intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luật Đặc xá: Phần 2

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

95
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung Tài liệu gồm hai phần: Phần I - Bình luận Luật Đặc xá, phần II - Các quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hướng dẫn của Hội đồng tư vấn đặc xá về việc triển khai thực hiện Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước từ khi Luật Đặc xá có hiệu lực thi hành (01/3/2008) đến nay. Tài liệu gồm 2 phần, sau đây là phần 2. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luật Đặc xá: Phần 2

  1. Chương V KHIẾU NẠI, • * TỐ CÁO Đ I Ể U 32. K H IẾ U NẠI VẾ V IỆ C LẬ P DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC ĐỂ NGHỊ ĐẶC XÁ NHÂN s ự KIỆN TRỌNG ĐẠI HOẶC NGÀY LỄ l ớ n c ủ a ĐẤT n ư ớ c 7. Người có đơn xin đặc xá có quyền khiếu nại về việc người đó có đủ điều kiện nhưng không được G iám thị trại giam , Giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, T ư lệnh quăn khu và tương đương đưa vào danh sách người được đề nghị đặc xá. 2. Người khiếu nại có th ể tự m inh hoặc thông qua người đại diện hợp ph á p đê khiếu nại. 3. Thời h ạn khiếu nại là 5 ngày làm việc, k ể từ ngày Giám thị trại giam , G iám thị trại tạm giam thông báo, niêm yết danh sách người đưỢc đề nghị đặc xá. B ình lu ậ n 1. Xuât p h á t từ việc khiếu nại trong công tác đặc xá rất đặc th ù nh ư thời h ạ n lập hồ sơ đề nghị đặc xá ngắn, việc đặc xá không theo định kỳ, không thường xuyên; Hội đồng tư vấn đặc xá lập danh sách người đưỢc đề nghị đặc xá trình Chủ tịch nưốc Quyết định đặc xá; sau khi có Quyết định đặc xá của Chủ tịch nước không xem xét, giải quyết khiếu nại vê việc lập hồ sơ đề nghị đặc xá; các h à n h vi trong quá trình lập hồ sơ đê' nghị đặc xá mà Luật Đặc xá điều chỉnh không phải là quyết định h à n h chính, hàn h vi hành chính nên không thể áp dụng Luật Khiếu nại, tô" cáo (nay là Luật Khiếu nại) để xem xét, giải quyết. Mặt khác, đôi tượng được quyền 125
  2. Bình luận Luậl Đặc xá khiếu nại cũng chỉ nên quy định đôl với người có đơn xin đặc xá. Vì vậy, về khiếu nại về việc lập danh sách người được để nghị đặc xá nhân sự kiện trọng đại hoặc ngày lễ lớn của đất nước, khoán 1 và 2 Điểu 32 Luật Đặc xá quy định theo hướng ngưòi có đơn xin đặc xá có quyền khiếu nại vê việc người đó có đủ điều kiện nhưng không được Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh quân khu và tương đương đưa vào danh sách ngưòi đưỢc đề nghị đặc xá; người khiếu nại có thể tự mình hoặc thông qua người đại diện hỢp pháp để khiếu nại. 2. Về thòi h ạn khiếu nại, khoản 3 Điều 30 quy định thòi hạn khiếu nại là 5 ngày làm việc, kể từ ngày Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam thông báo, niêm yết danh sách người được đê nghị đặc xá. Vê quy định này, có ý kiến đề nghị, chỉ nên quy định thời hạn khiếu nại là 3 ngày làm việc, bảo đảm thông n h ấ t giữa thời hạn khiếu nại và thời h ạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 32 và Điểu 33 Luật Đặc xá. Tuy nhiên, th ẩ m quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại thì nên quy định 3 ngày làm việc là p h ù hỢp còn thòi h ạ n khiếu nại nên quy định là 5 ngày làm việc để bảo đảm tõt hơn quyền của ngưòi có đơn xin đặc xá nhưng không đưỢc đưa vào danh sách người được đề nghị đặc xá. Đ IỂ U 33. THẨM Q U Y ỂN VÀ T H Ờ I HẠN G IẢ I QUYỂT K H IẾ U NẠI Giám thị trại giam , G iám thị trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, G iám đốc Công an cấp tỉnh, T ư lệnh quân khu và tương đương có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiêu nại trong thời hạn 3 ngày làm việc, kê từ ngày nhận được khiếu nại. Trường hỢp không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại của G iám thị trại giam , Giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ 126
  3. Phấn I. Bình luận Luật Đặc xả Quôc phòng, G iám đốc Công an cấp tinh, Tư lệnh quân khu uà tương đương thi trong thời hạn 3 ngày làm việc, kê từ ngày nhận được kết quả g iả i quyết khiếu nại, người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trường Bộ Quốc phòng có trách nhiệm xem xét, nếu chấp nh ậ n khiếu nại thi đưa vào danh sách người đủ điều kiện đề nghị đặc xá; nếu không chấp nhận khiếu nại th i đưa vào danh sách người không đủ điều kiện đề nghị đặc xá. B ình lu ậ n 1. Theo quy định tại Điều 33 Luật Đặc xá thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại bao gồm Giám thị trại giam, Giám thị trại tạ m giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh quân khu và tương đương; Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Thời h ạn xem xét, giải quyết khiếu nại của Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đôc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh quân khu và tưdng đương là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nh ận được khiếu nại. L u ậ t không quy định cụ thể thời h ạ n giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà quy định theo hướng, trong trưòng hợp không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại của Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốíc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh quân khu và tương đương và người khiếu nại tiếp tục khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thì Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm xem xét, nếu châ*p n h ận khiếu nại thì đưa vào danh sách người đủ điều kiện đê nghị đặc xá; nếu không chấp n h ận khiếu nại thì đưa vào danh sách người không đủ điều kiện đề nghị đặc xá. L uật Đặc xá cũng không quy định việc xem xét, giải quyết khiếu nại đôi với quyết định đưa vào danh sách người đủ điều kiện đề nghị đặc xá hay đưa vào danh sách người không đủ điều kiện 127
  4. Bình luận Luật Đặc xá đề nghị đặc xá của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Bởi vì, thời gian để Giám thị trại giam, Giám thị tr ạ i tạm giam lập hồ sơ, danh sách ngưòi được đề nghị đặc xá gửi Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là rấ t ngắn. M ặt khác, trong giai đoạn này, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm xem xét hồ sơ người được để nghị đặc xá và báo cáo Hội đồng tư vấn đặc xá xem xét. Do đó, không đặt vấn đề khiếu nại trong giai đoạn này. Quy định như vậy trong L u ật cũng bảo đảm trình tự giải quyết khiếu nại về lập hồ sơ để nghị đặc xá được n h an h chóng, kịp thòi và có tính thực tế. 2. Có ý kiến đề nghị quy định vai trò, th ẩ m quyển của Viện kiểm sát n h â n dân trong việc giải quyết khiếu nại về lập hồ sơ đề nghị đặc xá n h ân sự kiện trọng đại hoặc ngày lễ lớn của đ ấ t nước. Về vấn đề này, qua thảo luận n h ậ n thấy, đặc xá là hoạt động đặc thù, thuộc th ẩ m quyền của Chủ tịch nước quyết định. Việc quy định trình tự giải quyết khiếu nại về lập hồ sơ để nghị đặc xá là cần th iết nhưng phải đảm bảo n h a n h chóng, kịp thời. Do vậy, không thể áp dụng trình tự giải quyết khiếu nại h à n h chính hoặc tư pháp đốì với khiếu nại vê việc lập hồ sđ đề nghị đặc xá. Vì vậy, việc quy định thẩm quyền giải quyết khiếu nại là Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh quân khu và tương đương; Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quôc phòng là p hù hỢp, vẫn bảo đảm tính khách quan, trách nhiệm trong quá trình xem xét, giải quyết khiếu nại. 3. Thực tiễn tiến hàn h công tác giải quyết khiếu nại về đặc xá thòi gian qua không nhiều. Việc tiếp nhận, ph ân loại, giải quyết khiếu nại được Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh quân khu và tương đương tiến h àn h theo đúng quy định; các đơn khiếu nại đều được xem xét, giải quyết triệt để, thỏa đáng, đúng 128
  5. Phẩn I. Bình luận Luậỉ Đặc xá pháp luật và hạn chê đưỢc tình trạng tiếp tục khiếu nại đến Bộ trường Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quôc phòng. ĐIỂU 34. TỐ CÁO HÀNH V IV I PHẠM P H Á P LUẬT TRONG VIỆC THỰC HIỆN ĐẶC XÁ Cõng dân có quyền tố cáo hành vi ui p h ạ m pháp luật trong việc thực hiện đặc xá. Việc giải quyết tô cáo trong việc thực hiện đặc xá theo quy định của pháp luật về tô cáo. B ìn h l u ậ n 1. Qua tổng kết hoạt động đặc xá thòi gian qua, tô" cáo những vi phạm pháp luật về đặc xá diễn ra không nhiều và nhiều trường hợp tô cáo không đúng pháp luật. Tuy nhiên, để bảo đảm hoạt động đặc xá, dân chủ, khách quan và giải quyết những tô" cáo trong việc thực hiện đặc xá, L uật Đặc xá cũng dành một điều quy định khái quát về tô cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện đặc xá. Theo đó, Điều 34 quy định: “Công dân có quyền tô cáo hành vi ui p h ạ m pháp lu ậ t trong việc thực hiện đặc xá. Việc giải quyết tô cáo trong việc thực hiện đặc xá theo quy định của pháp luật về t ố cáo". 2. "'Theo quy đ ịn h của pháp luật về tố cáo” cần được hiểu là theo quy định của pháp luật chuyên ngành có quy định về tô cáo và giải quyết tô' cáo. Tuỳ theo từng vụ việc, việc tiếp nh ận và giải quyêt tô' cáo có thể được giải quyết theo pháp luật hành chính, pháp luật tố tụ n g hình sự hoặc pháp luật có liên quan. 129
  6. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Đ I Ể U 35. H I Ệ U L ự c T H I HÀNH L u ậ t này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2008. B ình lu ậ n Để có thòi gian cho các cơ quan của Quôc hội hoàn thiện văn bản L u ậ t trìn h Chủ tịch Quốíc hội ký chứng thực sau khi được Quốc hội thông qua; trìn h Chủ tịch nước ký lệnh công bô và kịp phổ biến L uật Đặc xá, đồng thời để kịp thòi phổ biến, tuyên truyền L u ật Đặc xá; n h ấ t là để L u ậ t Đặc xá có thể được áp dụng ngay trong năm 2008, n h ấ t là vào dịp những ngày lễ lốn của đất nưóc như 30/4/2008 và 01/5/2008, nên về hiệu lực thi hành, Điều 35 đã quy định L u ậ t Đặc xá có hiệu lực thi h à n h từ ngày 01/3/2008. Đ I Ề U 36. H Ư Ớ N G DẪN T H I HÀNH C hính p h ủ quy đ ịn h chi tiết và hướng dẫn thi hà n h L u ậ t này. B ìn h lu ậ n Để quy định chi tiết và hướng dẫn thi h à n h L u ậ t Đặc xá, C hính p hủ đã b a n h à n h Nghị định sô' 76/2008/NĐ-CP; T h ủ tướng Chính p h ủ đã b a n h à n h Chỉ thị số 11/2008/CT-TTg ngày 24/3/2008 về việc tổ chức triển khai thi h àn h L u ật Đặc xá. Có thể nói, công tác xây dựng văn b ản quy phạm pháp lu ậ t cụ thê hóa các quy định của L u ậ t Đặc xá và công tác tuyên truyền, phổ biến và tập h u ấ n chuyên sâu L uật Đặc xá đã được tiến h à n h khẩn trương, kịp thòi và c h ấ t lượng, cơ b ả n bảo đảm yêu cầu đ ặt ra. 130
  7. PHẦN II CÁ C QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐẶC XÁ C Ủ A CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM • • a V À HƯỚNG DẪN CỦA HỘI ĐỔNG T ư VẤN ĐẶC XÁ VỂ VIỆC TRIỂN KHAI THựC HIỆN Q UYẾT ĐỊNH V Ề ĐẶC XÁ CỦA CHỦ TỊCH Nước TỪ KHI LUẬT ĐẶC XÁ CÓ HIỆU Lực THI HÀNH ĐẾN NAY ■ ■ ■ •
  8. Phẩn II. Các Quyếl định wấ ilặc xả cúa Chủ tịch nước... Q U Y ẾT Đ ỊNH s ố 1744/2008/QĐ-CTN NGÀY 04/12/2008 CỦA CHỦ T ỊC H N Ư Ớ C CỘNG HÒA XẢ HỘI CH Ủ N G H ĨA V IỆT NAM VỀ ĐẶC xẰ NĂM 2009 CHỦ T ỊC H N Ư Ớ C CỘNG HOÀ XÃ HỘI C í ỉ ủ N G H ĨA V IỆ T NAM Căn cứ Điều 103 và Điều 106 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt N am năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo N ghị quyết sô' 51 /2001 / QHI O ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp th ứ 10; Căn cứ L uật Đặc xá năm 2007; Thực hiện chính sách khoan hồng, nhăn đạo của Đảng, N hà nước và truyền thống nhân đạo của dân tộc đối với người p h ạ m tội bị kết án p h ạ t tù, khuyến khích họ phấn đấu học tập, rèn luyện tiến bộ trở th à n h người có ích cho xã hội; Xét đề nghị của Chính phủ, QUYẾT ĐỊNH: Đ iề u 1. Thực hiện đặc xá tha tù trước thời hạn cho người bị kẽt án p h ạ t tù có thời hạn, tù chung thân nh ân dịp Tết nguyên đán Kỷ Sửu (năm 2009) và 79 năm ngày th àn h lập Đảng Cộng sản Việt x\am (3/2/1930 - 3/2/2009). Thòi gian đã châp hành hình phạt tù đê xét đặc xá tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008. 133
  9. Bình luận Luật Đặc xá Đ iể u 2. Đ ôi tưỢ ng đ ặ c x á b a o g ồ m Ngưòi bị kết án phạt tù có thòi hạn. tù chung th â n dã đvíỢc giám xuông tù có thời h ạn đang chấp h àn h hình p hạt tù tại trại giam, trại giam do Bộ Công an, Bộ Quô'c phòng quản lý. Đ iể u 3. Đ iể u k i ệ n đưỢc đ ề n g h ị đ ặ c x á 1. Ngưòi bị kết án phạt tù có thòi hạn, tù chung th â n đã dược giảm xuông tù có thời h ạ n đang chấp h à n h hình p hạt tù được đề nghị đặc xá phải có đủ các điều kiện sau đây; a) Châ'p h àn h tốt Quy chế, Nội quy của trại giam, trại tạm giam; tích cực học tập, lao động; trong quá trình châp hành hình p hạt tù được xếp loại cải tạo từ loại khá trở lên; khi được đặc xá không làm ảnh hưởng đến an ninh, tr ậ t tự, an toàn xã hội; b) Đã chấp hành hình p h ạt tù ít n h â t là một ph ần ba thòi gian đôl với hình p hạt tù có thòi hạn, nếu trước đó đã được giảm thòi h ạn chấp h ành hình p h ạ t tù thì thòi h ạ n đvíỢc giảm không được tính vào thòi gian chấp hàn h hình phạt tù; đã chấp h à n h hình phạt tù ít n hất là mười bôn năm đôi với hình phạt tù chung thân, nếu sau khi đã được giảm xuông tù có thời h ạn mà tiếp tục đưỢc giảm thời hạn châp hàn h hình phạt tù thì thòi hạn được giảm sau đó không được tính vào thòi gian đã chấp h à n h hình p h ạ t tù; c) Đã chấp hành xong hình phạt bổ sung là p hạt tiền, bồi thường thiệt hại, án phí hoặc nghĩa vụ dân sự khác. 2. Người bị kết án p h ạ t tù có thòi hạn, tù chung th â n đã đvíỢc giảm xuông tù có thòi hạn đang chấp h à n h hình p h ạ t t ù có đủ điều kiện quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều này đã chấp hành hình p hạt tù ít n h â t là một phần tư thời gian đối với hình p h ạ t tù có thời hạn; ít n hất là mưòi hai năm đôi với hình phạt tù chung th â n đã được giảm xuông tù có thời hạn, khi thuộc một trong các trường hỢp sau đây: 134
  10. Phẩn II. Cảc Quyết õỊnh vế đặc xâ cúa Chủ lịch nưỚG... a) Đã lập công lớn trong thòi gian chấp hành hình phạt lù, có xác n h ậ n của trại giam, trại lạm ơiam; b) Là thiídng binh: bệnh binh; người có th à n h tích trong chiến đâu báo vệ Tô quôc. xâv dựng chủ nghĩa xã hội được tặng thưởng một trong các danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao dộng. Hiiân chương. IIuv chưóng kháng chiến, các dan h hiệu Dũng sỹ trong kháng chiên chông Mỹ cứu nước: người có th â n nhân là liệt sỹ: con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của (iin dinh có công với niíớc;
  11. Bình luận Luật Đặc xá õ. Phạm tội rất nghiêm trọng hoặc dặc biệt nghiêm trọng vê a n ninh quôc gia; 6. Thời hạn tù còn lại trên tám năm dôl với ngưòi đưỢc (luy định tại điểm b khoản 1, Điều 3; trôn mười năm đôi với người được quy định tại khoản 2. Điều 3 Quyết định này; 7. Phạm các tội về ma tuý mà thòi hạn tù còn lại trên một nàm; 8. Có căn cứ khẳng định là đã sử dụng trái phép các chảt ma tuý; 9. Đồng thòi phạm hai tội: giết ngưòi và cướp tài sản; giôt người và hiếp dâm; cướp tài sản và hiếp dâm; cướp tài sản và hiếp dâm trẻ em. Phạm tội cướp tài sản có tổ chức và có vũ khí; 10. Có một tiền án mà phạm một trong các tội: về ma tuý; giết người; cưốp tài sản; cưốp giật tài sản; cưỡng đoạt tài sản; lừa đảo chiếm đoạt tài sản; hiếp dâm; hiếp dâm trẻ em; chống người thi hành công vụ; gây rối tr ậ t tự công cộng; cô ý truyền PỈIV cho người khác; bắt có nhằm chiếm đoạt tài sản; mua, bán phụ nủ; mua, bán trẻ em; trôn khỏi nơi giam, giữ hoặc trôn khi đang bị dẫn giải, đang bị xét xử; đánh tháo ngưòi bị giam, giữ, người đang bị dẫn giải, ngưòi đang bị xét xử; cố ý gây thương tích có tính chất côn đồ hoặc băng, ổ, nhóm thanh toán lẫn nhau. Đ iể u 5. Đ ặ c x á t r o n g t r ư ờ n g hỢp đ ặ c b i ệ t Chính phủ chủ trì phôi hợp với Toà án n hân dân tôi cao, Viộn kiểm sát n h ân dân tôl cao lập hồ sơ của người được đề nghị đặc xá trong trường hỢp đặc biệt trình Chủ tịch nước xem xét, quyết ciịnh. Đ iể u 6. Chính phủ chỉ đạo việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến về ý nghĩa, mục đích và nội dung của hoạt động đặc xá; chỉ đạo Bộ Công an, Bộ Quổic phòng, các cơ quan khác của Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện đặc xá theo quy định của Luật Dặc xá, Quyết định về đặc xá năm 2009 của Chủ tịch nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. 136
  12. Phẩn II. Dác Quyết địnli vế đặc xà cúa Chú tịch nước.. Đ iề u 7. Quyêt dịnh nàv có hiệu lực kô từ ngày ký. Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tôi cao, Viện trưởng Viện kiêm sát nhân dân tôi cao, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Tư vấn đặc xá. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước chịu trách nhiệm thi h àn h Quyết định này./. CH Ủ TỊCH NƯỚC CỘNG HOÀ XẢ HỘI CH Ủ N G H ĨA V IỆ T NAM (Đã ký) N g u y ể n M in h T r i ế t 137
  13. Bình luận Luật Đặc xă HƯỚNG DẨN SỐ 82/HĐTVĐX NGÀY 05/12/2008 CỦA HỘI Đ ỒNG T ư VẤN ĐẶC XÁ VỂ V IỆC T R I Ể n k h a i THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH s ố 1744/QĐ-CTN NGÀY 04/12/2008 CỦA CHỦ T ỊC H NƯỚC VỂ ĐẠC XÁ NÁM 2009 Thực hiện Quyết định số 1744/2008/QĐ-CTN ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2009. Hội đồng tư vân đặc xá hướng dẫn cụ thể về dôi tượng, diều kiện, trình tự, thủ tục tiến hành xét đ c ặ c xá n c ă m 2009 như saii: I. ĐỐI TƯỢNG X ÉT ĐẶC XÁ Người bị kêt án phạt tù có thòi hạn. tù chung th â n đă dưỢc giảm xuông tù có thòi hạn đang chấp hành hình phạt tù tại các trạm giam, trại tạm giam do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng quan lý. II. ĐIỂU KIỆN ĐƯỢC ĐỂ NGHỊ ĐẶC XÁ 1. Người bị k ế t án ph ạt tù có thời hạn, tù c h u n g th â n đã đưỢc g iả m x u ố n g tù có thời h ạ n đ a n g ch âp h à n h h ìn h p h ạt tù đưỢc để n gh ị đ ặc xá phải có đủ các đ iểu k iệ n sau đây: 1.1. Chấp hành tốt Quv chế, Nội quv của trại giam, trại tạm giam; tích cực học tập, lao động; trong quá trình chấp hành hình phạt tù đưỢc xếp loại cải tạo từ loại khá trở lên; khi được đặc xá không làm ảnh hưởng đên an ninh, tr ậ t tự. an toàn xã hội, cụ thé như sau: 1.1.1. Phạm nhân bị phạt tù chung thân đã đưỢc giảm xuống tù có thòi hạn, phải có ít n h ấ t bôn năm (200Õ, 2006, 2007, 2008) được xếp loại cải tạo khá trở lên, thời gian tiếp theo dưỢc đánh giá cải tao tôt. 138
  14. Phán II. Căc Quyế! định vẩ flặc xả cùa Chủ tịch nước...____________ 1.1.2. Phạm nhân bị phạt tù Irèn miíòi làm năm dến ba iniíơi nám. phái có ít nhất ba năm (2006. 2007, 2008) dưỢc xếp loại cái tạo khá trỏ lên, thời gian tiếp theo dược dánh giá cái tạo tôt. 1.1.3. Phạm nhân bị phạt tù trên báv năm đôn mười lăm năm phài có ít n h ất hai năm (2007. 2008) được xêp loại cải tạo khá trỏ lên, thòi gian tiếp theo dược dánh giá cải tạo tốt. 1.1.4. Phạm nhân bị phạt tù trêu ba năm đến bảv năm. phíìi có ít n h ấ t 6 tháng cuôi năm 2007 và năm 2008 được xêp loại cải tạo khá trở lên, thòi gian tiếp theo được đánh giá cải tạo tốt. 1. l.õ. Phạm nhân bị phạt tù từ ba năm trỏ xuông. nêu dủ diều kiện xốỊ) locại cải tạo thì phái có lì nhất 6 th án g cuôi năm 2008 dược xêp loại cải tạo khá trở lên. thòi gian l.iếp theo điíỢc clánh giá cải tạo tốt; nếu chưa dủ điểu kiện xêp loại cải tạo thì thời gian châp hành hình phạt tù ở nhà tạm giữ. trại tạm giam, trại giam phải chấp h à n h nghiêm chỉnh Quy chế. Nội quy trại giam, trại tạm ẹiam, nhà tạ m giữ và đưỢc đánh giá cải tạo tốt. 1. 1.6. Những phạm nhân do quá trình điêu tra, truy tô, xét xử kéo d ài dến khi xét dặc xá còn thiêii một kỳ xêp loại 6 tháng cai tạo khá hioặc tôt (đối với phạm nhân bị kết án tù từ 03 năm đến 7 năm), thiếu 2 kỷ (đôi với phạm nhân bị kết án tù từ trên 7 năm) mà tro n g thòi gian ỏ trại tam giam, nhà tạm giử chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế, Nội qiiv trại tạm giam, nhà tạm giữ thì vẫn điídc :xem xét, đề nghị đặc xá nếu có đủ các điều kiện khác. (Theo Quvết dịnh sô' 1269/2002/QĐ-BCA(V26) ngày 17/12-/2002 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành '1 tiêu chuẩn thi đua c h ấ p hành hình phạt tù và qiiy dịnh xếp loại thi đua châp hàn h hình phạt tù. dịnh kỷ 3 tháng. 6 th á n g và một năm, gồm 4 loại: tô"t, khá, trun g bình, kém. Thời gian xếp loại quý I vào ngày 25 th;áng 02; quý II và 6 tháng đầu năm vào ngày 2Õ th á n g õ; quý III vào ngày 25 tháng 8 và quý IV. 6 th á n g cuôi năm và cả năm 139
  15. Bình luận Luật Đặc xá vào ngày 2Õ tháng 11 hàng năm, và theo Quyêt định sô" 2Õ1/2003/QĐ-BQP ngày 07/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Quô'c phòng ban h àn h tiêu chuẩn thi đua và xếp loại thi đua châp h à n h án phạt tù trong các trại giam, trại tạm giam quân sự do Bộ Quô'c phòng quản lý). 1.1.7. Thời gian tiếp theo đưỢc tính từ ngày 26 tháng 11 năm 2008 đến ngày họp của Hội đồng xét để nghị đặc xá của trại giam, trại tạm giam. 1.2. Đã châp hành hình phạt tù ít n h ấ t là một phần ba thời gian đôi vối hình phạt tù có thời hạn; ít n h ấ t là mười bôn năm đôi với hình phạt tù chung th â n đã đưỢc giảm xuông tù có thòi hạn. Thòi gian đã chấp h àn h hình p h ạ t tù là thòi gian người đó bị bắt giữ, bị tạ m giam và chấp h ành h ình p h ạ t tù trong trại tạ m giam, trại giam, không kể thòi gian được tại ngoại, được hoãn, tạm đình chỉnh và thời gian được giảm thời h ạn chấp h à n h hình p h ạ t tù. Thòi gian được giảm thời hạn chấp h à n h hình p h ạt tù (nếu có) được tính đế trừ vào phần thòi hạn tù còn lại. Ví dụ: Nguyễn Văn A bị kết án 10 (mưòi) năm tù, bị bắt ngày 31/12/2000. Như vậy, tính đến ngày 31/12/2008 Nguyễn Văn A đã thực sự chấp hành được 08 (tám) năm, đã được giảm thòi h ạn chấp h ành hình phạt tù 02 lần, tổng cộng là 01 (một) năm, thì thời hạn tù còn lại là 01 (một) năm. N hững phạm n h â n đã đưỢc giảm thòi h ạn châp h à n h hình p h ạ t tù n ăm 2008, nếu đủ điều kiện thì v ẫn được đề nghị xét đặc xá. 1.3. Đã chấp hành xong hình phạt bổ sung là p h ạt tiền, bồi thường thiệt hại, án phí hoặc nghĩa vụ dân sự khác, cụ thể như sau: 1.3.1. Phạm nhân đang châp hành hình ph ạt tù, bị áp dụng 140
  16. Phấn II. Các Quyếl định vể đặc » icủ a Chú tịch nước..._________________ hình p hạt bổ sung là phạt tiền, bồi thường thiệt hại. án phí hoặc các nghĩa vụ dân sự khác phải thực hiện xong và có đầy đủ tài liệu chứng minh mới đưỢc xem xét, đê nghị đặc xá. 1.3.2. P h ạm nhân đang chấp hành hình phạt tù bị áp dụng hình p h ạ t bổ sung là phạt tiền, bồi thưòng thiệt hại, án phí hoặc các nghĩa vụ dân sự khác nhưng chưa thực hiện hoặc mới thực hiện được một p h ần mà đvíỢc Toà án quyết định miễn thực hiện thì được coi là đã thực hiện xong. 1.3.3. Phạm nh ân chấp hành hình p h ạ t tù có trách nhiệm bồi thường thiệt hại về dân sự cho người bị hại hoặc đại diện hỢp pháp của ngưòi bị hại nhưng chvía thực hiện hoặc mới thực hiện được một p h ầ n mà bên bị hại có văn bản đồng ý xoá nỢ, không yêu cầu thực hiện nữa, được ư ỷ ban n hân dân cắp xã nơi cư trú hoặc cơ quan thi h àn h án dân sự đang thụ lý vụ việc đó xác nhận, thì được coi là đã thực hiện xong. 1.3.4. Trường hỢp phạm nhân phải chấp hành nghĩa vụ dân sự vê câp dưỡng cho bên bị hại theo định kỳ hàng tháng mà th â n nhân của phạm n h â n đã chấp hành đầy đủ, đúng hạn các khoản nghĩa vụ cấp dưõng, bồi thường theo định kỳ mà bản án, quyết định của Toà án đã tuyên, được u ỷ ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan thi h à n h án dân sự xác nhận thì cũng được xét đê nghị đặc xá. I.3.Õ. Các trại giam, trại tạm giam không điíđc trực tiếp thu tiền của phạm n hân và thân nhân phạm nh ân nộp để thực hiện các trách nhiệm, nghĩa vụ dã nêu, nhưng phải thực hiện tôt công tác vận động, hướng dẫn và tạo diều kiện cho phcTm nhân liên lạc với th â n nhân, đôn đôc việc thực hiện dầy đủ hình phạt bổ sung là p h ạ t tiền, bồi thường thiệt hại, án phí hoặc các nghĩa vụ dân sự khác. Nếu phạm n hân có tiền lưu ký, tiền thưởng, tự nguyện nộp để thực hiện các nghĩa vụ đã nêu trên thì Giám thị trại giam lập biên bản tạm giữ sô" tiền đó, cấp giấy xác n h ận cho phạm n hân làm 141
  17. Bình luận luật Đặcjtả căn cứ đưa vào hồ sơ xét đề nghị đặc xá và chuvến số tiền dó cho cơ quan thi hành án dân sự có th ẩ m quyền. 1.3.6. Người được đề nghị đặc xá nếvi có các hình p hạt bổ sung khác như: cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm h à n h nghê hoặc làm công việc nhâ"t định; cấm cư trú; quản chế; tước một sô quvền công dân; tịch th u tài sản; trục x u ấ t phải viết cam kết sau khi được đặc xá tiếp tục chấp h à n h đầy đủ theo bản án, quyết định của Toà án. Bản cam kết phải có xác n h ậ n của Giám thị trại giam, trại tạm giam. 2. N gười bị k ế t án p h ạ t tù có thời h ạn , tù c h u n g th â n đã đưỢc g iảm x u ố n g tù có thời h ạ n đ a n g ch â p h à n h h ìn h ph ạt tù có đủ đ iểu k iệ n quy đ ịn h tạ i đ iểm 1.1, 1.3 M ục II H ướng d ẫn n ày đâ ch â p h à n h h ìn h p h ạ t tù ít n h â t là m ột p h ầ n tư thời g ia n đối với h ìn h p h ạ t tù có thời hạn; ít n h ấ t là mười h ai n ăm đ ối với h ìn h p h ạ t tù c h u n g th â n đã được g iảm x u ố n g tù có th ời h ạn k h i th u ộ c m ộ t tr o n g cá c trường hỢp sa u đây: 2.1. Đã lập công lớn trong thời gian chấp h à n h hình phạt tù: là người đang chấp hành hình p h ạ t tù đã có hàn h động giúp trại giam, trại tạm giam, cơ quan tiến h àn h tô" tụ n g hình sự p hát hiện, truy bắt, điều tra, xử lý tội phạm; cứu được tính mạng của n hân dân hoặc tài sản lỏn của Nhà nước, tập thể, của công dân trong thiên tai, hoả hoạn; có những p h á t minh, sáng kiến có giá trị lớn hoặc th à n h tích đặc biệt xuất sắc khác đưỢc cơ quan có thẩm quyền xác nhận. 2.2. Là thương binh, bệnh binh; ngưòi có th à n h tích trong chiến đâu bảo vệ Tổ quốc, xây dựng chủ nghĩa xã hội đưỢc tặng thưởng một trong các danh hiệu: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động; Huân chưđng; Huy chương kháng chiến, các danh hiệu Dũng sĩ trong kháng chiến chông Mỹ cứu nước. 142
  18. PhấB II. Các Quyế! định vế 6ặc xà của Chủ tịGh nưởc. 2.3. ('ó một trong những ngiíời th ân sau dâv là liệt sỹ: bô dẻ, mẹ dfi, vỢ hoặc chồng, con đỏ, anh, chị, em ruột hoặc bô nuôi, mẹ nuôi, con nuôi hỢp pháp. 2.4. Là con đẻ, con nuôi hỢp pháp của “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; con của gia đình dưỢc Chủ tịch nước, Chủ tịch Chính phủ Lâm thòi Cộng hoà miền Nam Việt Nam, Chủ tịch Mặt tr ậ n dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam tặ n g bằng “Gia đình có công với nước". 2.Õ. Ngưòi mắc bệnh hiểm nghèo là người bị mắc một trong các bệnh sau: ung thư, bại liệt, lao nặng kháng thuốc, xơ gan cổ chướng; suy tim độ III hoặc suv thận độ IV trở lên, có kết luận của Hội đồng Giám định V khoa hoặc bản sao Bệnh án của bệnh viện cấp tỉnh trở lên; nhiễm HIV đã chuyển giai đoạn AIDS đang có những nhiễm trù n g cơ hội và có tiên lượng xấu, có phiếu xét nghiệm HIV và kết luận của Trung tâ m y tê cấp huvện trở lên. 2.6. Người ôm đau thường xuyên; là ngưòi đang chấp hàn h hình phạt tù tại tr ạ m giam, trại trạm giam phải nằm điều trị tại bệnh xá, bệnh viện nhiều lần trong một thòi gian dài, không lao động, không tự phục vụ bản th â n được và không còn khả năng gày nguy hiểm cho xã hội, có kết luận giám định y khoa hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan y tê cấp tỉnh trở lên. (Các tài liệu chứng minh phạm n h â n bị bệnh chỉ có giá tr trong thời gian sáu tháng, tính đến ngày Hội đồng xét đề ngh đặc xá của trại giam, trại tạ m giam họp xem xét, lập hồ sơ đề nghị đặc xá). 2.7. Khi phạm tội là người chưa th à n h niên (chưa đủ 18 tuổi); 2.8. Là người từ 70 tuổi trở lên; 2.9. Hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn, bản th â n là lao động duy n h â t trong gia đình: là người đang châp hành hình phạt 143
  19. Bình luận Luật Đặc xá tù tại trạm giam, trại tạm giam có gia đình đang lâm vào hoàn cảnh kinh tê đặc biệt khó k hăn do thiên tai, hoả hoạn, tai Iiạn, không còn tài sản gì đáng kể hoặc có bô" đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con ốm đau nặng kéo dài, không có người chăm sóc mà người đó là lao động duy n h ấ t trong gia đình, có xác n hận của ư ỷ ban n h â n dân cấp xã nơi gia đình cư trú. 2.10. Nữ phạm nhân đang có thai hoặc có con nhỏ dưới 36 th áng tuổi đang ở vối mẹ trong trại giam, trại tạm giam. 3. Các trư ờn g hỢp k h ô n g để n g h ị x ét đ ặc xá Ngưòi có đủ điều kiện quy định tại Mục II Hướng dẫn này không được đề nghị đặc xá trong các trường hỢp sau đây; 3.1. Bản án hoặc quyết định của Toà án đôl với ngưòi đó đang có kháng nghị theo thủ tục giám đôc th ẩ m hoặc tái thẩm. 3.2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về h à n h vi phạm tội khác; 3.3. Trưốc đó đã được đặc xá; 3.4. Có từ hai tiền án trở lên; 3.5. Phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng về an ninh quốc gia; 3.6. Phạm nh ân thuộc đổì tưỢng quy định tại điểm 1, Mục II Hướng dẫn này có thòi hạn tù còn lại trên tám năm hoặc thuộc đôl tượng quy định tại điểm 2, mục II của Hưống dẫn này mà có thời h ạn tù còn lại trên mười năm. 3.7. P h ạ m các tội về ma tu ý mà thòi h ạ n t ù còn lại tr ê n một năm; 3.8. Có căn cứ khẳng định là đã sử dụng trái phép các chât ma tuý; 144
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2