, Cán bộ tín dụng phải kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ rồi căn cứ kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định. Nếu không đủ điều kiện thì yêu cầu khách hàng nộp bổ sung hồ sơ sau đó tiến hành thẩm định tiếp, khi đã đủ điều kiện, Cán bộ tín dụng báo cáo Trưởng phò ng xin ý kiến cho vay, nếu được chấp thuận Cán bộ tín dụng lập hồ sơ và chuyển hồ sơ sang Trưởng phòng, Trưởng phòng ghi ý kiến chấp thuận. 13
- Cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ cho giám đốc phê duyệt, Giám đốc NHNo nơi cho vay căn cứ báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng, Phòng tín dụng/Phòng Kế hoạch kinh doanh trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay: + Nếu đồng ý cho vay thì NHNo nơi cho vay cùng khách hàng lập Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay (trường hợp cho vay có bảo đảm bằng tài sản); + Nếu không đồng ý cho vay thì phải thông báo bằng văn bản cho khách hàng biết. Cán bộ tín dụng kí và cho khách hàng kí vào Hợp đồng tín dụng. Cán bộ tín dụng chuyển Hợp đồng tín dụng cho Giám đốc kí sau đó đem đóng dấu. Hồ sơ khoản vay sau khi được ký duyệt cho vay, đựơc chuyển cho kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, thanh toán (chuyển cho đơn vị thụ hưởng/chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán) hoặc chuyển thủ quỹ để giải ngân cho khách hàng (nếu cho vay bằng tiền mặt). 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu chung - Duy vật biện chứng - Duy vật lịch sử 2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể 2.2.2.1. Phƣơng pháp thống kê kinh tế a. Thu thập số liệu Thu thập số liệu thông qua phòng tín dụng do NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk cung cấp về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2008 - 2009 - 2010. b. Xử lý, phân tích và so sánh số liệu Dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối để đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng của Ngân hàng. 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp "Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng (esupport)"
126 p | 701 | 228
-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - TÌM HIỂU VỀ TẤN CÔNG TRÊN MẠNG DÙNG KỸ THUẬT DOS DDOS
15 p | 546 | 89
-
Báo cáo Luận văn Tốt nghiệp: Tìm hiểu công nghệ nhận dạng hình ảnh
30 p | 329 | 74
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu về dừa và sản xuất thử nước cốt dừa và kem đóng hộp
75 p | 258 | 60
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình phát hiện clostridium botulinum trong thịt
57 p | 300 | 53
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển khái niệm xã hội hóa trong xã hội học ở Việt Nam
141 p | 213 | 45
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu IC định thời 555 và các mạch điện tử ứng dụng của nó
111 p | 173 | 33
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu SQL server
84 p | 166 | 33
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu và tính toán các thông số cơ bản của lò phản ứng hạt nhân
100 p | 102 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu công nghệ WAP và công cụ tìm kiếm trên di động
0 p | 96 | 9
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu các chương trình quản lí phòng máy
0 p | 70 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu và xây dựng hệ thống FRAMEWORK hỗ trợ các hình thức thi trắc nghiệm
0 p | 106 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lí dịch vụ khách hàng ESUPPOR
0 p | 81 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu công nghệ Design by Contact và xây dựng công cụ hỗ trợ cho C#
0 p | 72 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu kì kế toán và cách áp dụng kế toán vào kinh doanh phần 7
10 p | 76 | 5
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu các kĩ thuật áp dụng cho bài toán nhận dạng kí tự người câm
0 p | 81 | 4
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu kì kế toán và cách áp dụng kế toán vào kinh doanh phần 2
10 p | 62 | 3
-
Luận văn tốt nghiệp: Tìm hiểu kì kế toán và cách áp dụng kế toán vào kinh doanh phần 10
10 p | 81 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn